Đồ án môn Chi tiết máy (Mới nhất)
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Lời nói đầu
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là nội dung không thể thiếu trong
chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí đặc biệt là đối với kỹ sư nghành chế tạo
máy. Đồ án môn học Chi Tiết Máy là môn học giúp cho sinh viên có thể hệ
thống hoá lại các kiến thức của các môm học như: Chi tiết máy, Sức bền
vật liệu, Dung sai, Chế tạo phôi, Vẽ kỹ thuật .... đồng thời giúp sinh viên
làm quen dần với công việc thiết kế và làm đồ án chuẩn bị cho việc thiết kế
đồ án tốt nghiệp sau này.
NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN ĐƯỢC CHIA LÀM 5 PHẦN:
Phần I: Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền :
I. Chọn động cơ.
II. Phân bố tỉ số truyền.
III. Tính toán các thông số trên trục
Phần II: Tính toán thiết kế các bộ truyền trong hộp giảm tốc:
I. Thiết kế bộ truyền xích
II. Thiết kế các bộ truyền trong hộp giảm tốc
III. Kiểm tra các điều kiện trạm trục bôi trơn
Phần III: Tính toán trục
I-Chọn vật liệu.
II-Tính thiết kế trục.
III- Tính toán ổ lăn.
IV-Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp.
Phần IV: Thiết kế vỏ hộp giảm tốc
Phần V: Thống kê các kiểu lắp ,trị số sai lệch giói hạn và dung sai các
kiểu lắp
Do lần đầu tiên làm quen thiết kế với khối lượng kiến thức tổng hợp còn
có những mảng chưa nắm vững cho nên dù đã rất cố gắng tham khảo các
tài liệu và bài giảng của các môn có liên quan song bài làm của em không
thể tránh được những sai sót. Em rất mong được sự hướng dẫn và chỉ bảo
thêm của thầy cô để em cũng cố và hiểu sâu hơn , nắm vững hơn về những
kiến thức đã học hỏi được.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong bộ
môn đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã tận tình hướng dẫn em
thực hiện đồ án này.
1
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Bảng thông số:
Lực vòng xích tải : Ft = 3700 N
Số răng đĩa xích tải : Z = 19 răng
Thời gian phục vụ : 6 năm
Tỷ lệ số ngày làm việc mỗi năm : 1/2
Bước xích tải : t = 55 mm
Tỷ lệ thời gian làm việc mỗi ngày : 2/3
Vận tốc xích tải : v = 1,2 m/s
Tính chất tải trọng : Không đổi,quay một
chiều
K
bd =1,4
Phần I :CHỌN ĐỘNG CƠ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
I. Chọn động cơ
- Chọn động cơ điện để dẫn động máy móc hoặc các thiết bị công nghệ là
công việc đầu tiên trong quá trình tính toán thiết kế máy.Trong công nghiệp
sử dụng nhiều loại động cơ như: Động cơ điện một chiều , động cơ điện
xoay chiều
.Mỗi loại động cơ có một ưu nhược điểm riêng,tùy thuộc vào các yêu cầu
khác nhau mà ta chọn loại động cơ cho phù hợp
- Với phương án thiết kế hộp giảm tốc hai cấp phân đôi ở cấp chậm sẽ có:
Ưu điểm :
- Tải trọng sẽ được phân bố đều cho các ổ.
- Giảm được sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng nhờ các bánh răng được bố trí đối xứng với các ổ.
- Tại các tiết diện nguy hiểm của các trục trung gian và trục ra mômen xoắn
chỉ tương ứng với một nửa công suất được truyền so với trường hợp không
khai triển phân đôi.
- Nhờ đó mà hộp giảm tốc loại này nói chung có thể nhẹ hơn 20% so với
hộp giảm tốc khai triển dạng bình thường.
Nhược điểm:
- Nhược điểm của hộp giảm tốc phân đôi là bề rộng của hộp giảm tốc tăng
do ở cấp phân đôi làm thêm 1 cặp bánh răng so với bình thường. Do vậy
cấu tạo bộ phận ổ phức tạp hơn, số lượng các chi tiết và khối lượng gia
công tăng lên có thể làm tăng giá thành của bộ truyền.
