Đặc trưng và định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan cho các dạng tuyến phố thương mại - dịch vụ điển hình tại khu trung tâm cũ thành phố Hồ Chí Minh

ĐẶC TRƯNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN KIN TRÚC CNH  
QUAN CHO CÁC DNG TUYN PHTHƯƠNG MI-DCH VỤ ĐIN  
HÌNH TI KHU TRUNG TÂM CŨ THÀNH PHHCHÍ MINH  
ThS.KTS. Nguyn ThBích Ngc*  
TÓM TT  
Ni dung chính tham lun là da trên các kho sát và phân tích, xác  
định đặc đim hình thành và xu hướng phát trin không gian cnh quan ca  
mt stuyến phthương mi chính 3 qun trung tâm thành ph(qun 1,  
qun 3, qun 5). Các phân tích và kết lun da trên nhng sliu điu tra thc  
tế da trên cm quan ca các cư dân đô thTP. HChí Minh nên có schính  
xác và mang tính thc tin cao.  
Để xác định đặc trưng các tuyến phthương mi-dch vụ đin hình TP.  
HChí Minh mt cách khoa hc và khách quan, người viết sdng phương  
pháp phân tích gi là “lý lun slượng hóa”. Quá trình nghiên cu và phân  
tích đã được thc hin dưới shướng dn ca các giáo sư thuc trường đại  
hc Showa(Tokyo-Nht Bn).  
Kết quphân tích gii quyết được các vn đề sau:  
- Xác định đặc trưng các nhóm tuyến phthương mi-dch vụ đin hình  
ti các trung tâm cũ TP. HChí Minh, và dbáo xu hướng phát trin cho tng  
nhóm  
- Bng vic xác định các yếu ttác động cơ bn, đưa ra định hướng  
phát trin không gian kiến trúc cnh quan ca các nhóm tuyến phố đin hình  
này trong tương lai.  
- Định hướng phát trin không gian cnh quan đô thTP. HChí Minh  
da trên đặc thù kiến trúc, văn hóa và li sng người dân  
I. VAI TRÒ CA CÁC TUYN PHTHƯƠNG MI-DCH VỤ  
KHU TRUNG TÂM CŨ THÀNH PHHCHÍ MINH  
Vi cư dân thành phHChí Minh, nhng ngôi chvà nhng tuyến  
phbuôn bán tri khp thành phgn bó cùng đời sng, cùng cuc mưu sinh  
đã bao đời nay. Cũng chính vì thế mà knim thành ph300 năm, hình nh  
ChBến Thành cũng tng được đưa vào danh sách nhng công trình được la  
chn làm biu tượng cho thành ph.  
* Khoa Quy Hoch – Đại hc Kiến trúc TP.HCM  
8
Ttên gi “Bến Nghé” xưa đã cho thy Sài Gòn-Thành phHChí  
Minh gn lin cùng hình nh trên bến dưới thuyn và hình thành, phát trin nhờ  
hot động thương mi. Các khu phchxưa kia thường gn lin vi cng sông  
như ChBến Thành, ChThNghè…và là nhng đầu mi giao thương quan  
trng. Sau nhiu năm tháng, các khu phchphát trin ngày càng ln, kết hp  
cùng các công trình thương mi hin đại mi mc lên, kéo dài thành các tuyến  
phthương mi – dch v, to nên bc tranh sinh động và nhiu màu sc cho  
thành ph. Nghĩ đến TP. HChí Minh, đôi khi người ta nghĩ đến mt khu  
“Ch” ln, bi các không gian thương mi – dch vụ ở khp mi nơi, trên hu  
hết mi tuyến đường trng yếu ca thành ph.  
Tiếc thay, sphát trin này đến nay hu hết đều không đồng bvà thiếu  
tính định hướng. Có thnêu ra mt ví dnhư phương án ci to ChBến  
Thành và không gian xung quanh, đến nay đã tri qua nhiu cuc thi vn chưa  
tìm được gii pháp ti ưu. Điu này cho thy, chúng ta thiếu các nghiên cu  
mang tính định hướng, to tin đề cho các gii pháp kiến to không gian đô thị  
loi này.  
Nghiên cu vtuyến phthương mi – dch vTP. HChí Minh không  
chnhm tìm ra định hướng vthm mcho không gian kiến trúc đô thmà  
còn to tin đề cho vic gigìn và phát huy bn sc văn hóa, thúc đẩy phát  
trin kinh tế và ci thin môi trường, hướng đến mc tiêu phát trin bn vng  
trong tương lai.  
