Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Canh Nậu, huyện Thạch Thất, Hà Nội

226(08): 25 - 31  
TNU Journal of Science and Technology  
CURRENT ASSESSMENT AND RECOMMENDING SOLUTIONS TO  
IMPROVE EFFICIENCY MANAGEMENT OF SOLID WASTE IN CANH NAU  
COMMUNE, THACH THAT DISTRICT, HANOI  
Nguyen Thu Huong*, Tran Thi Ngoc Ha, Nguyen Truong Son  
TNU University of Sciences  
ARTICLE INFO  
ABSTRACT  
The paper focuses on the current situation of domestic solid waste  
management in the area of Canh Nau commune, Thach That district,  
Hanoi city. Research methods are information collection, actual survey  
methods, statistical methods and information processing. The article  
surveyed 359 households out of a total of 3,303 households. The  
average daily daily-life solid waste generation is 0.51 - 0.65 kg/  
person/day and the average amount of solid waste in the whole  
commune is 7.5 tons/day, however, domestic solid waste. In the  
commune, there are only 2 collection times a week and the gathering  
point is only about 500 m2, the amount of waste is regularly stagnant in  
the street. The form of collection and treatment of daily-life solid waste  
in the commune is outdated, there is no incinerator, only burning open  
waste, people's awareness, handling is limited, causing environmental  
pollution. The study also makes recommendations to improve the  
efficiency of local domestic solid waste management and reduce  
environmental pollution.  
Received:  
Revised:  
02/02/2021  
23/02/2021  
28/4/2021  
Published:  
KEYWORDS  
Solid waste  
Management  
Pollution  
Canh Nau  
Collecting  
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUT GII PHÁP NHM NÂNG CAO  
HIU QUQUN LÝ CHT THI RN SINH HOT TI XÃ CANH NU,  
HUYN THCH THT, HÀ NI  
Nguyễn Thu Hường*, Trn ThNgc Hà, Nguyễn Trường Sơn  
Trường Đại hc Khoa hc - ĐH Thái Nguyên  
THÔNG TIN BÀI BÁO  
Ngày nhn bài: 02/02/2021  
Ngày hoàn thin: 23/02/2021  
Ngày đăng: 28/4/2021  
TÓM TT  
Bài báo tp trung nghiên cu vhin trng qun lý cht thi rn sinh  
hoạt trên địa bàn xã Canh Nu, huyn Thch Tht, thành phHà Ni.  
Phương pháp nghiên cứu là thu thập thông tin, phương pháp điều tra  
kho sát thc tế, phương pháp thống kê và xử lý thông tin. Bài báo đã  
kho sát 359 hdân trên tng s3.503 h. Với lượng phát sinh cht  
thi rn sinh hot hàng ngày trung bình là 0,51 – 0,65 kg/ người/ ngày  
và lượng rác thi trung bình ca ca toàn xã là 7,5 tn/ ngày tuy nhiên  
cht thi rn sinh hot trong xã 1 tun chcó 2 lần thu gom và điểm tp  
kết rác din tích chỉ đạt khong 500 m2, lượng rác thường xuyên ùn ứ  
ra đường. Hình thc thu gom và xlý cht thi rn sinh hot ti xã còn  
lc hậu, chưa có lò đốt rác, chỉ đốt rác lthiên, ý thức người dân, xlý  
còn hn chế, gây ô nhiễm môi trường. Nghiên cứu cũng đưa ra những  
đề xuất để nâng cao hiu qucông tác qun lý cht thi rn sinh hot  
tại địa phương, giảm thiu ô nhiễm môi trường.  
TKHÓA  
Cht thi rn  
Qun lý  
Ô nhim  
Canh Nu  
Thu gom  
* Corresponding author. Email: huong.nt@tnus.edu.vn  
25  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 25 - 31  
TNU Journal of Science and Technology  
1. Gii thiu  
Cht thi rn sinh hot (CTRSH) phát sinh ti khu vc nông thôn có khối lượng ngày càng  
tăng, từ 18.200 tấn/ngày trong năm 2011 lên 28.394 tấn/ngày trong năm 2019 [1]. Khi  
lượng CTRSH phát sinh ca khu vc nông thôn chiếm khong 45% tổng lượng CTRSH ca  
cả nước. Trong số đó có đến 44% CTRSH ở nông thôn chưa được thu gom và xchưa  
đúng quy định. Đây là mt trong nhng nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường nông  
thôn [1].  
