Đồ án môn Chi tiết máy (Mới nhất)

ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
Lời nói đầu  
Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí là nội dung không thể thiếu trong  
chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí đặc biệt là đối với kỹ sư nghành chế tạo  
máy. Đồ án môn học Chi Tiết Máy là môn học giúp cho sinh viên có thể hệ  
thống hoá lại các kiến thức của các môm học như: Chi tiết máy, Sức bền  
vật liệu, Dung sai, Chế tạo phôi, Vẽ kỹ thuật .... đồng thời giúp sinh viên  
làm quen dần với công việc thiết kế và làm đồ án chuẩn bị cho việc thiết kế  
đồ án tốt nghiệp sau này.  
NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN ĐƯỢC CHIA LÀM 5 PHẦN:  
Phần I: Chọn động cơ và phân phối tỉ số truyền :  
I. Chọn động cơ.  
II. Phân bố tỉ số truyền.  
III. Tính toán các thông số trên trục  
Phần II: Tính toán thiết kế các bộ truyền trong hộp giảm tốc:  
I. Thiết kế bộ truyền xích  
II. Thiết kế các bộ truyền trong hộp giảm tốc  
III. Kiểm tra các điều kiện trạm trục bôi trơn  
Phần III: Tính toán trục  
I-Chọn vật liệu.  
II-Tính thiết kế trục.  
III- Tính toán ổ lăn.  
IV-Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp.  
Phần IV: Thiết kế vỏ hộp giảm tốc  
Phần V: Thống kê các kiểu lắp ,trị số sai lệch giói hạn và dung sai các  
kiểu lắp  
Do lần đầu tiên làm quen thiết kế với khối lượng kiến thức tổng hợp còn  
có những mảng chưa nắm vững cho nên dù đã rất cố gắng tham khảo các  
tài liệu và bài giảng của các môn có liên quan song bài làm của em không  
thể tránh được những sai sót. Em rất mong được sự hướng dẫn và chỉ bảo  
thêm của thầy cô để em cũng cố và hiểu sâu hơn , nắm vững hơn về những  
kiến thức đã học hỏi được.  
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong bộ  
môn đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Quang Hưng đã tận tình hướng dẫn em  
thực hiện đồ án này.  
1
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
Bảng thông số:  
Lực vòng xích tải : Ft = 3700 N  
Số răng đĩa xích tải : Z = 19 răng  
Thời gian phục vụ : 6 năm  
Tỷ lệ số ngày làm việc mỗi năm : 1/2  
Bước xích tải : t = 55 mm  
Tỷ lệ thời gian làm việc mỗi ngày : 2/3  
Vận tốc xích tải : v = 1,2 m/s  
Tính chất tải trọng : Không đổi,quay một  
chiều  
K
bd =1,4  
Phần I :CHỌN ĐỘNG CƠ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN  
I. Chọn động cơ  
- Chọn động cơ điện để dẫn động máy móc hoặc các thiết bị công nghệ là  
công việc đầu tiên trong quá trình tính toán thiết kế máy.Trong công nghiệp  
sử dụng nhiều loại động cơ như: Động cơ điện một chiều , động cơ điện  
xoay chiều  
.Mỗi loại động cơ có một ưu nhược điểm riêng,tùy thuộc vào các yêu cầu  
khác nhau mà ta chọn loại động cơ cho phù hợp  
- Với phương án thiết kế hộp giảm tốc hai cấp phân đôi ở cấp chậm sẽ có:  
Ưu điểm :  
- Tải trọng sẽ được phân bố đều cho các ổ.  
- Giảm được sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng vành  
răng nhờ các bánh răng được bố trí đối xứng với các ổ.  
- Tại các tiết diện nguy hiểm của các trục trung gian và trục ra mômen xoắn  
chỉ tương ứng với một nửa công suất được truyền so với trường hợp không  
khai triển phân đôi.  
- Nhờ đó mà hộp giảm tốc loại này nói chung có thể nhẹ hơn 20% so với  
hộp giảm tốc khai triển dạng bình thường.  
Nhược điểm:  
- Nhược điểm của hộp giảm tốc phân đôi là bề rộng của hộp giảm tốc tăng  
do ở cấp phân đôi làm thêm 1 cặp bánh răng so với bình thường. Do vậy  
cấu tạo bộ phận ổ phức tạp hơn, số lượng các chi tiết và khối lượng gia  
công tăng lên có thể làm tăng giá thành của bộ truyền.  