II. LCH SHÌNH THÀNH CA CÁC TUYN PHTHƯƠNG  
MI-DCH VKHU TRUNG TÂM CŨ TP. HCHÍ MINH  
Giai đon trước 1858  
Ktkhi Nguyn Hu Cnh lp phGia Định vào năm 1698 thì thành  
phSài Gòn bt đầu được khai sinh. Thi ktrước 1858 (trước Pháp thuc),  
chlà hình thc thương mi chyếu ti các đim dân cư nông thôn và thành  
th. Chthường hình thành dc bên sông, gn lin vi các cng sông, là nơi  
giao thương gia đất lin vi các thuyn buôn nước ngoài. Ti khu trung tâm  
TP. HChí Minh hin nay (lúc y gi là Gia Định-Bến Nghé) có chBến  
Thành, có ttrước khi người Pháp xâm chiếm Gia Định. Ban đầu, vtrí chợ  
nm bên bsông Bến Nghé, cnh mt bến sông gn thành Gia Định (lúc y gi  
là thành Quy hay thành Bát Quái). Bến này dùng để cho hành khách vãng lai và  
quân nhân vào thành, vì vy mi gi là Bến Thành, và khu chcũng được gi  
là chBến Thành. Bên cnh đó còn có khu ChLn (lúc y gi là Sài Gòn),  
được người Hoa lp ra tnăm 1778. Khi y, Gia Định và ChLn là hai đim  
9
dân cư tách bit nhau và mi hot động giao thương buôn bán ca hai nơi này  
chtp trung xung quanh 2 khu chktrên. Có thnói, sphát trin đô thSài  
Gòn để trthành “Hòn ngc Vin Đông” gn lin vi các hot động giao  
thương ngay tban đầu.  
Dn dn, bên cnh loi hình thương mi truyn thng Ch, hình thành  
nên loi hình thương mi thhai là PhCh. Loi hình này càng vsau càng  
rt phát trin, và cũng bám bc theo sông ngòi, kênh rch để tin giao thương  
bng đường thy. giai đon này ghi nhn được sgn kết mt thiết gia  
mng lưới kênh rch ca đô thvi mng lưới tuyến phthương mi, mt đặc  
đim gn như đã bxoá mt hin nay.  
Cho Lon  
5
3
Sai Gon  
1
Bn đồ trung tâm Sài Gòn (TP. HChí Minh)-1815  
Giai đon 1859 –1955  
Năm 1884, Pháp đã thng trtoàn blãnh thVit Nam. Khi đó Sài  
Gòn, ChLn đều có vtrí li thế phát trin kinh tế, là cng bin và là trung  
tâm kinh tế khu vc. Đầu thế kXX ngoài đô thkinh đô, đô thkinh tế, các đô  
thhành chính các tnh lcũng đã được hình thành to nên mt hthng đô thị  
Vit Nam rõ nét. Trong tt ccác đô thVit Nam thi knày, hthng chợ  
bt đầu được xây dng vi quy mô ln, kiên cvà trthành các trung tâm  
thương mi giao dch quan trng  
10  
Nhvtrí li thế sông nước và có cng cp được các tàu ln nên Sài  
Gòn ddàng giao lưu thông thương vi các tàu buôn nước ngoài, đặc bit là  
Trung Quc và Nht Bn. Lúc này phchBến Nghé, đặc bit là Sài Gòn đã  
rt sm ut mà Finlayson đã mô tlà “to bng ckinh đô nước Xiêm” (tc  
Băng Cc) và “vic btrí đường phthì hơn nhiu thành thphương Tây”.  
Cui thế kXIX, Sài Gòn có 62 ty ththuc đủ loi nghcó squn lý ca  
nhà nước. Cũng như 36 phphường Hà Ni, các hình thc thương mi truyn  
thng chvà phchợ đã hình thành và phát trin ti Sài Gòn. Cui thế kỷ  
XVIII đầu thế kXIX, hàng lot chợ Đa Còm ti khu vc như chBến Thành,  
chợ Điu, chKhin, chSi, chCây, chQuán, chNguyn Thúc, chLò  
Rèn, chBình An… hot động sut ngày đêm.  
