Khóa luận Ứng dụng phần mềm Microstation v8i và gCadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh BĐĐC tờ 60, phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ thị trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM  
---------------------  
BÙI HOÀNG GIANG  
Tên đề tài:  
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION V8I VÀ GCADAS  
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, MẢNH BĐĐCTỜ 60,  
PHỤC VỤ CÔNG TÁC CẤP GCNQSDĐ THỊ TRẤN PHỐ LU,  
HUYỆN BẢO THẮNG, TỈNH LÀO CAI  
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC  
Hệ đào tạo:  
Chính quy  
Chuyên ngành:  
Khoa:  
ĐỊA CHÍNH MÔI TRƯỜNG  
Quản Lí Tài Nguyên  
20162020  
Khóa học:  
Giảng viên hướng dẫn:  
TS. Vũ Thị Thanh Thủy  
THÁI NGUYÊN - năm 2020  
i
LỜI CẢM ƠN  
Thực tập tốt nghiệp kết quả của quá trình tiếp thu kiến thức thực tế, qua  
đó giúp cho sinh viên tích lũy kinh nghiệm để phục vụ cho quá trình công tác  
sau này, là thời gian giúp cho mỗi sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu  
khoa học, củng cố những kiến thức thuyết vận dụng những kiến thức đó  
vào thực tế. Để đạt mục tiêu trên, được sự nhất trí của Khoa Quản Lý Tài  
Nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành khóa luận  
tốt nghiệp với đề tài: “Ứng dụng phần mềm Microstation v8i và gCadas  
thành lập bản đồ địa chính, mảnh BĐĐC tờ 60, thị trấn Phố Lu – huyện  
Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai”.  
Đến nay khóa luận đã hoàn thành, để được kết quả này ngoài sự nỗ  
lực của bản thân còn có sự chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa  
Quản Lý Tài Nguyên, sự động viên của gia đình, bạn bè, sự giúp đỡ của  
Công ty TNHH VIETMAP cùng toàn thể nhân dân địa phương đã giúp đỡ  
,tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.  
Với lòng biết ơn vô hạn, cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành  
nhất tới Giảng viên TS. Vũ Thị Thanh Thủy, giảng viên khoa Quản Lý Tài  
Nguyên đã dành thời gian hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực  
tập viết khóa luận tốt nghiệp của mình.  
Qua đây, em cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo tập thể  
nhân viên Công ty TNHH VIETMAP đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong  
thời gian thực tập nghiên cứu đề tài.  
Khóa luận này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót, em rất  
mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cô và các bạn để khóa  
luận được hoàn thiện hơn. Đây sẽ những kiến thức bổ ích cho công việc của  
em sau này.  
Em xin chân thành cảm ơn!  
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020  
Sinh viên  
Bùi Hoàng Giang  
ii  
MỤC LỤC  
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i  
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... iv  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...........................................................vii  
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1  
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1  
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2  
2. Ý nghĩa của đề tài.......................................................................................... 2  
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................... 3  
2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................... 3  
2.1.1 Tổng quan về bản đồ, bản đồ địa chính ................................................... 3  
2.1.2. Giới thiệu phần mềm Microstation v8i và phần mềm gCadas ............. 24  
2.2. Cơ sở pháp lý ........................................................................................... 26  
2.3. Cơ sởthựctiễn ........................................................................................... 29  
2.3,1. Tình hình đo đạc bản đồ địa chính ở các tỉnh....................................... 29  
2.3.2. Tình hình đo vẽ bản đồ địa chính ở Lào Cai......................................... 30  
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................... 32  
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 32  
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 32  
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 32  
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành............................................................... 32  
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu............................................................................ 32  
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 32  
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 32  
3.2.1. Nghiên cứu tổng quan........................................................................... 32  
3.2.2. Nghiên cứu cụ thể ................................................................................. 32  
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 33  
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................... 33  
iii  
3.4.2. Phương pháp đo đạc chi tiết.................................................................. 33  
3.4.3. Phương pháp thống kê .......................................................................... 33  
3.4.4. Phương pháp đánh giá độ chính xác bản đồ ......................................... 33  
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................... 34  
4.1.Điều tra cơ bản.......................................................................................... 34  
4.1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên............................................................... 34  
4.1.2.Thực trạng phát triển kinh tế xã hội năm 2019...................................... 35  
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất............................................................. 36  
4.2.1. Khảo sát lưới khống chế đo vẽ và đo đạc chi tiết ................................. 38  
4.3. Ứng dụng phần mềm Microstation v8i và gCadas thành lập bản đồ địa  
chính thị trấn Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.................................. 40  