2
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
1. Xác định công suất đặt trên trục của động cơ
Công suất động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ , đảm bảo cho
khi động cơ làm việc nhiệt độ sinh ra không được lớn hơn nhiệt độ cho
dc
dc
phép. Muốn vậy cần có:
trong đó :
>
Pdm Pdt
dc : công suất định mức của động cơ
dc :công suất đẳng trị của động cơ
Pdm
Pdt
dc
dc
Do tải trọng không đổi nên ta có :
=
Pdt Plv
dc
:công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ
P
lv
Pct
dc
lv (1.1)
P
lv
ct
lv
:giá trị công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác
:hiệu suất truyền động (toàn hệ thống)
P
- Công suất làm việc trên trục công tác :
F .v
37001,2
ct
4,44(kW)
t
Plv
1000
1000
- Theo sơ đồ đề bài thì:
bkr oml kn x
Ghi chú:
(1.2)
+ m là số cặp ổ lăn (m = 4)
+ k là số cặp bánh răng (k = 3)
Tra bảng 2.3[1] ta được các giá trị hiệu suất ứng với mỗi chi tiết như
sau:
ol 0,99
+
br 0,97
+
k 1
+
+
x 0,93
-Thay các giá trị trở lại công thức (1.2) ta tính được:
0,994 0,973 10,93 0,82 (%)
ct
- Thay các giá trị
4,44 ; 0,82 vào (1.1) ta tính được công suất làm
Plv
việc danh nghĩa trên trục công tác
3
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
ct
lv
4,44
0,82
dc
lv
P
5,415(kW)
P
Vậy công suất đẳng trị trên trục động cơ dc dc 5,415(kW)
Pdt Plv
2. Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ
- Số vòng quay của bộ phận công tác là:
v
1,2
nct 60000
60000
68,9 (v/phút)
z.t
1955
v
z
t
: vận tốc đĩa xích tải
: số răng xích tải
: bước xích tải
+) Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ:
1500v / ph (kể đến sự trượt
n
db
1450v / ph ) ,như vậy tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống:
ndb
1450
ndb
21,04 .ta thấy tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống nằm
usb
68,9
nct
trong khoảng tỉ số truyền nên dùng của bộ truyền bánh răng trụ hai cấp.
Vậy số vòng quay đồng bộ được chọn của động cơ là 1500 v/ph
Chọn động cơ
-Động cơ loại 4A có khối lượng nhẹ hơn loại K và DK.Phạm vi công suất
lớn và số vòng quay đồng bộ lớn loại K và DK căn cứ vào giá trị công suất
đẳng trị và số vòng quay đồng bộ của động cơ ta chọn động cơ sao cho thỏa
mãn
dc
dc 5.415(kW)
Pdm Pdt
ndb nsb 1500(v / phút)
- Tra bảng phụ lục P1.1[1] ta chọn được động cơ là 4A112M4Y3
Tmax
Tdn
TK
Tdn
Kiểu động cơ
Công
suất
Vòng
quay
cos
%
(kW)
4A112M4Y3
5,5
1425
0,85
85,5
2,2
2,0
3.Kiểm tra điều kiện mở máy điều kiện quá tải cho động cơ
Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ
Khi khởi động , động cơ cần sinh ra một công suất mở máy đủ lớn để
thắng sức ỳ của hệ thống : điều kiện mở máy
dc
dc
kW
Pmm Pcbd
dc
: công suất mở máy của động cơ
P
mm
4
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
dc
dc
*
Pmm Kmm Pmm
dc
TK
2,0
Kmm
2,0*5,5 11 kW
P
mm
Tdn
dc
:công suất cản ban đầu trên trục động cơ
K
cbd
dc
dc
*
Kcbd Klv Kbd
1,4 : hệ số cản ban đầu
Kbd
dc 5,286
5,415*1,4 7,581 kW
dc
Plv
11
P
cbd
dc
dc
7,581 Đảm bảo điều kiện mở máy.
Pmm
P
cbd
II. Phân phối tỉ số truyền.
Tỉ số truyền chung của hệ thống u
ndc
u =
nct
n
dc 1425 : số vòng quay đã chọn của động cơ
n
ct 68,9 : số vòng quay trên trục công tác
1425
u
20,68
68,9
Với hệ dẫn động gồm các bộ truyền mắc nối tiếp :
*
u ung uh
+
+
uh
ung
: tỉ số truyền bên trong hộp giảm tốc.
: tỉ số truyền ngoài của bộ truyền xích.
uh u1 *u2
u1
+
: tỉ số truyền của cấp nhanh
u2
+
: tỉ số truyền của cấp chậm
Tỉ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp
+)Với hệ dẫn động gồm HGT 2 cấp bánh răng nối với bộ truyền xích
ngoài hộp ta có:
u
ng (0,15 0,1)u (0,15 0,1)20,68 (1,44 1,76) .với tỉ số truyền nên
5) ta chọn ung 1,5
dùng của bộ truyền xích (1,5
u
20,68
1,5
uh
13,79
ung
Tỉ số truyền của các bộ truyền trong hộp giảm tốc
u
h u1 *u2
5
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
K c 2
ba 2
3
u2 1,2776
.uh
ba 1
11,3
; ba2
Kc2
Với
1,2 1,3
ba1
Kc2
ba2
1,2776 1,31,213,79 3,55
3
1,2776
3
u2
u
h
ba1
13,79
uh
3,88
u1
u2
3,55
Kết luận:
Vậy thông số về tỉ số truyền cho toàn bộ hệ thống dẫn động được thể hiện
qua bảng sau:
Trong hộp (uh 13,79
)
Ngoài hộp
Tỉ số truyền
chung (u
u1
u2
)
(Bộ truyền xích)
Cấp nhanh ( ) Cấp chậm ( )
20,68
3,88
3,55
1,5
III.Tính toán các thông số trên các trục
Ký hiệu các chỉ số tính toán như sau:chỉ số “dc”ký hiệu trục động
cơ,các chỉ số “I”,”II”,”III” chỉ các trục I,II và III.