11  
Ti Min Nam sau 1954, là thi kchế độ thc dân mi ca M. Trong  
thi gian 1954-1961, mt skhu công nghip đã dn được hình thành ti Biên  
Hòa và Thủ Đức, đánh du mt thi kmi ca kinh tế Sài Gòn không chcòn  
là thương mi giao dch. Mt khác, vào năm 1956, mt đạo lut ban hành chủ  
yếu đánh vào sự độc quyn thương mi ca ngui Hoa ti khu vc Chln và  
người Pháp ti khu vc Sài Gòn. Từ đây, người Vit sng ti Sài Gòn -Chợ  
Ln đã chiếm lĩnh dn lĩnh vc kinh doanh thương mi trong toàn đô th. Tuy tỉ  
ldân số đô thị đột ngt tăng t10% lên 30% ti min Nam, nhưng tính cht  
ca các đô thchyếu là quân s-hành chính và dch v, mà trong đó TMDV  
nhm mc đích phc vchiến tranh chkhông phc vcho kinh tế đô thcũng  
như phc vcho nhu cu ca cư dân đô th.  
12  
Giai đon 1975 đến nay.  
Sau năm 1975, đất nước ta hoàn toàn thng nht. Đất nước phi tri qua  
mt thi gian dài (hơn 10 năm) để hàn gn viết thương chiến tranh và nht là  
điu chnh hai hthng đô thcó cu trúc khác nhau (Bc và Nam). Hu như  
không có sbiến động nhiu vtchc TTTMDV đô thtrong thi gian này  
ti min Bc, do đã tri qua phát trin gn 20 năm nn kinh tế tp trung bao cp.  
Ti min Nam, qua quá trình hình thành và phát trin cho đến trước năm 1975,  
Sài Gòn luôn là trung tâm giao lưu hàng hóa khu vc kcả đối ngoi vi đa  
thành phn kinh tế. Đây là điu kin quan trng ca nn kinh tế hàng hóa phát  
trin ca TP. HChí Minh. Thi ksau 1975 đến 1986, có thcoi là “giai đon  
độc quyn ca thương mi quc doanh” trong lĩnh vc kinh tế thương mi. Lưu  
thông hàng hóa trong khu vc hoàn toàn bcm (ngăn sông cm ch)[32]. Sự  
sa sút kinh tế kéo theo sthu hp kinh doanh dn đến tình trng không phát  
trin ca hthng TTTMDV đô th, rt nhiu công trình xung cp, nhiu khu  
phthngưng hot động.  
Thi kt1986 đến nay là giai đon “mca”, thi kkinh tế thị  
trường theo định hướng Xã Hi ChNghĩa.  
13  
Sai Gon  
Các đim thương mi-dch vti TP.HChí Minh hin nay  
14  
II. TM QUAN TRNG CA VIC ĐỊNH HƯỚNG KIN TRÚC  
CNH QUAN CHO CÁC TUYN PHTHƯƠNG MI-DCH VKHU  
TRUNG TÂM CŨ TP. HCHÍ MINH  
Trước đây, trong thi đại công nghip, người ta chú trng nhiu đến tính  
thích dng ca không gian đô th, nhm đáp ng các nhu cu cơ bn cho dân cư  
đô thngày càng trnên đông đúc mt cách nhanh chóng do quá trình công  
nghip hóa và đô thhóa. Vì vy, các giá trkhông gian thm mỹ đặc trưng cho  
đô thchưa được quan tâm đúng mc.  
TP. HChí Minh bước sang Thế k21 có nhiu thay đổi, hòa vào  
nhng thay đổi chung ca thế gii. Các đô thhin nay cnh tranh nhau không  
chỉ ở tính hin đại mà còn nhnét hp dn và bn sc ca mình. Trong cuc  
cnh tranh toàn cu này, đô thnào càng năng động, hp dn và sáng to, đô thị  
đó scàng lôi cun nhiu nhân lc trình độ cao ti trao đổi mua bán ththông  
tin-hàng hóa, nhthế có nhiu cơ hi hơn trong vic giành ly thphn làm ăn  
ca thế gii. Trong Thi đại mi, tính thm mđặc thù ca không gian  
thương mi - dch vụ đô thtrnên quan trng hơn rt nhiu. Điu này cũng  
góp phn to nên tính đặc trưng cho đô th, đồng thi to ra cht keo gn kết  
con người vi đô th.  
Trong thi gian phát trin xây dng nhn nhp va qua, chính quyn TP.  