4.3.1.Nhp dliu trị đo vào máy................................................................... 41  
4.3.2.Nhập số liệu đo đạc................................................................................ 42  
4.3.3.Vẽ các yếu tố đường nét và ghi chú thuyết minh................................... 44  
4.3.4. Tìm, sửa lỗi dữ liệu ............................................................................... 45  
4.3.5. Tạo vꢀng thửa đất.................................................................................. 46  
4.3.6. Đánh số hiệu thửa đất tự động, gán thông tin địachính ........................ 47  
4.3.7. Vẽ khung bản đồ địa chính, vẽ nhãn địa chính..................................... 50  
4.3.8. Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa......................................................................... 52  
4.3.9. Kết xuất hồ sơ thửa đất ......................................................................... 53  
4.4. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp khắc phục............. 57  
4.41. Thuận lợi ................................................................................................ 57  
4.4.2. Khó khăn............................................................................................... 58  
4.4.3. Đề xuất các biện pháp khắc phục.......................................................... 58  
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 60  
5.1. Kết luận .................................................................................................... 60  
5.2. Kiến ngh.................................................................................................. 60  
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 61  
iv  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
Bảng 2.1: Tóm tắt thông số chia mảnh ..................................................... 18  
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn Phố Lu năm 2019 ............................ 36  
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2019 .................... 37  
v
DANH MỤC CÁC HÌNH  
Sơ đồ 2.1: Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo vẽ trực  
tiếp ở thực địa.................................................................................................. 21  
Sơ đồ 2.2: Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng không......... 22  
Hình 2.1.Giao diện của MICROSTATION V8I............................................. 24  
Hình 2. 1 Màn hình giao diện của gCadas...................................................... 26  
Bảng 4.1: Hiện trạng dân số thị trấn Phố Lu năm 2019.................................. 36  
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất thị trấn Phố Lu năm 2017 ......................... 37  
Sơ đồ 4.1: Quy trình thành lp bn đồ địa chính bng phn mm gCadas..... 40  
Hình 4.1. Biểu tượng phần mềm gCadas ........................................................ 41  
Hình 4.2. Tạo file DGN mới ........................................................................... 41  
Hình 4.3. Thiết lập kết nối dữ liệu thuộc tính................................................. 42  
Hình 4.4. Thiết lập đơn vị hành chính ............................................................ 42  
Hình 4.5. Bảng tọa độ điểm chi tiết ................................................................ 43  
Hình 4.6. Nhập số liệu đo đạc......................................................................... 43  
Hình 4.7. Kết quả nhập dữ liệu số liệu đo đạc trực tiếp.................................. 44  
Hình 4.8. Kết quả nối các điểm đo chi tiết...................................................... 45  
Hình 4.9. Tìm lỗi dữ liệu................................................................................. 45  
Hình 4.10. Sửa lỗi tự động.............................................................................. 46  
Hình 4.11. Tạo thửa đất tꢁ ranh thửa.............................................................. 47  
Hình 4.12. Kết quả tạo thửa đất tꢁ ranh thửa.................................................. 47  
Hình 4.13. Đánh số thửa.................................................................................. 48  
Hình 4.14.Kết quả đánh số thửa...................................................................... 48  
Hình 4.15. Kết quả biên tập dữ liệu thuộc tính............................................... 49  
Hình 4.16. Kếtquả gán thông tin địa chính thửa đất ....................................... 49  
Hình 4.17. Vẽ khung bản đồ địa chính ........................................................... 50  
Hình 4.18. Kết quả tạo khung bản đồ địa chính.............................................. 51  
vi  
Hình 4.19. Vẽ nhãn địa chính tự động ............................................................ 52  
Hình 4.20. Tạo trích lục thửa đất .................................................................... 54  
Hình 4.21. Kết quả tạo trích lục thửa đất........................................................ 54  
Hình 4.22. Kết quả tạo phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất .. 55  
Hình 4.23. Tạo đơn tự động............................................................................ 56  
vii  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  
UBND:  
Ủy ban nhân dân  
BTNMT:  
TT:  
Bộ Tài nguyên và Môi trường  
Thông tư  
GCNQSDĐ:  
KHKT:  
GIS:  
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất  
Khoa học kỹ thuật  
Geography Information System  
Quyết định  
QĐ:  
-CP:  
Nghị định - Chính phủ  
1
PHẦN 1  
MỞ ĐẦU  
1.1. Tính cấp thiết của đề tài  
Tꢁ xa xưa, con người đã biết khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên đất  
để tạo ra của cải vật chất. Cꢀng với quá trình phát triển của hội, việc sử  
dụng đất đai, đặc biệt việc vấn đề chiếm hữu sử dụng đất, vấn đề phân  
phối quản đất đai. Vấn đề sở hữu đất đai đóng vai trò cốt lõi cho việc tạo  
nên của cải sự giàu có cho mỗi cá nhân.  
