Đồ án So sánh và chọn lọc các quy trình PCR phát hiện vi khuẩn

BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƢỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHTP. HCM  
KHÓA LUN TT NGHIP  
SO SÁNH VÀ CHN LC CÁC QUY TRÌNH PCR  
PHÁT HIN VI KHUN  
CORYNEBACTERIUM DIPTHERIAE  
GÂY BNH BCH HU  
Ngành hc: Công NghSinh Hc  
Giảng viên hƣớng dẫn: THS.PHAN VĂN THÀNH  
BS.HNGUYN LC THÙY  
Sinh viên thc hin:  
NGUYỄN ĐỖ KHÁNH NHƢ  
Lp: 13DSH03  
MSSV: 1311100546  
TP. HChí Minh, 2017  
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƢỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHTP. HCM  
KHÓA LUN TT NGHIP  
SO SÁNH VÀ CHN LC CÁC QUY TRÌNH PCR PHÁT  
HIN VI KHUN  
CORYNEBACTERIUM DIPTHERIAE  
GÂY BNH BCH HU  
Ngành hc: Công NghSinh Hc  
Giảng viên hƣớng dn: THS.PHAN VĂN THÀNH  
BS.HNGUYN LC THÙY  
Sinh viên thc hin:  
NGUYỄN ĐỖ KHÁNH NHƢ  
Lp: 13DSH03  
MSSV: 1311100546  
TP. HChí Minh, 2017  
LỜI CAM ĐOAN  
Khóa lun tt nghip là công trình nghiên cu ca bản thân tôi dƣới sự  
hƣớng dn khoa hc của THS. Phan Văn Thành và Bác sĩ Hồ Nguyn Lc  
Thùy (Chuyên viên nghiên cu phòng Vi khun hô hp, khoa Vi sinh min  
dch, vin Pasteur TP HChí Minh)  
Các sliu, kết qunêu trong khóa lun là trung thực và chƣa từng  
đƣợc ai công btrong bt kcông trình nào khác. Tôi xin chu trách nhim về  
khóa lun tt nghip ca mình.  
TP.HCM, ngày 26 tháng 07 năm 2017  
Sinh viên thc hin  
Nguyễn Đỗ Khánh Nhƣ  
i
LI CẢM ƠN  
Đầu tiên, con xin gi li cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ, ngƣời đã nuôi nấng  
dy dỗ con trong 22 năm qua, cảm ơn anh chị trong gia đình đã định hƣớng và  
ng hộ con đƣờng hc tp ca em.  
Em xin cảm ơn Thạc sĩ Võ Thị Trang Đài, Thạc sĩ Phạm ThHoan đã  
tn tâm chdy và truyền đạt kiến thc cho em trong sut quá trình thc hin  
khóa lun.  
Đặc bit, em xin gi li cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thạc sĩ  
Phan Văn Thành và Bác sĩ Hồ Nguyn Lc Thùy ngƣời luôn nhit tình giúp  
đỡ em, luôn định hƣớng và cung cp nhng kiến thc bích cho chúng em,  
ngƣi trc tiếp hƣớng dn em thc hin tt khóa lun tt nghip này.  
Đồng thi, xin cảm ơn đến chNguyn Hoàng Vân Anh, anh Nguyn  
Gia K, bn Phm Trn Diu Huyền, Trƣơng Khánh Duy, Lê Thị Thùy  
Trang, HThThu Trang đã hổ trmình thc hin tt khóa lun tt nghip,  
cảm ơn tất ccác bn trên phòng thí nghiệm đã giúp đỡ mình trong sut quá  
trình làm thí nghim.  
Em xin chân thành cảm ơn !  