Hiện nay đã có một snghiên cu vvấn đề qun lý CTRSH ti mt skhu vc nông thôn  
như huyện Đông Hưng, tnh Thái Bình [2]; huyn Tin Hi tỉnh Thái Bình [3]; xã Minh Nghĩa,  
huyn Nông Cng, tỉnh Thanh Hóa [4], địa bàn tnh Bc Ninh [5]. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu  
nào thc hin ti xã Canh Nu, huyn Thch Tht, thành phHà Ni vvấn đề CTRSH để đưa ra  
gii pháp gn vi thc tế đặc trưng làng nghề thcông mnghriêng của địa phương.  
Xã Canh Nu nm ở Đông Nam huyện Thch Tht, phía Bc giáp huyn Phúc Th, phía Tây  
giáp xã Hương Ngải [6], là mt xã thuc thành phHà Ni, vi tng din tích tnhiên là 50.482  
ha. Trong những năm gần gây, kinh tế của xã ngày càng đi lên nhờ sphát trin ca làng nghề  
thcông mnghệ (70,4% lao động có thu nhp tthcông mngh). Nhưng cùng với sphát  
trin kinh tế, phát trin làng ngh, gia tăng dân số và sự lãng phí tài nguyên thì lượng CTRSH  
càng ngày càng tăng lên.  
Năm 2013, UBND thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND, ngày  
3/6/2013 vviệc quy định qun lý cht thi rắn thông thường trên địa bàn thành phHà Ni  
[7]. Theo đó, rác thải sinh hoạt được phân loại và thu gom để đưa đến nơi xử lý. Tuy nhiên vn  
đề này thc hiện còn chưa được triệt để. Thc tin mt số địa phương cũng cho thấy người  
dân chủ động thu gom rác thi ca hộ gia đình, xử lý bng hình thc chôn lp hoc tvn  
chuyển rác đến bãi tp kết chung ca xã, thtrấn đã gây nhiều khó khăn cho khâu quản lý và xử  
lý do rác thải chưa được phân tách theo đặc trưng chất thi [8]. Vic quản lý môi trường ti xã  
Canh Nu hin còn gp nhiều khó khăn và chưa hiu qudo ngun lc còn hn chế, người dân  
chưa quan tâm nhiều tới môi trường, vấn đề môi trường chưa được nhìn nhận, đánh giá một  
cách đúng đắn, vn còn tình trng vt rác bừa bãi, đốt rác lthiên gây ô nhiễm môi trường [1].  
Trước thc tiễn đó, nghiên cứu này được thc hin nhm đề xut giải pháp cho địa phương để  
ci thin vấn đề môi trường.  
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu  
2.1. Đối tượng nghiên cu  
Bài báo tp trung nghiên cu công tác quản lý CTRSH trên địa bàn xã Canh Nu, huyn  
Thch Tht, Hà Ni.  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
Phương pháp thu thp tài liu:  
Trong nghiên cu này, tác giả đã thu thập, tng hp và phân tích các tài liu, sliu liên quan  
đến ni dung nghiên cu bài báo  
Phương pháp điều tra, kho sát thc tế ti khu vc nghiên cu  
Tác giả đã đi thực địa để thu thp thông tin, tiến hành điều tra kho sát theo bng hỏi để đánh  
giá được thc trng công tác qun lý, thu gom cht thi rn sinh hot ti khu vc nghiên cu.  
Thông tin sơ cấp:  ác định số đơn vị mẫu cần chọn, cỡ mu là 359 phiếu Theo SLovin n =  
N/(1 + Ne2). Tng s3.503 h[6].  
