Đề tài Dây chuyền tiêu chuẩn thiết bị kiểm định

MỤC LỤC  
Đặt vấn đề:................................................................................................................3  
Chương 1: Tổng quan về các dây chuyền kiểm định ...........................................4  
1.1 Dây chuyền kiểm định xe con ........................................................................4  
1.2 Dây chuyền kiểm định xe tải ..........................................................................4  
1.3 Dây chuyền kiểm định tổng hợp.....................................................................5  
Chương 2: Tiêu chuẩn trạm kiểm định cơ giới đường bộ ...................................7  
2.1 Tiêu chuẩn chung của trạm..............................................................................7  
2.2 Tiêu chuẩn về con người (nguồn nhân lực)...................................................11  
Chương 3: Các trang thiết bị của trạm đăng kiểm ...........................................13  
3.1 Thiết bị kiểm tra khí xả động cơ Diesel MDO 2 ...........................................13  
3.2 Thiết bị kiểm tra khí xả động cơ Xăng MGT 5 ............................................29  
3.3 Thiết bị kiểm tra đèn LITE 3.........................................................................43  
3.4 Thiết bị kiểm tra độ ồn QUEST 2100..............................................................5  
3.5 Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang MINC I và MINC II ..................................53  
3.6 Thiết bị kiểm tra giảm chấn (phuộc nhún) FWT 1 .......................................59  
3.7 Thiết bị kiểm tra phanh IW 2 và IW 4...........................................................62  
3.8 Hầm kiểm tra gầm ........................................................................................69  
3.9 Hệ thống mạng máy tính EuroSystem...........................................................71  
3.10 Các trang thiết bị phụ...................................................................................75  
3.11 Các thiết bị BEISSBARTH .........................................................................79  
Chương 4: Các công đoạn kiểm tra trong trạm kiểm định ...............................83  
4.1 Làm thủ tục kiểm định..................................................................................83  
4.2 Kiểm tra kỹ thuật ..........................................................................................83  
Trang 1  
Kết luận.................................................................................................................87  
Phụ lục ...................................................................................................................88  
Tài liệu tham khảo ................................................................................................91  
Trang 2  
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC DÂY CHUYỀN KIỂM ĐỊNH  
1.1 Dây chuyền kiểm định xe con.  
Một dây chuyền kiểm định đầy đủ bao gồm các trang thiết bị và máy móc phụ  
trợ theo tiêu chuẩn của cục Đăng kiểm qui định. Mặt bằng bố trí cơ bản cho dây  
chuyền kiểm định xe con được phát họa như hình sau:  
8
1
9
7
6 5  
4
3 2  
Hình 1.1 Dây chuyền kiểm định xe con  
1- Thiết bị kiểm tra khí xả động cơ xăng MGT 5 ; 2- Thiết bị kiểm tra độ đục khí xả  
động cơ Diezel; 3- Thiết bị kiểm tra trượt ngang bánh xe dẫn hướng MINC 1; 4-  
Thiết bị kiểm tra phuộc nhún FWT 1; 5- Thiết bị kiểm tra phanh IW 2; 6- Đồng hồ  
kiểm tra lực phanh; 7- Hầm kiểm tra xe con; 8- Thiết bị kiểm tra độ ồn Quest 2100;  
9- Thiết bị kiểm tra đèn LITE 3.  
Ngoài các thiết bị của từng khu vực hệ thống kết nối mạng nội bộ giữa các  
máy tính với nhau và truyền thông tin về máy xử lý trung tâm để đánh giá kết quả  
kiểm tra khách quan nhất.  
1.2 Dây chuyền kiểm tra xe tải  
Các trang thiết bị và cách bố trí các khu vực kiểm tra của dây chuyền kiểm định  
xe tải cũng gần tương tự với dây chuyền xe con. Tuy nhiên thiết bị kiểm tra có tính  
năng công suất cao hơn và không sữ dụng thiết bị kiểm tra phuộc nhún.  