HChí Minh chưa có schú ý đúng mc cho tchc không gian kiến trúc  
cnh quan đô th, ngoi trvic chnh trang mt skhông gian công viên mng  
xanh đã có sn và đưa thêm vào các không gian này mt shot động đô thị  
mi m.  
Mun cnh tranh được vi các đô thln trong khu vc trong bi cnh  
toàn cu hóa để hp dn được nhng ngun vn đầu tư quy mô ln và có chiu  
sâu, TP. HChí Minh cn tìm cách phát trin giá trkhông gian đặc trưng ca  
mình. Trong khi đó, không gian đặc trưng đô thphn nhiu nm trong không  
gian thương mi –dch vca Thành ph, mt thành phhình thành và phát  
trin nhvào phn ln hot động thương mi, va mang nét độc đáo truyn  
thng ca Đông Á, va mang nét hin đại ca phương Tây.  
Theo bn quy hoch Sài Gòn ca Coffyn lp năm 1862, bên cnh các  
không gian công cng khác thì các khu thương mi dch vcũng được xác định  
như các tâm đim cho sphát trin không gian đô th. Tâm đim ca các khu  
thương mi dch vthi by githường là các khu phchmang đậm hình  
thc sinh hot truyn thng Á Đông, hòa trn cùng nét kiến trúc Phương Tây  
như: ChBến Thành, ChTân Định…  
15  
Qua hơn 100 năm sdng, các không gian quy hoch thi Pháp đã dn  
dn bcư dân người Vit biến đổi và sdng li theo li sng riêng ca mình.  
các đô thị Đông Á và ti TP. HChí Minh mi cư dân đều tham gia trong  
vic hình thành nên không gian cnh quan đô th: xây dng cơi ni, ln chiếm,  
phát trin buôn bán nhdc hai bên đường, kiến trúc ln xn không theo  
phong cách rõ ràng v.v.  
Hin nay, vi quyết tâm phát trin bmt khu trung tâm đô th, UBND  
Thành phố đã tchc nhiu hot động, nhiu cuc thi nhm thc hin mc tiêu  
này, như cuc thi quc tế Thiết kế đô thkhu trung tâm hin hu TP. HChí  
Minh tháng 11/2007, hay các bui ta đàm vTchc cnh quan khu đô thị  
mi ThThiêm theo hướng phù hp bn sc khu đô thcũ TP. HChí  
Minh.v.v... Tuy nhiên, phm vi nghiên cu ca các cuc thi và ta đàm này  
chưa phrng cho toàn bcác qun ni thành, trong khi không gian đô thti  
các khu vc này đa phn không hoàn chnh, không thể đáp ng cho nhu cu  
phát trin đô th. Trong khi đó, kết qunghiên cu ca cuc thi nói trên mang  
tính dàn tri và đồng thi liên quan nhiu lĩnh vc quan trng ca quy hoch và  
qun lý đô th.  
III. XÁC ĐỊNH ĐẶC TRƯNG VKIN TRÚC CNH QUAN  
CA CÁC TUYN PHTHƯƠNG MI-DCH VỤ ĐIN HÌNH TI  
KHU TRUNG TÂM CŨ THÀNH PHHCHÍ MINH  
1. Kho sát đặc trưng cơ bn các dng tuyến phthương mi-dch  
vụ đin hình Tp.HCM  
a. Đặc trưng các tuyến phthương mi người Hoa khu trung tâm qun  
5 - Khu “ch” ln ca TP. HChí Minh  
Đây là mt trong hai khu vc trung tâm hình thành lâu đời nht thành  
phvào na sau thế k18. Khu trung tâm qun 5 còn có tên gi là ChLn,  
được các thương nhân người Hoa lp tnăm 1778, có vtrí gn sông để tin  
vic giao thương bng đường thy. Trong nhng năm gn đây, trung tâm qun  
5 tiếp tc phát trin thành khu TMDV sm ut. Hot động thương mi din ra ở  
khp mi nơi, khu trung tâm ngày càng mrng, khiến cho vic xác định khu  
vc trung tâm trnên rt khó khăn. Hu hết các thương nhân Trung Hoa ln  
nhỏ đều định cư ở đây. Hình thc kinh doanh phbiến nht ở đây là các ca  
hàng dc theo tuyến ph. Các ca hàng trên cùng 1 tuyến phthường bán các  
mt hàng ging nhau. Ti các tuyến phnày có đầy đủ mt hàng như trong chợ  
hay mt TTTM thc th, tqun áo, giày dép, giường tcho đến mi đồ dùng  
gia đình.  
