Đồ án Năng lượng gió, đi sâu tìm hiểu hệ thống điện năng lượng gió

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-------------------------------  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIP  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên: Hoàng Nam  
Giảng viên hướng dẫn: GS. TSKH Thân Ngọc Hoàn  
HI PHÒNG – 2020  
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
-----------------------------------  
NĂNG LƯỢNG GIÓ, ĐI SÂU TÌM HIỂU  
HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG LƯỢNG GIÓ  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên : Hoàng Nam  
Giảng viên hưng dẫn: GS. TSKH Thân Ngọc Hoàn  
HẢI PHÒNG – 2020  
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG  
------------------------  
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP  
Sinh viên : Hoàng Nam  
MSV: 1913102002  
Lp : DCL 2301  
Ngành : Điện tự động công nghiệp  
Tên đề tài: Năng lượng gió, đi sâu tìm hiểu hthống điện năng lượng  
gió.  
1
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI  
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt  
nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp ...........................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
.................................................................................................................................  
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
Họ và tên:  
Thân Ngọc Hoàn  
Học hàm, học v: GS.TSKH  
Cơ quan công tác: Trường Đại hc Qun lý và Công nghệ Hải Phòng  
Nội dung hướng dn: Năng lượng gió, đi sâu tìm hiểu hthống điện năng  
lượng gió.  
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 10 năm 2020  
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2020  
Đã nhận nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Đã giao nhiệm vụ Đ.T.T.N  
Sinh viên  
Cán bộ hướng dẫn Đ.T.T.N  
Hoàng Nam  
GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn  
Hi Phòng, ngày…….tháng …… năm 20....  
TRƯỞNG KHOA  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
-------------------------------------  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN TT NGHIP  
Họ và tên giảng viên: GS. TSKH Thân Ngọc Hoàn  
Đơn vị công tác: Trường Đại hc Quản lý và Công nghệ Hải Phòng  
Họ và tên sinh viên: Hoàng Nam  
Chuyên ngành: Điện tự động công nghiệp  
Nội dung hướng dn : Toàn bộ đề tài  
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghip  
Có tinh thn tch, cgng hc tập để hoàn thành đồ án đề tài tốt nghip.  
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận( so vi nội dung yêu cầu đã đề ra  
trong nhim vụ Đ.T.T.N, trên các mặt lý luận, thc tiễn, tính toán số liu... )  
Nội dung đáp ứng một đồ án tốt nghiệp. Đã tìm hiểu được về lưới điện, về năng  
lượng gió, về lưới đin nhsdụng năng lượng gió, các loại máy phát điện sdng trong  
trạm điện gió, đó là máy phát đồng bộ, máy phát dị bộ không chổi than, máy phát đồng bộ  
nam châm vĩnh cu. Gần đây năng lượng gió đã được quan tâm và phát triển, tuy nhiên  
trong quá trình hc tp sinh viên không được cung cấp thông tin về loại năng lượng này.  
Sinh viên đã cố gắng tìm hiều và trình bày đưc nội dung yêu cầu của đồ án.Có thể làm tài  
liu cho những ai quan tâm về điện gió.  
3. Ý kiến ca giảng viên hướng dn tt nghip  
Được bo vx  
Không được bo vệ  
Điểm hướng dn  
8,5  
Hải Phòng, ngày 24.tháng.12 năm 2020  
Giảng viên hưng dn  
GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
-------------------------------------  
PHIU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHM PHN BIN  
Họ và tên giảng viên:.........................................................................................  
Đơn vị công tác:.................................................................................................  
Họ và tên sinh viên: .................................Chuyên ngành:..............................  
Đề tài tốt nghip:...............................................................................................  
1. Phn nhận xét của giảng viên chấm phn bin  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
2. Nhng mặt còn hạn chế  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
.............................................................................................................................  
3. Ý kiến ca giảng viên chấm phn bin  
Được bo vệ  
Không được bo vệ  
Điểm hướng dn  
Hải Phòng, ngày......tháng.....năm 20…  
Giảng viên chấm phn bin  
LỜI NÓI ĐẦU  
Tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam đã dẫn đến nhu cầu điện tăng  
cao. Trong giai đoạn 1998- 2009, điện sn xut (bao gm nhp khu)  
tăng từ 21.5 tỷ kWh lên 87.02 tỷ kWh, điện thương phẩm t17.7 tỷ  
kWh lên 74.8 tỷ kWh và công suất lắp đặt từ 5.000 MW lên 18.480  
MW, đạt tốc độ tăng trung bình năm theo thứ t13%, 14.6% and 12%.  
