Đồ án Thiết kế thi công cung cấp điện nhà thi đấu thể thao quận Kiến An

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
THIT KẾ THI CÔNG CUNG CẤP ĐIỆN NHÀ  
THI ĐẤU THTHAO QUN KIN AN  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
HẢI PHÒNG - 2019  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
THIT KẾ THI CÔNG CUNG CẤP ĐIỆN NHÀ  
THI ĐẤU THTHAO QUN KIN AN  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên: Phan Quốc Cƣờng  
Ngƣời hƣớng dn: Th.S Nguyễn Đoàn Phong  
HẢI PHÒNG - 2019  
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
Độc lp TDo Hạnh Phúc  
----------------o0o-----------------  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
Sinh viên : Phan Quốc Cƣờng MSV : 1412102034  
Lp : ĐC1802- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp  
Tên đề tài : Thiết kế thi công cung cấp điện nhà thi đấu ththao  
qun Kiến An  
.
NHIM VỤ ĐỀ TÀI  
1. Nội dung và các yêu cầu cn gii quyết trong nhim vụ đề tài tốt nghip (  
về lý luận, thc tiễn, các sliu cần tính toán và các bản v).  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
2. Các sliu cn thiết để thiết kế, tính toán  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
3. Địa điểm thc tp tt nghip..........................................................................:  
CÁC CÁN BỘ HƢNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
Ngƣời hƣớng dn thnht:  
Họ và tên  
:
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác  
:
:
Trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng  
Nội dung hƣớng dn :  
Toàn bộ đề tài  
Ngƣời hƣớng dn thhai:  
Họ và tên  
:
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác  
:
:
Nội dung hƣớng dn :  
Đề tài tt nghiệp đƣợc giao ngày  
tháng năm 2018.  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày......tháng.......năm 2018  
Đã nhn nhim vụ Đ.T.T.N  
Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Sinh viên  
Cán bộ hƣớng dẫn Đ.T.T.N  
Phan Quốc Cƣờng  
Th.S Nguyn Đoàn Phong  
Hải Phòng, ngày........tháng........năm 2019  
HIỆU TRƢỞNG  
GS.TS.NGƢT TRẦN HU NGHỊ  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lp - Tdo - Hạnh phúc  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DN TT NGHIP  
Họ và tên giảng viên: ...................................................................................................  
Đơn vị công tác:  
........................................................................ ..........................  
Họ và tên sinh viên:  
.......................................... Chuyên ngành: ...............................  
Nội dung hƣớng dn: .......................................................... ........................................  
....................................................................................................................................  
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghip  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
2. Đánh giá chất lƣợng của đồ án/khóa luận (so vi nội dung yêu cầu đã đề ra  
trong nhim vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thc tiễn, tính toán sliệu…)  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
3. Ý kiến ca giảng viên hƣớng dn tt nghip  
Đƣợc bo vệ  
Không đƣợc bo vệ  
Điểm hƣớng dn  
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......  
Giảng viên hƣớng dn  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lp - Tdo - Hạnh phúc  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHN BIN  
Họ và tên giảng viên: ..............................................................................................  
Đơn vị công tác:  
Họ và tên sinh viên:  
Đề tài tt nghip:  
........................................................................ .....................  
...................................... Chuyên ngành: ..............................  
......................................................................... ....................  
............................................................................................................................  
............................................................................................................................  
1. Phn nhận xét của giáo viên chấm phn bin  
...............................................................................................................................  
...............................................................................................................................  
...............................................................................................................................  
...............................................................................................................................  
...............................................................................................................................  
2. Nhng mặt còn hạn chế  
...............................................................................................................................  
...............................................................................................................................  
...............................................................................................................................  
...............................................................................................................................  
3. Ý kiến ca giảng viên chấm phn bin  
Đƣợc bo vệ  
Không đƣợc bo vệ  
Điểm hƣớng dn  
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......  
