Đồ án Thiết kế thi công cung cấp điện cho tòa nhà điều trị Bệnh viện nhi Hải Phòng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-------------------------------  
ISO 9001:2015  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIP  
NGÀNH : ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Lưu Chí Công  
Giảng viên hướng dn: ThS. Nguyễn Văn Dương  
HẢI PHÒNG – 2020  
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-----------------------------------  
THIT KẾ THI CÔNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO TÒA NHÀ  
ĐIỀU TRBNH VIN NHI HẢI PHÒNG  
TT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Lưu Chí Công  
Giảng viên hướng dn: ThS. Nguyn Văn Dương  
HẢI PHÒNG – 2020  
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
--------------------------------------  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
Sinh viên: Lưu Chí Công  
Lp : ĐC2001  
Mã SV : 1612102005  
Ngành : Điện Tự Động Công Nghiệp  
Tên đề tài: Thiết kế thi công cung cấp điện cho tòa nhà điều trbnh  
vin nhi Hải Phòng  
1
NHIM VỤ ĐỀ TÀI  
1. Nội dung và các yêu cầu cn gii quyết trong nhim vụ đề tài tốt  
nghip  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
2. Các tài liệu, sliu cn thiết  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
………………………………………………………………………….............  
…………………………………………………………………………...........  
3. Địa điểm thc tp tt nghip  
………………………………………………………………………….............  
2
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
: Nguyễn Văn Dương  
Họ và tên  
Học hàm, học vị  
: Thạc sĩ  
Cơ quan công tác : Trường Đại hc Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
Nội dung hướng dn: Toàn bộ đề tài  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 30 tháng 03 năm 2020  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 06 năm 2020  
Đã nhận nhim vụ ĐTTN  
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN  
Giảng viên hướng dn  
Sinh viên  
Lưu Chí Công  
ThS. Nguyn V ăn D ư ơng  
Hi Phòng, ngày tháng năm 2020  
HIỆU TRƯỞNG  
3
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
-------------------------------------  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN TT NGHIP  
Họ và tên giảng viên:ThS. Nguyn Văn Dương  
Đơn vị công tác: Trường Đại hc Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
Họ và tên sinh viên:Lưu Chí Công  
Chuyên ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp  
Nội dung hướng dn : Toàn bộ đề tài  
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghip  
.........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận( so vi nội dung yêu cầu đã  
đề ra trong nhim vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thc tiễn, tính toán  
sliu... )  
.........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
3. Ý kiến ca giảng viên hướng dn tt nghip  
Được bo vệ  
Không được bo vệ  
Điểm hướng dn  
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020  
Giảng viên hướng dn  
( ký và ghi rõ họ tên)  
4
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
-------------------------------------  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊM CHẤM PHN BIN  
Họ và tên giảng viên:.........................................................................................  
Đơn vị công tác:.................................................................................................  
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................  
Đề tài tốt nghip: ...........................................................................................  
............................................................................................................................  
1. Phn nhận xét của giảng viên chấm phn bin  
.........................................................................................................................  
.........................................................................................................................  
2. Những mặt còn hạn chế  
.........................................................................................................................  
..........................................................................................................................  