2
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
1. Xác định công suất đặt trên trục của động cơ  
Công suất động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ , đảm bảo cho  
khi động cơ làm việc nhiệt độ sinh ra không được lớn hơn nhiệt độ cho  
dc  
dc  
phép. Muốn vậy cần có:  
trong đó :  
>
Pdm Pdt  
dc : công suất định mức của động cơ  
dc :công suất đẳng trị của động cơ  
Pdm  
Pdt  
dc  
dc  
Do tải trọng không đổi nên ta có :  
=
Pdt Plv  
dc  
:công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ  
P
lv  
Pct  
dc  
lv (1.1)  
  
P
lv  
ct  
lv  
:giá trị công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác  
:hiệu suất truyền động (toàn hệ thống)  
P
- Công suất làm việc trên trục công tác :  
F .v  
37001,2  
ct   
4,44(kW)  
t
Plv  
1000  
1000  
- Theo sơ đồ đề bài thì:  
bkr oml kn x  
Ghi chú:  
(1.2)  
+ m là số cặp ổ lăn (m = 4)  
+ k là số cặp bánh răng (k = 3)  
Tra bảng 2.3[1] ta được các giá trị hiệu suất ứng với mỗi chi tiết như  
sau:  
ol 0,99  
+
br 0,97  
+
k 1  
+
+
x 0,93  
-Thay các giá trị trở lại công thức (1.2) ta tính được:  
0,994 0,973 10,93 0,82 (%)  
ct  
- Thay các giá trị  
4,44 ; 0,82 vào (1.1) ta tính được công suất làm  
Plv  
việc danh nghĩa trên trục công tác  
3
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
ct  
lv  
4,44  
0,82  
dc  
lv  
P
5,415(kW)  
  
P
Vậy công suất đẳng trị trên trục động cơ dc dc 5,415(kW)  
Pdt Plv  
2. Xác định tốc độ đồng bộ của động cơ  
- Số vòng quay của bộ phận công tác là:  
v
1,2  
nct 60000  
60000  
68,9 (v/phút)  
z.t  
1955  
v
z
t
: vận tốc đĩa xích tải  
: số răng xích tải  
: bước xích tải  
+) Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ:  
1500v / ph (kể đến sự trượt  
n
db  
1450v / ph ) ,như vậy tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống:  
ndb  
1450  
ndb  
21,04 .ta thấy tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống nằm  
usb  
68,9  
nct  
trong khoảng tỉ số truyền nên dùng của bộ truyền bánh răng trụ hai cấp.  
Vậy số vòng quay đồng bộ được chọn của động cơ là 1500 v/ph  
Chọn động cơ  
-Động cơ loại 4A có khối lượng nhẹ hơn loại K và DK.Phạm vi công suất  
lớn và số vòng quay đồng bộ lớn loại K và DK căn cứ vào giá trị công suất  
đẳng trị và số vòng quay đồng bộ của động cơ ta chọn động cơ sao cho thỏa  
mãn  
dc  
dc 5.415(kW)  
Pdm Pdt  
ndb nsb 1500(v / phút)  
- Tra bảng phụ lục P1.1[1] ta chọn được động cơ là 4A112M4Y3  
Tmax  
Tdn  
TK  
Tdn  
Kiểu động cơ  
Công  
suất  
Vòng  
quay  
cos  
%  
(kW)  
4A112M4Y3  
5,5  
1425  
0,85  
85,5  
2,2  
2,0  
3.Kiểm tra điều kiện mở máy điều kiện quá tải cho động cơ  
Kiểm tra điều kiện mở máy cho động cơ  
Khi khởi động , động cơ cần sinh ra một công suất mở máy đủ lớn để  
thắng sức ỳ của hệ thống : điều kiện mở máy  
dc  
dc  
kW  
Pmm Pcbd  
dc  
: công suất mở máy của động cơ  
P
mm  
4
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
dc  
dc  
*
Pmm Kmm Pmm  
dc  
TK  
2,0   
Kmm  
2,0*5,5 11 kW  
P
mm  
Tdn  
dc  
:công suất cản ban đầu trên trục động cơ  
K
cbd  
dc  
dc  
*
Kcbd Klv Kbd  
1,4 : hệ số cản ban đầu  
Kbd  
dc 5,286   
5,415*1,4 7,581 kW  
dc  
Plv  
11   
P
cbd  
dc  
dc  
7,581 Đảm bảo điều kiện mở máy.  
Pmm  
P
cbd  
II. Phân phối tỉ số truyền.  
Tỉ số truyền chung của hệ thống u  
ndc  
u=  
nct  
n
dc 1425 : số vòng quay đã chọn của động cơ  
n
ct 68,9 : số vòng quay trên trục công tác  
1425  
u
  
20,68  
68,9  
Với hệ dẫn động gồm các bộ truyền mắc nối tiếp :  
*
uung uh  
+
+
uh  
ung  
: tỉ số truyền bên trong hộp giảm tốc.  
: tỉ số truyền ngoài của bộ truyền xích.  
uh u1 *u2  
u1  
+
: tỉ số truyền của cấp nhanh  
u2  
+
: tỉ số truyền của cấp chậm  
Tỉ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp  
+)Với hệ dẫn động gồm HGT 2 cấp bánh răng nối với bộ truyền xích  
ngoài hộp ta có:  
u
ng (0,15 0,1)u(0,15 0,1)20,68 (1,44 1,76) .với tỉ số truyền nên  
5) ta chọn ung 1,5  
dùng của bộ truyền xích (1,5  
u  
20,68  
1,5  
uh   
13,79  
ung  
Tỉ số truyền của các bộ truyền trong hộp giảm tốc  
u
h u1 *u2  
5
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
K c 2  
ba 2  
3
u2 1,2776   
.uh  
ba 1  
11,3  
; ba2  
Kc2  
Với  
1,2 1,3  
ba1  
Kc2  
ba2   
1,27761,31,213,79 3,55  
3
1,2776  
3
u2  
u
h
ba1  
13,79  
uh  
3,88  
u1  
u2  
3,55  
Kết luận:  
Vậy thông số về tỉ số truyền cho toàn bộ hệ thống dẫn động được thể hiện  
qua bảng sau:  
Trong hộp (uh 13,79  
)
Ngoài hộp  
Tỉ số truyền  
chung (u  
u1  
u2  
)
(Bộ truyền xích)  
Cấp nhanh ( ) Cấp chậm ( )  
20,68  
3,88  
3,55  
1,5  
III.Tính toán các thông số trên các trục  
Ký hiệu các chỉ số tính toán như sau:chỉ số “dc”ký hiệu trục động  
cơ,các chỉ số “I”,”II”,”III” chỉ các trục I,II và III.  