Là một nn kinh tế mi ni, nhu cầu điện ca Vit Nam trong thi gian  
ti (từ năm 2010 đến 2030) stiếp tục tăng mạnh. Theo dự báo của  
Viện Năng Lượng, nhu cầu điện có thể tăng từ 87 tỷ kWh năm 2009 lên  
đến 570 tỷ kWh năm 2030, với tốc độ tăng trung bình 10%/năm.1 Để  
đáp ứng được nhu cầu tăng nhanh này, Chính phủ Vit Nam quyết định  
sdng nguồn năng lượng tái tạo nhiều hơn nữa. Quyết định số  
1855/QD-TTg ngày 27/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt  
Chiến lược Phát triển Năng lượng Quc gia ca Việt Nam đến năm  
2020, tầm nhìn đến năm 2050, đặt mục tiêu tăng tỷ lệ năng lượng tái  
tạo lên khoảng 3% tổng năng lượng thương mại sơ cấp vào năm 2010;  
5% năm 2020 và 11% năm 2050. Chính phủ cũng cam kết thúc đẩy  
phát triển năng lượng tái tạo thông qua việc ban hành một số cơ chế,  
chính sách ưu đãi như ưu đãi về sdụng đất, htrthuế và biểu giá chi  
phí tránh được. Tuy nhiên, cho đến nay, những gì đạt được còn ở mc  
khá khiêm tốn. Ví dụ, điện gió, một công nghệ năng lượng tái tạo quan  
trng, chmới được trin khai ở vùng sâu, vùng xa. Đến tháng 3/2011,  
mi chỉ có 20 tua-bin gió với công suất 1,5 MW/tua-bin được lắp đặt,  
trong đó 12 tổ máy được đưa vào hoạt động và phát điện lên lưới quc  
gia. Nguyên nhân là do thiếu cơ chế chính sách cụ thể và hiệu qu. Vi  
yêu cầu đề tài “ Năng lượng gió, đi sâu tìm hiểu hthống điện năng  
lượng gió “ do thầy giáo Giáo sư Thân Ngọc Hoàn hướng dẫn đã được  
thc hin.  
Đề tài bao gồm các nôi dung sau :  
Chương 1 Lưới điện  
Chương 2 Hệ thống điện nhỏ năng lượng gió  
Chương 3 Các loại máy phát điện dùng cho năng lượng gió  
Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghip với đề tài “Năng lượng gió,  
đi sâu tìm hiểu hthống điện năng lượng gió” em đã củng cố được nhng  
kiến thức đã được hc, tiếp thu thêm được mt skiến thức và kinh nghiệm  
mi vhthống năng lượng gió. Quá trình làm đồ án thực sự có ích cho em  
vnhiu mt.  
Hải Phòng, ngày…tháng…năm 20…  
Sinh viên thực hin  
Hoàng Nam  
1
LI CẢM ƠN  
Đây là kết qucủa quá trình những năm tháng học tp của em nhưng  
do kinh nghim thc tế ca bản thân còn chưa nhiều nên khó tránh khỏi nhiu  
thiếu sót, do đó cần phải có sự hướng dn, giấy đỡ của các thầy cô giáo. Qua  
đây em cũng xin gửi li cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại hc  
Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng, khoa Điện – Điện tử, các thầy cô bộ môn  
li cảm ơn chân thành nhất, các thầy cô đã tận tình giảng dy cho em thi  
gian va qua, các thầy cô đã trang bị cho em nhiu kiến thức cơ bản về lĩnh  
vực điện tự động công nghiệp. Và cuối cùng em xin cảm ơn thầy giáo Thân  
Ngọc Hoàn đã giúp đỡ và hướng dn em trong suốt quá trình làm đồ án tốt  
nghip. Thầy đã tận tình giúp đỡ, định hướng, góp ý và cung cấp những ý  
tưởng quý báu trong suốt thời gian làm đồ án.  
Em xin chân thành cảm ơn !  