1.Tính công suất trên các trục:
Công suất trên các trục được tính lần lượt như sau :
5,41510,99 5,36(kW)
PI Pdc
k
o
5,360,970,99 5,147(kW )
o
PII PI
br
5,4170,97 0,99 4,94(kW)
PIII PII
br
o
4,940,99.0,93 4,548(kW )
x
PIV Pct PIII
o
2.Tính số vòng quay trên các trục :
1425(v / phút)
nI ndc
1425
nI
u1
nII
367(v / phút)
3,88
367
nII
u2
nIII
ung
103(v / phút)
69(v / phút)
nIII
3,55
103
1,5
nct
6
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
3.Tính mômen xoắn trên các trục :
Mômen xoắn trên trục thứ k được xác định theo công thức sau:
9,55106
P
k
trong đó :
: công suất trên trục k
Tk
Pk
nk
nk
:số vòng quay trên trục k
9,55106 5,415
36290(N.mm)
Tdc
1425
9,55106 5,36
1425
9,55106 5,417
367
9,55106 4,94
103
9,55106 4,548
69
35921(N.mm)
TI
140960(N.mm)
458029(N.mm)
629470(N.mm)
TII
TIII
Tct
4.Lập bảng kết quả
Trục Động
Thông số cơ
Công suất(kW) 5,415
Tỷ số truyền(u)
I
II
5,417
367
III
IV
5,36
4,94
103
4,548
1
3,88
3,55
1,5
Số vòng
1425
1425
69
quay(v/phút)
Mômen(N.mm) 36290
140960
35921
458029 629470
TI'I
70480
2
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN TRONG HỘP
GIẢM TỐC
I.THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
1.Chọn loại xích
Có 3 loại xích :xích ống ,xích con lăn và xích răng.Trong 3 loại xích
trên ta nên chọn xích con lăn để thiết kế vì nó có ưu điểm:
Có thể thay thế ma sát trượt ở ống và răng đĩa(ở xích ống) bằng ma
sát lăn ở con lăn và răng đĩa(ở xích con lăn).Kết quả là độ bền của xích con
lăn cao hơn xích ống ,chế tạo xích con lăn không khó bằng xích răng.
Ngoài ra: Xích con lăn có nhiều trên thị trường suy ra dễ thay
thế,phù hợp với vận tốc yêu cầu (69 vòng/phút).
Vì công suất sử dụng không quá lớn nên chọn xích một dãy.
2.Xác định các thông số của xích và bộ truyền xích
a.Chọn số răng đĩa xích
- Số răng đĩa xích càng ít,đĩa bị động quay càng không đều,động
năng va đập càng lớn ,xích mòn càng nhanh.Vì vậy ta chọn số răng tối
7
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
thiểu của đĩa xích(thường là đĩa chủ động ) là:
13 15
Z1 Zmin
Theo công thức thực nghiệm
29 2u 29 21,5 26
Z1
Theo bảng 5.4[1] chọn Z1 =27 răng
Từ số răng đĩa xích nhỏ ta có số răng đĩa xích lớn là :
Z2 u Z1 Zmax
120 đối xích con lăn
Zmax
1,5 27 40,5
Z2
Z2
Chọn
41
Z
max
Như vậy tỉ số truyền thực của bộ truyền xích là
41
1,52
ux
27
b.Xác định bước xích t:
-Bước xích t được xác định từ chỉ tiêu về độ bền mòn của bản lề,điều
kiện đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới
dạng:
Pkkz kn [P]
Pt
Trong đó: Pt :công suất tính toán(kW)
P:công suất cần truyền trên trục III (kW) P=P III =4,94
[P]:công suất cho phép (kW)
k z :hệ số số răng
25
Z01
0,925(Z01 số răng đĩa nhỏ tiêu chuẩn)
kz
kn
27
Z1
n01
n1
:hệ số vòng quay
+n01 tra bảng 5.5[1] gần nhất với n1
50
0,485
kn
103
k : hệ số sử dụng
k k0ka kdc kbt kd kc
k0
+
+
+
+
+
+
: hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền
ka
: hệ số kể đến khoảng cách trục và chiều dài xích
: hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích
: hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn
kdc
kbt
kd
kc
: hệ số tải trọng động,kể đến tính chất của tải trọng
: hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền
8