3. Ý kiến ca giảng viên chấm phn bin  
Được bo vệ  
Không được bo vệ  
Điểm hướng dn  
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 2020  
Giảng viên chấm phn bin  
( ký và ghi rõ họ tên)  
5
MC LC  
Chương 1. Giới thiệu đề tài……………………………………………2  
1.1. Đặc điểm cung cấp điện cho bnh vin nhi Hải Phòng………...3  
1.2. Yêu cầu cung cấp điện cho bnh vin nhi Hải Phòng…………..4  
Chương 2. Xác định công suất tính toán……………………………….5  
2.1  
Các phương pháp tính toán cung cấp điện ….............................5  
2.1.1 Công thức tính………………………………………………….5  
2.1.2 Xác định phtải tính toán theo suất phtải trên một đơn vị sn  
xut……………………………………………………………………..6  
2.1.3 Xác định phtải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một  
đơn vsn phm………………………………………………………..6  
2.1.4 Xác định phtải tính toán theo hệ scực đại kmax và công suất  
trung bình Ptb (còn gọi là phương pháp thiết bhiu qunhq..................7  
2.2  
Phương pháp tính toán chiếu sáng……………………………..8  
2.2.1 Thiết kế cung cấp điện cho hthng bnh vin nhi Hải Phòng..11  
2.2.2 Thiết kế hthng chiếu sáng……………………………………12  
2.2.3 Thiết kế hthng cắm, công tắc……………………………....15  
2.2.4 Sơ đồ nguyên lý cung cấp điện…………………………………..15  
Chương 3. Chọn phương án cung cấp điện cho bnh viện……………...39  
3.1. Các phương án cung cấp điện……………………………………40  
3.1.2. La chọn phương án cấp điện cho bnh viện……………………43  
3.1.3. Sơ đồ tổng quát của bnh viện…………………………………...43  
3.1.4. Sơ đồ mt bằng đi dây tổng thể………………………………….43  
Chương 4. Chọn thiết bcho mạng điện………………………………...45  
4.1. Chn dây dn…………………………………………………….45  
4.1.1. La chn tiết diện dây dẫn………………………………………46  
4.2. chọn cb ( aptomat)………………………………………………….49  
6
4.3. Sơ đồ nguyên lý …………………………………………………….49  
4.4. Tính toán ngắn mạch………………………………………………..58  
4.5.Chọn máy biến áp…………………………………………………...60  
4.6. Tng trmạng điện………………………………………………....64  
4.7. La chn thiết bị………………………………………………....65  
Chương 5. Chống sét …………………………………………………...63  
5.1. Tóm tắt lý thuyết vnối đất chống sét……………………………..66  
5.2. Tính toán chiều cao cột thu sét……………………………………..65  
5.3. Chọn cáp dẫn sét……………………………………………………67  
5.4. Thiết kế nối đất cho trường học……………………………………68  
Chương 6. Nối đất bo vệ các thiết bị………………………………..69  
6.1. Phương pháp tính toán hệ thng nối đất…………………………....70  
6.2. Nội dung tính toán………………………………………………….73  
Kết lun  
Tài liệu tham kho  
7
LỜI NÓI ĐU  
Cung cấp điện là một ngành quan trọng trong xã hội loài người, cũng  
như trong quá trình phát triển của nền khoa học kĩ thuật nước ta trên con  
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế, việc thiết kế và  
cung cấp điện là một vấn đề hết sức quan trọng và không thể thiếu đối với  
ngành điện nói chung và mỗi sinh viên đã và đang học tập, nghiên cứu về  
lĩnh vực nói riêng.  
Trong những năm gần đây, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn  
trong phát triển kinh tế xã hội. Số lượng các nhà máy công nghiệp, các hoạt  
động thương mại, dịch vụ, ... gia tăng nhanh chóng, dẫn đến sản lượng điện  
sản xuất và tiêu dùng của nước ta tăng lên đáng kể và dự báo là sẽ tiếp tục  
tăng nhanh trong những năm tới. Do đó mà hiện nay chúng ta đang rất cần  
đội ngũ những người am hiểu về điện để làm công tác thiết kế cũng nh ư  
vận hành, cải tạo sữa chữa lưới điện nói chung trong đó có khâu thiết kế  
cung cấp điện là quan trọng. Nhằm giúp củng cố kiến thức đã học ở trường  
vào việc thiết kế cụ thể, nay em thực hiện đồ án cung cấp điện “Thiết kế  
cung cấp điện cho tòa nhà bệnh vin nhi Hải Phòng“.  
