Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển từ xa

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
NGHIÊN CỨU THIẾT BỊ BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI,  
CHẾ TẠO MÔ HÌNH CÓ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
HẢI PHÒNG - 2019  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2008  
NGHIÊN CỨU THIẾT BỊ BAY KHÔNG NGƯỜI LÁI,  
CHẾ TẠO MÔ HÌNH CÓ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên  
: Đoàn Huy Hoàng  
Người hướng dẫn : Th.S Nguyễn Đoàn Phong  
HẢI PHÒNG - 2019  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Sinh viên : Đoàn Huy Hoàng MSV : 1512102045  
Lớp : ĐC1901- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp  
Tên đề tài : Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô  
hình có điều khiển từ xa  
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI  
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (  
về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp..........................................................................:  
CÁC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Người hướng dẫn thứ nhất:  
Họ và tên  
: Nguyễn Đoàn Phong  
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác  
: Thạc sĩ  
: Trường Đại học Quản lý và Công Nghệ Hải Phòng  
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài  
Người hướng dẫn thứ hai:  
Họ và tên  
:
Học hàm, học vị  
Cơ quan công tác  
:
:
Nội dung hướng dẫn :  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 1 tháng 07 năm 2019.  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 30 tháng 09 năm 2019  
Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Sinh viên  
Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N  
Đoàn Huy Hoàng  
Th.S Nguyễn Đoàn Phong  
Hải Phòng, ngày........tháng........năm 2019  
HIỆU TRƯỞNG  
GS.TS.NGƯT TRẦN HỮU NGHỊ  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP  
Họ và tên giảng viên: ..............................................................................................  
Đơn vị công tác:  
Họ và tên sinh viên:  
Đề tài tốt nghiệp:  
........................................................................ .....................  
...................................... Chuyên ngành: ...............................  
...............................................................................................  
Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
1. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra  
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
2. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp  
Được bảo vệ  
Không được bảo vệ  
Điểm hướng dẫn  
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......  
Giảng viên hướng dẫn  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN  
Họ và tên giảng viên: ...............................................................................................  
Đơn vị công tác: .......................................................................................................  
Họ và tên sinh viên: ...................................... Chuyên ngành: .................................  
Đề tài tốt nghiệp: ......................................................................................................  
1. Phần nhận xét của giáo viên chấm phản biện  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
2. Những mặt còn hạn chế  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
.......................................................................................................................................  
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện  
Được bảo vệ  
Không được bảo vệ  
Điểm hướng dẫn  
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......  
Giảng viên chấm phản biện  
(Ký và ghi rõ họ tên)  
LI CẢM ƠN  
Sau thời gian ba tháng thực hiện, đồ án tốt nghiệp của em với đề tài:  
Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển từ xa.”  
đã hoàn thành đúng thời gian quy định.  
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Điện –  
Tự động công nghiệp trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng, là những  
người truyền thụ tri thức, kỹ năng, kinh nghiệm cho em trong suốt bốn năm học vừa  
qua. Đó là nền tảng cho việc thực hiện đồ án tốt nghiệp này.  
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – thầy  
Nguyễn Đoàn Phong, thầy đã luôn theo dõi, chỉ dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt  
nhất để em hoàn thành đồ án. Trong thời gian thực hiện đồ án, em đã phải những  
khó khăn và sai xót, thầy luôn có những phát hiện và gợi ý cho em có thể tìm ra  
phương pháp khắc phục và hoàn thiện đồ án.  
Em xin chân thành cảm ơn!  
Hải Phòng, ngày…tháng…năm 2019  
Sinh viên thực hiện  
 
LỜI CAM ĐOAN  
Chúng em xin cam đoan nội dung được trình bày trong đồ án tốt nghiệp là kết  
quả nghiên cứu ca bản thân. Nội dung đồ án của chúng em có tham khảo và sử  
dụng các tài liệu, thông tin đã được đăng tải trên các tạp chí, Webside theo danh  
mục tài liu tham kho của đồ án ở phn cui.  