TP.HCM, ngày 26 tháng 07 năm 2017  
Sinh viên thc hin  
Nguyễn Đỗ Khánh Nhƣ  
ii  
MỤC LỤC  
iii  
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
AE  
Elution buffer  
AL  
Lysis buffer  
AW1  
AW2  
DNA  
EDTA  
EtBr  
PCR  
RT-PCR  
TBE  
µL  
Wash buffer 1  
Wash buffer 2  
Deoxyribose Nucleic Acid  
Ethylenediaminetetraacetic acid  
Ethidium Bromide  
Polymerase Chain Reaction  
Real Time - Polymerase Chain Reaction  
Tris-Borate EDTA  
Microlitter  
µM  
Micromole  
v
 
DANH MỤC HÌNH ẢNH  
Hình 1.1: Theodor Albrecht Edwin Klebs1883 (bên phi), Friedrich Loeffler1884  
(bên trái)................................................................................................................... 11  
Hình 2.1: Sliu thng kê tình hình bnh Bch hu Mtừ năm 1940-1980 .......14  
Hình 2.2: Sliu thng kê tình hình bnh Bch hu Mtừ năm 1980-2010 .......15  
Hình 2.3: Tình hình bnh Bch hu trên thế gii.....................................................15  
Hình 2.4: Tình hình bnh bch hu Vit Nam từ năm 2005-2015........................16  
Hình 2.5: Mô phng vi khuẩn Gram dƣơngC.diphtheriae khi dùng kĩ thut nhum  
Xanh methylene. (Ngun: public health image library-PHLI) .................................18  
Hình 2.6: Hình dng vi khuẩn khi dùng kĩ thuật nhum Albert (Ngun: public  
health image library-PHLI).......................................................................................18  
Hình 2.7: Hình dng khun lạc trên môi trƣng BA (bên phi), hình dng khun lc  
trên môi trƣờng HA (bên trái). (Ngun: public health image library-PHLI)...........19  
Hình 2.8: Thnghim Elek......................................................................................21  
Hình 4.1: Kết quả điện di độ nhy ca mi trong phn ng PCR xdng cp mi  
DT1, DT2 ..................................................................................................................32  
Hình 4.2: Kết quả điện di sn phm PCR, quy trình sdng cp mi Tox1, Tox2  
không bsung MgCl2................................................................................................................................................32  
Hình 4.3: Kết quả điện di độ nhy ca mi trong phn ng PCR xdng cp mi  
Tox1, Tox2 có bsung MgCl2...........................................................................................................................33  
Hình 4.4, 4.5, 4.6: Kết quả điện di trên gel, thí nghim kiểm tra độ đặc hiu cumi  
DT1, DT2 ..................................................................................................................33  
Hình 4.8: Kết qukho sát nồng độ mi trong Realtime PCR ................................34  
Hình 4.9: Kết qukho sát nồng độ mu dò trong Realtime PCR ..........................35  
Hình 4.10: Kết qukhảo sát độ đc hiu. trong Realtime PCR...............................35  
Hình 4.11: Kết qukhảo sát độ nhy trong Realtime PCR......................................36  
Hình 4.12: Kết quchy Realtime-PCR trên mu. trong Realtime PCR ................36  
vi  
   
DANH MỤC CÁC BẢNG  
Bng 2.1: Phn ng sinh hóa ca vi khun bch hu và gibch hu...................19  
Bng 2.2: Khả năng tan huyết ca các biotype ......................................................20  
Bng 3.1: Các cp mồi và đầu dò đƣợc dùng để thc hin phn ng PCR ...........25  
Bng 3.2: Các cp mồi và đầu dò đƣợc dùng để thc hin phn ng Realtime PCR  
