Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho trường THPT Quang Trung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
THIẾT KẾ CUNG CẤP DIỆN CHO TRƯỜNG THPT  
QUANG TRUNG  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN Tự động công nghiệp  
HẢI PHÒNG - 2019  
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
THIẾT KẾ CUNG CẤP DIỆN CHO TRƯỜNG THPT  
QUANG TRUNG  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH: ĐIỆN TỰ DỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Lê Minh  
Giảng viên hướng dẫn : GS.TS Thân Ngọc Hoàn  
HẢI PHÒNG - 2019  
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
--------------------------------------  
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Sinh viên: Lê Minh - Mã SV: 1412101127  
Lớp: DT1801 - Ngành: Điện Tự động công nghiệp  
Tên đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho Trường THPT Quang Trung  
3
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI  
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp  
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
……………………………………………………………………………..  
4
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Người hướng dẫn thứ nhất:  
Họ và tên  
: GS.TS Thân Ngọc Hoàn  
: Giáo Sư , Tiến Sĩ  
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác : Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng  
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài  
Người hướng dẫn thứ hai:  
Họ và tên:.............................................................................................  
Học hàm, học vị:...................................................................................  
Cơ quan công tác:.................................................................................  
Nội dung hướng dẫn:............................................................................  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm  
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN  
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN  
Sinh viên  
Người hướng dẫn  
Lê Minh  
GS, TS Thân Ngọc Hoàn  
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019  
Hiệu trưởng  
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị  
5
CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM  
Độc lp - Tdo - Hnh phúc  
PHIU NHN XÉT CA GING VIÊN HƯỚNG DN TT NGHIP  
Họ và tên giảng viên:  
Đơn vị công tác:  
..............................................................................................  
........................................................................ .....................  
...................................... Chuyên ngành: ..............................  
......................................................................... .......... ..........  
Họ và tên sinh viên:  
Đề tài tốt nghiệp:  
Tinh thn thái độ ca sinh viên trong quá trình làm đề tài tt nghip  
...........................................................................................................................................  
...........................................................................................................................................  
...........................................................................................................................................  
...........................................................................................................................................  
1. Đánh giá cht lượng ca đồ án/khóa lun (so vi ni dung yêu cu đã đề ra  
trong nhim vụ Đ.T. T.N trên các mt lý lun, thc tin, tính toán sliu)  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
2. Ý kiến ca ging viên hướng dn tt nghip  
Được bảo vệ  
Không được bảo vệ  
Điểm hướng dẫn  
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......  
Giảng viên hướng dẫn  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
6
CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM  
Độc lp - Tdo - Hnh phúc  
PHIU NHN XÉT CA GING VIÊN CHM PHN BIN  
Hvà tên ging viên: ...............................................................................................  
Đơn vcông tác: .......................................................................................................  
Hvà tên sinh viên: ...................................... Chuyên ngành: .................................  
Đề tài tt nghip: ......................................................................................................  
1. Phn nhn xét ca giáo viên chm phn bin  
..........................................................................................................................................  
..........................................................................................................................................  
..........................................................................................................................................  
..........................................................................................................................................  
..........................................................................................................................................  
..........................................................................................................................................  
2. Nhng mt còn hn chế  
...........................................................................................................................................  
...........................................................................................................................................  
...........................................................................................................................................  
..........................................................................................................................................  
..........................................................................................................................................  
3. Ý kiến ca ging viên chm phn bin  
Được bảo vệ  
Không được bảo vệ  
Điểm hướng dẫn  
Hi Phòng, ngày tháng năm ......  
Ging viên chm phn bin  
(Ký và ghi rõ htên)  
7
MỤC LỤC  
ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq). ......................................... 15  
8
LỜI MỞ ĐẦU  
Cung cấp điện là một ngành khá quan trọng trong xã hội loài người, cũng  
như trong quá trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con  
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế, việc thiết kế và cung  
cấp điện là một vấn đề hết sức quan trọng và không thể thiếu đối với ngành điện  
nói chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về lĩnh vực nói riêng.  
Trong những năm gần đây, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn  
trong phát triển kinh tế xã hội. Số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt  
động thương mại, dịch vụ, … gia tăng nhanh chóng , dẫn đến sản lượng điện sản  
xuất và tiêu dùng của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục tăng  
nhanh trong những năm tới. Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần đội ngũ  
những người am hiểu về điện để làm công tác thiết kế cũng như vận hành, cải  
tạo sửa chữa lưới điện nói chung trong đó có khâu thiết kế cung cấp điện là  
quang trọng.  
Nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học ở trường vào việc thiết kế  
cụ thể. Nay em được giao đề tài “Thiết kế cung cấp điện cho Trường THPT  
Quang Trung (Vạn Mỹ , Ngô Quyền , Hải Phòng )”.”.  
Tuy em đã thực đồ án này dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo  
GS.TS Thân Ngọc Hoàn và các bạn trong lớp nhưng do trình độ kiến thức còn  
nhiều hạn chế, nên có đôi phần thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến, phê  
bình và sửa chữa từ quý thầy cô và các bạn sinh viên để đồ án này hoàn thiện  
hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn!  
Hải Phòng, ngày 15 tháng 8 năm 2018.  
Sinh viên  
Lê Minh  
10  
MỞ BÀI  
Giới thiệu  
Trường học trung học phổ thông có khu nhà chính gồm ba tầng, mỗi tầng  
có các phòng học ,phòng dành cho giáo viên , phòng dụng cụ hổ trợ việc học tập  
và giảng dạy, phòng thực hành ...phụ tải chính của trường học chủ yếu là phụ tải  
chiếu sáng và quạt, máy lạnh.  
Sau đây là diện tích của từng khu vực trong trường học  
Tầng trệt bao gồm phòng học và phòng hành chính tổng diện tích :2340  
2
m Tầng một bao gồm các phòng học và phòng hành chính tổng diện tích :2300  
2
m Tầng hai bao gồm các phòng học và phòng hành chính tổng diện tích :2300  
2
2
m Diện tích sân trường :2478 m  
2
Khu thực hành có diện tích : 775m  
2
Sân tập thể thao :diện tích 600 m  
2
Sàn thi đấu :diện tích 600 m  
2
2
Nhà sử lý nước cấp: diện tích 24 m Nhà sử lý nước thải : diện tích 32 m  
2
2
Nhà xe học sinh : diện tích 480 m Nhà xe giáo viên: diện tích 240m  
11  
Sơ đồ mặt bằng trường học  
12  
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH CÔNG XUẤT TÍNH TOÁN  
1.1GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN  
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những phương  
pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật chính xác. Ngược  
lại, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp phức tạp. Vì vậy tùy theo  
giai đoạn thiết kế, yêu cầu cụ thể mà chọn phương pháp tính cho thích hợp. Sau  
đây là một số phương pháp thường dùng nhất:  
1.1.1Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.  
Công thức tính:  
Ptt= knc. 푖=1 푑푖  
Qtt=ptt.tan 휑  
푡푡  
2
2
푡푡 = 푃 + 푡푡  
=
푡푡  
Cos 휑  
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm.  
do đó Ptt=knc. 푖=1 đ푚푖  
Trong đó:  
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kw;  
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của  
nhóm thiết bị (kw, kvar, kva)  
n – số thiết bị trong nhóm.  
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính  
hệ số công suất trung bình theo ct sau:  
푃 푐표푠휑 + 2푐표푠휑1 + ⋯ + 푃 푐표푠휑푛  
1
푃 + 2 + ⋯ + 푃  
1
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.  
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn  
giản, thuận tiện,vì thế nó là một trong những phương pháp được dụng rộng rãi.  
13  
     
Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số nhu cầu knc tra  
được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không phụ thuộc vào chế độ  
vận hành và số thiết bị trong nhóm máy. Mà hệ số Knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số  
nhu cầu phụ thuộc vào những yếu tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận hành và số  
thiết bị nhóm thay đổi nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.  
1.1.1Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích  
sản xuất .  
Công thức:  
Ptt=p0.f  
Trong đó:  
p0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kw/m2;  
F- diện tích sản xuất m2 ( diện tích dùng để đặt máy sản xuất ).  
Giá trị p0 co thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ  
do kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.  
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thường đượcdùng trong  
thiết kế sơ bộ hay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc sản xuất  
phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản xuất ôtô, vòng  
bi….  
1.1.2 Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn  
vị sản phẩm  
Công thức tính:  
푤  
=  
푡푡  
푚푎푥  
Trong đó:  
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);  
w0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kwh/đơn vị sp; tmax-  
thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h  
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện có  
đồ thị phụ tải ít biến đổi như: quạt gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó phụ tải  
14  
   
tính toán gần bằng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung bình.  
1.1.3 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất trung  
bình ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).  
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương đối  
đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ tải tính  
toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số đại.  
Công thức tính:  
Trong đó:  
P =k  
.k .p  
tt max sd đm  
Pđm- công suất định mức(w)  
Kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng  
Hệ số sử dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.  
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số thiết  
bị hiệu quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như ảnh hưởng  
của số lượng thiết bị trong nhóm,số thiết bị có công suất lớn nhất cũng như sự  
khác nhau về chế độ làm việc của chúng.  
Khi tính phụ tải theo phương pháp này,trong một số trường hợp cụ thể  
dùng các phương pháp gần đúng như sau:  
1.1.1.1  
Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:  
Ptt= 푖=1 đ푚푖  
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:  
푆đ휀  
đ푚  
푡푡 =  
0,875  
1.1.1.2 Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phụ tải tính theo công thức:  
trong đó:Ptt= 푖=1 푝푡đ푚푖Kpt  
- hệ số phụ tải của từng máy  
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như: Kpt=0,9 đối với  
thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn  
15  
 