26  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 25 - 31  
TNU Journal of Science and Technology  
3. Kết qunghiên cu  
3.1. Khái niệm CTRSH và tác động ca CTRSH tới môi trường, xã hi  
Cht thi rn sinh hot (còn gi là rác sinh hot) là cht thi rn phát sinh trong sinh hot  
thường ngày của con người [9].  
Tác động nói chung của CTRSH đến môi trường đất, nước, không khí và cnh quan. Do đặc  
tính về kích thước (thô) và bao gm ccác thành phn khó phân hy theo thi gian (bn vng  
trong môi trường tự nhiên) như nhựa, cao su, vải…, tác động dnhn biết nht ca CTRSH là  
ảnh hưởng đến cnh quan. Có thddàng tìm thy rt nhiu hình nh vcác bãi rác lthiên gây  
mt mquan tại các đô thị, khu dân cư, khu vực công cng.  
Ngoài ra, các vviệc xung đột xã hi có nguyên nhân tCTRSH vn thường xuyên din ra,  
chyếu phát sinh do việc lưu giữ, vn chuyn, xthi, chôn lấp CTRSH, điển hình là nhng vụ  
vic gần đây tại Hà Ni và Thành phHChí Minh khi dân phản đối do vấn đề ô nhim ti các  
cơ sở xlý CTRSH vn din ra trong nhiều năm qua.  
3.2. Hin trng qun lý cht thi rn sinh hoạt trên địa bàn xã Canh Nu  
3.2.1. Ngun gc phát sinh cht thi rn sinh hot ti khu vc nghiên cu  
Dân sxã Canh Nậu năm 2019 là 15.033 người, vi mật độ dân s2968,2 người/km2, vi  
tng din tích là 50.482 ha. Xã bao gm 6 thôn là thôn 1, thôn 2a, thôn 2b, thôn 3, thôn 4a, thôn  
4b [8]. CTRSH trên địa bàn xã Canh Nu phát sinh tnhiu nguồn khác nhau, trong đó có một số  
nguồn phát sinh chính được lit kê trong bng 1.  
Bng 1. Các ngun phát sinh CTRSH  
TT  
1
2
Các ngun phát sinh CTRSH  
Tiu thcông nghip  
Nông nghip  
Tl(%)  
18,31  
7,80  
3
4
Cơ quan hành chính  
Chợ  
9,40  
5,90  
5
6
7
Khu công cng  
Khu dân cư  
Trm y tế  
2,13  
54,70  
1,76  
Ngun: Kết quả điều tra năm 2019  
Qua kết quả ở bng 1 có ththy rng, CTRSH ti xã Canh Nu có ngun phát sinh tkhu  
tiu thcông nghip, nông nghiệp, cơ quan hành chính, chợ, khu công cộng, khu dân cư, trạm y  
tế. Trong đó tỉ lCTRSH từ khu dân cư chiếm tlcao nht, tiếp đến là CTRSH tkhu tiu thủ  
công nghip. TlCTRSH phát thi ra ít nht là ti trm y tế và tiếp đến là khối cơ quan hành  
chính và các khu vc công cng.  
54,7% CTRSH phát ra từ khu dân cư, con số này cao gn gp bn CTRSH phát sinh ra tkhu  
tiu thcông nghiệp và cơ quan hành chính chiếm tllần lượt là 18,31% và 9,4%. Mc dù ti xã  
Canh Nậu, có đến 70,4% lao động có thu nhp ttiu thcông nghip [8], ngành nghchính là  
đồ gmnghệ nhưng CTRSH từ tiu thcông nghip chyếu là giấy ráp, lưỡi cưa, vỏ lon sơn  
vecni. Ngoài ra còn có các mu gthừa hay mùn cưa nhưng đã được người dân thu gom về đun  
nu. Khối cơ quan hành chính, chủ yếu là khi công sở ủy ban nhân dân xã, trường hc thi ra  
lượng CTRSH là 9,4%: Ngun thi có thành phn chyếu là giy, bìa carton, nilon, vchai  
nha, vlon và một lượng ln cht hữu cơ có khả năng phân hủy như thực phm.  