Ngày nay, dưới ánh sáng của khoa học kỹ thuật, đất đai là guồn tài  
nguyên vô cùng quý giá. Mọi quá trình sống của sinh vật đều phải dựa vào  
đất. đất đai là sản phẩm của quá trình phong hóa đá dựa vào các phản ứng –  
hóa và sinh vật. Đất đai là thành phần cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, tạo ra môi  
trường sinh sống cho các loài và còn là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây  
dựng các khu dân cư, xây dựng kinh tế, xã hội quốc phòng, an ninh. Đồng  
thời đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong  
không gian và chứa đựng dinh dưỡng…chính vậy công tác quản đất đai  
việc quan trọng của mỗi quốc gia.  
Việt Nam là nước đang phát triển nên kinh tế theo hướng thị trường, sự  
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra mạnh mẽ. cꢀng với nó là  
sự gia tăng dân số một cách nhanh chóng. Sự tồn tại và phát triển của các  
ngành kinh tế phi nông nghiệp đòi hỏi phải quỹ đất để phát triển, vì thế quỹ  
đất cho ngành nông nghiệp ngày càng giảm do có sự phát triển của các ngành  
công nghiệp, dịch vụ. Đây là một quy luật tất yếu chính vì thế chúng ta cần chủ  
động quản và quy hoạch quỹ đất một cách hợp lý, có hiệu quả bền vững.  
Bản đồ địa chính là kết quả công tác điều tra cơ bản của ngành về quản  
lý nhà nước đối với đất đai, được lập theo đơn vị hành chính cơ sở là xã,  
phường, thị trấn thống nhất trong phạm vi toàn quốc. Bản đồ địa chính là  
tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang tính pháp lý cao, phục vụ  
2
quản lý chặt chẽ đất đai đến tꢁng thửa đất tꢁng chủ sử dụng. Do đó, bản đồ  
địa chính có vai trò rất quan trọng tạo điều kiện thuận lợi cho công tác  
quản lý nhà nước về đất đai.[8]  
Thị trấn Phố Lu địa hình, địa mạo khá phức tạp. Vì vậy, công tác  
quản lý Nhà nước về đất đai tại xã còn gặp nhiều khó khăn; hệ thống bản đồ,  
hồ sơ địa chính và các tài liệu liên quan chưa đáp ứng được yêu cầu về quản  
đất đai trong thời kỳ hiện nay. Do đó, việc áp dụng công nghệ khoa học kỹ  
thuật vào thành lập bản đồ địa chính là thực sự cần thiết cấp bách  
Trước đòi hỏi thực tế khách quan, được sự phân công của khoa Quản Lý  
Tài Nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn  
của TS Nông Thị Thu Huyền sự hỗ trợ của Công ty TNHH VIETMAP em  
đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng phần mềm Microstation v8i và  
gCadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh BĐĐC tờ 60 thị trấn Phố Lu –  
huyện Bảo Thắng – tỉnh Lào Cai”.  
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài  
Ứng dụng phần mềm Microstation v8i và gCadas thành lập bản đồ địa  
chính, mảnh BĐĐC tờ 60, thị trấn Phố Lu – huyện BảoThắng – tỉnh Lào Cai.  
2. Ý nghĩa của đề tài  
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học.  
+ Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức  
đã được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.  
- Trong thực tiễn.  
+ Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng phần mềm Microstation v8i và  
gCadas thành lập bản đồ địa chính giúp cho công tác quản lý Nhà nước về  
đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.  
+ Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính theo  
công nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định của Bộ Tài  
Nguyên và Môi Trường.  
3
PHẦN 2  
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU  
2.1. Cơ sở khoa học  
2.1.1 Tổng quan về bản đồ, bản đồ địa chính  
2.1.1.1. Khái niệm bản đồ  
“Bản đồ là hình ảnh của thực tế địa được hiệu hoá, phản ánh các  
yếu tố hoặc các đặc điểm một cách có chọn lọc, là kết quả tꢁ sự nỗ lực sáng  
tạo trong lựa chọn của tác giả bản đồ, và được thiết kế để sử dụng chủ yếu  
liên quan đến mối quan hệ không gian”. (Theo Hội nghị Bản đồ thế giới lần  
thứ 10- Barxelona, 1995).  
Nội dung bản đồ thể hiện các hiện tượng địa tự nhiên, kinh tế - xã hội  
mối quan hệ giữa chúng. Nội dung bản đồ được biểu thị thông qua quá  
trình tổng quát hoá và được trình bày bằng hệ thống hiệu.  