2
MC LC  
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................1  
LI CẢM ƠN..............................................................................................................2  
CHƯƠNG 1. LƯỚI ĐIỆN  
1.1.GII THIU..........................................................................................................5  
1.2 LƯỚI ĐIỆN NĂNG  
LƯỢNG.......................................................................................................................5  
1.2.1 SLIỆU CƠ BẢN  
.....................................................................................................................................5  
1.2.2 XÂY DỰNG HTHỐNG LƯỚI  
ĐIỆN...........................................................................................................................7  
1.3 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ LƯỚI  
ĐIỆN..........................................................................................................................10  
1.3.1 THUÂT NGỮ CHUNG....................................................................................10  
1.3.2 TÍNH TOÁN MỨC TIÊU THỤ ĐIỆN  
NĂNG........................................................................................................................12  
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG LƯỚI ĐIỆN NHỎ NĂNG LƯỢNG GIÓ  
2.1 GII THIU........................................................................................................35  
2.2 NĂNG LƯỢNG GIÓ..........................................................................................37  
2.3 MÁY PHÁT ĐIỆN TURBINE GIÓ...................................................................40  
2.4 MÔ HÌNH MÁY ĐIỆN CM NG...................................................................44  
2.4.1 TÍNH ĐỘ TRƯỢT...........................................................................................54  
2.4.2 MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA MÁY CẢM NG........................................55  
2.5 PHÂN TÍCH CÔNG SUẤT CA MỘT MÁY ĐIỆN DB
2.6 VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN DB............................................................64  
3
CHƯƠNG 3. CÁC LOẠI MÁY PHÁT ĐIỆN DÙNG CHO NĂNG  
LƯỢNG GIÓ  
3.1 ĐẶC TÍNH ĐỘNG..............................................................................................81  
3.2 MÁY PHÁT ĐIỆN DBNP TỪ HAI PHÍA................................................90  
3.3 HTHỐNG MÁY PHÁT ĐIỆN CM ỨNG KHÔNG CHỔI  
THAN CẤP ĐIỆN 2 PHÍA.......................................................................................93  
3.4.MÁY PHÁT NAM CHÂM VĨNH CỬU TỐC ĐỘ THAY ĐỔI........................93  
3.5 MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BTỐC ĐỘ BIẾN ĐỔI........................................96  
3.6 6 MÁY PHÁT ĐIỆN TỐC ĐỘ THAY VI BBIN ĐỔI CÁCH  
LI LƯỚI ĐIỆN………………………....................................................................97  
KT LUN.............................................................................................................100  
TÀI LIỆU THAM KHO…………………………………………..................….101  
4
CHƯƠNG 1. LƯỚI ĐIỆN  
1.1 GII THIU  
Lưới điện cung cấp năng lượng điện cho người dùng cuối, đó là những căn hộ  
hoc nhng doanh nghiệp. Trong lưới điện, bt kthiết bị tiêu thụ điện năng lượng  
nào cũng được gọi là tải. Trong hthống điện dân dụng, các loại tải có thể kể: điều  
hòa không khí, ánh sáng, tivi, tủ lạnh, máy giặt và máy rửa bát v.v. Tải trong công  
nghiệp là tải trng hn hp gồm động cơ cảm ng tạo thành tải công suất ln. Ti  
thương mại phn ln gồm ánh sáng, máy tính văn phòng, máy Fotocopy, máy in  
laze và các hệ thng truyền thông. Tất cả các tải điện được phc vụ ở điện áp định  
mức. Đại lượng định định mức là đại lượng được quyết định bởi nhà sản xuất đảm  
bo cho hoạt động an toàn của nó chúng. Trong phân tích lưới điện, chúng ta  
nghiên cứu cách thiết kế mạng lưới điện phc vụ các tải ở điện áp định mc ca  
chúng với mc tối đa là 5% trên hoặc thấp hơn 5% so với giá trị định mc của các  
thiets bị. Trong chương này, chúng ta giới thiệu các khái niệm cơ bản vphtải lưới  
điện, ti mt pha, tải ba pha, máy biến áp, hệ thống phân phối, truyn tải năng lượng  
và mô hình hóa lưới điện bằng cách sử dụng đại lượng tương đối. Ở các chương tiếp  
theo, sẽ đề cập đến các vi lưới thông minh và sự tích hợp của các nguồn năng lượng  
xanh và tái tạo vào nối với nhau để hình thành lưới điện ln.  