Giảng viên chấm phn bin  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
MC LC  
LI MỞ ĐẦU  
Điện năng là dạng năng lƣợng có nhiều ƣu điểm nhƣ dễ dàng chuyển  
thành các dạng năng lƣợng khác nhƣ nhiệt năng, cơ năng, hoá năng ... , dễ  
truyntải và phân phối. Chính vì vậy điện năng đƣợc sdng rt rộng rãi trong  
mi lĩnh vực hoạt động của con ngƣời.  
Điện năng là năng lƣợng chính của các nghành công nghiệp, là điều kin  
quan trọng để phát triển các khu đô thị và khu dân cƣ. Vì lý do đó khi lập kế  
hoạch phát triển kinh tế xã hội thì kế hoạch phát triển điện năng phải đi trƣớc  
một bƣớc nhm thoả mãn nhu cầu điện năng trƣớc mắt và trong tƣơng lai.  
Đặc biệt trong ngành kinh tế nƣớc ta hiện nay đang chuyển dn tmt  
nƣớc nông nghiệp sang công nghiệp, máy móc dần thay thế cho sức lao động  
củacon ngƣời. Để thc hiện đƣợc chính sách công nghiệp hoá, hiện đại hoá các  
ngành nghề thì không thể tách rời đƣợc việc nâng cấp và cải tiến hthng cung  
cấp điện để có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu tăng trƣởng không ngừng về điện.  
Là một sinh viên ngành điện, cùng với kiến thức đã học ti bộ môn Điện  
công nghiệp - Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng em đã đƣợc nhận đề tài tốt  
nghiệp: “ Thiết kế cung cấp điện cho nhà thi đấu ththao qun Kiến An”. Đồ án  
này đã giúp em bƣớc đầu có kinh nghiệm vthiết kế cung cp điện, điều này  
không thể thiếu đƣợc sự giúp đỡ của các thầy, cô - những ngƣời đi trƣớc giàu  
kinh nghiệm. Qua đây em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dn Nguyn  
Đoàn Phong đã tận tình chdẫn, giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.  
1
 
CHƢƠNG 1  
TNG QUAN VTHIT KCUNG CẤP ĐIỆN  
1.1.NHỮNG YÊU CẦU KHI THIT KMT HTHNG CUNG CP  
ĐIỆN  
Cung cấp điện là một công trình điện tuy nhỏ nhƣng cũng cần có kiến thc  
tng hp từ các ngành khác nhau, phải có sự hiu biết về xã hội, môi trƣờng và  
đối tƣợng cấp điện. Để từ đó tính toán lựa chọn đƣa ra phƣơng án tối ƣu nhất.  
Thiết kế hthng cung cấp điện nhƣ một tng thể và lựa chọn các phần tử  
ca hthống sao cho các phần tử này đáp ứng đƣợc các yêu cầu kthut, vn  
hành an toàn và kinh tế. Trong đó mục tiêu chính là đảm bo cho hộ tiêu thụ  
luôn đủ điện năng với chất lƣợng nm trong phạm vi cho phép.  
Một phƣơng án cung cấp điện đƣợc xem là hợp lý khi thỏa mãn đựơc các  
yêu cầu sau:  
- Đảm bảo độ tin cy cung cấp điện liên tục tùy theo tính chất hộ tiêu thụ.  
Mức độ tin cy cung cấp điện tuthuộc vào yêu cầu ca phti. Vi nhng  
công trình quan trọng cp quc gia phải đảm bảo liên tục cấp điện mc cao  
nhất nghĩa là không mất điện trong mọi tình huống. Những đối tƣợng nhƣ nhà  
máy, xí nghiệp, tổ sx … tốt nhất là dùng máy điện dự phòng, khi mất điện sẽ  
dùng điện máy phát cấp cho nhng phti quan trng mi khi gp sc.  
- Đảm bảo an toàncao cho ngƣời, công nhân vận hành và thiết bị cho toàn bộ  
công trình... Tóm lại ngƣời thiết kế ngoài việc tính toán chính xác, chọn la  
đúng thiết bị và khí cụ còn phải nm vững quy định về an toàn, những qui phm  
cn thiết khi thc hiện công trình. Hiểu rõ môi trƣờng hthng cấp điện và đối  
tƣợng cấp đin.  