16  
Hu hết các tuyến phthương mi ti qun 5 là nhng con đường hp,  
khá mt vsinh, nhưng do các sn phm rđa dng nên tình hình kinh  
doanh khá tt. Điu đặc bit là các siêu thvà TTTM ti khu vc trung tâm  
qun 5 li khá vng vvà hot động không hiu qulm, có lvì các tuyến phố  
thương mi - dch vktrên đã “hút” phn ln khách hàng. Hu hết khách  
hàng là cư dân ca qun 5 và thương nhân đến đây mua sri đem bán li nơi  
khác vi giá cao hơn  
Hu hết các nhà ở đây đều có dng hình ng (3m,4mx15m,20m). Tng 1  
dành để buôn bán, các tng trên để ở. Điu thú vlà hu hết các nhà ở đây đều  
có ca sau thông vi nhau, để tin htrnhau trong vic cung cp hàng hoá  
cho khách. Đây cũng là nét đặc trưng thhin tính đoàn kết, “buôn có hi, bán  
có phường” ca người Hoa.  
Tuy tình hình hot động thương mi ca các tuyến phố ở đây khá tt  
nhưng tình trng mt vsinh, ách tc giao thông, sxung cp ca cnh quan  
đô thlà khá nghiêm trng.  
17  
5
* Các tuyến phốđ la chn kho sát ti Qun 5  
b. Đặc trưng các tuyến phthương mi cao cp nh hưởng phong cách  
Pháp-Mkhu trung tâm qun 1  
Hu hết các tuyến phthương mi - dch vụ ở đây đều mang tính cao  
cp, sang trng hơn hn các khu vc trung tâm qun khác. Đối tượng phc vụ  
chyếu là khác du lch và nhng người có thu nhp khá trlên. Khác vi qun  
5, các ca hàng ti đây mang tính cht độc quyn và loi hình hàng hoá phc  
vcho nhu cu ăn mc, gii trí, nghthut là chính, như: qun áo giy dép,  
tranh nh, sách, mphm, đồ thêu. Các mt hàng độc quyn đều tp trung ở  
đây như: Miss Ao dai, ph24. Các ca hàng phn ln được đặt tng trt các  
ngôi nhà ph, snh hay bên hông khách sn… Va hè rng thoáng cho người đi  
b, có cây xanh, đèn chiếu sáng và lát gch khá sch s.  
Tuy nhiên, ở đây vn có nhng khu vc mang tính “bình dân” hơn như  
ChBến Thành, ChCũ…  
18  
12  
1
* Các tuyến phố đã la chn kho sát ti Qun 1  
c. Đặc trưng các tuyến phthương mi cho gii trkhu trung tâm qun  
3
Tsau chính sách Đổi Mi vào năm 1986, khu trung tâm qun 3 tmt  
khu dân cư cao cp thi Pháp, Mdn trthành mt trung tâm mua sm và gii  
trí cho gii tr. Vô scác ca hàng, quán ăn, quán cafe mc lên trên nhng  
tuyến đường vn yên tĩnh và rp bóng cây xanh.  
Bên cnh mt skhu vn giữ được syên tĩnh và trang nghiêm vn có,  
nhiu tuyến đường đã trnên nhp nhp và sng động, trtrung hơn. Gii trẻ  
rt thích lui ti mua sm nơi đây vì hàng hoá đa dng, thi trang, giá cphù  
19  
hp. Ngoài ra, nơi đây còn hp dn bi các quán ăn bình dân, các quán cafe  
kiêm cơm văn phòng sch s, thoáng mát.  
Trước đây, ùn tc giao thông rt hiếm xy ra ở đây. Gn đây, cùng vi  
sphát trin nhn nhp ca khu vc, vic ùn tc đã xy ra thường xuyên trên  
mt stuyến đường như: Hai Bà Trưng, Võ Thsáu, Đin Biên Ph, Nguyn  
ThMinh Khai…  
3
* Các tuyến phố đã la chn kho sát ti Qun 3  
2. Phân tích đặc trưng các tuyến phthương mi-dch vụ đin hình  
TP. HChí Minh da trên lý lun slượng hóa  
Ttrước đến nay vn đề cnh quan TP. HChí Minh đã được đưa ra  
phân tích khá nhiu. Tuy nhiên, đa phn là theo đánh giá chquan ca người  
viết. Ít có nhng kho sát và phân tích khoa hc da trên cm nhn thc tế ca  
cư dân đô th, từ đó nhm đưa ra nhng nhn định, dbáo và định hướng mang  
tính khch quan.  