Theo A.M. Berliant: “Bản đồ là hình ảnh (mô hình) của bề mặt trái đất,  
các thiên thể hoặc không gian vũ trụ, được xác định về mặt toán học, thu nhỏ,  
tổng quát hoá, phản ánh về các đối tượng được phân bố hoặc chiếu trên đó,  
trong một hệ thống hiệu đã được chấp nhận”.  
2.1.1.2. Bản đồ địa chính  
1. Khái niệm bản đồ địa chính  
a. Địa chính là gì ?  
Địa chính là thể tổng hợp của các tư liệu văn bản xác định rõ ranh giới,  
phân loại, sốlượng, chất lượng của đất đai, quyền sở hữu, quyền sử dụng đất  
làm cơ sở cho việc phân bổ, đánh thuế đất, quản đất, bao gồm trách nhiệm  
thành lập, cập nhật bảo quản các tài liệu địa chính.  
b. Bn đồ địa chính  
bản đồ chuyên ngành đất đai, trên bản đồ thể hiện chính xác vị trí,  
ranh giới, diện tích và một số thông tin địa chính của tꢁng thửa đất, tꢁng vùng  
đất. Bản đồ địa chính còn thể hiện các yếu tố địa khác liên quan đến đất  
4
đai. Bản đồ địa chính được thành lập theo đơn vị hành chính cơ sở xã,  
phường, thịtrấn thống nhất trong phạm vi cả nước. Bản đồ địa chính được  
xây dựng trên cơ sở kỹ thuật và công nghệ ngày càng hiện đại, nó đảm bảo  
cung cấp thông tin không gian của đất đai phục vụ công tác quản đất.  
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính, mang  
tính pháp lý cao phục vụ quản đất đai đến tꢁng thửa đất, tꢁng chủ sử dụng  
đất. Bản đồ địa chính khác với bản đồ chuyên ngành khác ở chỗ bản đồ địa  
chính có tỷ lệ lớn phạm vi đo vẽ rộng khắp mọi nơi trên toàn quốc. Bản đồ  
địa chính thường xuyên được cập nhật thông tin về các thay đổi hợp pháp của  
đất đai, công tác cập nhật thông tin có thể thực hiện hàng ngày theo định kỳ.  
Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới đang hướng tới việc xây dựng  
bản đồ địa chính đa chức năng, vì vậy bản đồ địa chính còn có tính chất của  
bản đồ cơ bản quốc gia.  
c. Bn đồ địa chính gc  
bản đồ thể hiện hiện trạng sử dụng đất thể hiện chọn và không  
chọn các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất,  
các yếu tố quy hoạch đó được duyệt, các yếu tố địa có liên quan; lập trong  
khu vực, trong phạm vi một số đơn vị hành chính cấp xã, trong một phần hay  
cả đơn vị hành chính cấp huyện hoặc một số huyện trong phạm vi một tỉnh  
hoặc thành phố trực thuộc trung ương, đượcmột cơ quan thựchiệnvà cơ quan  
quảnlý đất đai cấp tỉnh xác nhận. Bản đồ địa chính gốc là cơ sở để thành lập  
bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn ( sau đây gọi  
chung là xã ). Các nội dung đó được nhập trên bản đồ địa chính cấp phải  
được chuyển lên bản đồ địa chính gốc.  
d. Bn trích đo địa chính  
bản đồ thể hiện chọn một thửa đất hoặc trọn một số thửa đất liền kề  
nhau, các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy  
hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa có liên quan trong phạm vi một đơn vị  
5
hành chính cấp trường hợp thửa đất có liên quan đến hai hay nhiều xã thì  
trên bản trích đo phải thể hiện đường địa giới hành chính xã để xác định diện  
tích thửa đất trên tꢁng xã, được cơ quan thực hiện, ủy ban nhân dân xã và cơ  
quan quản đất đai cấp tỉnh xác nhận.  
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng ( loại đất ) của tꢁng thửa đất thể  
hiện trên bản trích đo địa chính được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.  