.................................................................................................................................26  
Bng 3.3: Các chng vi khun trong thí nghim kiểm tra độ đặc hiu ..................26  
Bng 3.4: Thành phn phn ng cho cp mi DT1, DT2 ......................................28  
Bng 3.5: Thành phn phn ng cho cp mi Tox1, Tox2....................................28  
Bng 3.6: Chu trình nhit cho cp mi DT1, DT2.................................................29  
Bng 3.7: Chu trình nhit cho cp mi Tox1, Tox2...............................................29  
Bng 3.8: Chu trính nhit ca phn ng Realtime PCR.........................................30  
Bng 3.9: Thành phn phn ng ca phn ng Realtime PCR..............................30  
Bng 4.1: Kết quchy trên 39 mu .....................................................................37  
vii  
CHƢƠNG 1: MỞ ĐU  
Bnh bch hu do khun C. Diphtheriae gây ra. Biu hin lâm sàng thông  
thƣờng nht là nhim trùng khu trú niêm mc hô hp, với đặc điểm là màng giả  
xut hin ở nơi nhiễm trùng. Mt svi trùng có thtạo ra độc tố, do đó nếu nhim  
độc t, bnh có thdin tiến nng vi nhiu biến chứng nhƣ viêm cơ tim, viêm dây  
thn kinh, viêm thận... trong đó biến chng tim gây tvong rt cao. Trong thế chiến  
thII Na Uy, chỉ trong vòng 2 năm sau khi Đức xâm lƣợc số trƣờng hp nhim  
bệnh tăng lên đến 50000 ca [3]. Vit Nam, thi kỳ chƣa thực hin tiêm vc xin  
bch hầu trong Chƣơng trình tiêm chủng mrng (TCMR) thì bnh bch hu  
thƣờng xy ra và gây dch hu hết các tỉnh, đặc bit là các thành phcó mật độ  
dân cƣ cao. Do thực hin tt vic tiêm vc xin bch hu nên tlmc bch hu ở  
Việt Nam đã giảm dn từ 3,95/100.000 dân năm 1985 xuống 0,14/100.000 dân năm  
2000. Nhƣng đến năm 2015 ở tnh Qung Nam dch li xut hin, phát hin 2 ca  
dƣơng tính với vi khun C.diphtheriae. Năm 2016 trong vdịch Bình Phƣớc phát  
hin 5 ca trong đó có 1 ca tiếp xúc dƣơng tính với khun [15].  
Phƣơng pháp nuôi cấy đang là “ Tiêu chuẩn vàng” trong phòng thí nghim  
tuy nhiên phƣơng pháp này tn nhiu thi gian do không phi lúc nào các sinh vt  
sống cũng còn trong mẫu bnh phm sau quá trình vn chuyn và bo qun mu.  
Để phân bit các chng bch hầu sinh độc tvà không sinh độc tbằng các phƣơng  
pháp nuôi cy truyn thng là rt khó, vì C.diphtheriae C.ulcerans ging nhau  
đến 95% axit amin và nucleotic . Thnghim Elek cũng là mt trong nhng  
phƣơng pháp phát hin đƣợc độc tbch hu. Nhƣng vì tình hình bnh ngày càng ít  
đi và các sinh hóa phẩm dùng cho thnghim này chsdng riêng bit mà li  
không tn dụng đƣợc nhiu nên thnghim này hin nay ít đƣợc dùng đến hơn [13].  
Sphát trin ca sinh hc phân t- phƣơng pháp PCR giúp ích rất nhiu trong vic  
nghiên cu, cha trị cũng nhƣ kiểm soát bnh bch hu. Ƣu điểm ca phƣơng pháp  
PCR là có thphát hin chính xác chng bch hầu sinh độc tchtrong thi gian  
ngắn, độ đặc hiu cao. Để đáp ứng nhanh nhu cu phát hin, chẩn đoán và chữa tr,  
Real time – PCR ra đời rút ngắn hơn nữa thi gian xét nghim bnh do chthc  
1
 
hin mt phn ng cho ra kết quchính xác vi khun gây bnh và loi bỏ đƣợc  
bƣớc điện di sn phm ca PCR chun. Realtime-PCR sdng mẫu dò giúp đọc  
đƣợc kết quchính xác ngay sau khi phn ng kết thúc. Trên cơ sở đó, đề tài “ So  
sánh và chn lc các quy trình PCR phát hin vi khun C.diphtheriae gây bnh bch  
hu ” đƣợc thc hin nhm kho sát chn lọc ra phƣơng pháp PCR phù hợp vi  
điều kin nghiên cu ca phòng xét nghim Vi khun hô hp, khoa Vi sinh min  
dch, Vin Pasteur thành phHChí Minh.  