Để xác định đặc trưng các tuyến phthương mi-dch vụ đin hình TP.  
HChí Minh mt cách khách quan, khoa hc, người viết sdng phương pháp  
phân tích da trên lý lun slượng hóa. Phương pháp này được thc hin dưới  
shướng dn ca các giáo sư thuc Đại hc Showa (Tokyo-Nht Bn), nhm  
20  
xác định đặc trưng cnh quan thông qua cm nhn tâm lý ca cư dân đô th.  
Phương pháp được tiến hành như sau:  
- Dùng phiếu kho sát trên 100 cư dân TP. HChí Minh thuc nhiu  
thành phn. Các câu hi tp trung vào cm nhn cá nhân vsự đẹp-xu, sáng  
sa-ti tăm, ci m-khép kín… ca 30 tuyến phố đin hình ti các qun 1,3,5.  
Các bc đánh giá theo mc độ t1 đến 5  
- Kết qukho sát được đem xlý bng exel để đưa ra các biu đồ đánh  
giá mc độ cm nhn  
- Da trên các biu đồ đánh giá để phân tích tính đặc thù không gian,  
các yếu tố ảnh hưởng và xu hướng phát trin không gian cnh quan các tuyến  
phố đã kho sát  
21  
* Kết qucm nhn chung vcnh quan TP. HChí Minh  
* Kết quphân tích kho sát cm nhn cnh quan tng hp ca 3 qun 1,3,5  
3の地域の心理尺度  
4.5  
4
3.5  
1区の中心地域  
3区の中心地域  
3
2.5  
5区の中心地域  
2
平均値  
1.5  
1
0.5  
0
22  
* Kết quphân tích kho sát cm nhn cnh quan ca 30 tuyến phca 3  
qun 1,3,5  
I-1 BEN THANH 市場  
I-2 PHAM NGU LAO通り  
全体の心理尺度  
4.5  
I-3 LE CONG KIEU 通り  
I-4 LE LOI 通り  
I-5 NGUYEN HUE 通り  
I-6 TON DUC THANG 通り  
I-7 THI SACH 通り  
4
3.5  
I-8 DONG KHOI 通り  
I-9 SAI GON SQUARE  
3
I-10 N.K.KHOI NGHIA 通り  
I-11 LE THANH TON 通り  
I-12 NGUYEN TRAI 通り  
III-1 HO CON RUA  
III-2 PASTEUR 通り  
2.5  
2
III-3 HAI BA TRUNG 通り  
Ⅲ-4 VO THI SAU 通り  
III-5 PHAM NGOC THACH 通り  
III-6 NGUYEN DINH CHIEU 通り  
1.5  
III-7 NGO THOI NHIEM 通り  
III-8 HOXUAN HUONG 通り  
III-9 SU THIEN CHIEU 通り  
1
0.5  
V-1CHO LON 郵便局  
V-2 H.T.LAN ONG 1 通り  
V-3 PHO AN CHO LON  
0
V-4 CHAU VAN LIEM 通り  
V-5 THUAN KIEU PLAZA  
V-6 H.T.LAN ONG 2 通り  
V-7 PHUNG HUNG 通り  
V-8 TRAN HUNG DAO 通り  
V-9 BINH TAY 市場  
最大値  
平均値  
最小値  
* Các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá cnh quan  
Tcác biu đồ phân tích cho thy các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá tt  
hay xu, thích hay không đối vi cnh quan các tuyến phln lượt là các yếu tố  
sau(xếp theo thttquan trng nht đến gim dn):  
ĐẸP CI MTRÁNG L, SÁNG SA CAO CP, TRUYN  
THNG, TRTRUNG HIN ĐẠI  
23  
THÀNH  
PHỐ  
HỒ  
CHÍ  
MINH  
** Kết quphân nhóm 30 khu vc điu tra: 7 nhóm  
HÌNH AÛNH 30KHU VÖÏC ÑIEÀU TRA  
暗い・年配者向き・伝統的  
きれい・開放的・お洒落・高級  
5.0000  
4.0000  
3.0000  
2.0000  
1.0000  
0.0000  
4.0000  
3.0000  
2.0000  
1.0000  
0.0000  
-1.0000  
きれい・  
開放的・  
お洒落・  
高級  
暗い・  
年配者  
向き・伝  