1.Tính công suất trên các trục:  
Công suất trên các trục được tính lần lượt như sau :  
5,41510,99 5,36(kW)  
   
PI Pdc  
k
o
5,360,970,99 5,147(kW )  
o
   
PII PI  
br  
5,4170,97 0,99 4,94(kW)  
   
PIII PII  
br  
o
4,940,99.0,93 4,548(kW )  
x
   
PIV Pct PIII  
o
2.Tính số vòng quay trên các trục :  
1425(v / phút)  
nI ndc  
1425  
nI  
u1  
nII  
367(v / phút)  
3,88  
367  
nII  
u2  
nIII  
ung  
103(v / phút)  
69(v / phút)  
nIII  
3,55  
103  
1,5  
nct  
6
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
3.Tính mômen xoắn trên các trục :  
Mômen xoắn trên trục thứ k được xác định theo công thức sau:  
9,55106   
P
k
trong đó :  
: công suất trên trục k  
Tk  
Pk  
nk  
nk  
:số vòng quay trên trục k  
9,55106 5,415  
36290(N.mm)  
Tdc  
1425  
9,55106 5,36  
1425  
9,55106 5,417  
367  
9,55106 4,94  
103  
9,55106 4,548  
69  
35921(N.mm)  
TI  
140960(N.mm)  
458029(N.mm)  
629470(N.mm)  
TII  
TIII  
Tct  
4.Lập bảng kết quả  
Trục Động  
Thông số cơ  
Công suất(kW) 5,415  
Tỷ số truyền(u)  
I
II  
5,417  
367  
III  
IV  
5,36  
4,94  
103  
4,548  
1
3,88  
3,55  
1,5  
Số vòng  
1425  
1425  
69  
quay(v/phút)  
Mômen(N.mm) 36290  
140960  
35921  
458029 629470  
TI'I   
70480  
2
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC BỘ TRUYỀN TRONG HỘP  
GIẢM TỐC  
I.THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH  
1.Chọn loại xích  
Có 3 loại xích :xích ống ,xích con lăn và xích răng.Trong 3 loại xích  
trên ta nên chọn xích con lăn để thiết kế vì nó có ưu điểm:  
Có thể thay thế ma sát trượt ở ống và răng đĩa(ở xích ống) bằng ma  
sát lăn ở con lăn và răng đĩa(ở xích con lăn).Kết quả là độ bền của xích con  
lăn cao hơn xích ống ,chế tạo xích con lăn không khó bằng xích răng.  
Ngoài ra: Xích con lăn có nhiều trên thị trường suy ra dễ thay  
thế,phù hợp với vận tốc yêu cầu (69 vòng/phút).  
Vì công suất sử dụng không quá lớn nên chọn xích một dãy.  
2.Xác định các thông số của xích và bộ truyền xích  
a.Chọn số răng đĩa xích  
- Số răng đĩa xích càng ít,đĩa bị động quay càng không đều,động  
năng va đập càng lớn ,xích mòn càng nhanh.Vì vậy ta chọn số răng tối  
7
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
thiểu của đĩa xích(thường là đĩa chủ động ) là:  
13 15  
Z1 Zmin  
Theo công thức thực nghiệm  
29 2u 29 21,5 26  
Z1  
Theo bảng 5.4[1] chọn Z1 =27 răng  
Từ số răng đĩa xích nhỏ ta có số răng đĩa xích lớn là :  
Z2 u Z1 Zmax  
120 đối xích con lăn  
Zmax  
1,527 40,5  
Z2  
Z2  
Chọn  
41   
Z
max  
Như vậy tỉ số truyền thực của bộ truyền xích là  
41  
1,52  
ux  
27  
b.Xác định bước xích t:  
-Bước xích t được xác định từ chỉ tiêu về độ bền mòn của bản lề,điều  
kiện đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới  
dạng:  
Pkkz kn [P]  
Pt  
Trong đó: Pt :công suất tính toán(kW)  
P:công suất cần truyền trên trục III (kW) P=P III =4,94  
[P]:công suất cho phép (kW)  
k z :hệ số số răng  
25  
Z01  
0,925(Z01 số răng đĩa nhỏ tiêu chuẩn)  
kz  
kn  
27  
Z1  
n01  
n1  
:hệ số vòng quay  
+n01 tra bảng 5.5[1] gần nhất với n1  
50  
0,485  
kn  
103  
k : hệ số sử dụng  
k k0ka kdc kbt kd kc  
k0  
+
+
+
+
+
+
: hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền  
ka  
: hệ số kể đến khoảng cách trục và chiều dài xích  
: hệ số kể đến ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích  
: hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn  
kdc  
kbt  
kd  
kc  
: hệ số tải trọng động,kể đến tính chất của tải trọng  
: hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền  
8
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
- Các thông số trên được tra trong bảng 5.6[1]  
k0 1  
+
+
+
+
+
+
: Góc nối hai tâm xích hợp với phương ngang góc 600  
ka 1  
: Do chọn khoảng cách trục a=(30 50)t  
kdc 1,25  
kbt 1,3  
: Do chọn vị trí trục không điều chỉnh được  
: Môi trường có bụi nhưng vẫn đảm bảo bôi trơn  
: Chế độ làm việc êm  
kd 1  
kc 1,25  
: Làm việc 2 ca  
k 111,251,311,25 2,03  
Vậy  
4,942,030,9250,485 4,499(kW)  
Pt  
Tra bảng 5.5[1] với n01 =50 v/phút  
Chọn bộ truyền xích 1 dãy có bước xích :  
t = 31,75 mm thỏa mãn điều kiện bền  
4,499 [P] 5,83(kW)  
Pt  
Đồng thời theo bảng 5.8[1] ta có : t   
50,8 mm  
t
max  
c.Khoảng cách trục và số mắt xích:  
+Khoảng cách trục:chọn a=30t=30.31,75=952,5 mm  
+Số mắt xích x  
Z1 Z2 (Z2 Z1 )2 t  
2a  
x   
42a  
t
2
2952,5 27 41 (4127)2 31,75  
94,17 (mắt xích)  
42 952,5  
31,75  
2
Chọn x=94 (mắt xích)  
Tính lại khoảng cách trục theo x đã chọn:  
a 0,25t{xc 0,5(Z2 Z1 ) [xc 0,5(Z2 Z1 ]2 2[(Z2 Z1 ) /]2 }  
0,2531,75{94 0,5(4127) [94 0,5(4127)]2 2[(4127)/]2 }  
=949,87 mm  
Để xích không phải chịu lực căng quá lớn giảm a đi một lượng:  
a 0,003a 0,003949,87 2,85  
a 949,87 2,85 947,02 mm  
Chiều dài xích L=t.x=31,75.94=2984,5 mm  
Số lần va đập i của bản lề xích trong 1 giây  
Z1.n  
27.103  
1
i   
[i] i   
1,97 [i] 25(với t=31,75 mm)  
15.x  
15.94  
d.Kiểm nghiệm đĩa xích về độ bền  
Với các bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên  
chịu trọng va đập trong quá trình làm việc cần tiến hành kiểm ngiệm về quá  
tải theo hệ số an toàn:  
9
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
Q
s   
[s]  
kd .F Fo Fv  
t
Trong đó : Q : tải trọng phá hỏng tra bảng 5.2[I] Q=88,5.103 N  
kd :hệ số tải trọng động  
kd =1,2 (bộ truyền làm việc trung bình)  
Z1.t.n1  
1000P  
Ft lực vòng :F   
(
v   
1,47 )  
t
v
60000  
1000.4,94  
F   
3360,5N  
t
1,47  
Fv lực căng ly tâm :Fv q.v2 3,8.1,472 8,2 N(q:khối lượng 1  
mét xích tra bảng 5.2[I])  
F
o 9,81.k f qa 9,81.4.3,8.0,947 141,2N (k f 4 bộ truyền  
nghiêng góc <40o )  
88,5.103  
s   
21,16 theo bảng 5.10[I] với n=50v/phút  
1,2.3360,5 141,2 8,2  
[s] 7 s [s] bộ truyền đảm bảo độ bền  
e.Đường kính đĩa xích  
Đường kính vòng chia của đĩa xích được xác định:  
t
31,75  
d1  
273,48mm  
Z1  
180  
sin(  
)
sin(  
)
27  
414,76mm  
31,75  
180  
d2   
sin(  
)
41  
Đường kính vòng đỉnh:  
180  
180  
27  
da1 t[0,5 cot g  
] 31,75[0,5 cot g  
] 287,51  
Z1  
180  
180  
da2 31,75[0,5 cot g  
] 31,75[0,5 cot g  
] 429,42  
Z2  
41  
Đường kính vòng chân:  
d f d1 2r  
Với r 0,5025dl 0,05 0,5025.19,050,05 9,62mm  
dl 19,05 tra bảng 5.2[I]  
d f 1 273,482.9,62 254,24mm  
d f 2 414,76 2.9,62 395,52mm  
Các kích thước còn lại tính theo bảng 13.4[I]  
f.Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc của bộ truyền  
Ứng suất tiếp xúc : H trên mặt răng đĩa xích phải thỏa mãn điều kiện  
10  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
kr (F .kd F)E  
t
H 0,47.  
[]  
A.kd  
Trong đó:[  
] ứng suất tiếp xúc cho phép Mpa  
Flực va đập trên m dãy xích N  
F
F
13.107.n1.t3.m 13.107.103.31,753.1 4,29N  
t 3360,5N  
[
H ] tra bảng 5.11[I] =[500  
600] Mpa  
Với đĩa xích nhỏ kd 1:hệ số phân bố không đều tải cho các dãy(xích  
1 dãy)  
k
d 1 hệ số tải trọng động  
kr hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích,phụ thuộc vào Z  
Z
1 27 kr 0,42  
E=2,1.105 Mpa  
A=262mm2 tra bảng 5.12[I]  
0,42(3360,5 4,29)2,1.105  
H 0,47.  