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
- Các thông số trên được tra trong bảng 5.6[1]
k0 1
+
+
+
+
+
+
: Góc nối hai tâm xích hợp với phương ngang góc 600
ka 1
: Do chọn khoảng cách trục a=(30 50)t
kdc 1,25
kbt 1,3
: Do chọn vị trí trục không điều chỉnh được
: Môi trường có bụi nhưng vẫn đảm bảo bôi trơn
: Chế độ làm việc êm
kd 1
kc 1,25
: Làm việc 2 ca
k 111,251,311,25 2,03
Vậy
4,94 2,030,9250,485 4,499(kW)
Pt
Tra bảng 5.5[1] với n01 =50 v/phút
Chọn bộ truyền xích 1 dãy có bước xích :
t = 31,75 mm thỏa mãn điều kiện bền
4,499 [P] 5,83(kW)
Pt
Đồng thời theo bảng 5.8[1] ta có : t
50,8 mm
t
max
c.Khoảng cách trục và số mắt xích:
+Khoảng cách trục:chọn a=30t=30.31,75=952,5 mm
+Số mắt xích x
Z1 Z2 (Z2 Z1 )2 t
2a
x
4 2a
t
2
2952,5 27 41 (41 27)2 31,75
94,17 (mắt xích)
4 2 952,5
31,75
2
Chọn x=94 (mắt xích)
Tính lại khoảng cách trục theo x đã chọn:
a 0,25t{xc 0,5(Z2 Z1 ) [xc 0,5(Z2 Z1 ]2 2[(Z2 Z1 ) /]2 }
0,2531,75{94 0,5(41 27) [94 0,5(41 27)]2 2[(41 27)/ ]2 }
=949,87 mm
Để xích không phải chịu lực căng quá lớn giảm a đi một lượng:
a 0,003a 0,003949,87 2,85
a 949,87 2,85 947,02 mm
Chiều dài xích L=t.x=31,75.94=2984,5 mm
Số lần va đập i của bản lề xích trong 1 giây
Z1.n
27.103
1
i
[i] i
1,97 [i] 25(với t=31,75 mm)
15.x
15.94
d.Kiểm nghiệm đĩa xích về độ bền
Với các bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên
chịu trọng va đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm ngiệm về quá
tải theo hệ số an toàn:
9
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Q
s
[s]
kd .F Fo Fv
t
Trong đó : Q : tải trọng phá hỏng tra bảng 5.2[I] Q=88,5.103 N
kd :hệ số tải trọng động
kd =1,2 (bộ truyền làm việc trung bình)
Z1.t.n1
1000P
Ft lực vòng :F
(
v
1,47 )
t
v
60000
1000.4,94
F
3360,5N
t
1,47
Fv lực căng ly tâm :Fv q.v2 3,8.1,472 8,2 N(q:khối lượng 1
mét xích tra bảng 5.2[I])
F
o 9,81.k f qa 9,81.4.3,8.0,947 141,2N (k f 4 bộ truyền
nghiêng góc <40o )
88,5.103
s
21,16 theo bảng 5.10[I] với n=50v/phút
1,2.3360,5 141,2 8,2
[s] 7 s [s] bộ truyền đảm bảo độ bền
e.Đường kính đĩa xích
Đường kính vòng chia của đĩa xích được xác định:
t
31,75
d1
273,48mm
Z1
180
sin(
)
sin(
)
27
414,76mm
31,75
180
d2
sin(
)
41
Đường kính vòng đỉnh:
180
180
27
da1 t[0,5 cot g
] 31,75[0,5 cot g
] 287,51
Z1
180
180
da2 31,75[0,5 cot g
] 31,75[0,5 cot g
] 429,42
Z2
41
Đường kính vòng chân:
d f d1 2r
Với r 0,5025dl 0,05 0,5025.19,05 0,05 9,62mm
dl 19,05 tra bảng 5.2[I]
d f 1 273,48 2.9,62 254,24mm
d f 2 414,76 2.9,62 395,52mm
Các kích thước còn lại tính theo bảng 13.4[I]
f.Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của bộ truyền
Ứng suất tiếp xúc : H trên mặt răng đĩa xích phải thỏa mãn điều kiện
10
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
kr (F .kd Fvđ )E
t
H 0,47.
[ ]
A.kd
Trong đó:[
] ứng suất tiếp xúc cho phép Mpa
Fvđ lực va đập trên m dãy xích N
F
F
vđ 13.107.n1.t3.m 13.107.103.31,753.1 4,29N
t 3360,5N
[
H ] tra bảng 5.11[I] =[500
600] Mpa
Với đĩa xích nhỏ kd 1:hệ số phân bố không đều tải cho các dãy(xích
1 dãy)
k
d 1 hệ số tải trọng động
kr hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích,phụ thuộc vào Z
Z
1 27 kr 0,42
E=2,1.105 Mpa
A=262mm2 tra bảng 5.12[I]
0,42(3360,5 4,29)2,1.105
H 0,47.