CTRSH có ngun gc tnông nghip chiếm tlệ 7,8% trong đó chủ yếu là bao bì thuc bo  
vthc vt, tấm lưới bo vlúa, túi nilon bc hoa qu, rcây. Tiếp đến là CTRSH tchchiếm  
5,9%, cht thi rn tchchiếm một lượng ln, thành phn chyếu là các loi cht hữu cơ rau  
cqutha, thức ăn cũ hỏng, túi nilon, hp xp.  
27  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 25 - 31  
TNU Journal of Science and Technology  
Khu công cộng như nhà văn hóa thôn, CTRSH chiếm 2,31% chyếu là xốp, bìa carton. Đó là  
khu vc sân rng làm chỗ đá bóng cho trẻ con và người lớn, nơi tập trung hàng quán uống nước  
ca thanh niên. Ngun cht thi này có thành phần khá đa dạng như chai lọ nha, cành cây, xác  
động thc vt, túi nilon. Và tlthấp hơn về lượng CTRSH là 1,76% ti trm y tế xã, chyếu là  
cht thi ca cán btrong trm y tế và bệnh nhân đến thăm khám. Lượng CTRSH trong trm y tế  
được tách riêng vi cht thi nguy hi trong bnh vin còn rác thi từ đồ ăn được bvào thùng  
đựng rác thi sinh hot trong trm y tế.  
Bng 2. Khối lượng cht thi rn sinh hot  
Khối lưng rác thi  
Sphiếu  
Tl(%)  
(kg/ người/ ngày)  
0,2 - 0,3  
0,3 - 0,4  
0,4 - 0,5  
0,5 - 0,6  
0,6 0,7  
> 0,7  
7
15  
26  
98  
173  
40  
1,95  
4,18  
7,24  
27,30  
48,20  
11,13  
100  
Tng  
359  
Ngun: Kết quả điều tra năm 2019  
Theo kết quả điều tra bng 2 cho thấy, trên địa bàn toàn xã, trung bình mỗi người mi ngày  
thải ra môi trường khong 0,51-0,65 kg CTRSH. Trong đó có gần mt na sh(48,2%) trung  
bình thi mi ngày t0,6-0,7 kg rác thi, tlshthi ra lượng rác thải cao hơn trung bình này,  
chiếm tlcao nhất. Như vậy, vi tng số dân là 15.033 người thì tng khối lượng CTRSH phát  
sinh trên địa bàn xã Canh Nu khong 7,5 tn CTRSH/ ngày. Ngoài ra còn một lượng ln CTR  
phát sinh tcác khu ch, khu công cộng, khu hành chính, trường hc. Theo sliu thng kê ca  
UBND xã thì lượng CTRSH phát sinh tcác nguồn đó chiếm khong 2,1 tn/ ngày [1].  
0.2%  
Chất hữu cơ  
24.3%  
Có thể tái chế, tái sử dụng  
Vô cơ  
58.4%  
17.1%  
Chất thải Nguy hại  
Hình 1. Thành phn CTRSH phát sinh ti xã Canh Nu  
Tkết quả ở hình 1 có ththy, CTRSH là cht hữu cơ dễ phân hy (thức ăn thừa, vhoa  
qu...) chiếm tlcao nhất đạt 58,4% trong tng sCTRSH. Tiếp đến là CTR vô cơ (cát, sỏi, vi  
sợi, đồ da,...) và CTR tái chế tái sdng (giy, kim loi, nha) chiếm tllần lượt là 24,3% và  
17,1%. Cht thi nguy hi tuy chiếm tlthp nhất nhưng mà rất cần được quan tâm nhiều, đó là  
vthuc bo vthc vt hin vẫn chưa được thu gom hết và người dân vn vt ba bãi vthuc  
bo vthc vt ngoài đồng.  
28  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 25 - 31  
TNU Journal of Science and Technology  
3.2.2. Hin trng phân loi và qun lý CTRSH ti ngun  
Mc dù thành phHà Nội đã triển khai chương trình phân loại ti nguồn nhưng theo kết quả  
điều tra thc tế ti 359 hvshiu biết và cn thiết phi phân loại CTRSH thì có 13% người  
dân cho rng cn phân loi và mục đích phân loại ca họ là để tn dng, tái sdng ngay trong  
gia đình với nhng CTRSH có thtiếp tc sdụng như giấy, báo, chai thy tinh, chai lnha.  