統的  
1
2
3
4
5
-1.0000  
-2.0000  
1
2
3
4
5
特殊  
(静か、賑やか)  
 
    
1.5000  
1.0000  
0.5000  
0.0000  
特殊  
-0.5000  
-1.0000  
-1.5000  
1
2
3
4
5
24  
第Ⅱ軸  
暗い、年配者向き、伝統的  
1.4  
1.2  
V-2  
Bグループ  
1
V-7  
0.8  
0.6  
0.4  
V-1  
V-3  
V-9  
V-8  
III-9  
Aグループ  
V-6  
I-7  
0.2  
Ⅲグループ  
III-4  
I-1  
Bグループ  
III-7  
第Ⅰ軸  
0
普通  
Bグループ  
Aグループ  
III-8  
V-4  
I-12  
I-3  
III-1  
I-5  
きれい  
開放的  
お洒落  
高級  
-1  
-0.5  
0
0.5  
1
1.5  
2
I-8  
-0.2  
III-6  
III-3  
I-2  
I-6  
I-9  
I-4  
Aグループ  
I-11  
I-10  
V-5  
III-5  
-0.4  
III-2  
-0.6  
やや明るい、やや若者向き、やや近代的  
Ⅰグループ  
ⅠA  
    グループ  
    A  
Ⅲグループ  
    Ⅲ  
Ⅳグループ  
    A  
    B  
    B  
若者好み日常的  
繁華街  
    B  
正統的繁華街  
近代的再開発繁華街  
若者好き  
日常的商業点在住宅街 市場的賑わい繁華街  
伝統的専門点街  
繁華街  
グループ  
2310、  
458  
95  
1615 11122 7478 36  
127、  
8,9  
364  
9  
ジ  
きれ 放的  
お洒落級  
ややい  
やや開放的  
ややい  
やや開放的  
やや明い  
普通  
やや開放的  
やや年配者向き  
伝統的  
やや開放的  
やや若者向き  
賑やか  
者向き  
伝統的代的  
フランス建 築 画  
建築画  
お洒落や明い  
若者向代的  
賑やか  
建築画  
フラン画  
市場の周辺の庶民街  
建物  
昔の住宅街  
中華街  
中華街  
形成  
要素  
リカ画  
改造た建物  
改造た建物  
古い建物い商店街  
道が広い  
道が広い  
道が広い  
広場道  
レスン  
歩道が広い  
安いン、  
高級宅  
シンプル  
道がやや広い  
商店街門店  
レスン、  
人が多い  
商店街門店  
人が多い  
広場路樹池  
文化財店街  
専門店パート  
レスラブ  
ル  
商店街門店  
フェッソプ  
人が多い  
特徴  
デパービル  
プ  
きれ い  
4
きれ い  
4
きれ い  
4
い  
4
きれ い  
4
きれ い  
きれ い  
4
心理  
尺度  
評価  
た  
6
好き  
魅力  
い  
好き  
い  
静か  
い  
好き  
い  
静か  
い  
好き  
い  
静か  
たい  
好き  
い  
静か  
い  
静か  
たい  
好き  
い  
静か  
3
2
1
0
3
2
1
0
3
2
1
0
たい  
好き  
い  
静か  
4
2
0
3
2
1
0
2
0
2
0
魅力  
涼し  
開放的  
近代的  
お洒落  
開放的  
魅力  
開放的  
近代的  
お洒落  
魅力  
開放的  
開放的  
魅力  
開放的  
魅力  
開放的  
魅力  
い  
近代的  
お洒落  
い  
い  
高級  
近代的  
お洒落  
い  
高級  
近代的  
お洒落  
い  
高級  
近代的  
お洒落  
い  
高級  
近代的  
お洒落  
高級  
高級  
高級  
年配者  
向き  
年配者向き  
年配者向き  
年配者  
向き  
年配者向  
年配者向  
年配者向  
好き  
やや好き  
たい  
やや好き  
やや好き  
い  
やや好き  
普通  
全体  
評価  
たい  
魅力的  
やや行たい  
魅力的  
対象にも  
人気がある  
若年層ー女に  
人気がある  
若年層ー男  
若者が街  
対象にも  
人気がい  
年齢  
に人気がある  
と性 別  
の評価  
(代的に魅力があ)  
* Kết quphân tích định hướng tính đặc thù khu vc  
Tcác biu đồ phân nhóm, có ththy được rng các nhóm đứng gn  
nhau trên biu đồ (có nhiu yếu ttương đồng) scó khnăng chuyn hóa lên  
25  
(hay xung) để trthành nhóm gn mình ddàng nht. Bên cnh đó, qua phân  
tích các yếu tnh hưởng ln đến cm nhn tt xu đối vi cnh quan, cho  
thy rng nhvào vic điu chnh các yếu tố ảnh hưởng này (tính truyn thng-  
hin đại, ci m- khép kín) theo chiu hướng nào trong tương lai squyết định  
đến vic làm cho 1 nhóm có thchuyn hóa lên nhóm trên (tích cc) hay xung  
nhóm dưới (tiêu cc).  