Bên cạnh đó mạng máy tính nội bộ liên kết đến máy tính trung tâm để xử số  
liệu kiểm tra.  
Trang 3  
8 7  
6
5 4  
3
2 1  
Hình 1.2 Dây chuyền kiểm tra xe tải  
1- Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang; 2- Thiết bị kiểm tra khí xả động cơ Xăng MGT  
5; 3- Thiết bị kiểm tra độ đục khí xả động cơ Diezel MDO 2; 4- Thiết bị kiểm tra  
phanh IW 4; 5- Đồng hồ kiểm tra lực phanh; 6- Hầm kiểm tra xe tải; 7- Thiết bị  
kiểm tra độ ồn Quest 2100; 8- Thiết bị kiểm tra đèn LITE 3  
1.3 Dây chuyền kiểm tra tổng hợp.  
Dây chuyền kiểm tra tổng hợp thường được xây dựng tại các địa phương lưu  
lượng xe kiểm định hằng năm thấp (khoảng dưới 10000 xe / năm)  
Dây chuyền này được trang bị các thiết bị để thể kiểm tra được cho cả xe con  
và xe tải. Các thiết bị kiểm tra đèn, kiểm tra độ ồn, kiểm tra khí xả thì giống với các  
dây chuyền kiểm định xe con và xe tải, riêng hầm kiểm tra được xây dựng đảm bảo  
kiểm tra cho cả xe tải lẫn xe con.  
8
7 6 5  
4
3
2 1  
Hình 1.3 Dây chuyền kiểm tra tổng hợp  
1- thiết bị kiểm tra đèn LITE 3; 2 - Thiết bị kiểm tra độ ồn Quest 2100; 3- Máy kiểm  
tra khí xả động cơ xăng MGT 5; 4 - Máy kiểm tra khí xả động cơ Diezel MDO 2; 5 -  
Hầm kiểm tra xe tải; 6- Hầm kiểm tra xe con; 7- Cụm thiết bị kiểm tra trượt ngang,  
Trang 4  
phuộc nhún, phanh xe tải; 8- Cụm thiết bị kiểm tra trượt ngang, phuộc nhún, phanh  
xe con  
Hiện nay các trạm kiểm định trong cả nước tùy theo quy mô mà có thể bố trí chỉ  
một dây chuyền kiểm tra tổng hợp với các trạm nhỏ, 2 dây chuyền kiểm tra( 1 dây  
chuyền xe con, 1 dây chuyền xe tải) với trạm quy mô trung bình và từ 3 đến 4 dây  
chuyền kiểm kiểm tra cho các trạm lớn. Quy mô xây dựng trạm tùy thuộc vào diện  
tích mặt bằng, sxe kiểm định hằng năm…  
Khi so sánh các trạm kiểm định có quy mô khác nhau có thể nhận thấy ưu nhược  
điểm cơ bản của chúng như sau:  
- Với trạm quy mô nhỏ dùng 1 dây chuyền kiểm tra có ưu điểm diện tích mặt  
bằng nhỏ( từ 3000-4000m2 ), tận dụng được việc mua sắm thiết bị khi có thể sử  
dụng chung các thiết bị kiểm tra cho cả xe con và xe tải như kiểm tra khí xả, kiểm  
tra độ ồn, kiểm tra đèn…và nhược điểm của loại trạm này là năng suất kiểm tra  
không cao, dây chuyền bố trí dài hơn.  
- Với loại trạm kiểm định có quy mô vừa lớn, do các dây chuyền được xây  
dựng phục phục kiểm tra riêng cho xe con, xe tải nên trang thiết bị đầu tư phải lớn,  
diện tích mặt bằng nhiều nhưng năng suất kiểm định sẽ cao hơn.  
Trang 5  
Chương 2. TIÊU CHUẨN TRẠM KIỂM ĐỊNH  
2.1 Tiêu chuẩn chung của trạm  
Áp dụng tiêu chuẩn số 22 TCN 226- 2005 có hiệu lực tngày 01.01.2007  
2.1.1 Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất  
- Địa điểm: địa điểm xây dựng trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới phải phù hợp  
với quy hoạch, đường giao thông thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định.  