500,22MPa  
262  
Như theo bảng 5.11[I] dùng thép C45 tôi cải thiện có độ rắn bề mặt  
(170 210)HB.Ứng suất tiếp xúc cho phép: H (500 600)MPa là vật liệu  
đảm bảo để chế tạo đĩa xích  
Với đĩa xích lớn Z2 41 kr2 0,27  
kr2 (F .kd F)E  
t
H 2 0,47.  
A.kd  
F
13.107 nct .t3.m  
Với nct 69v / phút số vòng quay của trục công tác  
F13.107.69.31,753.1 2,87  
0,27(3360,5 2,87)2,1.105  
H 2 0,47.  
400,98 Mpa  
262  
Vật liệu và nhiệt luyện của đĩa xích 2 tương tự của đĩa xích 1  
g.Xác định lực tác dụng lên trục  
Fr kx .F  
t
k x hệ số kể đến trọng lượng xích  
k
x 1,15(bộ truyền nằm ngang)  
Fr 1,15.3360,5 3864,6N  
II.THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG  
2.1 Bộ truyền bánh trụ răng thẳng ở cấp nhanh  
1.Chọn vật liệu :theo bảng 6.1[I]  
-Ta chọn vật liệu nhóm I có độ rắn HB<350: cụ thể tra bảng 6.1[I] ta chọn:  
Bánh răng nhỏ: thép 45 tôi cải thiện, đạt độ rắn HB = 241÷285  
11  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
Có: b1 850MPa  
, ch1 580MPa ,chọn HB1 250  
Bánh răng lớn :thép 45 tôi cải thiện,đạt độ rắn HB= 192240  
Có: b2 750MPa , ch2 450Mpa ,chọn HB2 230  
2.Tính ứng suất cho phép:  
Tra bảng 6.2[I] ta chọn:  
Ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu kì cơ sở: Ho lim 2HB 70  
Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc SH 1,1  
Ứng suất uốn cho phép khi tính về uốn,ứng với số chu kì cơ  
sở:Fo lim 1,8HB  
Hệ số an toàn khi tính về uốn S f 1,75  
Vậy: Ho lim1 2HB1 70 2.250 70 570MPa  
Ho lim 2 2HB2 70 2.230 70 530MPa  
F lim1 1,8HB1 1,8.250 450MPa  
F lim 2 1,8HB2 1,8.230 414MPa  
- Ứng suất tiếp xúc cho phép []  
Ứng suất tiếp xúc cho phép được tính theo công thức:  
Ho lim  
SH  
[]   
.ZR .ZV .KXH .KHL  
Tính sơ bộ lấy ZR .ZV .KXH 1  
Bộ truyền quay 1 chiều và tải trọng không đổi nên hệ số xét đến ảnh hưởng  
đặt tải trọng :KFC 1  
KHL :hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ tải  
trọng của bộ truyền:  
NHO  
mH  
KHL  
NHE  
NHO :số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc  
NHO1 30.HB2,4 NHO1 30.2502,4 1,7.107  
NHo2 30.2302,4 1,39.107  
Số chu kì thay đổi ứng suất tương đương:  
N
HE 60.c.n.t  
Trong đó : n : số vòng quay trong 1 phút  
t:tổng số thời gian làm việc của bánh răng đang xét  
c:số lần ăn khớp trong 1 vòng quay :c=1  
365.6.24.2  
t  
=
17520 giờ  
2.3  
NHE1   
60.1.1425.17520=149,8.107  
NHE2 60.1.367.17520 38,58.107 .Ta thấy NHE NHO KHL 1  
Ho lim  
SH  
570  
Bánh nhỏ :[H1 ]   
518,18MPa  
1,1  
12  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
H lim  
SH  
530  
1,1  
Bánh lớn:[  
H 2 ]   
481,81MPa  
Ta sử dụng bánh răng thẳng có:  
[H1 H 2  
]
518,18 481,81  
[H ]   
500 1,25.481,81 602,26MPa (thỏa mãn)  
2
2
Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải:  
[H ]max 2,8.ch1 2,8.580 1624MPa  
- Ứng suất uốn cho phép [F  
]
ứng suất uốn cho phép được tính theo công thức:  
Fo lim .KFC .KXF .KFL .YR .YS  
[F ]   
SF  
Với : Fo lim ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở  
Fo lim1 1,8HB1 1,8.250 450MPa  
Fo lim 2 1,8.HB2 1,8.230 414MPa  
KFC hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải bằng 1(bộ truyền quay 1 chiều)  
Số chu kỳ thay đổi ứng suất khi thử về uốn:  
NFO1 NFO2 4.106 (với mọi loại thép)  
Vì bộ truyền chịu tải trọng tĩnh : NFE NHE  
NFE1 NHE1 149,8.107  
NFE 2 NHE2 38,58.107  
:
Ta thấy NFE NFO  
Lấy NFE NFO KFL 1  
Ys :hệ số xét đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất  
K XF :hệ số xét đến kích thước bánh răng , ảnh hưởng đến độ bền uốn  