1.2 LƯỚI ĐIỆN NĂNG LƯỢNG  
1.2.1 Sliệu cơ bản  
Nếu không có quy hoạch và thiết kế các nhà máy điện, việc xây dựng hàng  
nghiêm km đường truyền, và điều khiển công suất tạo ra để cung cp tải trên cơ sở  
thcp-bi- thc cp, sự ổn định và tin cậy hthống năng lượng điện mà chúng ta  
dựa vào sẽ không tồn ti. Thế giới công nghiệp hóa hiện đại của chúng ta sẽ không  
thể phát triển nếu không có sự phát triển nhanh chóng quá trình phân tích diễn ra  
trên khắp thế giới vào đầu những năm 1900. Mặc dù chúng ta công nhận Thomas  
Edison là một nhà phát minh không mệt mỏi và nhà thiết kế nhà máy phát điện mt  
5
chiều (DC) đầu tiên vào năm 1882, nó là Nicola Tesla, người mà chúng ta nợ ông  
việc phát minh và thiết kế mạng lưới điện. Tesla đã phát triển mt hthống điện  
dòng xoay chiều cnh tranh với lưới điện DC của Edison cho phép biến đổi thành  
điện áp cao và được truyn qua nhng khoảng cách rất xa. Hthống này đang được  
sdụng ngày nay. Charles Curtis đã thiết kế máy phát tuabin hơi nước đầu tiên ở  
Newport, Đảo Rhode vào năm 1903. Tuy nhiên, phải đến năm 1917, khi lâu đầu tiên  
- Khoảng cách đường dây tải điện cao thế xoay chiều được xây dựng và sau đó mở  
rộng qua các đường dây của bang mà lưới điện trở thành mạng lưới điện hàng ngày  
Hoa Kỳ. Hình 2.1 giới thiu tng quan vsn xuất điện trong thế k21 ca Hoa  
k. Theo Bộ Năng lượng Hoa K,từ 2006 đến 2007, mạng phát năng lượng điện  
tăng lên 234,157 tỷ kilowatt - giờ (kWh) lên 4,065 tỷ kWh. Sự gia tăng này chủ yếu  
là do sử dụng than, khí đốt tự nhiên và năng lượng hạt nhân. Trong năm  
H.1.1. Mạng lưới phát năng lượng điện ca Mỹ năm 2007  
2007, ttrng sn xut dựa trên than là 2.016 triệu megawatt gi(MWh), sn  
xut dựa trên khí tự nhiên là 897 triệu MWh và phát điện dựa trên hạt nhân là 806  
6
triu MWh. Thphn của các nguồn năng lượng tái tạo, chng hạn như năng lượng  
mt trời và gió là khoảng 2,5%.  
1.2.2 Xây dựng hthống lưới điện  
Hthống lưới điện là mạng lưới các hệ thng truyn tải và phân phối điện từ nhà  
cung cấp đến người tiêu dùng. Lưới điện sdng nhiều các phương pháp phát điện,  
truyn tải và phân phối năng lượng. Tiếp theo cuc khng hoảng năng lượng nhng  
năm 1970, Chính sách Điều tiết Công ích Liên bang theo Đạo luật (PURPA) năm  
1978 nhm nâng cao hiệu qusdụng năng lượng và tăng độ tin cy ca ngun  
cung cấp điện. PURPA yêu cầu quyn truy cp mở cho các mạng lưới điện của các  
cơ sở sn xuất điện nhỏ, độc lập. Sau bãi bỏ quy định của công nhiệp năng lượng,  
các đơn vị phát điện ca nhiu các công ty lưới điện bắt đầu hoạt động như những  
bphận kinh doanh riêng biệt. Các công ty phát điện mi tham gia thị trường điện  
với tư cách nhà sản xuất điện độc lp (IPP): IPP to ra nguồn điện được mua bng  
điện lưới với giá bán buôn. Ngày nay, các trạm phát điện lưới đều shu bởi các  
IPP, công ty điện lực và các thành phố trc thuộc trung ương. Khách hàng sử dng  
cuối cùng được ni vi hthống phân phối của các công ty lưới điện có thể mua  
điện với giá bán lẻ. Các công ty điện lực được gn vi nhau bằng các đường dây tải  
điện được gọi là kết ni. Mt mạng liên kết được sdụng để truyền điện giữa các  
công ty điện lực. Các mạng liên kết cũng được các công ty điện lc sdng htrợ  
và tăng độ tin cy của lưới điện vận hành ổn định và để giảm chi phí. Nếu một công  
ty bthiếu công suất do các sự kiện không lường trước được, nó có thể mua điện từ  
các nước láng giềng thông qua đường truyền được kết nối các hệ thng. Việc xây  
dng mt trạm phát điện có công suất ln, trong khoảng 500 MW có thể mt t5  
đến 10 năm. Trước khi thi công một trạm phát điện như vậy, phải có giấy phép từ  
chính quyền. Các bên liên quan, công ty điện lực địa phương và các IPP sẽ phi thc  
hiện đánh giá kinh tế để xác định chi phí năng lượng điện trong sut cuộc đời ca kế  
7
hoch so với giá điện từ các nhà sản xuất khác trước khi quyết định xây dựng nhà  
máy.  