Khi đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà  
ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng của đất có thay đổi thì phải chỉnh sửa  
bản trích đo địa chính thống nhất với số liệu đăng ký quyền sử dụng đất, giấy  
chứng nhận quyền sử dụng đất.  
e. Tha đất  
Là phn din tích đất được gii hn bi ranh gii xác định trên thc địa  
hoc mô ttrên hồ sơ. Ranh giới tha đất trên thc địa được xác định bng  
các cnh tha đất là tâm ca ranh giitnhiên hoc đường ni gia các mc  
gii hoc địa vt cố định ( là du mc hoc ct mc ) ti các đỉnh lin kca  
tha đất; ranh gii tha đất mô ttrên hồ sơ địa chính xác định bng các cnh  
tha là ranh gii tnhiên hoc đường ni gia các mc địa gii hoc địa vt  
cố định. Trên bn đồ địa chính tt ccác tha đất đều được xác định vtrí  
ranh gii (hình th), din tích, loi đất và được đánh stht. Trên bn đồ  
địa chính ranh gii tha đất phi thhin là đường bao khép kín ca phn  
din tích đất thuc tha đó. Trường hp ranh gii tha đất là cả đường ranh  
gii tự nhiên (như bờ thửa, tường ngăn, ...) không thuộc tha đất mà đường  
ranh giitự nhiên đó thhin brng trên bn đồ địa chính thì ranh gii tha  
đất được thhin trên bn đồ địa chính là mép ca đường ranh gii tnhiên  
giápvi tha đất. Trường hp ranh gii tha đất mà đường ranh tự nhiên đó  
không thhin được brng trên bn đồ địa chính thì ranh gii tha đất được  
thhin là đường trung tâm ca đường ranh tự nhiên đó và ghi rõ độ rng ca  
đường ranh tnhiên trên bn đồ địa chính.  
6
f. Loại đất  
Là tên gọi đặc trưng cho mục đích sử dụng đất. Trên bản đồ địa chính  
loại đất được thể hiện bằng hiệu tương ứng với mục đích sử dụng của đất  
được quy định theo thông tư số 08/2007/TT-BTNMT. Loại đất thể hiện trên  
bản đồ phải đúng hiện trạng khi đo vẽ lập bản đồ địa chính và được chỉnh lý  
sau khi đăng ký quyền sử dụng đất.  
g. Din tích tha đất  
Diện tích thửa đất được thể hiện theo đơn vị mét vuông (m²), được làm  
tròn đến một số (01) chữ số thập phân. Vd: 100.2 m²  
h. Trích đo địa chính  
Là đo vẽ lp bn đồ địa chính hoc ca một khu đất hoc tha đất ti khu  
vực chưa có bn đồ địa chính hoc đã có bn đồ địa chính nhưng chưa đáp  
ng được mt syêu cu trong việc giao đất, cho thuê đất, thu hi đất, đền  
bù, gii phóng mt bằng, đăng ký quyn sdng đất, cp giy chng nhn  
quyn sdng đất.  
i. Hồ sơ địa chính  
hồ sơ phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất. Hồ sơ địa  
chính được lập chi tiết đến tꢁng thửa đất của mỗi người sử dụng đất theo tꢁng  
đơn vị hành chính cấp xã, gồm: bản đồ địa chính (hoặc bản trích đo địa  
chính). Sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai và văn  
bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.  
2.1.1.3. Mục đích thànhlập bản đồ địa chính  
Bản đồ địa chính được thành lập nhằm mục đích sau:  
+ Làm cơ sở để giao đất, thực hiện đăng ký đất, thu hồi, cấp giấy chứng  
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử  
dụng đất ở.  
+ Xác nhận hiện trạng về địa giới các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh.  
7
+ Xác nhận hiện trạng, thể hiện chỉnh biến động của tꢁng loại đất  
trong phạm vi xã.  
+ Làm cơ sở để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, cải tạo đất, thiết  
kế xây dựng các điểm dân cư, đường giao thông, cấp thoát nước.  
+ Làm cơ sở để thanh tra tình hình sử dụng đất và tranh chấp đất đai.  
+ Làm cơ sở để thống kê và kiểm kê đất đai.  
+ Làm cơ sở để xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai các cấp.  
2.1.1.4. Yêu cầu cơ bản đối với bản đồ địa chính  
Bản đồ địa chính được sử dụng trong quản đất đai là bộ bản đồ biên  
tập riêng cho tꢁng đơn vị hành chính cơ sở, xã, phường, mỗi bộ bản đồ gồm  
nhiều tờ bản đồ ghép lại. Để đảm bảo tính thống nhất, tránh nhầm lẫn dễ  
dàng vận dụng trong quá trình thành lập, sử dụng bản đồ địa chính và quản lý  
đất đai, ta cần hiểu bản chất một số yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính và  
các yếu tố tham chiếu.  
+ Yếu tố điểm: Điểm một vị trí được đánh dấu mốc ở thực địa bằng  
dấu mốc đặc biệt trong thực tế đó điểm trắc địa. Các điểm đặc trưng trên  
đường biên thửa đất, các điểm đặc trưng của địa vật, địa hình. Trong địa chính  
cần quản lý các dấu mốc thể hiện điểm ở thực địa toạ độ của chúng.  