Trong bước tính toán sơ bộ lấy:YR .YS .KXF 1  
Fo lim  
SF  
Fo lim1  
SF  
450.1.1  
1,75  
Do vậy [F ]   
[F1 ]   
257,14MPa  
Fo lim 2  
[F 2 ]   
SF  
414.1.1  
236,57MPa  
1,75  
Ứng suất cho phép khi quá tải :vì HB=241285<350 nên:  
[F1 ]max 0,8.ch 0,8.580 464MPa  
3.Tính sơ bộ khoảng cách trục:  
- Khoảng cách trục được xác định theo công thức:  
T1.KH  
[H ]2 .u.ba  
3
aw K .(u 1)  
Trong đó: Khệ số vật liệu của cặp bánh răng  
T1 mômen xoắn trên trục chủ động (trục I)  
[H ] 500MPa ứng suất tiếp xúc cho phép  
u : tỉ số truyền của bộ truyền  
K
Hhệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên  
13  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
chiều rộng vành răng khi tính về tiếp xúc  
Tra bảng 6.6[I] chọn ba 0,35  
Tra bảng 6.5[I] chọn K49,5 MPa 1  
3
Với hệ số :  
bd 0,5ba (u 1) 0,5.0,35(3,88 1) 0,854.Tra bảng 6.7[I] ,chọn  
KH1,0354  
35921.1,0354  
5002.3,88.0,35  
3
Vậy aw 49,5(3,88 1)  
115,58 :chọn bằng 116mm  
- Xác định các thông số ăn khớp:  
+ Môđun : m=(0,01 0,02)aw =(1,22,4)  
Tra bảng 6.8[I] ta chọn môđun pháp m=2  
+Chiều rộng vành răng :bw aw .ba 116.0,35 40,6mm  
Chọn bw2 41mm và để đảm bảo chất lượng ăn khớp ta chọn bw1 46mm  
>
bw2  
+Xác định số răng Z1 ,Z2 (răng trụ răng thẳng)  
2aw  
2.116  
Số răng bánh nhỏ :Z1   
23,77,chọn Z1 25 răng  
m(u 1) 2(3,88 1)  
Số răng bánh lớn : Z2 u.Z1 3,88.25 97 chọn Z2 97 răng  
97  
tỉ số truyền thực ut   
3,88  
25  
mZt  
2.122  
2
Tính lại khoảng cách trục :aw   
122mm  
2
4.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc  
Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng của bộ truyền phải thỏa mãn điều kiện:  
2TI KH (u 1)  
H Zm ZH Z  
[H ]  
2
bw .u.dw1  
Trong đó: Zm :hệ số kể đến cơ tính của vật liệu,các bánh răng ăn khớp tra  
bảng 6.5[I] được Zm 274MPa 1  
3
ZH :hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc  
2
2
ZH   
1,76 (=200 theo TCVN)  
sin 2.20o  
sin 2tw  
Z: hệ số kể đến sự trùng khớp của răng xác định như sau:  
(4 )  
Z  
khi 0  
3
a :hệ số trùng khớp ngang  
1
1
1
1
a [1,88 3,2(  
)] [1,88 3,2(  
)] 1,719  
Z1 Z2  
25 97  
14  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
(4 1,719)  
Z  
0,872  
3
KH : hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc  
KH KHKHKHv  
Với  
vành răng,tra bảng 6.7[I]KH1,0354 (sơ đồ 6)  
H: hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng cho các đôi  
KH:hệ số kể đến sự phân bố không đồng đều tải trọng trên chiều rộng  
K
răng đồng thời ăn khớp. KH1(vì bánh răng thẳng)  
Vận tốc vòng của bánh răng v dw1n1 / 60000  
dw1 :đường kính vòng lăn bánh nhỏ(bánh chủ động)  
2.aw  
2.122  
dw1  
50mm  
u 1 3.88 1  
v 3,14.50.1425/ 60000 3,73(m/ s)<5 m/s .  
+Tra bảng 6.13[I] ta có:cấp chính xác động học =8  
+Tra bảng 6.15[I] ta có : H 0,004  
+Tra bảng 6.16[I] ta có : g0 56  
Vậy ta tính được :  
122  
vH 0,004563,73  
4,685  
3,88  
KHv :hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp  
vH .bw .dw1  
4,685.40,6.50  
KHV 1  
1  
1,128  
2T1.KH.KH  
2.35921.1,0354  
KH 1,128.1.1,0354 1,176  
2.35921.1,176(3,88 1)  
Vậy H 274.1,76.0,872  
430,26 MPa  
40,6.3,88.502  
Tính chính xác ứng suất tiếp xúc cho phép :  
- Trong trường hợp tính chính xác ta có:  
H  
H ( phan 2) ZR .ZV .KXH  
- Với v=3,73 < 5 (m/s) ZV 1  
- Với cấp chính xác động học là 8, chọn mức chính xác tiếp xúc là 8  
khi đó nhẵn bề mặt là Ra 2,51,25mZR 0,95  
- Với da 700 (mm) suy ra KXH 1  
Vậy ta tính được :  
H  
50010,951 475MPa  
Vậy ra có H nên bánh răng thỏa mãn điều kiện tiếp xúc.  