Kpt=0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại  
1.1.1.3 nhq > 300 ksd < 0,5 thì hệ số cực đại kmax được lấy ứng với nhq =  
300. Còn khinhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì:  
Ptt=1,05.ksd.pđm  
1.1.1.4 Đối với các thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm,  
quạt nén khí,……) phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình:  
P = P = k .p  
tt tn sd đm  
1.1.1.5 Nếu trong mạng có các thiết bị một pha thì phải cố gắng phân phối đều  
các thiết bị đó lên ba pha của mạng.  
1.1.2  
Phương pháp tính toán chiếu sáng:  
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như  
:
- Liên xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp hệ số sử dụng.  
+ Phương pháp công suất riêng.  
+ Phương pháp điểm  
- Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp quang thông.  
+ Phương pháp điểm.  
-
Còn Pháp có các phương pháp tính toán chiếu sáng như:  
+ Phương pháp hệ số sử dụng  
+ Phương pháp điểm  
Và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng phần mềm chiếu sáng.  
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng góm có các bước  
1.  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng  
Lựa chọn độ rọi yêu cầu  
Chọn hệ chiếu sáng  
Chọn nguồn sáng  
Chọn bộ đèn  
Lựa chọn chiều cao treo đèn  
16  
 
Tùy theo: đặc điểm đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm chói  
bề mặt làm việc. Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một  
khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8m so với mặt sàn  
(mặt bàn ) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn so với  
bề mặt làm việc: 푡푡 = 퐻 − ℎ− 0.8 ( với H: chiều cao từ sàn lên trần)  
Cần chú ý rằng chiều cao 푡푡 đối với đèn huỳnh quang không được vượt  
quá 4m, nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ còn đối với các đèn  
thủy ngân cao ap, đèn halogen kim loại, … nên treo trên độ cao 5m trở lên để  
tránh chói.  
7.  
Xác định các thông sô kĩ thuật ánh sáng:  
ab  
K
h (a  
tt  
b)  
Với: a,b – chiều dài và chiều rộng căn phòng ; htt – chiều cao h tính toán  
- Tính hệ số bù: dựa vò bảng phụ lục 7 của tài liệu [2].  
ℎ′  
ℎ +ℎ  
-
Tính tỷ số treo: =  
Với: h’  
chiều cao từ bề mặt đèn đến trần  
Xác định hệ số sử dụng:  
Dựa vào thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số phản xạ  
trần, tường, sàn, ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do các nhà chế tạo  
cho sẵn  
.
8.  
Xác định quang thông tổng theo yêu cầu:  
푑  
ф푡ổ푛ꢀ  
=
Trong đó:  
-
-
-
- độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn( lux )  
- diện tích bề mặt làm việc ( 2 )  
− hệ số bù  
17  
-
ф푡ổ푛ꢀ-quang thông tổng các bộ đèn ( lm )  
9.  
Xác đinh số bộ đèn:  
ф푡ổ푛ꢀ  
푏ꢁ푑푒푛  
=
ф푏ꢁ푛ꢀ/1푏ꢁ  
Kiểm tra sai số quang thông:  
푏ꢁ푑푒푛. ф푏ꢁ푛ꢀ/1푏ꢁ − ф푡ổ푛ꢀ  
∆ф% =  
ф푡ổ푛ꢀ  
Trong thực tế sai số từ -10% đến 20% thì chấp nhận được.  
10.  
-
Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:  
Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của  
đối tượng, phân bố đồ đạc.  
-
Thỏa mãn các yêu cầu về khoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa  
các đèn trong một dã, dễ dàng vận hành và bảo trì.  
11.  
Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:  
ф푏ꢁ푛ꢀ/1푏. 푁푏ꢁ푑푒푛 . 푈  
푡푏 =  
푑  
1.2Xác định công suất phụ tải tính toán của trường học  
1.2.1Chia nhóm các phụ tải trong trường học  
Để tiện cho việc xác định phụ tải tính toán và cấp điện cho trường ta có  
thể chia phụ tải ralàm 5 nhóm như sau:  
-Nhóm I :  
+Tầng 1 gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4,  
phòng  
Y tế , văn phòng đoàn đội, phòng hành chánh tổ chức, phòng giáo vụ  
giám thị, phòng tiếp khách , phòng truyền thống , phòng vệ sinh giáo viên.  
+Tầng 2 gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4, 2  
phòng nghĩ giáo viên, phòng giáo viên, phòng hiệu phó 1, phòng hiệu phó 2,  
phòng giám hiệu và sảnh chung, phòng hiệu trưởng, phòng hội đồng, phòng vệ  
sinh giáo viên.  
18  
   