500,22MPa
262
Như theo bảng 5.11[I] dùng thép C45 tôi cải thiện có độ rắn bề mặt
(170 210)HB.Ứng suất tiếp xúc cho phép: H (500 600)MPa là vật liệu
đảm bảo để chế tạo đĩa xích
Với đĩa xích lớn Z2 41 kr2 0,27
kr2 (F .kd Fvđ )E
t
H 2 0,47.
A.kd
F
vđ 13.107 nct .t3.m
Với nct 69v / phút số vòng quay của trục công tác
Fvđ 13.107.69.31,753.1 2,87
0,27(3360,5 2,87)2,1.105
H 2 0,47.
400,98 Mpa
262
Vật liệu và nhiệt luyện của đĩa xích 2 tương tự của đĩa xích 1
g.Xác định lực tác dụng lên trục
Có Fr kx .F
t
k x hệ số kể đến trọng lượng xích
k
x 1,15(bộ truyền nằm ngang)
Fr 1,15.3360,5 3864,6N
II.THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
2.1 Bộ truyền bánh trụ răng thẳng ở cấp nhanh
1.Chọn vật liệu :theo bảng 6.1[I]
-Ta chọn vật liệu nhóm I có độ rắn HB<350: cụ thể tra bảng 6.1[I] ta chọn:
Bánh răng nhỏ: thép 45 tôi cải thiện, đạt độ rắn HB = 241÷285
11
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Có: b1 850MPa
, ch1 580MPa ,chọn HB1 250
Bánh răng lớn :thép 45 tôi cải thiện,đạt độ rắn HB= 192240
Có: b2 750MPa , ch2 450Mpa ,chọn HB2 230
2.Tính ứng suất cho phép:
Tra bảng 6.2[I] ta chọn:
Ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu kì cơ sở: Ho lim 2HB 70
Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc SH 1,1
Ứng suất uốn cho phép khi tính về uốn,ứng với số chu kì cơ
sở: Fo lim 1,8HB
Hệ số an toàn khi tính về uốn S f 1,75
Vậy: Ho lim1 2HB1 70 2.250 70 570MPa
Ho lim 2 2HB2 70 2.230 70 530MPa
F lim1 1,8HB1 1,8.250 450MPa
F lim 2 1,8HB2 1,8.230 414MPa
- Ứng suất tiếp xúc cho phép [ ]
Ứng suất tiếp xúc cho phép được tính theo công thức:
Ho lim
SH
[ ]
.ZR .ZV .KXH .KHL
Tính sơ bộ lấy ZR .ZV .KXH 1
Bộ truyền quay 1 chiều và tải trọng không đổi nên hệ số xét đến ảnh hưởng
đặt tải trọng :KFC 1
KHL :hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải
trọng của bộ truyền:
NHO
mH
KHL
NHE
NHO :số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
NHO1 30.HB2,4 NHO1 30.2502,4 1,7.107
NHo2 30.2302,4 1,39.107
Số chu kì thay đổi ứng suất tương đương:
N
HE 60.c.n.t
Trong đó : n : số vòng quay trong 1 phút
t :tổng số thời gian làm việc của bánh răng đang xét
c:số lần ăn khớp trong 1 vòng quay :c=1
365.6.24.2
t
=
17520 giờ
2.3
NHE1
60.1.1425.17520=149,8.107
NHE2 60.1.367.17520 38,58.107 .Ta thấy NHE NHO KHL 1
Ho lim
SH
570
Bánh nhỏ :[ H1 ]
518,18MPa
1,1
12
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
H lim
SH
530
1,1
Bánh lớn:[
H 2 ]
481,81MPa
Ta sử dụng bánh răng thẳng có:
[ H1 H 2
]
518,18 481,81
[ H ]
500 1,25.481,81 602,26MPa (thỏa mãn)
2
2
Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải:
[ H ]max 2,8.ch1 2,8.580 1624MPa
- Ứng suất uốn cho phép [ F
]
ứng suất uốn cho phép được tính theo công thức:
Fo lim .KFC .KXF .KFL .YR .YS
[ F ]
SF
Với : Fo lim ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở
Fo lim1 1,8HB1 1,8.250 450MPa
Fo lim 2 1,8.HB2 1,8.230 414MPa
KFC hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải bằng 1(bộ truyền quay 1 chiều)
Số chu kỳ thay đổi ứng suất khi thử về uốn:
NFO1 NFO2 4.106 (với mọi loại thép)
Vì bộ truyền chịu tải trọng tĩnh : NFE NHE
NFE1 NHE1 149,8.107
NFE 2 NHE2 38,58.107
:
Ta thấy NFE NFO
Lấy NFE NFO KFL 1
Ys :hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất
K XF :hệ số xét đến kích thước bánh răng , ảnh hưởng đến độ bền uốn
Trong bước tính toán sơ bộ lấy:YR .YS .KXF 1
Fo lim
SF
Fo lim1
SF
450.1.1
1,75
Do vậy [ F ]
[ F1 ]
257,14MPa
Fo lim 2
[ F 2 ]
SF
414.1.1
236,57MPa
1,75
Ứng suất cho phép khi quá tải :vì HB=241285<350 nên:
[ F1 ]max 0,8.ch 0,8.580 464MPa
3.Tính sơ bộ khoảng cách trục:
- Khoảng cách trục được xác định theo công thức:
T1.KH
[ H ]2 .u. ba
3
aw K .(u 1)
Trong đó: K hệ số vật liệu của cặp bánh răng
T1 mômen xoắn trên trục chủ động (trục I)
[ H ] 500MPa ứng suất tiếp xúc cho phép
u : tỉ số truyền của bộ truyền
K
H hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên
13
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
chiều rộng vành răng khi tính về tiếp xúc
Tra bảng 6.6[I] chọn ba 0,35
Tra bảng 6.5[I] chọn K 49,5 MPa 1
3
Với hệ số :
bd 0,5 ba (u 1) 0,5.0,35(3,88 1) 0,854.Tra bảng 6.7[I] ,chọn
KH 1,0354
35921.1,0354
5002.3,88.0,35
3
Vậy aw 49,5(3,88 1)
115,58 :chọn bằng 116mm
- Xác định các thông số ăn khớp:
+ Môđun : m=(0,01 0,02)aw =(1,22,4)
Tra bảng 6.8[I] ta chọn môđun pháp m=2
+Chiều rộng vành răng :bw aw . ba 116.0,35 40,6mm
Chọn bw2 41mm và để đảm bảo chất lượng ăn khớp ta chọn bw1 46mm
>
bw2
+Xác định số răng Z1 ,Z2 (răng trụ răng thẳng)
2aw
2.116
Số răng bánh nhỏ :Z1
23,77,chọn Z1 25 răng
m(u 1) 2(3,88 1)
Số răng bánh lớn : Z2 u.Z1 3,88.25 97 chọn Z2 97 răng
97
tỉ số truyền thực ut
3,88
25
mZt
2.122
2
Tính lại khoảng cách trục :aw
122mm
2
4.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng của bộ truyền phải thỏa mãn điều kiện:
2TI KH (u 1)
H Zm ZH Z
[ H ]
2
bw .u.dw1
Trong đó: Zm :hệ số kể đến cơ tính của vật liệu,các bánh răng ăn khớp tra
bảng 6.5[I] được Zm 274MPa 1
3
ZH :hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc
2
2
ZH
1,76 (=200 theo TCVN)
sin 2.20o
sin 2tw
Z : hệ số kể đến sự trùng khớp của răng xác định như sau:
(4 )
Z
khi 0
3
a :hệ số trùng khớp ngang
1
1
1
1
a [1,88 3,2(
)] [1,88 3,2(
)] 1,719
Z1 Z2
25 97
14
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
(4 1,719)
Z
0,872
3
KH : hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc
KH KH KH KHv
Với
vành răng,tra bảng 6.7[I] KH 1,0354 (sơ đồ 6)
H : hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các đôi
KH :hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng
K
răng đồng thời ăn khớp. KH 1(vì bánh răng thẳng)
Vận tốc vòng của bánh răng v dw1n1 / 60000
dw1 :đường kính vòng lăn bánh nhỏ(bánh chủ động)
2.aw
2.122
dw1
50mm
u 1 3.88 1
v 3,14.50.1425/ 60000 3,73(m/ s)<5 m/s .
+Tra bảng 6.13[I] ta có:cấp chính xác động học =8
+Tra bảng 6.15[I] ta có : H 0,004
+Tra bảng 6.16[I] ta có : g0 56
Vậy ta tính được :
122
vH 0,004563,73
4,685
3,88
KHv :hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
vH .bw .dw1
4,685.40,6.50
KHV 1
1
1,128
2T1.KH .KH
2.35921.1,0354
KH 1,128.1.1,0354 1,176
2.35921.1,176(3,88 1)
Vậy H 274.1,76.0,872
430,26 MPa
40,6.3,88.502
Tính chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép :
- Trong trường hợp tính chính xác ta có:
H
H ( phan 2) ZR .ZV .KXH
- Với v=3,73 < 5 (m/s) ZV 1
- Với cấp chính xác động học là 8, chọn mức chính xác tiếp xúc là 8
khi đó nhẵn bề mặt là Ra 2,51,25mZR 0,95
- Với da 700 (mm) suy ra KXH 1
Vậy ta tính được :
H
5001 0,951 475MPa
Vậy ra có H nên bánh răng thỏa mãn điều kiện tiếp xúc.