2
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU  
2.1 Sơ lược về bệnh Bạch hầu  
Hình 1.1: Theodor Albrecht Edwin Klebs1883 (bên phi), Friedrich Loeffler1884 (bên trái)  
2.1.1 Tác nhân gây bệnh  
Tác nhân gây bnh C. diphtheriae, đƣợc Klebs tìm thy và Loeffler phân  
lp. C. diphtheriae là trc khun bắt màu Gram dƣơng, không có v, không có  
lông và không có nha bào, đƣờng kính t0.3 -0.8µm, dài t1-8µm, có nhng  
ht nhim sc khi nhum bằng phƣơng pháp đặt biệt nhƣ Albert hoặc Neisser.Vi  
khun ddàng mc trên huyết thanh đông, mọc thành nhng khun lc sau 12-  
18 giờ, vƣợt nhanh sphát trin ca các loi vi khun kèm theo. Da trên hình  
thái hc ca cm vi trùng trên thch tellurite, da vào phn ng lên men và khả  
năng tán huyết, vi khun Bch hầu đƣợc chia làm 4 biotype: mitis, intermedius,  
gravis belfanti [1].  
3
     
Sức đề kháng ca vi khun ở ngoài cơ thể rt lớn. Trên các đồ vt, trc  
khun bch hu sng vài ngày, trong những điều kin thun lợi (đƣợc cht nhày  
trong hng bo v) vi khun sống đƣợc vài tuần. Trên đồ vi vi khun sng đƣợc  
40-50 ngày,trên cát sống đƣợc đến 100 ngày, trên các đồ chơi bằng gchúng  
sống đƣợc 3 tháng, trên qun bút mà hc sinh ngm vào miệng đã phát hiện thy  
trc khun bch hu sau 15 ngày [1].  
Tác nhân gây bnh bch hu rt nhy cm vi bt kì yếu thóa lý nào, ánh  
sáng mt tri giết chúng sau vài gi, ánh sáng khuếch tán giết trong vài ngày. Ở  
nhiệt độ 60oC chúng chết sau 10 phút, dƣới tác dng ca dung dch clorua thy  
ngân 1% hoc phenol 5% chúng chết sau 1 phút [1].  
2.1.2 Cơ chế gây bệnh  
Ngƣời là ngun bnh duy nht ca vi khun Bch hu. Bnh lây lan chyếu  
qua tiếp xúc thân mt gia bnh nhân hoặc ngƣời mang vi trùng qua các cht  
tiết đƣờng hô hp hoc qua các cht dch ở sang thƣơng ngoài da có chứa vi  
trùng gây bnh, và trong rất ít trƣờng hp bnh có thlây qua đồ chơi của trẻ  
em [4].  
Cơ chế gây bnh ca vi khun phthuc khả năng xâm nhập vào hthng  
đƣờng hô hp trên hoc qua da và khả năng sinh ngoi độc tbch hu. Trong  
đó khả năng sinh ngoi độc tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình gây bnh  
[4].  
Ti họng, độc tvi khun gii phóng gây phn ng viêm nhim dẫn đến hình  
thành các gimc. Các gimc bao gm khi si huyết, bch cu, hng cu,  
các tế bào biu mô bhoi tử ở đƣờng hô hp và vi khun. Gimc có thể ở ti  
ch(amidan, họng, mũi) hoặc lan rng xung thanh, khí phế qun gây tc  
nghẽn khí đạo, phù nmô mm. Màng gigây bít tc chính là nguyên nhân  
thƣờng gây tvong nht ở ngƣời ln và trem. Hiện tƣợng mang vi trùng ở  
vùng chng là ngun truyn lây nhim quan trọng để duy trì và lan truyn  
bnh trong cộng đng [5].  