Dưới mt nền công nghiệp điện phi điều tiết, việc phát điện trên lưới điện và chi  
phí của năng lượng điện được xác định bởi cung và cầu. Mỹ và hầu hết các quốc  
gia trên thế gii, mạng lưới điện liên kết được quy định bãi bỏ và mở cho tt cả các  
nhà sản xuất điện. Sự điều khin ca mt mạng liên kết được duy trì bởi một nhà  
điều hành hệ thống độc lập (ISO). Các ISO chủ yếu quan tâm đến việc duy trì cân  
bằng điện ti tc thời và hthống phát điện để đảm bo hthng hoạt động ổn định.  
ISO thc hin chức năng của mình bằng cách điều khiển và điều động ít tốn kém  
nht tổ máy phát điện để phù hợp với công suất phát ra với phti hthng Trong  
lch sử, các nhà máy điện nằm cách xa các khu vực đông dân cư. Các nhà máy được  
xây dựng ở nơi có nước và nhiên liệu (thường được cung cp bởi than) có sẵn. Các  
nhà máy điện công suất lớn được xây dựng để tn dụng quy mô kinh tế. Nguồn điện  
được to ra trong dải điện áp 11 kilovolt (kV) đến 20 kV và sau đó điện áp được  
nâng lên một điện áp cao hơn trước đó kết ni vi mng truyền liên kết số lượng  
lớn. Đường dây tải điện cao thế (HV) được xây dựng trong phạm vi 138 kV đến 765  
kV. Những đường dây nàu chủ yếu là trên khôngtrung. Tuy nhiên, ở các thành phố  
lớn, cáp ngầm cũng được sdụng. Cáp gồm đồng hoặc nhôm. Một mối quan tâm  
chính trong truyền tải điện số lượng lớn là tổn thất điện năng trong đường dây tải  
điện, nhiệt đó bị tiêu tán dưới dng nhiệt do điện trcủa các vật dẫn. Dung lượng  
công suất được biu thbằng tích biên độ điện áp và biên độ dòng điện. Điện áp cao  
sẽ yêu cầu ít dòng điện hơn cho cùng một lượng điện năng và ít diện tích bề mt ca  
dây dẫn, dẫn đến gim tổn hao dòng. Người phân phối đường dây phhan phối  
thường được coi là đường dây có điện áp định mc nhỏ hơn 69 kV. Đường dây tải  
điện lcoong sut lnt giống như hệ thống đường cao tc giữa các tiểu bang ca  
ngành công nghiệp năng lượng, chuyn tải điện lượng ln dọc theo các đường dây  
điện cao thế liên thông tại các vị trí chiến lược. Đường dây tải điện cao thế trong di  
8
từ 110 kV đến 132 kV được gọi là đường dây truyền ti phụ. Trong hình 1.2, các  
đường dây tải điện cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp lớn. Các  
nhà máy điện tuabin khí cung cấp năng lượng cho hthng truyn ti phụ như được  
hin thị trong Hình 1.2.  