+Tầng 3 gồm: phòng học 1, phòng học 2, phòng học 3, phòng học 4, 2  
phòng dụng cụ giảng dạy, phòng học 18, phòng học 17, phòng học 16, phòng  
học 15, kho chung.  
+Chiếu sáng ngoài trời  
-Nhóm II  
+Tầng 1 gồm: phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8,  
phòng  
Học 9, phòng học 10, phòng học 11, phòng học 12, kho chung , nhà vệ  
sinh, phòng thiết bị dạy học, nhà vệ sinh.  
+Tầng 2 gồm: phòng đọc học sinh, phòng đọc giáo viên, kho sách phòng  
nghe nhìn, 2 nhà vệ sinh, phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8,  
phỏng học 9, phỏng học 10.  
+Tầng 3 bao gồm: phòng học 5, phòng học 6, phòng học 7, phòng học 8,  
kho chung, 2 nhà vệ sinh, phòng học 9, phòng học 10, phòng học 11, phòng học  
12, phòng học 13, phòng học 14.  
-Nhóm III: khối thực hành  
+Tầng 1: phòng vệ sinh, phòng lab, 2 phòng chuẩn bị, phòng học bộ môn  
tin học 1, phòng giáo viên, phòng học bộ môn tin học 2, kho chung , phòng  
chuản bị , phòng âm nhạc.  
+Tầng 2: nhà vệ sinh, phòng học bộ môn lý,4 phòng chuẩn bị-kho, phòng  
học đa phương tiện (multimedia), phòng học nữ công, phòng giáo viên, phòng  
chuẩn bị thí nghiệm, phòng thực hành hóa, phòng học môn sinh, kho chung.  
+Tầng 3: nhà vệ sinh , phòng phục vụ -kho, phòng chuẩn bị, sân khấu ,  
giảng đường 300 chổ, phòng giải lao.  
-Nhóm IV: Trạm sử lý nước thải và nhà giữ xe học sinh.  
-Nhóm V: Trạm sử lý nước cấp-trạm bơm, nhà giữ xe giáo viên.  
1.2.2Xác định công suất đặt của từng nhóm  
1) Nhóm I:  
*Tầng 1 nhóm 1:  
19  
 
2
+Phòng học: có 4 phòng học mỗi phòng có diện tích 55  
Chiếu sáng theo phương pháp độ rọi tiêu chuẩn như sau  
Kích thước phòng học  
m
Ta tiến hành tính toán  
Chiều dài: a=8 (m), chiều rộng: b=6.9(m), chiều cao:3.5(m) ,diện tích  
2
phòng s=55.2 (m )  
3
m
Thể tích phòng t=193  
e
Độ rọi yêu cầu: tc  
300(lux)theo tcvn 8794  
-Chọn hệ chiếu sáng chung , không những bề mặt làm việc được chiếu  
sáng mà tất cả mọi nơi trong phòng được chiếu sáng .  
-Chọn bóng đèn loại bóng huỳnh quang màu trắng ngày 6500k (standard  
26mm) ra=75pđ,  
P=36w, =2500(lm).  
d
-Chọn bộ đèn loại profil paralume laque , cấp bộ đèn : 0.58d, hiệu suất  
trực tiếp   
d
L
, số đèn trên bộ:2 , quang thông các bóng trên một bộ :5000(lm) ,doc  
1.35h ,l  
tt ngang max1.6h  
max  
tt  
-Phân bố các đèn : cách trần h’=0 , bề mặt làm việc:  
h
0.8(m) ,chiều cao đèn so với bề mặt làm việc : tt  
2.7(m)  
-Chỉ số địa điểm:  
-Hệ số bù d=1.25 ít bụi (tra bảng)  
-Tỉ số treo  
-Hệ số sử dụng:  
k
  
u
  
u
u
d d i i  
Trong đó :   -hiệu suất trực tiếp và gián tiếp của bộ đèn  
d , I :  
U u  
d , i : -hệ số có ích ứng với nhóm trực tiếp và gián tiếp  
Ta có :Hệ số phản xạ trần (màu trắng) :  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 82 trang yennguyen 30/03/2022 4640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_truong_thpt_quang_trung.pdf