Tuy em đã cố gắng thực đồ án này dưới sự hướng dẫn tận tình của thy  
Nguyễn Văn Dương và sự giúp đỡ cửa các bạn trong lớp nhưng do trình độ  
kiến thức cũng như thời gian hạn chế, nên không thể tránh được những  
thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến, phê bình và sữa chữa từ quý  
thầy cô và các bạn sinh viên để đồ án này hoàn thiện hơn.  
Em xin chân thành cám ơn!  
2
CHƯƠNG 1.  
GII THIỆU ĐỀ TÀI  
Bnh vin nhi Hải Phòng có hai khu nhà chính gồm ba tng, mi  
tầng có các phòng vệ sinh cho nhân viên, phòng tắm giặt, phòng WC  
nam… phụ tải chính của bnh vin chyếu là phụ ti chiếu sang và quạt  
tròn, quạt tường, máy lạnh, đèn tuýt, exit… Sau đây là diện tích của tn  
khu vc trong bnh vin nhi Hải Phòng  
Tng 1 Khu A bao gồm các phòng WC nhân viên, phòng tắm git, WC  
nam, phòng 01 -1, phòng 02-1, phòng 03-1…. đến 0-9.1.  
Tng diện tích S= 13,8.33=455,4 m2  
Tng 2 khu A : S=33.13,8=455,4 m2  
Tng 3 khu A : S=455,4 m2  
Diện tích mái nhà khu A : S=12.33=396 m2  
Tng 1 khu B : S=29,7.13.8=409.86 m2  
Tng 2 khu B : S=29,7.13.8=409.86 m2  
Tng 3 khu B : S=29,7.13.8=409.86 m2  
Diện tích mái nhà khu B : S=12.29,7=356,4 m2  
Nhà xử lý nước thi : 40 m2  
Nhà xe cho cán bộ nhân viên : 300m2  
Nhà xe cho bệnh nhân : 500 m2  
Sân tập ththao : 700 m2  
1
Xử lý nước thải  
Bãi giữ xe  
Trạm bơm  
Bãi giữ xe  
phòng  
Khuôn viên hoa  
bnh  
vin  
khu B  
phòng bệnh vin khu A  
Sân tập thế thao  
Tlbn v1 :1000  
Hình 1.1: Sơ đồ mt bng toàn bnh vin nhi Hi Phòng  
2
Hình 1.2 :Sơ đồ mt bằng cho tòa nhà điều trbnh vin nhi Hải Phòng  
2. Yêu cầu cung cấp điện cho bnh vin nhi Hải Phòng  
-Độ tin cy cấp điện : mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tùy thuộc vào tính  
chất yêu cầu phti , khi mất điện lưới sễ dùng điện máy phát cấp cho các  
phti quan trng  
-Cht lượng điện được đánh giá qua hai chs: tn số và điện áp  
-An toàn công trình cung cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn cao :  
-An toàn cho người vận hành , người sdụng an toàn cho các thiết bị điện  
và toàn bộ công trình  
-Kinh tế :mt phương án đắt tin thường có ưu điểm là độ tin cậy và chất  
lượng điện cao hơn  
-Đánh giá kinh tế phương án cấp điện qua hai đại lượng : vốn đầu tư và phí  
tn vận hành  
3
CHƯƠNG 2.  
XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN  
2.1. Gii thiệu các phương pháp tính phụ tải tính toán  
Hiện nay có nhiều phương pháp để tính phụ tải tính toán. Những  
phương pháp đơn giản, tính toán thuận tiện, thường kết quả không thật  
chính xác. Ngược li, nếu độ chính xác được nâng cao thì phương pháp  
phc tạp. Vì vậy tùy theo giai đoạn thiết kế, yêu cầu cthể mà chọn  
phương pháp tính cho thích hợp. Sau đây là một số phương pháp thường  
dùng nhất:  
2.1.1.  
Xác định phtải tính toán theo công suất đặt và hệ snhu  
cu.  