H.1.2. Mt Mạng lưới điện liên kết vi sự xâm nhập cao của năng lượng xanh  
Hthống phân phối được thiết kế để mang điện đến các đường trung chuyển và -  
khách hàng sử dụng. Các máy biến áp phân phối được kết ni vi - phía điện áp của  
hthng truyn ti hoc hthng truyn ti phụ. Đường dây phân phối có điệ áp  
9
nm trong khoảng 120, 208, 240, 277 và 480 volt. Điện áp dịch vca hthng  
phân phối phthuộc vào quy mô của dch vvphti. Ti trọng thương mại cao  
hơn được phc vụ ở 480 V. Hình 1.3 mô tả hthống điện năm cáp. Trong hình này,  
chúng ta có hai máy phát điện được kết ni với cáp(nút) 1 và 2. Máy biến áp năn áp  
nối máy phát điện vi mạng điện số lượng lớn không được hin thị. Các trung tâm  
tải được biu din tại cácp (nút) 3, 4 và 5. Chúng ta sử dng thut ngữ cáp vì những  
điểm kết nối này là những thanh đồng kết nối các phần t, chng hạn như máy phát  
điện, phtải và đường dây của lưới điện. Tt cả cáp (các nút) nằm trong trm biến  
áp. Trong hình 1.3, chúng ta thấy một máy phát điện và một đường dây nối với cáp  
1. Máy phát điện được thiết kế để tạo ra dòng điện xoay chiu ba pha (AC). Ba cun  
dây hoặc cuộn dây được phân bố hình sin mang dòng điện giống nhau trong máy  
phát điện có thể được thấy trong Hình 1.4. Hình 1.4 biểu diễn điện áp (hoặc dòng  
điện) hình sin theo thời gian. Trong Hình 1.4, từ 0 đến 360 ° (2π radian) được hin  
thdc theo trc thời gian. Công suất mi hthống trên khắp thế gii hoạt động vi  
tn sut cố định là 50 hoc 60 chu kỳ môi giây. Dựa trên quy ước mã màu phổ biến,  
6 màu đen được sdng cho mt pha ca hthống ba pha; nó biểu thmặt đất là  
pha tham chiếu với góc không độ. Màu đỏ được sdng cho pha thứ hai, nó lêch  
pha 120 ° đối với pha đen. Màu xanh lam được sdng cho pha thứ ba, cũng lệch  
pha 120 ° với pha đen. Hình 1.4 mô tả màu này đại diện như đã cho trong mỗi pha.  
1.3 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ LƯỚI ĐIỆN  
1.3.1 Thuât Ngữ Chung  
Mc cao nht của dòng điện mà một vt dẫn có thể mang theo xác định cường độ  
của nó: giá trị này là một hàm của diện tích mặt ct ngang ca vt dn.  
10  
• Công suất ngun ca mt phn tcủa lưới điện được đánh giá bằng vôn-ampe  
(VA)  
H.1.3 Mt số lưới điện ln  
-
H.1.4. Dạng sóng điện áp của máy phát điện 3 pha  
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ LƯỚI ĐIỆN LC  
- Các thuật ngchung  
Đầu tiên, chúng ta hãy xác định một vài thuật ngphbiến.  
11  
• Mức cao nht của dòng điện mà một dây dẫn có thể mang xác định ampac ca  
nó: giá trị này này là một hàm của tiết diện dây dẫn.  
• Công suất ca mt phn tcủa lưới điện được đánh giá bằng vôn-ampe (VA).  
• Một nghìn VA là một ampe kilovolt (kVA).  
• Một nghìn kVA là một ampe megavolt (MVA).  
• Năng lượng là việc sdụng năng lượng điện của các tải theo thời gian; nó được  
đưa vào kilowatt - gi(kWh).  
• Một nghìn kWh là một megawatt - gi(MWh).  
• Một nghìn MWh là một gigawatt - gi(GWh).  
1.3.2 Tính toán mức tiêu thụ điện năng  
Công suất tiêu thụ trong mạch DC có thể được tính như sau:  
(1.1)  
Để tính công suất tiêu thụ trong đoạn mch xoay chiu mt pha, ta cn sdụng liên  
(1.2)  
Trong biu thức 1.2, V và I là giá trị bình phương hiệu dng (RMS) của điện áp  
và dòng điện. Hsố công suất (cosφ-pf) được tính dựa trên góc lệch pha giữa điện  
áp và dòng điện trong đó điện áp là pha chun.  
(1.3)  
Trong phương trình trên, θ = (θv-θI), cũng là góc của tng trở. Công suất biu kiến  
gồm công suất tác dụng P và công suất kháng Q như thể hiện trong Công thức 1.4  
12  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 108 trang yennguyen 30/03/2022 4360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Năng lượng gió, đi sâu tìm hiểu hệ thống điện năng lượng gió", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_nang_luong_gio_di_sau_tim_hieu_he_thong_dien_nang_luon.pdf