- Đảm bo chất lƣợng điện năngmà chủ yếu là đảm bảo độ lệch và độ dao  
động điện trong phạm vi cho phép. Chất lƣợng điện đƣợc đánh giá qua 2 chỉ tiêu  
tn số và điện áp. Chỉ tiêu tần số do cơ quan điện hthng quốc gia điều chnh.  
2
     
Nhƣ vậy ngƣời thiết kế phải đảm bo vấn đề điện áp. Điện áp lƣới trung và hạ  
chỉ cho phép dao động trong khong ± 5%. Các xí nghiệp nhà máy yêu cầu cht  
lƣợng điện áp cao thì phải là ± 2.5% .  
- Vốn đầu tƣ nhỏ, chi phí vận hành hàng năm thấp. Trong quá trình thiết kế  
thƣng xut hin nhiều phƣơng án, các phƣơng án thƣờng có những ƣu và  
khuyết điểm riêng, có thể li vkinh tế nhƣng xét về kthuật thì không đƣợc  
tt. Một phƣơng án đắt tiền thƣờng có đặc điểm là độ tin cậy và an toàn cao hơn,  
để đảm bảo hài hoà giữa 2 vấn đề kinh tế - kĩ thuật cn phải nghiên cứu kĩ lƣỡng  
mới đạt đƣợc tối ƣu.  
- Thun tiện cho công tác vận hành và sửa cha…v.v…  
Những yêu cầu trên thƣờng mâu thuẫn nhau, nên ngƣời thiết kế cn phải cân  
nhc, kết hợp hài hoà tùy vào hoàn cảnh cth.  
Ngoài ra, khi thiết kế cung cấp điện cũng cần chú ý đến các yêu cầu khác  
nhƣ: Có điều kin thun li nếu có yêu cầu phát triển phtải sau này, rút ngắn  
thi gian lắp đặt và tính mỹ quan công trình…v.v…  
Bên cạnh đó ở vị trí là ngƣời tiêu thụ điện, vấn đề đặt ra là phải sdụng điện  
sao cho hiu quả, chi phí điện thấp mà vẫn đảm bo chất lƣợng sn phm.  
Vì tính chất quan trọng và thiết thực nên nhóm 2 đƣợc giao đề tài với ni  
dung là: Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Nhà Máy Cơ Khí  
1.2. NHIM VTHIT K:  
Nhim vthiết kế cung cấp điện là tính toán và đƣa ra bảng thiết kế cthể  
cho việc xây dựng mạng điện và lắp ráp các thiết bị điện.  
Cung cấp điện là trình bày những bƣớc cn thiết các tính toán, để la chn  
các phần ththống điện thích hợp vi từng đối tƣợng. Thiết kế chiếu sáng cho  
phân xƣởng, công cộng. Tính toán chọn lựa dây dẫn phù hợp vi bn thiết kế  
cung cấp điện, đảm bo sụt áp chấp nhận đƣợc, có khả năng chịu dòng ngắn  
mch vi thi gian nhất định. Tính toán dung lƣợng bù cần thiết để giảm điện  
3
 
áp, điện năng trên lƣới trung, hạ áp… Bên cạnh đó, còn phải thiết kế la chn  
ngun dự phòng cho nhà máy để lƣới điện làm việc ổn định, đồng thời tính đến  
về phƣơng diện kinh tế và đảm bảo tính an toàn cao.  