- Đối với trung tâm Đăng kiểm xây dựng mới, nếu từ cấp 1 đến cấp 3, chiều dài  
tối thiểu lắp đặt dây chuyền kiểm tra là 40; từ cấp 4 đến cấp 10, chiều dài tối thiểu  
lắp đặt dây chuyền kiểm tra là 50m; nếu chỉ bố trí một cổng cho xe cơ giới ra vào  
chiều rộng tối thiểu của mặt bằng Trung tâm là 30m  
- Diện tích: diện tích mặt bằng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới theo quy định  
sau:  
Bảng 1: Tiêu chuẩn diện tích mặt bằng theo từng cấp xây dựng trạm kiểm định  
Cấp  
Số lượt xe kiểm Kích thước tối thiểu lắp Diện tích mặt bằng  
trung tâm định trong một  
đặt dây chuyền kiểm  
(m2 )  
năm  
định  
( xe/ năm)  
Chiều Chiều  
Số  
dài (m) rộng lượng  
(m)  
dây  
chuyền  
1
2
Đến 6000  
Trên 6000 đến  
12000  
36-40  
36-40  
6.6  
6.6  
1
1
3000  
Trên 3000 đến 4000  
3
4
Trên 12000 đến 36-40  
24000  
13  
13  
2
2
Trên 5000 đến 6000  
Trên 5000 đến 6000  
Trên 24000 đến 44-50  
30000  
Trang 6  
5
6
Trên 30000 đến 44-50  
20  
20  
27  
27  
34  
34  
3
3
4
4
5
5
Trên 7000 đến 8000  
Trên 9000 đến 10000  
Trên 10000 đến 11000  
Trên 11000 đến 12000  
Trên 12000 đến 13000  
Trên 13000 đến 14000  
36000  
Trên 36000 đến  
42000  
50  
50  
50  
50  
50  
7
Trên 42000 đến  
48000  
8
Trên 48000 đến  
54000  
9
Trên 54000 đến  
60000  
10  
Trên 60000 đến  
66000  
Đối với Trung tâm từ cấp 1 đến cấp 5 tồn tại trước khi tiêu chuẩn này có hiệu  
lực, thì khuyến khích tận dụng diện tích để tăng chiều dài lắp đặt dây chuyền kiểm  
tra theo giới hạn trên.  
Diện tích dành làm bãi đổ xe và đường cho xe ra vào kiểm định tối thiểu  
chiếm 70% diện tích mặt bằng theo tiêu chuẩn.  
- Mặt bằng:  
Mặt bằng trung tâm phải đảm bảo không bị ngập úng trong mọi điều kiện;  
Hệ thống đường cho xe cơ giới ra vào, tối thiểu phải đảm bảo theo tiêu  
chuẩn đường bộ cấp hai đồng bằng, chiều rộng mặt đường không nhỏ hơn 3m và  
bán kính quay vòng không nhỏ hơn 12m để đảm bảo phương tiện ra vào thuận tiện;  
Bãi đỗ xe tối thiểu phải đảm bảo theo tiêu chuẩn đường bộ cấp 3 đồng bằng;  
Nhà kiểm định chiều cao thông xe không thấp hơn 4,5 m; có hệ thống  
thông gió; đảm bảo chiếu sáng phù hợp với các yêu cầu kiểm tra; có hệ thống hút  
khíthải; chống hắt nước vào thiết bị khi trời mưa, đảm bảo vệ sinh công nghiệp, an  
toàn lao động và phòng chống cháy nổ theo các tiêu chuẩn hiện hành;  
Khu văn phòng phải bố trí hợp lý, đảm bảo thực hiện tốt việc giám sát công  
tác kiểm định thuận tiện cho giao dịch.  