+ Yếu tố đường: Đó là các đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong nối các  
điểm trên thực địa. Đối với đoạn thẳng cần xác định quản toạ độ hai  
điểm đầu và cuối, tꢁ toạ độ thể tính ra chiều dài và phương vị của đoạn  
thẳng đối với đường gấp khúc cần quản lý các điểm đặc trưng của nó. Các  
đường cong có hình dạng hình học cơ bản thể quản lý các yếu tố đặc trưng  
như, cung tròn thể xác định quản điểm đầu, cuối và bán kính của nó.  
+ Thửa đất: Đó yếu tố đơn vị cơ bản của đất đai. Thửa đất một  
mảnh đất tồn tại ở thực địa diện tích xác định được giới hạn bởi một đường  
bao khép kín thuộc một chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng nhất định. Trong mỗi  
thửa đất thể một hoặc một số loại đất. Đường ranh giới thửa đất ở thực  
8
địa thể là con đường, bờ ruộng, tường xây hay rào cây. Hoặc đánh dấu mốc  
theo quy ước của các chủ sử dụng đất, các yếu tố đặc trưng của thửa đất là các  
điểm gốc thửa đất đều được xác định vị trí, ranh giới, diện tích, mọi thửa đất  
đều được đặt tên tức là gán cho nó một số hiệu địa chính, số hiệu này thường  
được đặt theo thứ tự trên tꢁng tờ bản đồ địa chính. Ngoài số hiệu địa chính,  
các thửa đất còn có các yếu tố tham chiếu khác như địa danh, tên riêng của  
khu đất, xứ đồng, lô đất, địachỉ, thôn, xã, đường phố, số hiệu thửa đất địa  
danh thửa đất yếu tố tham chiếu giúp cho việc nhận dạng, phân biệt thửa  
này với thửa khác trên phạm vi địa phương và quốc gia.  
+ Thửa đất phụ trên một thửa đất lớn thể tồn tại các thửa nhỏ có  
đường ranh giới phân chia không ổn định, có các phần được sử dụng vào các  
mục đích khác nhau, trồng cây khác nhau, mức tính thuế khác nhau, thậm chí  
thường xuyên thay đổi chủ sử dụng đất loại thửa nhỏ này được gọi thửa đất  
phụ hay đơn vị phụ tính thuế.  
+ Lô đất là vùng đất thể gồm một hoặc nhiều thửa đất, thông thường  
lô đất được giới hạn bởi các con đường, kênh mương, sông ngòi... Đất đai  
được chia lô theo điều kiện địa lý như có cùng độ cao, độ dốc theo điều kiện  
giao thông, thuỷ lợi, theo mục đích sử dụng hay cꢀng loại cây trồng.  
+ Khu đất, xứ đồng ( là tên địa danh của 1 cánh đồng ) đó là vùng đất  
gồm nhiều thửa đất, nhiều lô đất. Khu đất xứ đồng thường có tên gọi riêng  
được đặt tꢁ lâu đời.  
+ Thôn bản, xómấp: Đó là các cụm dân cư tạo thành một cộng đồng  
người cùng sống và lao động trên một vùng đất. Các cụm dân cư thường sự  
cố kết mạnh về các yếu tố dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp.  
+ Xã, phường: Là đơn vị hành chính cơ sở gồm nhiều thôn, bản hoặc  
đường phố đó là đơn vị hành chính có đầy đủ các tổ chức chính quyền lực để  
thực hiện chức năng quản lý nhà nước một cách toàn diện đối với các hoạt  
động về chính trị, kinh tế văn hoáxãhội trong phạm vi lãnh thổ của mình.  
9
Thông thường bản đồ địa chính được đo vẽvà biên tập theo đơn vị hành chính  
cơ sở xã, phường để sử dụng trong quá trình quản đất đai.  
2.1.1.5. Phân loại bản đồ địa chính  
1. Theo điều kin khoa hcvà công nghệ  
Với điều kiện khoa học và công nghệ như hiện nay, bản đồ địa chính  
được thành lập ở hai dạng cơ bản bản đồ giấy bản đồ số địa chính.  
+ Bản đồ giấy địa chính loại bản đồ truyền thống, các thông tin được  
thể hiện toàn bộ trên giấy nhờ hệ thống hiệu và ghi chú. Bản đồ giấy cho ta  
thông tin rõ ràng, trực quan và dễ sử dụng.  