4
 
Độc tố ức chế quá trình tng hp protein ca tế bào ch, gây ảnh hƣởng lên  
tt ctoàn tế bào cơ thể nhƣng tác động chyếu trên cơ tim, trên thần kinh và  
trên thn. Liều độc tnhỏ hơn 0.1mg/kg có thể gây chết với các động vt nhy  
cm [5].  
2.1.3Tình hình bệnh bạch hầu trên thế giới  
Theo mt stác giM(Youmans và cng s1975) bệnh thƣờng xy ra ở  
phía nam Hoa K, tại đây số đông ngƣời dân sống trong điều kin thiếu vsinh  
và cơ sở vt chất. Môi trƣờng sng không đủ vsinh tạo điều kin thun li cho  
các bnh vhô hp phát triển, ngƣời dân đa phần không đƣợc dùng vc xin.  
Bệnh cũng thƣờng xy ra ở nơi có khí hậu ẩm ƣớt ddàng cho sphát trin  
bch hu da [3].  
Thi ktin vc xin, bch hu là một căn bệnh giết ngƣời hàng đầu trên  
thế gii. Trong những năm 1940-1950, vic áp dng phcp tiêm chng cho trẻ  
em trẻ sơ sinh đã đƣợc loi bhu hết các bnh bch hu ở đa số các nƣớc  
công nghip hóa. Ở các nƣớc đang phát trin, mc tiêm chng cao ca trẻ sơ  
sinh vi ba liu vc xin bệnh đậu mùa - bch hầu (DTP) đã đạt đƣợc sau khi  
thc hiện Chƣơng trình Mở rộng Chƣơng trình Tiêm chủng Tchc Y tế Thế  
gii (WHO) vào nhng năm 1970 [12].  
Ti Belarus, Estonia, Latvia, Lithuania, Nga và Ukraine, tlmc bnh  
bch hu ở ngƣời nhỏ hơn 15 tuổi dao động từ 64% đến 82%. Ngƣời ln 40-49  
tui có tlmc bnh và tvong rt cao, mt squc gia, nhóm tui này  
chiếm gn mt na số ngƣời chết. Trem và thanh thiếu niên ở độ tuổi đi học  
cũng có tỷ lmc bnh cao, đặc bit là Liên bang Nga. Tuy nhiên, nhng  
nhóm tui này có tltvong thp, sbnh nhân tvong xy ra chyếu trẻ  
em không đƣợc tiêm vắc xin đầy đủ. Tại Moldova, các nƣớc thuc khu vc  
Caucasus (Armenia, Azerbaijan và Georgia), Trung Á (Kyrgyzstan, Tajikistan,  
Turkmenistan và Uzbekistan) và Kazakhstan, tlệ ngƣời ln bbệnh dao động  
từ 38% đến 59% [12].  
5
 
Năm 1990, dịch bnh bch hầu đã tái hiện Liên Bang Nga, phn ln là ở  
ngƣời lớn. Trong giai đoạn 1991-1993, đại dch lan rng nhanh chóng, vào cui  
năm 1994, do sbt cp trong các bin pháp y tế cộng đồng, tt ccác Quc  
gia Mới độc lp (NIS) và các quc gia Baltic ca Liên bang Cng hòa Xã hi  
Chủ nghĩa Liên Xô (Liên Xô cũ) đều xy ra dch. Dch bệnh đạt đỉnh điểm vào  
năm 1994-1995, vi tlệ hàng năm là 17 ca / 100.000 dân và tỷ lmc bnh  
cao nht là 73 ca / 100.000 dân ở Tajikistan năm 1995. Từ năm 1990 đến năm  
1998, 1157.000 trƣờng hợp và 5000 trƣờng hp tử vong đƣợc công bố ở các  
quc gia thuộc Liên Xô cũ, chiếm 180% sca tvong do bnh bch hu ở  
ngƣời. Ba phần tƣ các trƣờng hợp đƣợc công btừ Liên bang Nga. Đây là vụ  
dch bnh bch hu ln nht ktnhững năm 1950, bắt đầu thi ktiêm chng  
bch hu mrng [12].  