Hơn 87% người dân cho rng không cn phi phân loi vì phân loi mt thời gian hơn nữa khi  
phân loại xong, người đi thu gom chỉ cho chung vào mt xe to nên vic phân loi gần như không  
có tác dng. Nên phn lớn người dân không phân loi rác ti ngun.  
3.2.3. Hin trng thu gom và vn chuyn CTRSH ti xã Canh Nu  
Hin trng thu gom  
Trên địa bàn xã có 6 thôn nhưng hiện nay chỉ 1 địa điểm tp kết CTRSH ti Tây Ninh vi din  
tích 500 m2. UBND xã có ký kết thu gom vệ sinh môi trường vi công ty TNHHDV Môi trường  
Thành Công để thu gom rác cho nhân dân nhưng việc thu gom và vn chuyn rác ca công ty từ  
bãi tp kết đi xử lý là 2 ln/tun vi tổng lượng rác chuyển đi xử lý theo quy định chlà 3.500  
tn. Có ththy rng tlrác thải được thu gom so vi tng srác thải người dân thi ra hàng  
ngày vn còn thp.  
Hình 2. Quy trình thu gom, xlý CTRSH ti xã Canh Nu, huyn Thch Tht  
Hình 2 thhin quy trình thu gom CTRSH ti xã Canh Nu. CTRSH những nơi là trục  
đường to, scó xe của công ty đến thu gom, các hộ gia đình cho rác vào túi nilon hoặc bao da to  
để trước ca nhà. Còn nhng hộ gia đình ở trong ngõ nh, xe của công ty không vào được, người  
dân sphi tp kết rác ra đầu ngõ để xe thu gom rác đến ly trở đi. Một số gia đình nếu tin  
đường đi qua khu vực tp kết rác hoc có quá nhiu rác sau 2, 3 ngày thì có thtchra tới nơi  
29  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 25 - 31  
TNU Journal of Science and Technology  
tp kết. Vi CTR ch, có 2 hình thc thu gom rác chính tùy vào đặc điểm chln hay chnh.  
Vi khu vc chnhỏ ở Điếm Bàng, những người bán hàng chsau mi bui stthu gom và  
chở rác đến nơi tập kết CTRSH ti cng Tây Ninh. Còn khu vc chlớn hơn ở thôn 2, nhng  
người bán hàng snp tiền cho 1 người, người này có nhim vquét dn chsau mi bui và  
chCTR ti cng Tây Ninh để đổ rác.  
Đối vi CTR nông nghiệp, qua điều tra kho sát cho thấy, rơm rạ sau khi thu hoạch được  
người dân đốt để vệ sinh đồng rung chun bcho vtiếp theo, đồng thời lượng tro sau khi đốt  
được sdụng để làm phân bón cho rung. Kết quả điều tra cho thy 93,12% các hộ gia đình có  
rung làm nông nghiệp đều có xu hướng giữ nguyên thói quen đốt rơm rạ này mc dù hbiết  
rằng đốt như vậy sgây ô nhiễm môi trường, phát thi khí có hi nhưng nếu mang rơm rạ vsẽ  
không có chct, đem về gia đình không làm gì mà có thể gây cháy nên bà con đốt ngay ti  
ruộng để làm phân bón sinh hc cho vtiếp theo. Ngoài ra nhng chai, l, bao bì thuc bo vệ  
thc vật không được thu gom và vt trc tiếp ở đồng ruộng, dưới mương, bờ đê cũng làm ô  
nhiễm môi trường nước, đất.  
Công tác vn chuyn CTRSH  
Qua kết qukhảo sát, 100% người dân cho rng xe thu gom CTR sẽ đến thu gom 2 ngày/ tun  
vào th3 và th7 hàng tun, họ thường đi thu rác vào buổi chiu thi gian từ 15h đến 17h30.  