+ Bn đồ số địa chính có nội dung thông tin tương tự như bản đồ giy  
địa chính song các thông tin nàyđược lưu trữ dưới dng strong máy tính, sử  
dng mt hthng ký hiu mã hoá. Các thông tin không gian lưu trữ dưới  
dng toạ độ (x,y), còn thông tin thuc tính sẽ đưc mã hoá. Các sliệu đo đạc  
hoc bn đồ cũ được đưa vào máy tính để xlý, biên tập, lưu trữ và có thin  
ra thành bn đồ giy.  
Hai loại bản đồ trên có cꢀng cơ sở toán học cùng nội dung. Tuy nhiên  
bản đồ số đã sử dụng thành quả của công nghệ thông tin hiện đại nên có nhiều  
ưu điểm hơn hẳn so với bản đồ giấy theo phương pháp truyền thống thông  
thường. Về độ chính xác, bản đồ số lưu trữ trực tiếp các số đo nên các thông  
tin chỉ bị ảnh hưởng của sai số đo đạc ban đầu, trong khi đó bản đồ giấy còn  
chịu ảnh hưởng rất lớn của sai số đồ họa. Trong quá trình sử dụng, bản đồ số  
cho phép ta lưu trữ gọn nhẹ, dễ dàng tra cứu, cập nhật thông tin, đặc biệt nó  
tạo ra khả năng phân tích tổng hợp thông tin nhanh chóng, phục vụ kịp thời  
cho các cơ quan nhà nước, cơ quan kinh tế, kỹ thuật.  
2. Theo đặc điểm quy trình công nghthành lp bn đồ địa chính  
Khi nghiên cứu đặc điểm quy trình công nghệ thành lập bản đồ địa chính  
phạm vi ứng dụng của tꢁng loại bản đồ địa chính cần phải dựa trên một số  
khái niệm về các loại bản đồ địa chính sau:  
10  
+ Bản đồ địa chính cơ sở tên gọi chung cho bản đồ gốc được đo vẽ  
bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa, đo vẽ sử dụng ảnh hàng  
không kết hợp với đo vẽ bổ sung ở thực địa. Trên bản đồ địa chính cơ sở thể  
hiện hiện trạng, hình thể, diện tích và các loại đất của các ô thửa có tính ổn  
định lâu dài dễ xác định vị trí ở ngoài thực địa. Bản đồ địa chính cơ sở  
được đo vẽ kín ranh giới hành chính các cấp vẽ kín khung của tờ bản đồ. Các  
thửa đất ở vꢀng biên của các tờ bản đồ địa chính cơ sở thể bị cắt bởi đường  
khung trong. Trong trường hợp bản đồ địa chính được lập bằng phương pháp  
đo ảnh đối với vùng đất nông nghiệp không thể vẽ chi tiết đến các thửa đất  
nhỏ của chủ sử dụng đất chỉ vẽ đến lô đất, các vùng đất khi có số hiệu  
thửa đất trên bản đồ địa chính cơ sở chỉ số hiệu tạm thời.  
Bản đồ địa chính cơ sở là tài liệu cơ bản để biên vẽ và đo vẽ bổ sung,  
biên tập thành bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính xã, phường, thịt rấn.  
+ Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất và các đối tượng  
chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đó được  
duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan; lập theo đơn vị hành chính cấp xã,  
phường, thị trấn, được cơ quan thực hiện, Uỷ ban nhân dân cấp và cơ quan  
quản đất đai cấp tỉnh xác nhận.  
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng (loại đất) của thửa đất thể hiện  
trên bản đồ địa chính được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Khi đăng ký  
quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà ranh giới, diện  
tích, mục đích sử dụng đất có thay đổi thì phải chỉnh sửa bản đồ địa chính  
thống nhất với số liệu đăng ký quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử  
dụng đất.  
+ Bản đồ địa chính đo là tên gọi chung cho bản vẽ tỷ lệ lớn hơn hoặc nhỏ  
hơn tỷ lệ bản đồ địa chính cơ sở, bản đồ địa chính, trên đó thể hiện chi tiết  
tꢁng thửa đất trong các ô đất có tính ổn định lâu dài hoặc thể hiện chi tiết theo  
yêu cầu quản đất đai.  
11  
2.1.1.6. Nội dung của bản đồ địa chính  
1.Đim khng chế ta độ độ cao  
Trên bản đồ cần thể hiện đầy đủ các điểm khống chế tọa độ độ cao  
Nhà Nước các cấp, Lưới tọa độ địa chính và các điểm khống chế đo vẽ có  
chôn mốc để sử dụng lâu dài, đây là yếu tố dạng điểm cần thể hiện chính xác  
đến 0,1 mm trên bản đồ bằng các ký hiệu quy ước.  