 
MC LC  
MỤC LỤC....................................................................Error! Bookmark not defined.  
3.1.2. Hệ trục toạ độ tốc độ Oxcyczc.....................................................................24  
3.1.4. Hệ trục toạ độ liên kết Ox1y1z1 ..................................................................25  
1
2
DANH MỤC HÌNH ẢNH  
Hình 3.12 Momen dc Mz .............................................................................................34  
Hình 3.13 Momen ngang Mx .........................................................................................36  
3
 
BẢNG KÊ CÁC CHỮ VIT TẮT VÀ MỘT SỐ KÝ HIỆU CHÍNH  
KCB – Khí cụ bay  
KCBTĐ – Khí cụ bay tự động  
UAV – Máy bay không người lái  
- Góc hướng bay  
- Góc chúc ngóc (còn gọi là góc chúc ngửng)  
γ - Góc nghiêng (góc Cren)  
- Góc tấn  
β - Góc trượt cạnh  
- Góc nghiêng quỹ đạo  
Ψ - Góc hướng quỹ đạo  
w - Góc hướng gió  
g - Gia tốc trọng trường  
S – Diện tích đặc trưng của UAV ( thường là diện tích cánh có tính cả phần thân hoặc  
tiết diện ngang lớn nhất của thân)  
H – Độ cao bay  
TH – Nhiệt độ không khí ( ở độ cao H)  
pH – Áp suất không khí ( ở độ cao H)  
v – Độ nhớt động học của môi trường khí  
, H – Khối lượng riêng của không khí ( ở độ cao H)  
V – Tốc độ bay so với môi trường không khí khi chưa có nhiễu (không tốc)  
VK – Tốc độ bay so với mặt đất (địa tốc)  
Mth – Momen khí động tổng hợp  
CR – Hệ số khí động tổng hợp  
D – Đường kính thân của UAV  
l – Chiều dài đặc trưng của UAV  
mth – Hệ số momen khí động học tổng hợp  
m – Khối lượng của UAV  
Jx,Jy,Jz – Các momen quán tính của UAV trong hệ tọa độ liên kết  
M – Số Mach, đặc trưng cho tính chịu nén của chất khí  
Mx , My, Mz – Các momen khí động học tác dụng lên UAV trong hệ tọa độ liên kết  
mx, my, mz – Các hệ số mô men Mx, My , Mz  
a – Tốc độ âm thanh  
P – Lực đẩy động cơ  
W, Wx0, Wy0,Wz0 – Tốc độ gió và các thành phần của gió trong hệ tọa độ mặt đất  
4
 
- Góc cánh lái nói chung  
c,l,h – Góc cánh lái độ cao, lái liệng và lái hướng  
Y,Ya – lực nâng trong hệ tọa độ liên kết và hệ tọa độ tốc độ  
Z, Za – Lực dạt sườn trong hệ tọa độ liên kết và hệ tọa độ tốc độ  
X, Xa – Lực cản trong hệ tọa độ liên kết và hệ tọa độ tốc độ  
Cx, Cxa, Cy, Cya, Cz, Cza – Các hệ số của các lực X, Xa, Y, Ya, Z, Za  
my,myl ,myH  
- đạo hàm của hệ số của mô men hướng theo  
,l,H  
x, y, z – Các tốc độ góc của UAV trong hệ tọa độ liên kết  
5
CHƯƠNG 1: MỞ ĐU  
1. Lý do chọn đề tài  
Máy bay không người lái (UAV) là một trong những loại khí cụ bay không  
người lái có điều khiển. Từ khi ra đời đến nay UAV ngày càng được sử dụng phổ biến  
trong nhiều lĩnh vực: chụp ảnh trên không, giám sát trên bộ, trên biển, chống buôn lậu,  
kiểm soát môi trường, bảo vệ rừng, thăm dò địa chất, dịch vụ nông – ngư nghiệp. Tuy  
nhiên UAV được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực an ninh quốc phòng. Trong quân  
sự UAV được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ trinh sát, chụp ảnh, giám sát chiến  
trường, chỉ thị mục tiêu... Hơn nữa do đặc điểm có kích thước nhỏ, khó bị phát hiện  
nên UAV dễ dàng xâm nhập không phận đối tượng để trinh sát và gửi ảnh về trung  
tâm tạo điều kiện cho lực lượng tiến công có thể có được những hình ảnh chính xác về  
mục tiêu trong thời gian thực.  