Công thức tính:  
Ptt= knc. 푖=1 푑푖 (2.1)  
Qtt=ptt.tan 휑  
(2.2)  
2
2
푡푡  
푡푡 = 푃 + 푡푡  
=
(2.3)  
푡푡  
Cos 휑  
Một cách gần đúng có thể lấy Pđ=Pđm. (2.4)  
do đó Ptt=knc. 푖=1 đ푚푖  
(2.5)  
Trong đó:  
Pđi ,Pđmi –công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i, kw;  
Ptt , Qtt, Stt –công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của  
nhóm thiết bị,kw, kvar, kva;  
N – số thiết bị trong nhóm.  
Nếu hệ số cos của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải tính  
hệ số công suất trung bình theo ct sau:  
4
푐표푠휑+푃 푐표푠휑 ++푃 푐표푠휑  
1
2
1
(2.6)  
푃 +푃 ++푃  
1
2
Hệ số nhu cầu của các máy khác nhau thường cho trong các sổ tay.  
Phương pháp tính phụ tải tính toán theo hệ số nhu cầu có ưu điểm là đơn  
giản, thuận tiện,vì thế nó là một trong những phương pháp được sử dụng  
rộng rãi. Nhược điểm của phương pháp này là kém chính xác. Bởi vì hệ số  
nhu cầu knc tra được trong sổ tay là một số liệu cố định cho trước không  
phụ thuộc vào chế độ vận hành và số thiết bị trong nhóm máy.  
Mà hệ số Knc=ksd.kmax có nghĩa là hệ số nhu cầu phụ thuộc vào những yếu  
tố kể trên. Vì vậy, nếu chế độ vận hành và số thiết bị nhóm thay đổi nhiều  
thì kết quả sẽ không chính xác.  
2.1.2. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện  
tích sản xuất  
Công thức:  
Ptt = p0.f  
(2.7)  
Trong đó:  
p0- suất phụ tải trên 1m2 diện tích sản xuất, kw/m2;  
f- diện tích sản xuất m2 (diện tích dùng để đặt máy sản xuất).  
Giá trị p0 có thể tra được trong sổ tay. Giá trị p0 của từng loại hộ tiêu thụ do  
kinh nghiệm vận hành thống kê lại mà có.  
Phương pháp này chỉ cho kết quả gần đúng , nên nó thường được dùng  
trong thiết kế sơbhay để tính phụ tải các phân xưởng có mật độ máy móc  
sản xuất phân bố tương đối đều, như phân xưởng gia công cơ khí, dệt, sản  
xuất ôtô, vòngbi….  
2.1.3. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một  
đơn vị sản phẩm  
5
Công thức tính:  
= 푀.푊  
(2.8)  
0
푡푡  
푎푥  
Trong đó:  
M- số đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong 1 năm (sản lượng);  
W0- suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm, kwh/đơn vị sp;  
Tmax- thời gian sử dụng công suất lớn nhất tính theo giờ.  
Phương pháp này thường được dùng để tính toán cho các thiết bị điện  
có đồ thphti ít biến đổi như: qut gió, bơm nước, máy khí nén…. Khi đó  
phti tính toán gn bng phụ tải trung bình và kết quả tương đối trung  
bình.  
2.1.4 Xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực đại kmax và công suất  
trung bình ptb (còn gọi là phương pháp số thiết bị hiệu quả nhq).  
Khi không có các số liệu cần thiết để áp dụng các phương pháp tương  
đối đơn giản đã nêu trên, hoặc khi cần nâng cao trình độ chính xác của phụ  
tải tính toán thì nên dùng phương pháp tính theo hệ số cực đại.  
Công thức tính:  
Ptt=kmax.ksd.pđm  
(2.9)  
Trong đó:  
Pđm- công suất định mức (w)  
Kmax, ksd- hệ số cực đại và hệ số sử dụng  
Hệ số sử dụng ksd của các nhóm máy có thể tra trong sổ tay.  