Từ năm 1980 đến năm 2011 ở Mỹ đã xảy ra 55 ca. Năm 1990 dịch xy ra ở  
Liên xô cũ gây tổn tht nghiêm trng về ngƣời. Năm 1994 bnh xy ra 15  
quốc gia độc lp tLiên Xô có 157.000 ca mắc và hơn 5,000 ca tử vong,  
nguyên nhân dẫn đến hu quả này là do điều kin sng của ngƣời dân không  
đƣợc bảo đm, vắc xin chƣa đƣc phcp rng rãi [12].  
Diphtheria - United States  
1940-1980  
Hình 2.1: Sliu thng kê tình hình bnh Bch hu Mtừ năm 1940-1980  
6
Hình 2.2: Sliu thng kê tình hình bnh Bch hu Mtừ năm 1980-2010  
(http://www.cdc.gov/vaccines/pubs/pinkbook/dip.html)  
.
Hình 2.3: Tình hình bnh Bch hu trên thế gii.  
7
2.1.4 Tình hình bnh bch hu Vit Nam  
Trƣớc khi có chƣơng trình tiêm chủng, bnh bch hu là bnh ca trem,  
thnh thong gây dch lt, do thc hin tt vic tiêm vc xin bch hu nên tlệ  
mc bch hu Việt Nam đã giảm dn từ 3,95/100.000 dân năm 1985 xuống  
0,14/100.000 dân năm 2000 [15].  
Đến năm 2015 bch hu li xut hin Quảng Nam trong đó phát hiện hai  
ca dƣơng tính với khun C.diphtheriae. Năm 2016 dịch xy ra ở Bình Phƣớc 5  
ca đƣợc xác định, 1 ca tiếp xúc dƣơng tính với khun C.diphtheriae.  
40  
30  
20  
10  
0
Số ca BH  
Số ca  
chết  
Hình 2.4: Tình hình bnh bch hu Vit Nam từ năm 2005-2015  
2.1.5 Biện pháp phòng bệnh  
Đối với ngƣời nhim bnh:  
Bnh xy ra chyếu ca trnh. La tuổi càng tăng sự nhy cm vi  
bnh càng gim. Bnh có thxy ra mi la tui nếu thiếu min dch bch  
hu [3]. Nguy him nht là bệnh đe dọa các trem nhtui (từ 1 đến - 4  
tui). Nht thiết phi cách ly bnh vin, cách li riêng bit, khi xác định  
chuẩn đoán bằng xét nghim, nhân viên phải đeo khẩu trang, trang bbo hộ  
an toàn. Nếu điều trsớm và đúng cách thì tỉ ltvong rt thp. Phi dùng  
8
 
huyết thanh chng bch hu ngay từ ngày đầu tiên ca bệnh (trƣớc ngày thứ  
6).  
Những ngƣời mang vi khuẩn không sinh độc tcó thtrli tp thể  
và sinh hoạt nhƣ bình thƣờng. Bt buc phi khtrùng trong thi kì phát  
bnh và thi kì khi bệnh, năng rửa chọng cho ngƣời bệnh. Trƣớc đây,  
ngƣời ta dùng nhiu loi thuc (huyết thanh khô giải độc t, trypallavis,  
sulfamide) nhƣng không mang lại kết qutt, trem vn mang vi khun  
hàng tháng. Hiện nay ngƣời ta dùng penicillin hoc tyrotricin cho kết qutt  
hơn. Chất tyrotrixin không tan trong nƣớc, cho nên thƣờng dùng với nƣớc,  
trong glycerine hoc trn tyrotrixin bt vi natri bitmutbazic [6]. Phi khử  
trùng buồng và đồ vt bng cloramin 0.5% trong 1 gi, khử trùng bát đũa  
bằng cloramin 1% và đồ vi bng cloramin 5% trong mt giờ rƣỡi.( Ramon,  
1944).  