H  
5.Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn  
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng ứng suất uốn sinh tại chân răng  
15  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
không vượt quá một giá trị cho phép:  
2T1KFYYYF1  
F1  
[F1 ]  
bwdw1m  
F1YF 2  
F 2  
[F 2 ]  
YF1  
Trong đó: T1 -momen xoắn trên bánh chủ động, N.mm  
m-mođun pháp,mm  
bw -chiều rộng vành răng,mm  
dw1 -đường kính vòng lăn bánh chủ động,mm  
1
Y-hệ số kể đến sự trùng khớp của răng  
  
1
Y  
0,58  
1,719  
Y1-hệ số kể đến độ nghiêng của răng  
YF1,YF 2 -hệ số dạng răng của bánh 1 và 2,phụ thuộc vào số răng tương  
đương ( zv1 Z1 25 zv2 Z2 97 ),tra bảng 6.18[I]:YF1 3,9,YF 2 3,6  
KF -hệ số tải trọng khi tính về uốn : KF KFKFKFv  
Với  
K
F- ,tra bảng 6.7[I] :KF1,0808  
F-tra bảng 6.14[I] với bánh răng thẳng KF1  
KFv -hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi  
tính về uốn  
K
vF bwdw1  
KFv 1  
2T1KFKF  
aw  
122  
Với vF F gov  
0,011.56.3,73  
12,884  
u
3,88  
12,884.40,6.50  
KFv 1  
1,337  
2.35921.1,0808.1  
hệ số tải trọng khi tính về uốn :KF 1,337.1.1,122 1,5  
Ứng suất sinh ra tại chân răng bánh chủ động:  
2.35921.1,5.0,58.1.3,9  
F1  
60,039MPa <[F1 ] 257,14MPa  
40,6.50.2  
Ứng suất sinh ra tại chân bánh răng bị động:  
60,039.3,6  
F 2  
55,42MPa <[ F 2 ] 236,57MPa  
3,9  
Tính chính xác ứng suất uốn cho phép:  
-Ta có thể tính chính xác ứng suất uốn cho phép như sau:  
F  
F  
1( phan 2) YR YS KXF  
1
+ Với m=2 (mm) suy ra YS 1,08 0,0695.ln(2) 1  
16  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
+ Do ta có da 400 nên KXF 1  
YR 1  
+ Th«ng th-êng ta còng cã  
Vậy ta có :  
F  
F 1( phan 2) 257,14 (MPa)  
1
F 2  
F 2( phan 2) 236,57 (MPa)  
- Từ kết quả tính được suy ra :  
F1 60,039MPa   
F  
257,14MPa  
F1 1236,50MPa  
Cặp bánh răng thỏa  
F 2 55,42MPa   
mãn điều kiện bền uốn.  
6.Kiểm nghiệm răng về quá tải  
Khi làm việc bánh răng có thể bị quá tải (lúc mở máy,hãm máy) với  
Tmax  
hệ số quá tải Kqt   
2,2.Vì vậy cần kiểm nghiệm răng về quá tải dựa  
T
vào ứng suất tiếp xúc cực đại và ứng suất uốn cực đại.  
Để tránh biến dạng dư hoặc gẫy dòn lớp bề mặt ứng suất tiếp xúc  
cực đại H max không được vượt quá một giá trị cho phép:  
H max H Kqt 430,26 2,2 638,18MPa<[H max ] 1624MPa thỏa  
mãn điều kiện  
Đồng thời để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn  
chân răng ứng suất uốn cực đại F max phải thỏa mãn điều kiện:  
F max F 2 Kqt 55,42.2,2 121,924MPa [F max ] 464MPa  
thỏa mãn  
điều kiện  
Thông số cơ bản của bộ truyền cấp nhanh:  
aw 122  
Khoảng cách trục(mm)  
Mođun bánh răng(mm)  
Tỉ số truyền  
m 2  
u 3,88  
bw 40,6 bw1 46;bw2 41  
Z1 25, Z2 97  
d1 50;d2 194  
dw1 50;dw2 194  
da1 54;da2 198  
d f 1 45;d f 2 189  
Chiều rộng bánh răng(mm)  
Số răng của các bánh(chiếc)  
Đường kính vòng chia(mm)  
Đường kính vòng lăn(mm)  
Đường kính đỉnh răng(mm)  
Đường kính đáy răng(mm)  
db1 46,98;db2 182,3  
1,719  
20o  
Đường kính cơ sở(mm)  
Hệ số trùng khớp ngang  
Góc prôfin gốc  
Hệ số dịch chỉnh  
x1 0 ; x2 0  
17  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
2T1  
dw1  
235921  
Lực ăn khớp(N)  
F   
1436,84  
50  
2.2 Bộ truyền bánh trụ răng nghiêng ở cấp chậm  
1.Chọn vật liệu  
-Tiến hành chọn vật liệu giống như vật liệu của cặp bánh răng thẳng ở cấp  
nhanh.Cho nên ta không cần chọn lại vật liệu nữa.  