Trang 7  
2.1.2 Tiêu chuẩn các thiết bị đo của trạm  
Các thiết bị kiểm định sử dụng trong trạm kiểm định phải phù hợp đáp ứng  
được các quy định hiện hành của Bộ giao thông vận tải, của Cục Đăng kiểm Việt  
Nam. Phải đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật cũng như điều kiện vệ sinh môi  
trường.  
Trong một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải được trang bị các thiết bị sau:  
- Thiết bị kiểm tra phanh;  
- Thiết bị cân trọng lượng;  
- Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang của bánh xe;  
- Thiết bị phân tích khí xả;  
- Thiết bị đo độ khói;  
- Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi;  
- Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước;  
- Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ;  
- Thiết bị hổ trợ kiểm tra gầm;  
- Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên  
dưới khung xe, trường hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm  
kiểm tra gầm ô tô. Kích thước cụ thể hầm kiểm tra được quy định như sau:  
Hầm kiểm tra xe con ( dài x rộng x sâu) : 6000 x 600 x 1300 (mm);  
Hầm kiểm tra xe tải: 12000 x 750 x 1200 (mm);  
Hầm kiểm tra tổng hợp: 12000 x 650 x 1250 (mm);  
Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống  
phải thuận tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích  
nâng để thay đổi khoảng cách giữa Đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi  
khi thao tác kiểm định. Sử dụng hầm tổng hợp trong trường hợp chỉ một dây  
chuyền kiểm tra.  
- Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về  
điện.  
Ngoài các thiết bị trên còn có các dụng cụ cầm tay sau:  
- Dụng cụ kiểm tra độ rơ vành tay lái;  
Trang 8  
- Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;  
- Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại;  
- Đèn pin, đèn soi;  
- Búa chuyên dùng kiểm tra;  
- Thước đo các loại;  
- Yêu cầu kỹ thật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động  
kiểm định xe cơ giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành.  
* Mạng thông tin lưu trữ truyền số liệu  
- Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lưu trữ truyền số liệu.  
Các thiết bị phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ truyền số liệu ;  
- Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với máy  
chủ của cơ quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền,  
báo cáo số liệu kiểm định ;  
- Chương trình quản kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hòa mạng được  
với chương trình quản của cơ quan quản lý chuyên ngành ;  
Bên cạnh đó còn có các thiết bị khác sau:  
- Máy điện thoại;  
- Máy Fax;  
- Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định;  
- Máy photocopy.  
2.1.3 Tiêu chuẩn về con người  
- Đăng kiểm viên xe cơ giới người trực tiếp thực hiện việc kiểm định phương  
tiện, phải được cơ quan quản lý nhà nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về chuyên  
môn nghiệp vụ, công nhận cấp thẻ đăng kiểm viên;  
- Nhân viên nghiệp vngười trực tiếp thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; nhập số  
liệu; truyền số liệu; in ấn chứng chỉ kiểm định; cấp, trả hồ sơ; làm thủ tục di chuyển  
phương tiện, phải được cơ quan quản lý nhà nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về  
chuyên môn nghiệp vụ, công nhận cấp thẻ nhân viên nghiệp vụ;  
Trang 9  
- Trong quá trình hoạt động kiểm định xe cơ giới, đăng kiểm viên và nhân viên  
nghiệp vụ phải tham dự bắt buộc các khóa học bổ túc, cập nhật, nâng cao kiến thức  
chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước;  
- Số lượng người làm việc tại mỗi Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phụ thuộc  
vào số lượng dây chuyền kiểm tra của Trung tâm đó, nhưng phải bảo đảm đủ các  
chức danh sau:  
Giám đốc, các Phó Giám đốc;  
Đăng kiểm viên các hạng theo yêu cầu của Cơ quan quản lý nhà nước về  
công tác kiểm định;  
Nhân viên nghiệp vụ gồm kế toán, thủ quỹ, nhân viên hồ sơ và các nhân  
viên khác.  