Về mặt kỹ thuật, UAV có nhiều điểm giống với máy bay có người lái. Tuy  
nhiên chúng có những điểm khác biệt như:  
Chi phí cho nghiên cứu phát triển, chế tạo, vận hành, đảm bảo kỹ thuật thấp.  
Không bị tổn thất phi công trong chiến đấu, không tốn kém cho huấn luyện phi  
công.  
Không bị hạn chế bởi các yếu tố tâm lý của phi công.  
Với các ưu điểm trên, cùng với sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học và công  
nghệ, trong khoảng 10 năm trở lại đây đang diễn ra sự bùng nổ về UAV.  
Cũng như các nước trên thế giới, đối với Việt Nam nhu cầu sử dụng UAV trong  
thời điểm hiện nay rất đa dạng:  
Làm mục tiêu cho máy bay, tên lửa, pháo phòng không... bắn tập.  
Sử dụng cho các mục đích trinh sát quân sự: chụp ảnh, tuần tiễu biên giới, hải  
đảo... và các nhiệm vụ an ninh quốc phòng và kinh tế xã hội khác.  
Do đó việc nghiên cứu tổng hợp hệ thống tự động điều khiển UAV trong điều  
kiện có tác động của gió, nhiễu động khí quyển,có khả năng đáp ứng được các yêu cầu  
chiến thuật về khả năng cơ động nhanh trong các nhiệm vụ cụ thể hoặc các tình huống  
phức tạp là rất cần thiết.  
6
   
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đồ án  
Do khối lượng và thời gian hạn chế của đồ án, hơn nữa chuyển động dọc của  
UAV là một chuyển động phức tạp, liên quan trực tiếp đến điều khiển UAV theo quỹ  
đạo hành trình, vì vậy đồ án sẽ đi sâu vào khảo sát, nghiên cứu, mô phỏng chuyển  
động của UAV và tổng hợp bộ điều khiển ổn định thông số của chuyển động khi có  
nhiễu gió đứng.  
Để đánh giá chất lượng hệ thống điều khiển chuyển động dọc được tổng hợp,  
đồ án sẽ sử dụng mô hình toán học của máy bay MiG – 21Bis.  
3. Phương pháp nghiên cứu  
Phân tích, mô phỏng chuyển động dọc của UAV khi có ảnh hưởng của nhiễu  
gió đứng.  
Nghiên cứu, tổng hợp hệ thống điều khiển ổn định thông số của chuyển động  
dọc khi có nhiễu gió đứng.  
Đánh giá chất lượng hệ thống bằng phần mềm Matlab.  
4. Mc tiêu  
Mô phỏng chuyển động dọc của UAV.  
Tổng hợp hệ thống điều khiển ổn định thông số của chuyển động dọc - Ổn định  
góc chúc ngóc.  
Khảo sát chất lượng hệ thống.  
7
     
CHƯƠNG 2: TNG QUAN VUAV  
2.1. Khái quát lch sử phát triển và ứng dng ca UAV  
2.1.1. Lch sử phát triển ca UAV  
Phương tiện bay không người lái (UAV) là thuật ngchnhng phương tiện  
bay được điều khin tự động theo chương trình định trước, hoặc được điều khin txa  
bi trm mặt đất hoặc máy bay có người lái, có thể thu hi hoc thủy sau khi hoàn  
thành nhim vụ mà không cần phi công điều khin trc tiếp.  