Qua quan sát, trao đổi trc tiếp vi cán btrong xã cho thy vic thu gom rác mi buổi như vậy  
có 1 công nhân va lái xe vừa thu rác. Người dân được thông báo vlch cố định thi gian thu  
rác nên người dân mang rác tới điểm tp kết, sau đó sẽ có công nhân mang rác đi. Tuy nhiên, một  
số gia đình vì một số lý do riêng đã đưa rác đến nơi tập kết chm giờ, xe rác đã đi qua, người dân  
vẫn để rác tại đó, làm mất mquan và gây ô nhiễm môi trường.  
Về phương tiện thu gom:  e thu gom được sdng là loi xe ci tiến to được gn vào xe máy,  
không có nắp che đậy nên có mùi hôi thi, ngoài ra nước rỉ rác cũng chảy ra dọc đường to nên  
mùi rt khó chịu và đường xá bbn, có rui nhng.  
Vphí thu gom rác thi: Ngưi dân phải đóng số tiền là 7.000 đồng/ người/ tháng, vi stin  
phải đóng này, những hộ gia đình ở mặt đường có xe thu gom rác đi qua để thu gom rác trc tiếp  
thì cho rằng đó là số tin hp lý. Còn nhng hộ gia đình phải tự mang rác ra đầu ngõ hoc tự  
mang rác tới điểm tp kết thì cho rng stiền đó chưa phù hp, cn giảm đi một chút.  
Khi đi thu gom, rác sẽ được tp kết tại điểm tp kết rác ti cng Tây Ninh ca Xã. Tại đây,  
vn tn ti hình thức đốt rác lộ thiên điều này làm gây ô nhiễm môi trường không khí xung  
quanh, môi trường đất, nước ca Xã. Nguyên nhân ca việc đốt rác trc tiếp tại nơi tập kết rác là  
do 1 tháng có 3-4 đợt xe ti chở rác đi xử lý nên lượng tác ứ đọng tại đó khá nhiều. Có nhng  
khong thời gian rác được tp kết tại đó quá lâu ngày mà chưa được chở đi, dẫn đến tình trng  
quá ti bãi cha CTRSH, CTRSH còn bị đổ tràn ra đường, ảnh hưởng đến người dân đi qua lại  
khu vc này, ảnh hưởng ti mỹ quan và môi trường sống xung quanh. Ngày nay khi lượng cht  
thi phát sinh ngày càng ln, diện tích các bãi rác chưa được mrộng nên thường xuyên vn xy  
ra tình trng bãi rác quá ti, gây bức xúc cho người dân..  
Sau khi rác đã được đốt lthiên ti bãi tp kết thì lượng rác schcòn khong 1/3 so vi ban  
đầu. Số lượng rác còn li này sẽ được chti Khu xlý cht thi rắn  uân Sơn, thị xã Sơn Tây  
để xử lý theo quy định.  
3.3. Đề xut gii pháp nâng cao hiu ququn lý cht thi rn sinh hoạt trên địa bàn xã Canh  
Nu, huyn Thch Tht, thành phHà Ni  
3.3.1. Gii pháp tuyên truyn giáo dc  
Ở các thôn nên đầu tư, hướng dẫn người dân vệ sinh môi trường, phân loi CTR sinh hot ti  
ngun thành 2 loại là vô cơ và hữu cơ.  
30  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 25 - 31  
TNU Journal of Science and Technology  
Thành lp các chi hi phntquản thi đua, nhắc nhcác thành viên trong chi hi gigìn  
làng xóm trong lành, không bỏ rác ra ngoài đường quá sớm, nên căn chuẩn gixe chở CTR đi  
qua thì brác.  
3.3.2. Gii pháp trong công tác thu gom, vn chuyn CTRSH  
Cần tăng cường thêm số lượng công nhân thu gom rác để có thể đi vào thu gom trực tiếp ti  
các ngõ nhỏ. Đồng thời đầu tư các loại xe chuyên dng, có np thùng chứa để gim ô nhim ra  
môi trường xung quanh.  
3.3.3. Gii pháp vquy hoch  
Nên mrng thêm mt vài bãi tp kết rác để tin cho vic tp kết rác cũng như giảm thiu rác  
tràn ra đường nha, mt mquan.  