Phương pháp này cho kết quả tương đối chính xác vì khi xác định số  
thiết bị hiệu quả nhq chúng ta đã xét tới một loạt các yếu tố quan trọng như  
ảnh hưởng của số lượng thiết bị trong nhóm, số thiết bị có công suất lớn  
nhất cũng như sự khác nhau về chế độ làm việc của chúng.  
Khi tính phụ tải theo phương pháp này, trong một số trường hợp cụ thể  
dùng các phương pháp gần đúng như sau:  
+ Trường hợp n ≤ 3 và nhq < 4, phtải tính theo công thc:  
6
Ptt= 푖=1 đ푚푖  
(2.10)  
(2.11)  
Đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì:  
푡푡 = đ푚 휀  
đ푚  
0,875  
+ Trường hợp n > 3 và nhq < 4, phtải tính theo công thc:  
Ptt= 푖=1 푝푡đ푚푖  
(2.12)  
trong đó  
Kpt- hệ số phụ tải của từng máy  
Nếu không có số liệu chính xác, có thể tính gần đúng như:  
Kpt=0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn  
Kpt=0,75 đối với thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại  
+ nhq > 300 ksd < 0,5 thì hscc đại kmax được ly ng vi nhq =  
300.  
Còn khinhq > 300 và ksd ≥ 0,5 thì: Ptt=1,05.ksd.pđm  
+ Đối với các thiết bị có đồ thphti bng phẳng (các máy bơm, quạt  
nén khí, …) phụ tải tính toán có thể ly bng phti trung bình:  
P = P = k .p  
tt tn sd đm  
+ Nếu trong mạng có các thiết bmt pha thì phải cgắng phân phối đều  
các thiết bị đó lên ba pha ca mng  
2.2. Phương pháp tính toán chiếu sáng:  
Có nhiều phương pháp tính toán chiếu sáng như:  
- Liên xô có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
+ Phương pháp hệ số sử dụng.  
+ Phương pháp công suất riêng.  
+ Phương pháp điểm  
- Mỹ có các phương pháp tính toán chiếu sáng sau:  
7
+ Phương pháp quang thông.  
+ Phương pháp điểm.  
-
Còn Pháp có các phương pháp tính toán chiếu sáng như:  
+ Phương pháp hệ số sử dụng  
+ Phương pháp điểm  
Và cả phương pháp tính toán chiếu sáng bằng phần mềm chiếu sáng.  
Tính toán chiếu sáng theo phương pháp hệ số sử dụng góm có các bước  
1. Nghiên cứu đối tượng chiếu sáng  
2. Lựa chọn độ rọi yêu cầu  
3. Chọn hệ chiếu sáng  
4. Chọn nguồn sáng  
5. Chọn bộ đèn  
6. Lựa chọn chiều cao treo đèn  
Tùy theo: đặc điểm đối tượng, loại công việc, loại bóng đèn, sự giảm chói bề  
mặt làm việc. Ta có thể phân bố các đèn sát trần (h’=0) hoặc cách trần một  
khoảng h’. Chiều cao bề mặt làm việc có thể trên độ cao 0.8m so với mặt sàn  
( mặt bàn ) hoặc ngay trên sàn tùy theo công việc. Khi đó độ cao treo đèn so  
với bề mặt làm việc:  
푡푡 = 퐻 − ℎ0.8( với H: chiều cao từ sàn lên trần)  
Cần chú ý rằng chiều cao푡푡 đối với đèn huỳnh quang không được vượt  
quá 4m, nếu không độ sáng trên bề mặt làm việc không đủ còn đối với các  
đèn thủy ngân cao áp, đèn halogen kim loại, … nên treo trên độ cao 5m trở  
lên để tránh chói.  
5. Xác định các thông sô kĩ thuật ánh sáng:  
ab  
K   
htt  
a b  
(2.13)  
8
Với:  
a,b – chiều dài và chiều rộng căn phòng ;  
htt – chiều cao h tính toán  
- Tính hệ số bù: dựa vào bảng phụ lục 7 của tài liệu[2].  