Từ khi ra đời đến nay UAV đã được sdng phbiến trong quân sự, chúng  
được sdụng cho các nhiệm vhun luyện, trinh sát, thông tin, tác chiến điện tử, và  
thậm chí trực tiếp tham gia chiến đấu. Còn trong các lĩnh vực khác, UAV được sử  
dụng trong các nhiệm vụ như giám sát bờ bin, chống buôn lậu, kiểm soát môi trường,  
hay đánh giá sản lượng nông sản.  
Phương tiện bay không người lái được nghiên cứu, phát triển tthế chiến ln  
thnht, thiết bị đầu tiên được biết đến là Aerial Torpedoes. Tiếp đó, ngày 12/09/1916  
máy bay tự động Hewitt-Sperry, còn được gọi là “Flying Bomb” được thnghim  
thành công. Năm 1917 các máy bay tự động đã được quân đội Mỹ phát triển và sử  
dụng, đây chính là tiền đề mra những hướng nghiên cứu và phát triển các mô hình  
máy bay tự động sau này.  
Trong những năm 1930, quân đội Anh vi khả năng về khoa hc kthuật vượt  
trội đã chú trọng nghiên cứu và phát triển các phương tiên bay tự động. Trước hết là  
những máy bay điều khin bằng vô tuyến để hiu chỉnh súng pháo phòng không, điển  
hình trong số đó là mục tiêu bay “Fairey Queen” phát hiển tthủy phi cơ “Fairey  
IIIF”. Bước phát hiển tiếp theo là mục tiêu bay “DH82 Queen Bee” ra đời năm  
1935.  
Thời gian này, quân đội Mỹ cũng phát triển hàng loạt các loại máy bay điều  
khiển vô tuyến. Ni bt nhất là các sn phm ca Reginal Denny - một người Anh di  
- như RP-1, RP-2, RP-3, RP-4, và đặc bit nhất là máy bay điều khiển vô tuyến  
OQ-2 được quân đội Mỹ đặt hàng 15000 chiếc vào năm 1940.  
Bước đột phá diễn ra trong chiến tranh thế gii ln thII khi quân đội Msử  
dng nhng chiếc máy bay điều khiển vô tuyến TDR-1 mang theo bom và ngư lôi tấn  
công các tầu ca hải quân Nhật đang rời khi quần đảo Solomon. Cũng trong cuộc  
8
     
chiến này không quân Mỹ (USAAF - the us Army Air Forces) đã sử dụng hàng trăm  
mục tiêu bay loại PQ-8, hàng ngàn loại PQ-14 và rất nhiều máy bay B-7, B-24... Thi  
gian này cũng đánh dấu sự ra đời của các loại UAV sdụng động cơ phản lc  
Pulsejet, điển hình là loại mục tiêu T2D-1 Katydid được sdng trong Hải quân Mỹ.  
Tri qua mt quá trình phát triển lâu dài, ngày nay vị trí của UAV trong lĩnh  
vực quân sự là không thể thay thế. Những bước tiến về công nghệ trong mọi lĩnh vực  
đã góp phần hoàn thiện công nghệ chế tạo UAV, giúp chúng đóng vai trò ngày càng  
quan trọng hơn và tham gia tích cực vào các nhiệm vụ mà trước đây không một  
phương tiện nào khác có thể đảm trách được.  
2.1.2. Vai trò và khả năng ứng dng ca UAV  
Những UAV đầu tiên được phát triển vi mục đích huấn luyn truyền phát  
thông tin, làm mi bẫy và làm mục tiêu bay, phục vvic hiu chỉnh các thiết bị phòng  
không. Tuy nhiên ngày nay nhiệm vcủa UAV ngày càng được mrộng, có được  
điều đó là do những ưu điểm vượt tri ca UAV so với các phương tiện bay khác.  
Những ưu điểm đó có thể được tóm tắt như sau:  
- Không cần phi công điều khin trc tiếp, do đó giảm thiểu thương vong, chỉ phí  
đào tạo, có thể bay liên tục trong nhiu giờ và trong các trong các trường hp khn  
cp.  