Trong tình hình kinh tế thị trƣờng hiện nay, các xí nghiệp ln nhỏ các tổ hp  
sn xuất đều phi thoạch toán kinh doanh trong cuộc cnh tranh quyết lit về  
chất lƣợng và giá cả sn phẩm. Công nghiệp thƣơng mại và dịch vchiếm mt tỉ  
trọng ngày càng tăng trong nn kinh tế quốc doanh và đã thực sự là khách hàng  
quan trng của ngành điện lc. Smt điện, chất lƣợng điện xu hay do scố…  
đều ảnh hƣởng đến chất lƣợng sn phẩm, gây phế phm, gim hiu sut lao  
động. Đặc bit ảnh hƣởng rt lớn đến các xí nghiệp may, hóa chất điện tử đòi  
hi sự chính xác và liên tục cao. Do đó đảm bảo độ tin cy cấp điện, nâng cao  
chất lƣợng điện năng là mối quan tâm hàng đầu. Một xã hội có điện sẽ làm cho  
mc sống tăng nhanh với các trang thiết bni tht sang trọng nhƣng nếu chúng  
ta lắp đt một cách cẩu th, thiếu tuân thủ các quy tắc an toàn sẽ rt nguy him.  
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHTẢI TÍNH TOÁN  
1.3.1. Khái niệm vphtải tính toán  
Phtải tính toán là số liệu đầu tiên và quan trọng nht trong thiết kế tính  
toán cung cấp điện, việc xác định phtải tính toán không chính xác dẫn đến khá  
nhiu vấn đề :  
- Nếu quá lớn dẫn đến vốn đầu tƣ nhiều, chi phí lớn nên không tối ƣu.  
- Nếu quá nhỏ thiết btrong hthng sbị cháy, hỏng làm phá hỏng toàn  
mạng đã đƣợc thiết kế  
Xác định chính xác phụ tải điện là một việc làm rất khó, các công trình  
điện nói chung thƣờng phi thiết kế lắp đặt trƣớc khi có đối tƣợng sdụng điện  
và đƣợc làm ngay từ giai đoạn xây dựng cơ sở htng .  
1.3.2. Xác định phtải theo công suất đặt và hệ snhu cu  
- Xác định phtải tính toán tác dụng  
4
   
Ptt=Knc.Pđ  
thƣng Pđ=Pđm [TL 1, Tr 12, CT 2.1]  
Ptt=Knc.Pđm  
- Xác định phti phản kháng  
Qtt=Ptt.tgφ (kVAr) [TL 1, Tr 12, CT 2.2]  
- Xác định phtải toàn phần  
Stt=  
(kVAr) [TL 2, Tr38, CT 3-30]  
Nếu hsố công suất của cosφ của các thiết bị trong nhóm mà khác nhau thì ta  
phải tính hệ số công suất cosφ trung bình.  
Cosφtb=  
[TL 2,Tr39]  
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là tính toán đơn giản, nên đƣợc ng dng rộng rãi  
nhƣng có nhƣợc điểm là kém chính xác vì hệ sKnc không phụ thuộc vào chế độ  
vận hành và số thiết bị có trong nhóm đó. Thực tế Knc=Ksd.Kmax.  
1.3.3. Xác định phtải tính toán theo công suất phtải trên một đơn  
vdiện tích.  
Ptt=P0.S [TL 2,Tr 38, CT 3-29]  
Vi P0: sut phtải trên một đơn vị diện tích (kW/m2)  
S: diện tích (m2)  
Phƣơng pháp này chỉ sdng cho thiết kế sơ bộ.  
1.3.4. Xác định phtải tính toán theo suất tiêu thụ điện năng trên một  
đơn vị sn phm.  
Ptt = Pca=  
[TL 2,Tr 38, CT 2-27]  
Trong đó M: số lƣợng sn phm sn xut ra trong một năm  
W0: Suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sn phm (kWh/sp)  
Tca: Thi gian sdụng công suất cực đại  
1.3.5. Xác định phtải tính toán theo hệ scực đại và công suất trung  
bình  
5
 
Ptt=Kmax.Ksd.  
=Kmax.Ptb [TL 1,Tr 13, CT 2.12]  
Khi n3 ; nhq<4 thì Ptt=  
Khi n>3 ; nhq<4 thì Ptt=  
Vi kpt: hsphti  
Kpt=0,9 cho các thiết bị làm việc chế độ dài hạn  
Kpt=0.75 cho các thiết bị làm việc chế độ ngn hn lp li  
Khi nhq >300 và ksd <0,5 thì tính Kmax lấy tƣơng ứng vi nhq=300  
Khi nhq ≥300 và Ksd ≥0,5 thì Ptt=1.05.Ksd.Pđm  
1.3.6. Xác định phtải tính toán của thiết bị điện mt pha.  
- Khi có thiết bị điện mt pha trƣớc tiên phải phân phối các thiết bị này vào ba  
pha sao cho sự không cân bằng giữa các pha là ít nhất.  