2.Địa gii hành chính các cp  
Các đường địa giới quốc gia, địa giới hành chính các cấp tỉnh, xã, các  
điểm ngoặt của đường địa giới các mốc địa giới hành chính ta đều phải thể  
hiện chính xác. Khi đường địa giới cấp thấp trùng với đường địa giới cấp cao  
hơn thì ta biểu thị đường địa giớ icấp cao. Các đường địa giới phải phù hợp  
với hồ sơ địa giới được lưu trữ trong cơ quan Nhà nước.  
3. Ranh gii tha đất  
Thửa đất yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính, ranh giới thửa đất được  
thể hiện trên bản đồ bằng đường nét viền khép kín hoặc đường cong.  
Để xác định vị trí thửa đất cần đo vẽ chính xác các điểm đặc trưng trên  
đường ranh giới của nó như những góc thửa, điểm ngoặt, đường cong của  
đường biên. Trên bản đồ địa chính, mỗi thửa đất cần thể hiện đầy đủ ba yếu tố  
số hiệu thửa, diện tích, và mục đích sử dụng đất.  
4. Loi đất  
Trên bản đồ địa chính cần thể hiện loại đất theo mục đích sử dụng đối  
với tꢁng thửa đất. Tiến hành phân loại theo quy định của luật đất đai.  
5. Công trình xây dựng trên đất  
Với những vùng đất thổ cư, đặc biệt là khu đô thị khi đo vẽ bản đồ tỷ lệ  
lớn phải thể hiện chính xác trên tꢁng thửa đất ranh giới các công trình xây  
dựng cố định như nhà ở, nhà làm việc... Các công trình xây dựng được xác  
định theo mép tường ngoài, trên vị trí công trình xây dựng còn biểu thị các tính  
chất công trình như: Nhà tạm thời, nhà gạch, nhà bê tông, nhà nhiều tầng...  
12  
Địa vật quan trọng có ý nghĩa định hướng như các tháp cao, ... chỉ thể  
hiện trên bản đồ địa chính khi không cản trở việc thể hiện các yếu tố nội dung  
quan trọng khác.  
6. Hthng giao thông  
Thể hịên tất cả các loại đường sắt, đường bộ, đường phố, ngõ phố,  
đường trong làng, ngoài đồng, ... Đo vẽ xác định vị trí tim đường, mặt đường,  
chỉ giới đường, các công trình cầu cống trên đường và ghi chú tính chất con  
đường. Giới hạn thể hiện hệ thống giao thông là chân đường, đường độ  
rộng lớn hơn 0,5mm trên bản đồ phải vẽ thể hiện 2 nét, nếu độ rộng nhỏ hơn  
0,5mm trên bản đồ thìvẽ 1 nét trên đường tim và ghi chú độ rộng.  
7. Mng lưới thủy văn  
Thể hiện tất cả các hệ thống sông ngòi, kênh mương, ao, hồ,... Đối với  
hệ thống thuỷ văn tự nhiên phải thể hiện đường bờ ổn định và mép nước ở  
thời điểm đo vẽ, với hệ thông thủy văn nhân tạo chỉ thể hiện đường bờ ổn  
định. Độ rộng của kênh mương lớn hơn 0,5mm trên bản đồ thì vẽ 2 nét, nếu  
độ rộng nhỏ hơn 0.5mm trên bản đồ thì vẽ 1 nét trên đường tim của nó. Khi  
đo vẽ trong các khu dân cư thìphải đo vẽ chính xác các rãnh thoát nước công  
cộng, sông ngòi, kênh mương cần phải ghi chú tên riêng và hướng dòng nước chảy.  
8. Mc gii quy hoch  
Trên bản đồ địa chính còn thể hiện đầy đủ các mốc quy hoạch, chỉ giới  
quy hoạch, hành lang an toàn giao thông, hành lang bảo vệ đường điện cao  
thế, bảo vệ đê điều.  
9. Dáng đất  
Trên bản đồ địa chính phải thể hiện dáng đất bằng đường đồng mức hoặc  
ghi chú độ cao.Tuy nhiên các yếu tố này không bắt buộc phải thể hiện, nơi  
nào cần vẽthì quy định ràng trong luận chứng kinh tế kỹ thuật.  
10. Cơ sở hạ tầng  
Mạng lưới điện, viễn thông, liên lạc cấp thoát nước…  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 74 trang yennguyen 29/03/2022 6560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ứng dụng phần mềm Microstation v8i và gCadas thành lập bản đồ địa chính, mảnh BĐĐC tờ 60, phục vụ công tác cấp GCNQSDĐ thị trấn Phố Lu – Huyện Bảo Thắng – Tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ung_dung_phan_mem_microstation_v8i_va_gcadas_thanh.pdf