- UAV dễ dàng thay đổi đường bay do đó khó bị đánh chặn hơn các tên lửa hành  
trình, đồng thời có thhoạt động ở các địa hình phức tp.  
- Với ưu thế nhỏ, khó bị phát hiện, UAV có thể hoạt động những vùng nguy  
hiểm, xâm nhập vào không phận để trinh sát và theo dõi đối phương, thậm chỉ có thể  
trc tiếp tấn công các mục tiêu khi cần thiết.  
Hiện nay, vai trò quan trọng nht của UAV là trinh sát, giám sát chiến trường,  
chuyn tiếp thông tin, tác chiến điện tử và chỉ thmục tiêu. Được trang bị các thiết bị  
hiện đại như: Camera quang điện t, hng ngoại, rada, các thiết bị vô tuyến, các sensor  
và các phương tiện điện tử khác..., dữ liệu thu được từ UAV đã tạo ra mt li thế đáng  
kể để xác định thông tin về mục tiêu tấn công cho các loại vũ khí.  
Ngoài ra hiện nay các UAV còn được sdụng làm phương tiện tấn công và có  
ththc hiện các nhiệm vụ tương đương máy bay có người lái. Chuyến bay thành công  
ca UAV chiến đấu (UCAV - Unmanned Combat Aeriel Vehicle) loi X-45 vào tháng  
9
 
5/2002 ti Mỹ, đã mở ra mt kỷ nguyên mới cho UCAV. Điều này hứa hn trong mt  
tương lai gần các UCAV sẽ dn thay thế các máy bay chiến đấu có người lái.  
Trong khi chờ đợi nhng UCAV thế hmới như X-45, quân đội Mỹ đã trang bị  
vũ khí cho các UAV làm nhiệm vụ trinh sát, biến chúng thành các phương tiện tn  
công. UAV Predator RQ1 được trang bị hai tên lửa chống tăng Hellfire trên cánh đã  
tiêu diệt mt số thành viên Al-Qaeda trong cuc chiến ti Afganistan.  
Trong các hoạt động dân sự, UAV cũng chứng tỏ được vai trò của mình trong  
các nhiệm vchuyn tiếp thông tin, quan sát bờ biển, giám sát môi trường, chng  
buôn lậu, cu hcu nạn... Đặc bit trong nhim vụ giám sát biên giới và chống buôn  
lậu, biên phòng và hải quan Msdng UAV Predator MQ-9 Reapers để giám sát  
biên giới Mỹ và Mexico. Kết quả, trong 6 tháng UAV này phát hiện hon 2000 người  
nhập cư trái phép và hơn 4 tấn cn sa.  
2.2. Tình hình nghiên cứu phát triển UAV trên thế gii  
2.2.1. Phát trin UAV ca mt số nước trên thế gii  
Do những ưu điểm và lợi ích mà UAV mang lại, trên thế giới đã có rất nhiu  
quốc gia nghiên cứu phát triển UAV, trong đó chủ yếu để phc vụ cho các mục đích  
quân sự và sau đó là một số ứng dụng dân sự. Các quốc gia đi đầu trong lĩnh vực này  
gồm có Israel, Mỹ, Nga, Trung Quc, Iran...  
a. UAV Israel  
Hiện nay, Israel được coi là nước đi tiên phong và dẫn đầu thế giới trong lĩnh  
vực UAV. Chính cuộc xung đột kéo dài nhiều năm với người Palestin đã dẫn tới quá  
trình mở rộng vai trò của UAV cũng như phát triển các học thuyết tác chiến vi  
phương tiện này. Không quân Israel (LAF - Israel Aerial Force) là cơ quan chịu trách  
nhim vận hành toàn bộ số UAV trong toàn bộ lực lượng quốc phòng Israel (IDF -  
Israel Defence Forces).  