2.Tính ứng suất cho phép  
a.Ứng suất tiếp xúc cho phép []  
:
tra bảng 6.2[I] ta chọn :  
-Ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở Ho lim 2HB 70  
-Hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc SH 1,1  
Vậy Ho lim1 2.250 70 570MPa  
Ho lim 2 2.230 70 530MPa  
-Bộ truyền quay 1 chiều ,tải trọng không đổi nên hệ số xét đến ảnh hưởng  
đặt tải KFC 1  
-Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc :  
2,4  
NHO1 30HHB 30.2502,4 1,7.107  
NHO2 30.2302,4 1,4.107  
-Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương:  
NHE 60.c.n.t  
Trong đó : n : số vòng quay trong 1 phút  
t:tổng số thời gian làm việc của bánh răng đang xét  
365.6.24.2  
t  
17520 giờ  
2.3  
c:số lần ăn khớp trong 1 vòng quay :c=1  
60.1.367.17520=38,579.107  
NHE1  
NHE2 60.1.103.17520 10,827.107 .Ta thấy NHE NHO KHL 1  
Ho lim  
-Ứng suất tiếp xúc cho phép: [H ]   
.ZR .ZV .KXH .KHL  
SH  
Tính sơ bộ lấy :ZR .ZV .KXH 1  
570  
+ Bánh nhỏ :[ H1 ]   
518,2MPa  
1,1  
530  
1,1  
+ Bánh lớn:[ H 2 ]   
481,8MPa  
Do đây là cặp bánh trụ răng nghiêng ăn khớp cho nên ứng suât tiếp xúc xác  
định như sau:  
18  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
[H1 ][H 2  
]
518,2 481,8  
[ H ]   
500MPa  
2
2
-Ứng suất tiếp xúc cho phép khi quá tải:  
[H1max ] 2,8.ch1 2,8.450 1260MPa  
[H 2 max ] 2,8.ch2 2,8.340 952MPa  
b.Ứng suất uốn cho phép [F ]  
-Ứng suất uốn cho phép được tính theo công thức:  
Fo lim .KFC .KXF .KFL .YR .YS  
[F ]   
SF  
Với : Fo lim :ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở  
Hệ số an toàn khi tính về uốn SF 1,75  
Fo lim1 1,8HB1 1,8.250 450MPa  
Fo lim 2 1,8.HB2 1,8.230 414MPa  
KFC :hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải =1(quay 1 chiều)  
-Số chu kỳ thay đổi ứng suất khi thử về uốn:  
NFO1 NFO2 4.106 (mọi loại thép)  
NFE1 NHE1 38,579.107  
NFE 2 NHE2 10,827.107  
Vì bộ truyền chịu tải trọng tĩnh  
Ta thấy NFE NFO  
Lấy KFL 1  
YS :hệ số kể đến độ nhạy của vật liệu đối với tập trung ứng suất  
KXF :hệ số kể đến kích thước bánh răng,ảnh hưởng đến độ bền uốn  
Lấy sơ bộ KXFYSYR 1  
Fo lim1  
SF  
Fo lim 2  
SF  
450  
[F1 ]   
257,14MPa  
Fo lim  
SF  
1,75  
Do vậy: [F ]   
414  
[F 2 ]   
236,5MPa  
1,75  
Ứng suất uốn cho phép khi quá tải:  
[F1 ]max 0,8ch1 0,8.580 464MPa  
[F 2 ]max 0,8ch2 0,8.450 360MPa  
3.Tính sơ bộ khoảng cách trục  
a.Công thức xác định khoảng cách trục aw2  
Đối với bộ truyền bánh răng nghiêng bằng thép xác định từ điều kiện  
bôi trơn ngâm dầu như sau:  
c aw1  
u2  
u1  
aw2  
(u2 1)  
(u1 1)  
Ghi chú:  
d22  
+
c   
(1,11,3)  
d21  
19  
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY  
+
+
aw1 122mm  
u1 3,88;u2 3,55  
- Thay số ta được:  
1,15122  
3,88  
aw2  
(3,55 1) 142,97mm  
3,55  
3,88 1  
- Vậy ta chọn : aw2 150mm  
b.Xác định các thông số ăn khớp  
-Môđun:m=(0,01  
0,02)aw =(1,432,86) tra bảng 6.8[I] chọn m=2 mm  
-Xác định số răng Z1, Z2  
+ Đối với hộp giảm tốc phân đôi có sử dụng bánh răng nghiêng thì góc  
nghiêng của mỗi bánh răng là = 30 40. Vậy chọn sơ bộ = 350 cos   
= 0,8191 khi đó:  
2aw2 cos  
21500,8191  
+Số răng bánh nhỏ: Z1   
27,chọn Z1 27  
m  
u2 1  
2  
3,55 1  
răng  
+Số răng bánh lớn: Z2 u2 Z1 3,55.27 95,85 ,chọn Z 296 răng  
- Vậy ta tính được tổng số răng là : Zt 96 27 123răng  
Z2  
96  
tỉ số truyền thực u2   
3,55  
Z1 27  
-Khi đó góc nghiêng răng thực tế có giá trị xác định như sau:  
(mZt )  
2aw2  
2123  
2150  
arccos  
arccos  
arccos(0,82) 34,90  
4.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc  
Ứng suất tiếp xúc trên bề mặt răng của bộ truyền phải thỏa mãn điều kiện:  
2TI'I KH (u2 1)  
H Zm ZH Z.  
[H ]  
bw .u2 .dw21  
Trong đó: TI'I 70480(N.mm)  
Zm :hệ số kể đến cơ tính của vật liệu,các bánh răng ăn khớp tra  
bảng 6.5[I] được Zm 274MPa 1  
3
ZH :hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc  
2cosb  
sin 2tw  
2.0,84  
sin 2.23,9o  
ZH   
1,5 (=200 theo TCVN)  
Trong đó:  
0   
tg  
cos  
tg20  
0
w
tw t arctg  
  arctg  
23,9  
0,82  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 70 trang yennguyen 28/03/2022 6440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án môn Chi tiết máy (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_mon_chi_tiet_may_moi_nhat.pdf