Số lượng Đăng kiểm viên tối thiểu của một Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới  
phụ thuộc vào số lượng dây chuyền kiểm định tại Trung tâm đó được quy định  
như sau:  
Bảng 2: Số lượng đăng kiểm viên theo từng cấp trung tâm  
Cấp trung tâm Số lượng dây chuyền  
của trung tâm  
Số lượng Đăng  
kiểm viên tối thiểu  
1
2
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
4
6
3
9
4
11  
14  
17  
20  
23  
26  
29  
5
6
7
8
9
10  
2.2 Nhiệm vụ quyền hạn của Trung tâm Đăng kiểm  
Trang 10  
- Thẩm tra thiết kế kỹ thuật liên quan tới việc chế tạo, lắp ráp, cải tạo phương  
tiện cơ giới đường bộ, thiết bị thi công chuyên dùng, các hệ thống thiết bị có liên  
quan;  
- Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật bảo vệ môi  
trường cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, thiết bị thi công và chuyên  
dùng, các hệ thống, thiết bị có liên quan trong chế tạo lắp ráp, cải tạo xuất nhập  
khẩu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;  
- Định kỳ kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật bảo vệ môi  
trường cho phương tiện cơ giới đường bộ, thiết bị thi công và chuyên dùng đang  
hoạt động theo quy định của BGiao thông vận tải;  
- Định kỳ kiểm tra và cấp giấy chứng nhận về độ chính xác của các thiết bị đo –  
kiểm tra sử dụng trong nghiệp vụ an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường các phương  
tiện cơ giới đường bộ.  
Trang 11  
Chương 3. GIỚI THIỆU CÁC THIẾT BỊ KIỂM ĐỊNH  
Hiện nay phần lớn các trạm kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ trong cả  
nước đang sử dụng song song dây chuyền các thiết bị được cung cấp bởi hãng  
DAMBRA- BEISSBARTH và MAHA của CHLB Đức. Tuy vậy trong đề tài này chỉ  
tập trung vào các thiết bị của MAHA, bên cạnh đó sẽ đối chiếu với một số thiết bị  
của BEISSBARTH.  
Các trang thiết bị của trạm Đăng kiểm phải đầy đủ theo quy định của Bộ Giao  
thông vận tải cụ thể như sau:  
3.1 Thiết bị kiểm tra độ đục khí thải động cơ Diezel MDO 2  
3.1.1 Đặt tính kỹ thuật  
- MDO 2 là thiết bị của hãng MAHA- CHLB Đức cung cấp;  
- Máy được chấp thuận chính thức ở Việt Nam theo quyết định số 245/2005DK  
của cục Đăng kiểm Việt nam;  
- Máy thể kiểm tra khí thải theo cách gia tốc tự do hoặc kiểm tra khí thải có  
gia tải;  
- Có thể kiểm tra từng lần đạp ga hoặc kiểm tra liên tục trong một khoảng thời  
gian ;  
- Máy có tích hợp cảm biến đo nhiệt độ ống kiểm tra;  
- Bộ sấy ống kiểm tra công suất lớn;  
- Máy cho phép kết nối cảm biến đo nhiệt độ dầu bôi trơn tốc độ vòng quay  
động cơ (RPM);  
- Máy có 2 cổng giao tiếp RS 232 để nối với máy tính và nối với một thiết bị  
kiểm tra khác (như máy đo công suất);  
- Hiển thị kết quả trên màn hình máy tính giúp vận hành thiết bị ddàng  
3.1.2 Thông số kỹ thuật MDO 2  
Trang 12  
- Nguyên kiểm tra bằng phương pháp đo độ hấp thụ ánh sáng  
- Chiều dài ống kiểm tra............................................................................430 mm  
- Bước sóng ánh sáng bộ phát ....................................................................567 nm  
- Đường kính trong và ngoài ống kiểm tra.............................................25/28 mm  
- Thời gian sấy ống kiểm tra........................................................... khoảng 3 phút  
- Kích thước ( L x H x W ) .......................................................550x245x240 mm  
- Trọng lượng ................................................................................................13 kg  
- Nguồn điện........................................................................................220V/50Hz  
- Nguồn cung cấp tùy chọn.................................................................12/24 V DC  
- Hệ số hấp thụ ánh sáng động cơ .................................................từ 0 – 0.99 1/m  
- Đo tốc đvòng quay ...................................................từ 400 – 8000 vòng /phút  
- Nhiệt độ làm việc...............................................................................từ 0 - 500 C  
- Nhiệt độ bảo quản .................................................................từ -100 C đến 600 C  