- Nếu tại điểm cung cp phần công suất không cân bằng 15% tổng công suất đặt  
tại điểm đó, thì các thiết bmột pha đƣợc coi là các thiết bị điện ba pha có công  
suất tƣơng đƣơng.  
- Nếu công suất không cân bằng 15% tổng công suất tại điểm xét thì phải qui  
đổi các thiết bmột pha thành ba pha.  
+ Các thiết bmột pha thƣờng đƣợc nối vào điện áp pha:  
Ptt(3pha)=3. Ptt(1pha)max [TL 2, Tr 41, CT 3-2]  
+ Khi thiết bmt pha nối vào điện áp dây:  
Ptt(3pha)dây= Ptt(1pha)pha [TL 2,Tr 41, Ct2-43]  
+ Khi thiết bmt pha nối vào điện áp pha và thiết bmt pha nối vào điện áp  
dây thì ta phải qui đổi các thiết bnối vào điện áp dây thành các thiết bnối vào  
điện áp pha, phtải tính toán thì bằng tng phti ca mt pha nối vào điện áp  
pha và phụ tải qui đổi ca tiết bmt pha nối vào điện áp dây. Sau đó tính phụ  
ti  
ba pha bng ba phti của pha đó có phụ ti ln nht.  
1.3.7. Xác định phtải đỉnh nhn.  
- Phtải đỉnh nhọn là phụ ti xut hin trong thi gian rt ngn từ 1 đến 2 giây,  
6
thông thƣờng ngƣời ta tính dao động đỉnh nhọn và sử dụng nó để kim tra về độ  
lệch điện áp cho các thiết bbo vệ tính toán tự đng của các động cơ điện, dòng  
điện đỉnh nhọn thƣờng xut hin khi khởi động máy của các động cơ điện hoc  
các máy biến áp hàn. Đối vi mt thiết bị thì dòng điện mở máy của động cơ  
chính bằng dòng điện đỉnh nhn.  
Imm = Iđnhn = Kmm.Iđm [TL 2, Tr 42, CT 3-44]  
Trong đó Kmm: hsmở máy của động cơ  
Với động cơ một chiu Kmm=2,5  
Với động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc 3 pha Kmm=5÷7  
Với máy biến áp hàn Kmm 3  
- Đối với 1nhóm thiết bị thì dao động đỉnh nhn xut hiện khi máy có dao động  
mở máy lớn nhất trong nhóm các động cơ mở máy, còn các động cơ khác thì  
làm  
việc bình thƣờng.  
Khi đó Iđnhn=Imm max+Itt-Ksd .Iđm max  
Trong đó Itt: dòng điện tính toán của nhómI  
mm max: dòng điện ln nht của động cơ trong nhóm  
Iđm max: dòng điện định mc của động cơ có Imm max  
Ksd: là hệ ssdng của động cơ có Imm max  
7
CHƢƠNG 2  
THIT KCUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ THI ĐẤU THTHAO  
2.1. THIT KCHIẾU SÁNG CHO SÀN THI ĐẤU  
2.1.1. Các phƣơng án thiết kế chiếu sáng  
2.1.1.1. Phƣơng án 1  
Bố trí đèn bốn cột có góc quay R = 0 (hình vẽ)  
5
6
15  
16  
25  
26  
4
3
7
8
14  
13  
17  
18  
24  
23  
27  
28  
2
1
9
12  
11  
19  
20  
22  
21  
29  
30  
Y1  
10  
Y1  
X
X1  
Hình 1  
Theo cách bố trí này thì sự đồng đều của ánh sáng thấp nhƣng hệ số sử dụng  
quang thông của đèn tƣơng đối lớn. Để tăng sự đồng đều thì ta phải tăng chiều  
cao của cột đèn do đó làm giảm độ rọi và hệ số sử dụng của đèn, hoặc bằng cách  
định hƣớng khác nhau đối với mỗi bộ đèn.  