H
5.Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng ứng suất uốn sinh tại chân răng
15
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
không vượt quá một giá trị cho phép:
2T1KFY Y YF1
F1
[ F1 ]
bwdw1m
F1YF 2
F 2
[ F 2 ]
YF1
Trong đó: T1 -momen xoắn trên bánh chủ động, N.mm
m-mođun pháp,mm
bw -chiều rộng vành răng,mm
dw1 -đường kính vòng lăn bánh chủ động,mm
1
Y -hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
1
Y
0,58
1,719
Y 1-hệ số kể đến độ nghiêng của răng
YF1,YF 2 -hệ số dạng răng của bánh 1 và 2,phụ thuộc vào số răng tương
đương ( zv1 Z1 25 và zv2 Z2 97 ),tra bảng 6.18[I]:YF1 3,9,YF 2 3,6
KF -hệ số tải trọng khi tính về uốn : KF KF KF KFv
Với
K
F - ,tra bảng 6.7[I] :KF 1,0808
F -tra bảng 6.14[I] với bánh răng thẳng KF 1
KFv -hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi
tính về uốn
K
vF bwdw1
KFv 1
2T1KF KF
aw
122
Với vF F gov
0,011.56.3,73
12,884
u
3,88
12,884.40,6.50
KFv 1
1,337
2.35921.1,0808.1
hệ số tải trọng khi tính về uốn :KF 1,337.1.1,122 1,5
Ứng suất sinh ra tại chân răng bánh chủ động:
2.35921.1,5.0,58.1.3,9
F1
60,039MPa <[ F1 ] 257,14MPa
40,6.50.2
Ứng suất sinh ra tại chân bánh răng bị động:
60,039.3,6
F 2
55,42MPa <[ F 2 ] 236,57MPa
3,9
Tính chính xác ứng suất uốn cho phép:
-Ta có thể tính chính xác ứng suất uốn cho phép như sau:
F
F
1( phan 2) YR YS KXF
1
+ Với m=2 (mm) suy ra YS 1,08 0,0695.ln(2) 1
16
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
+ Do ta có da 400 nên KXF 1
YR 1
+ Th«ng th-êng ta còng cã
Vậy ta có :
F
F 1( phan 2) 257,14 (MPa)
1
F 2
F 2( phan 2) 236,57 (MPa)
- Từ kết quả tính được suy ra :
F1 60,039MPa
F
257,14MPa
F1 1 236,50MPa
Cặp bánh răng thỏa
F 2 55,42MPa
mãn điều kiện bền uốn.
6.Kiểm nghiệm răng về quá tải
Khi làm việc bánh răng có thể bị quá tải (lúc mở máy,hãm máy) với
Tmax
hệ số quá tải Kqt
2,2.Vì vậy cần kiểm nghiệm răng về quá tải dựa
T
vào ứng suất tiếp xúc cực đại và ứng suất uốn cực đại.
Để tránh biến dạng dư hoặc gẫy dòn lớp bề mặt ứng suất tiếp xúc
cực đại H max không được vượt quá một giá trị cho phép:
H max H Kqt 430,26 2,2 638,18MPa<[ H max ] 1624MPa thỏa
mãn điều kiện
Đồng thời để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn
chân răng ứng suất uốn cực đại F max phải thỏa mãn điều kiện:
F max F 2 Kqt 55,42.2,2 121,924MPa [ F max ] 464MPa
thỏa mãn
điều kiện
Thông số cơ bản của bộ truyền cấp nhanh:
aw 122
Khoảng cách trục(mm)
Mođun bánh răng(mm)
Tỉ số truyền
m 2
u 3,88
bw 40,6 bw1 46;bw2 41
Z1 25, Z2 97
d1 50;d2 194
dw1 50;dw2 194
da1 54;da2 198
d f 1 45;d f 2 189
Chiều rộng bánh răng(mm)
Số răng của các bánh(chiếc)
Đường kính vòng chia(mm)
Đường kính vòng lăn(mm)
Đường kính đỉnh răng(mm)
Đường kính đáy răng(mm)
db1 46,98;db2 182,3
1,719
20o
Đường kính cơ sở(mm)
Hệ số trùng khớp ngang
Góc prôfin gốc
Hệ số dịch chỉnh
x1 0 ; x2 0
17
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
2T1
dw1
235921
Lực ăn khớp(N)
F
1436,84
50
2.2 Bộ truyền bánh trụ răng nghiêng ở cấp chậm
1.Chọn vật liệu
-Tiến hành chọn vật liệu giống như vật liệu của cặp bánh răng thẳng ở cấp
nhanh.Cho nên ta không cần chọn lại vật liệu nữa.