- Gồm hai cổng giao tiếp RS 232  
- Đầu dò khí thải Diezel đường kính 10 mm, ống dẫn dài 1.5 m, nhiệt độ tối đa  
3000 C.  
3.1.3 Nguyên lý làm việc của thiết bị  
Kỹ thuật đo dựa trên sự che phủ của mẫu khí thải trong phạm vi đo từ mức  
0% đến mức 100%. Mức 0% được nhận diện là không có khói trong buồng đo, mức  
100% được nhận diện bị che phủ hoàn toàn.  
Nguồn phát là đèn LED( Diode phát) phát quang màu xanh với bước sóng  
567nm, nguồn hấp thụ ánh sáng là con Diode nhận  
1
2
3
5
6
4
8
9
7
Hình 3.1 nguyên lý làm việc của MDO 2  
Trang 13  
1- Đầu đo khí xả; 2- Kẹp cố định; 3- Diot phát; 4 – Vỏ cách ly với môi trường; 5 –  
Cửa đóng mở; 6 – Lớp cách nhiệt; 7 – Thấu kính hội tụ; 8 – Diot nhận; 9 – Quạt  
trung hòa.  
* Chu trình đo khí xả ở chế độ gia tốc tự do gồm 5 giai đoạn là “ Nghỉ Đạp tăng  
tốc – Quá trình động cơ tăng tốc Giữ ổn định ở tốc độ lớn nhất Trở về tốc độ nhỏ  
nhất” được biểu diễn qua biểu đồ sau:  
Hình 3.2 Biểu đồ chu trình đo ở chế đgia tốc tự do  
3.1.4 Cấu trúc tổng quát của MDO 2  
Mặt trước MDO 2  
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10  
Hình 3.3 Mặt trước MDO 2  
Trang 14  
1- Vị trí lắp thẻ nhớ; 2- Vị trí kết nối thiết bị đầu cuối với MDO2; 3- Bề mặt RS232  
cho việc truyền dữ liệu; 4- Vị trí kết nối bàn phím PC với MDO2; 5- Nối ống lấy  
khí xả; 6- Vị trí lấy điện nguồn từ xe; 7- Đèn quang học chỉ thị tắt, mở; 8- Công  
tắc chính; 9- Kết nối với cáp nguồn; 10 - Thông số kiểm tra cho phép;  
* Thiết bị cầm tay  
Hình 3.4 Thiết bị cầm tay  
1- Kết nối với cảm biến nhiệt độ dầu; 2- Xác định bàn phím đã được nhập; 3- Nơi  
thiết bị cầm tay nối với thiết bị chính; 4- Kết nối dụng cụ đo tốc độ động cơ; 5- Bàn  
phím; 6- In kết quả kiểm tra.  