2.1.1.2. Phƣơng án 2: Bố trí sáu cột đèn .  
5
4
3
6
7
8
15  
14  
1
16  
1
18  
2
2
24  
23  
27  
28  
2
1
9
1
1
11  
19  
20  
22  
21  
29  
30  
Y1  
X
X
H
ình 2  
8
           
Vic thƣc hin tăng thêm số ct sẽ làm tăng độ đồng đều mà không làm  
gim hssdng fut nhƣng theo cách này thì tốn kém hơn và không có tính  
mỹ quan cho sân bóng.  
2.1.1.3. Phƣơng án 3: Đặt bốn cột đèn ở bốn góc sân, góc quay R > 0.  
5
6
15  
16  
25  
26  
4
3
2
7
8
14  
13  
12  
17  
18  
24  
23  
27  
28  
Y’  
9
19  
20  
22  
21  
29  
30  
Y
1
1  
11  
10  
R
X
1  
X’  
Hình 3  
Cách bố trí này có X1 âm và góc quay R > 0, nên các góc nhìn lớn nhƣng không  
đƣợc quá 650 vì gây lóa mắt trực tiếp. Đối với cách bố trí này thì chiều cao của  
cột phải lớn ( 3042 m).  
Phƣơng án này hệ số đồng đều cao hơn phƣơng án một, ít tốn kém hơn  
phƣơng án hai, nhƣng hệ số sử dụng của bóng đèn thấp, do vậy để tăng độ rọi ta  
phải tăng công suất phát quang của đèn.  
2.1.1.4. Phƣơng án 4  
Bố trí đèn rải đều theo hai mái che của khán đài chính A và B. Đối với  
phƣơng án này tính mỹ quan rất cao, độ đồng đều và hệ số sử dụng của đèn pha  
lớn, dùng cho những sân vận động có sức chứa lớn và khán đài phải cao để tránh  
loá mắt cho các cầu thủ thi đấu trên sân, tổ trọng tài và tất cả khán giả trên sân.  
9
 
Khán đài  
5
6
15  
16  
25  
26  
4
3
7
8
14  
13  
17  
18  
244  
23  
27  
28  
2
1
12  
11  
19  
20  
22  
21  
29  
30  
9
Y1  
10  
X1  
Khán đài  
Hinh 4  
2.1.2.Chọn phƣơng án thiết kế  
Sau khi phân tích 4 phƣơng án trên ta thấy:  
Đối với phƣơng án một tuy có hệ số sử dụng của đèn lớn,nhƣng đối với  
sàn thi đấu có sức chứa trung bình nên phải đặt trụ xa làm cho hệ số sử dụng  
giảm hơn nữa độ đồng đều không cao và không có tính mỹ quan nên ta không  
chọn phƣơng án này  
Với phƣơng án hai khi bố trí thêm cột thì đảm bảo độ đồng đều và hệ số sử  
dụng cao nhƣng không có tính kinh tế vì phải dùng đến sáu cột.  
Phƣơng án ba đảm bảo đƣợc sự đồng đều hơn so với phƣơng án một và  
kinh tế hơn phƣơng án hai nhƣng hệ số sử dụng của đèn thấp do đó để đảm bảo  
đƣợc độ rọi ta phải dùng nhiều bóng với bốn cột nên phƣơng án này tính kinh tế  
không cao  
Phƣơng án bốn do bố trí trên mái của khán đài nên không tốn trụ nhƣng chỉ  
áp dụng cho những sân có sức chứa trung bình và lớn,có khán đài tƣơng đối cao  
từ 24m trở lên nên có thể bố trí đèn mà không gây loá mắt cầu thủ bố trí này có  
10  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 69 trang yennguyen 30/03/2022 5240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế thi công cung cấp điện nhà thi đấu thể thao quận Kiến An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_thi_cong_cung_cap_dien_nha_thi_dau_the_thao_q.pdf