Tính tỷ số treo:  
-
ℎ′  
+ℎ  
=  
(2.14)  
Với : h’chiều cao từ bề mặt đèn đến trần  
Xác định hệ số sử dụng:  
Dựa vào thông số: loại bộ đèn, tỷ số treo, chỉ số địa điểm, hệ số phản xạ  
trần, tường, sàn, ta tra giá trị hệ số sử dụng trong các bảng do các nhà chế tạo  
cho sẵn  
.
6. Xác định quang thông tổng theo yêu cầu:  
푑  
푡푐  
ф푡ổ푛푔  
=
(2.15)  
Trong đó:  
푡푐- độ rọi lựa chọn theo tiêu chuẩn( lux )  
-
- - diện tích bề mặt làm việc (2)  
- − hệ số bù  
- ф푡ổ푛푔- quang thông tổng các bộ đèn (lm)  
7. Xác đinh số bộ đèn:  
ф
ổꢀꢁ  
푏표푑푒푛  
=
(2.16)  
ф
푐푏표ꢀꢁ/1푏표  
Kiểm tra sai số quang thông:  
.ф  
ф  
ổꢀꢁ  
∆ф% = 푁  
(2.17)  
푏표푐푏표ꢀꢁ/1푏표  
ф
ổꢀꢁ  
Trong thực tế sai số từ -10% đến 20% thì chấp nhận được.  
9
8. Phân bố các bộ đèn dựa trên các yếu tố:  
- Phân bố cho độ rọi đồng đều và tránh chói, đặc điểm kiến trúc của đối  
tượng, phân bố đồ đạc.  
- Thỏa mãn các yêu cầu vkhoảng cách tối đa giữa các dãy và giữa các đèn  
trong một dã, dễ dàng vận hành và bảo trì.  
9. Kiểm tra độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc:  
.푁  
.푈  
푡푏 = ф  
(2.18)  
푐푏표ꢀꢁ/1푏표 푏표ꢀ  
푑  
2.3. Xác định công suất phụ tải tính toán bệnh viện nhi Hải  
Phòng  
Để tiện cho việc xác định phụ tải tính toán và cấp điện cho bệnh viện ta  
có thể chia phụ tải ra làm 5 nhóm:  
→ Nhóm 1  
+ Tầng một gồm: phòng khám p01-1, p02-1, p03-1, p04-1, p05-1, p06-  
1, p07-1, p08-1, p09-1, P19 -1, p20-1, phòng vệ sinh WC1, WC2, WC3,  
p21.1, p22-1, p23-1, p24-1, p25-1, p26-1.  
+ Tầng 2 gồm: p 01-2, p02-2, p03.2, p04-2, p05-2, p06-2, p07-2, p08-2,  
p09-2, p19-2, p20-2, WC1, WC2, WC3, p21-2, p22-2, p23-2, p24-2, p25-2,  
p26-2.  
+ Tầng 3 gồm: p01-3, p02-3, p03-3, p04-3, p05-3, p06-3, p07-3, p08-3,  
p09-3, p19-3, p20-3, WC1, WC2, WC3, p21 -3, p22-3, p23-3, p24-3, p25-3,  
p26-3  
+ Chiếu sang ngoài trời  
→ Nhóm 2  
+ Tầng 1 khu B gồm: p10-1, p11-1, p12-1, p13-1, p14-1, p15-1, p16-1,  
p17-1, p18-1, p27-1, p28-1, p29-1, p30-1, p31.1, phòng WC1, WC2,WC3,  
WC4, p32-1  
10  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 90 trang yennguyen 30/03/2022 5280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế thi công cung cấp điện cho tòa nhà điều trị Bệnh viện nhi Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_thi_cong_cung_cap_dien_cho_toa_nha_dieu_tri_b.pdf