3.3.4. Gii pháp vxlý CTRSH  
Cn sdng các hình thc tng hợp vườn, ao chung, thùng rác, hm cha rác, hcha rác tự  
phân hu, hố ủ phân trát bùn ti các hộ gia đình để xlý cht thi rn tsinh hot, trng trọt, chăn nuôi.  
Hin tại  ã chưa có lò đốt rác hp tiêu chuẩn, trước mt có thể đầu tư lò đốt rác vi công sut  
lò đốt khí tnhiên Nfi-05 để đốt rác thi, bt ô nhiễm môi trường. Các loi cht thi hữu cơ có  
thsdng công nghchế biến phân hữu cơ, đốt và kết hp chôn lp hp vsinh.  
4. Kết lun  
CTRSH ca xã Canh Nu chyếu là cht thi từ các khu dân cư, lượng rác thi phát sinh từ  
khu dân cư chiếm tlcao nht là 57,7%. Tlshtrung bình thi t0,6-0,7 kg/ người/ ngày  
là 48,2%, đây là con số chiếm tlcao nhất và cũng cao hơn mức thi trung bình bình quân ca  
xã chlà 0,599 kg/ người/ ngày. CTR thoạt động tiu thcông nghiệp như gỗ, mùn cưa đã được  
người dân thu gom là củi đốt bếp. CTR trong đó chủ yếu là cht hữu cơ chiếm 58,6%. Lượng rác  
thi ca xã thải ra môi trường nhiu tuy nhiên mt tun chỉ có 2 lượt đi thu gom rác/ tuần. Dn  
ti tình trng mt shdân khi rác trong nhà có quá nhiu, hphi tự đem rác tới nơi tập kết.  
Mc dù bãi cha rác ca cả xã nhưng din tích nhchkhong 500 m2, rác thường xuyên bngp  
ra đường, gây mt mquan và ô nhiễm môi trường.  
TÀI LIU THAM KHO/ REFERENCES  
[1] Ministry of Natural Resources and Environment, National environmental status report, 2019.  
[2] O. T. T. Pham, “Assessment on management of domestic solid wastes and solutions in Dong Hung  
district, Thai Binh,TNU Journal of Science and Technology, vol. 225, no. 6, pp. 528-535, 2020.  
[3] H. V. Tran, T. H. Hoang, and H. C. Vo, “Household solid waste generation and management in Tien Hai  
district, Thai Binh province,TNU Journal of Science and Technology, vol. 225, no 8, pp. 91- 97, 2020.  
[4] H. T. Tran, and T. T. Dau, “Assessment of current status and proposal of solutions for improving solid  
wastes management at Minh Nghia village, Nong Cong town, Thanh Hoa province,” VNU Journal of  
Science Earth and Environmental Sciences, vol. 32, no. 1S, pp. 173-178, 2016.  
[5] T. N. T. Nguyen, “Evaluating current status and proposing solutions for domestic solid wastes  
management in BacNinh province”, TNU Journal of Science and Technology, vol. 225, no. 6, pp.  
355-361, 2020.  
[6] People's Committee of Canh Nau Commune, Report of implementing socio-economic development  
tasks in 2019; Orientations and objectives of the 2020 economic goal, 2020.  
[7] Hanoi People's Committee, Decision 16/2013, Regulation on common solid management in Hanoi  
city, 2013.  
[8] H. T. Nguyen, T. N. H. Tran, T. B. H. Nguyen, and T. B. Lien Nguyen, “Current situation of air  
environment by the production process of fine art furniture village in Canh Nau commune, Thach That  
district, Ha Noi,TNU Journal of Science and Technology, vol. 225, no. 07/3, pp. 491-497, 2020.  
[9] Vietnam Government, Decree on waste and scrap management, No 38/2015 dated 24/4/2015.  
31  
Email: jst@tnu.edu.vn  
pdf 7 trang yennguyen 21/04/2022 920
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Canh Nậu, huyện Thạch Thất, Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_hien_trang_va_de_xuat_giai_phap_nham_nang_cao_hieu.pdf