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng và vai trò ngày càng mở rng ca UAV,  
IAF bắt đầu hiện đại hoá toàn bộ số UAV vào năm 2005. Trước tiên là các UAV làm  
nhim vụ trinh sát, IAF đã đt mua một vài UAV MALE Mahatz 1 do công ty IAI phát  
triển. Mahatz 1 là UAV hoạt động ở độ cao trung bình, có khả năng mang theo 200kg  
ti trọng, và bay liên tục trong 52 gi. Mahatz 1 sdn thay thế các mẫu máy bay  
Searcher trở thành phương tiện trinh sát không người lái chủ lc ca IAF.  
10  
   
Bên cạnh phương tiện UAV làm nhiệm vụ trinh sát, IAF đưa ra chương trình  
Eitan nhằm phát triển UCAV. Ni bt trong số này là UAV Heron II có chuyến bay  
đầu tiên năm 2006. Các UAV cỡ nhỏ dùng cho các lực lượng mặt đất cũng được IDF  
quan tâm. Chương trình phát triển các UAV loại này đã được IDF khởi xướng cui  
năm 2006.  
Hiện nay, ngành công nghiệp UAV của Israel đang đặt trọng tâm vào thị trường  
quc tế. Ngoài Mỹ, nơi UAV của Israel đã thành công trong việc xâm nhập thị trường,  
những năm gần đây đã đánh du những bước tăng trưởng đáng ghi nhận trong lĩnh vực  
phân phối UAV của Israel đi khắp thế giới. Các công ty của Israel đã dành được các  
hợp đồng phát triển UAV ti nhiu quc gia, ni bt trong số đó là việc công ty Elbit  
liên doanh với Thales của Anh đã dành được hợp đồng phát triển hthng  
Watchkeeper ca Anh, hay việc công ty IAI liên kết với EADS và Dassault để phát  
triển máy bay EuroMALE. Các công ty của Israel cũng đã chiếm lĩnh được thị trường  
UAV tai Ấn Độ và nhất là tại Châu Phi nơi đang nổi lên là một thị trưng tiềm năng.  
b. UAV Mỹ  
Công nghệ chính là vấn đề then chốt đối trên con đường mà Mỹ dkiến cho vic  
phát triển và ứng dụng UAV. Người Mỹ đã đưa ra thuật ngữ “hệ thống phương tiện bay  
không người lái ” (UAS - Unmanned Aircraft System) để nhn mnh rằng đó là một hệ  
thng bao gm cả máy bay và hãng thiết bbảo đảm cho nó.  
Mỹ đặc biệt quan tâm đến việc phát triển các phương tiện bay tí hon (MAV -  
Micro Aerial Vehicle) do nhu cu phi trang bị các UAV xuống đến cấp trung đội. Để  
thc hin, người ta nghiên cứu ng dụng công nghệ nano, mặt khác cũng nghiên cứu thế  
giới côn trùng và mô phỏng theo các hoạt động bay của chúng.  
Từ năm 1997, cục các dự án quốc phòng tiên tiến (DARPA - Defense Advanced  
Research Projects Agency ) đã bắt đầu chương trình nghiên cứu MAV trong nhiều năm.  
Những MAV được nghiên cứu có kích thước tối đa chỉ khoảng 15 cm, chúng có thể được  
hãng bị máy ảnh hoc kính nhìn đêm, thời gian bay có thể lên đến 2 gi, với giá thành rất  
thấp. Chúng có thể được sdụng cho các nhiệm vụ trinh sát, do thám trong các toàn nhà,  
khu dân cư, tham gia các hoạt động chng khng b, thậm chí có thể trc tiếp tấn công  
mục tiêu khi cần thiết. Tuy nhiên, hiện nay do hn chế về công nghệ, MAV vn chyếu ở  
giai đoạn thnghiệm. Do đó các UAV loại HALE, MALE svẫn là hướng phát triển  
11  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 72 trang yennguyen 30/03/2022 6560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, chế tạo mô hình có điều khiển từ xa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_nghien_cuu_thiet_bi_bay_khong_nguoi_lai_che_tao_mo_hin.pdf