2.Tính ứng suất cho phép
a.Ứng suất tiếp xúc cho phép [ ]
:
tra bảng 6.2[I] ta chọn :
-Ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở Ho lim 2HB 70
-Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc SH 1,1
Vậy Ho lim1 2.250 70 570MPa
Ho lim 2 2.230 70 530MPa
-Bộ truyền quay 1 chiều ,tải trọng không đổi nên hệ số xét đến ảnh hưởng
đặt tải KFC 1
-Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc :
2,4
NHO1 30HHB 30.2502,4 1,7.107
NHO2 30.2302,4 1,4.107
-Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương:
NHE 60.c.n.t
Trong đó : n : số vòng quay trong 1 phút
t :tổng số thời gian làm việc của bánh răng đang xét
365.6.24.2
t
17520 giờ
2.3
c:số lần ăn khớp trong 1 vòng quay :c=1
60.1.367.17520=38,579.107
NHE1
NHE2 60.1.103.17520 10,827.107 .Ta thấy NHE NHO KHL 1
Ho lim
-Ứng suất tiếp xúc cho phép: [ H ]
.ZR .ZV .KXH .KHL
SH
Tính sơ bộ lấy :ZR .ZV .KXH 1
570
+ Bánh nhỏ :[ H1 ]
518,2MPa
1,1
530
1,1
+ Bánh lớn:[ H 2 ]
481,8MPa
Do đây là cặp bánh trụ răng nghiêng ăn khớp cho nên ứng suât tiếp xúc xác
định như sau:
18
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
[ H1 ][ H 2
]
518,2 481,8
[ H ]
500MPa
2
2
-Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải:
[ H1max ] 2,8.ch1 2,8.450 1260MPa
[ H 2 max ] 2,8.ch2 2,8.340 952MPa
b.Ứng suất uốn cho phép [ F ]
-Ứng suất uốn cho phép được tính theo công thức:
Fo lim .KFC .KXF .KFL .YR .YS
[ F ]
SF
Với : Fo lim :ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở
Hệ số an toàn khi tính về uốn SF 1,75
Fo lim1 1,8HB1 1,8.250 450MPa
Fo lim 2 1,8.HB2 1,8.230 414MPa
KFC :hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải =1(quay 1 chiều)
-Số chu kỳ thay đổi ứng suất khi thử về uốn:
NFO1 NFO2 4.106 (mọi loại thép)
NFE1 NHE1 38,579.107
NFE 2 NHE2 10,827.107
Vì bộ truyền chịu tải trọng tĩnh
Ta thấy NFE NFO
Lấy KFL 1
YS :hệ số kể đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất
KXF :hệ số kể đến kích thước bánh răng,ảnh hưởng đến độ bền uốn
Lấy sơ bộ KXFYSYR 1
Fo lim1
SF
Fo lim 2
SF
450
[ F1 ]
257,14MPa
Fo lim
SF
1,75
Do vậy: [ F ]
414
[ F 2 ]
236,5MPa
1,75
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
[ F1 ]max 0,8ch1 0,8.580 464MPa
[ F 2 ]max 0,8ch2 0,8.450 360MPa
3.Tính sơ bộ khoảng cách trục
a.Công thức xác định khoảng cách trục aw2
Đối với bộ truyền bánh răng nghiêng bằng thép xác định từ điều kiện
bôi trơn ngâm dầu như sau:
c aw1
u2
u1
aw2
(u2 1)
(u1 1)
Ghi chú:
d22
+
c
(1,11,3)
d21
19
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
+
+
aw1 122mm
u1 3,88;u2 3,55
- Thay số ta được:
1,15122
3,88
aw2
(3,55 1) 142,97mm
3,55
3,88 1
- Vậy ta chọn : aw2 150mm
b.Xác định các thông số ăn khớp
-Môđun:m=(0,01
0,02)aw =(1,432,86) tra bảng 6.8[I] chọn m=2 mm
-Xác định số răng Z1, Z2
+ Đối với hộp giảm tốc phân đôi có sử dụng bánh răng nghiêng thì góc
nghiêng của mỗi bánh răng là = 30 40. Vậy chọn sơ bộ = 350 cos
= 0,8191 khi đó:
2 aw2 cos
21500,8191
+Số răng bánh nhỏ: Z1
27,chọn Z1 27
m
u2 1
2
3,55 1
răng
+Số răng bánh lớn: Z2 u2 Z1 3,55.27 95,85 ,chọn Z 2 96 răng
- Vậy ta tính được tổng số răng là : Zt 96 27 123răng
Z2
96
tỉ số truyền thực u2
3,55
Z1 27
-Khi đó góc nghiêng răng thực tế có giá trị xác định như sau:
(m Zt )
2aw2
2123
2150
arccos
arccos
arccos(0,82) 34,90
4.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng của bộ truyền phải thỏa mãn điều kiện:
2TI'I KH (u2 1)
H Zm ZH Z .
[ H ]
bw .u2 .dw21
Trong đó: TI'I 70480(N.mm)
Zm :hệ số kể đến cơ tính của vật liệu,các bánh răng ăn khớp tra
bảng 6.5[I] được Zm 274MPa 1
3
ZH :hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc
2cosb
sin 2tw
2.0,84
sin 2.23,9o
ZH
1,5 (=200 theo TCVN)
Trong đó:
0
tg
cos
tg20
0
w
tw t arctg
arctg
23,9
0,82
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án môn Chi tiết máy (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_mon_chi_tiet_may_moi_nhat.pdf