Hình 3.5 Bàn phím thiết bị cầm tay  
1- Màn hình hiển thị; 2- Bàn phím; 3- Phím Ecs; 4- Sử dụng để vào một hypen; 5-  
Phím Space: chỉ sử dụng để nạp giấy in vào khi chương trình kiểm tra không hoạt  
động; 6- Các phím số: dùng để thay đổi số nhận dạng các phương tiện vận tải; 7- Sử  
Trang 15  
dụng phím này để ngừng lại hoàn toàn trong khi nhập các ký tự; 8- Xóa những tự  
sai trong quá trình nhập; 9- Phím Enter  
3.1.5 Vận hành thiết bị  
- Cài đặt thiết bị tại vị trí yêu cầu kết nối bộ đo với bộ cung cấp nguồn.có thể  
sử dụng cả nguồn điện 230V thông qua cáp (1) với nguồn điện hoặc sử sụng nguồn  
điện 12/24 V cung cấp từ xe thông qua cáp (2 ) theo hình 3.6  
2
1
Hình 3.6 Cài đặt MDO 2  
- Kết nối ống lấy mẫu khí thử với thiết bị MDO 2 và ống pô xe  
- Gắn cảm biến nhiệt độ nhớt làm mát và cảm biến đo tốc độ động cơ.  
Hình 3.7 Nối ống lấy mẫu khí thử  
- kết nối thiết bị cầm tay với MDO2 bằng cáp chuyên dùng.  
Trang 16  
Hình 3.8 Nối MDO2 với thiết bị cầm tay  
- Kiểm tra nhiệt độ nhớt  
Hình 3.19 Gắn dây kiểm tra nhiệt độ nhớt  
- Khởi động MDO 2  
Mở thiết bị bằng nút khởi động chính (1) hình 3.10. Đèn quang học nhận biết  
(2) sáng lên lúc thiết bị đã nhận được nguồn cung cấp sớm thể.  
2
1
Hình 3.10 Mở thiết bị để vận hành  
Trang 17  
Quy trình kiểm tra  
1. Bật mở công tắc chính của thiết bị kiểm tra khí xả động cơ Diesel  
2. Bật mở máy tính.  
3. Máy tính sẽ tự khởi động Hệ điều hành Windows, nhấn double click vào biểu  
tượng Eurosystem trên desktop.  
Hình 3.11 Biểu tượng chính của MAHA  
4. Chương trình sẻ tự động chạy như hình trên  
5. Nhấn phím ENTER màn hình chính của phần mềm điều khiển Eurosystem  
như sau:  
Hình 3.12 Màn hình chính của EURO SYSTEM  
Chọn xe để kiểm tra  
- Chọn mục 1 : chọn xe để kiểm tra  
Trang 18  
Hình 3.13 Chọn xe kiểm tra  
- Chọn xe cần kiểm tra trong danh sách hình 3.13. Các xe trong danh sách này  
được nhập vào thông qua chương trình quản kiểm định. Sau đó nhấn vào F8 để tải  
dữ liệu hoặc nhấn Enter. Biển số xe sẽ xuất hiện trên màn hình chính.  
Hình 3.14 Màn hình hiển thị xe kiểm tra  
Trang 19  
Kích hoạt kiểm tra khí thải động cơ Diezel MDO 2  
- Chọn số “7” kiểm tra theo quy trình.  
- Chọn MDO 2 LON hoặc nhấn phím “J” màn hình xuất hiện thông báo kỳ bảo  
dưỡng kế tiếp như sau:  
Hình 3.15 Thông tin của MDO 2LON  
Việc kích hoạt MDO2 LON hoàn thành khi màn hình dưới đây xuất hiện.  
Màn hình chính gồm ba phần sau:  
Kiểm tra khí xả  
Hình 3.16 Màn hình chính MDO 2  
- Kiểm tra khí xả : kích hoạt MDO2 chỉ thực hiện công việc kiểm tra khí xả của  
động cơ  
- Chuẩn đoán xe: kích hoạt chương trình kiểm tra các chức năng của xe như độ  
ồn động cơ, nhiệt độ nhớt làm mát… khi gắn các thiết bị kiêm tra vào MDO 2  
- Chuẩn đoán thiết bị: dùng để tự kiểm tra hoạt động cũng như các hỏng hóc  
của chính thiết bị.  
Trang 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 90 trang yennguyen 28/03/2022 6440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Dây chuyền tiêu chuẩn thiết bị kiểm định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docde_tai_day_chuyen_tieu_chuan_thiet_bi_kiem_dinh.doc