Đối với ngƣời tiếp xúc vi ca bnhim bnh:  
Tt cnhững ngƣời tiếp xúc với ngƣời bệnh đều phi xét nghim 2  
ln cách nhau 2 ngày, ly bnh phẩm trƣớc khi dùng thuc súc ming. Nếu  
xét nghim có kết quả dƣơng tính (có trực khun bch hầu sinh độc t) thì  
phi theo dõi ít nht là 7 ngày ktừ khi đƣa ngƣời vào bnh vin [6].  
Tiêm nga phòng bnh  
Phi tiêm chủng đúng độ tuổi quy định và tiêm mũi nhắc li cho trẻ  
em. Ngày nay ngƣời ta tiêm giải độc tbch hu hoc vc xin phi hp bch  
hu ho gà hoc vc xin phi hp bch hu un ván – thƣơng hàn, hay là  
vc xin phi hp bch hu un ván ho gà. Trong chƣơng trình tiêm chủng  
mrng, chúng ta sdng vc xin tam liên DPT có kết qurt tốt, đến năm  
2000 tlmc chcòn 0.14/100000 dân.  
9
2.2 Corynebacterium Diphtheriae  
Gii (regnum)  
Ngành (phylum)  
B(ordo)  
C. diphtheriae  
H(familia)  
Chi (genus)  
Loài (species)  
2.2.1Hình thái và cấu trúc  
C.diphtheriae là trc khuẩn Gram dƣơng, đƣờng kính t0.3 -0.8µm, dài từ  
1-8µm, mnh , cong hoặc hình chùy, không di động, không sinh bào t, không  
có v, không có nha bào.  
Hình 2.5: Mô phng vi khuẩn Gram dƣơng C.diphtheriae khi dùng kĩ thuật nhum  
Xanh methylene. (Ngun: public health image library-PHLI)  
Nhum Gram C.diphtheriae có hình trc khun bắt màu Gram dƣơng, hình  
hơi cong, có một đầu nhxếp thành hình chV, T, Y hay nhƣ hình hàng rào.  
Khi nhum Albert vi khun có hình dài, thân bt màu xanh nht, có 2-3 ht màu  
đỏ tím, 2 đầu to hơn bắt màu xanh đậm.  
10  
   
Hình 2.6: Hình dng vi khuẩn khi dùng kĩ thuật nhum Albert  
(Ngun: public health image library-PHLI)  
2.2.2Tính chất nuôi cấy  
Trc khun Bch hầu ƣa các môi trƣờng có máu, huyết thanh đông và  
pepton, thích hp vi pH trung tính hoặc hơi kiềm, nhiệt độ môi trƣờng là 370C vì  
vậy các môi trƣờng nuôi cy và phân lp phi có đủ các điều kin trên. Trên môi  
trƣờng thạch máu thƣờng, khun lc mc sau sau 24h, nh, màu trng, có thquan  
sát đƣợc tan huyết. Môi trƣờng chn lc cho C.diphtheriae là môi trƣờng thch  
máu có tellurite 35-370C/24-48 gi. Khun lc nhli ti, bắt màu xám đen.  
C.diphtheriae mc sau 12-18 giờ trên môi trƣờng huyết thanh đông Loffle, ở điều  
kin 370C (mt svi khun khác mc chậm hơn). Khuẩn lc nhỏ, trơn, hơi đục,  
đƣờng kính 1-2 mm, dễ tan trong nƣớc muối đẳng trƣơng  
Hình 2.7: Hình dng khun lạc trên môi trƣờng BA (bên phi), hình dng khun lc  
trên môi trƣờng HA (bên trái). (Ngun: public health image library-PHLI)  
11  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 46 trang yennguyen 28/03/2022 7140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án So sánh và chọn lọc các quy trình PCR phát hiện vi khuẩn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_so_sanh_va_chon_loc_cac_quy_trinh_pcr_phat_hien_vi_khu.pdf