Tcác kết qunày, khi định hướng phát trin ta skhuyến khích la  
chn các yếu ttác động nào thúc đẩy được schuyn hóa lên nhóm trên.  
第Ⅱ軸  
暗い、年配者向き、伝統的  
2.0000  
ⅣBグループ  
正統的繁華街  
(伝統的専門店街)  
1.5000  
ⅠAグループ  
伝統的専門店街  
(正統的中心地域)  
1.0000  
店舗の点在する落ち着いた住宅街  
0.5000  
Ⅲグループ  
ⅠBグループ  
(日常的商業点在住宅街)  
ⅣAグループ  
普通  
第I軸  
きれい  
開放的  
お洒落  
高級  
0.0000  
0.0000  
-0.5000  
ⅡBグループ  
(近代的再開発地域)  
-1.5000  
-1.0000  
-0.5000  
0.5000  
1.0000  
1.5000  
2.0000  
(市場的賑わい商店街)  
(若者好み日常的商店街)  
-1.0000  
市場的賑わい繁華街  
オープンスペース  
再開発繁華街  
建てり  
再開発繁華街  
ⅡAグループ  
若者好み日常的繁華街  
-1.5000  
(保存再生地域)  
若者好みよそ行き繁華街  
-2.0000  
やや明るい、やや若者向き、やや近代的  
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN KIN TRÚC CNH QUAN  
CHO CÁC DNG TUYN PHTHƯƠNG MI-DCH VỤ ĐIN HÌNH  
TI KHU TRUNG TÂM CŨ  
1. Định hướng xây dng tính đặc thù cnh quan cho tng khu vc  
Biu đồ phân nhóm cho thy các nhóm tuyến phố đin hình có đặc trưng  
khác nhau khá rõ rt, thm chí có thể đối nghch, nhưng vn có thể đạt được mc  
độ yêu thích gn bng nhau (vd: nhóm có tính truyn thng hay hin đại đều có  
mc độ yêu thích gn bng nhau). Kho sát thc tế cho thy đối tượng lui ti các  
khu vc này có thrt khác khau về độ tui, thành phn (khu vc có tính hin  
đại phn đông là gii tr, khu vc có tính truyn thng phn động là người ln  
tui…). Điu đó cho thy cn xây dng các khu vc mang đặc thù riêng bit để  
đáp ng nhu cu ca các thành phn khác nhau trong xã hi và góp phn hình  
thành nên bn sc đô th.  
26  
Như ti thành phcác thành phln Nht Bn như Tokyo, Osaka… có  
ththy phn đông các khu đều mang đặc trưng rt khác nhau (Ginza: Khu mua  
sm cao cp, Daikanyama: Khu mua sm ca gii tr…  
a.  
khu trung tâm qun 1  
- Các tuyến phthương mi-dch vqun 1 có đầy đủ các yếu tđa  
Định hướng phát trin cnh quan tuyến phthương mi-dch vụ  
phn cư dân đô thTP. HChí Minh đánh giá cao như: Đẹp, Ci m, Cao cp,  
Tính hin đại pha ln truyn thng…Có thxem như là khu vc được yêu thích  
nht. Vì vy các yếu tnày cn được gigìn và nên định hướng đây là nơi cn  
tp trung to cnh quan cao cp, sang trng, đẹp.  
- Mt độ hin nay được đánh giá mc trung bình, trong khi mc độ yêu  
thích được đánh giá cao nht. Vì vy để đáp ng nhu cu gia tăng ca sngười  
lui ti trong tương lai mà ko làm nh hưởng đến mt độ, cn thiết có smrng  
hơn na các khu mua sm và vui chơi gii trí.  
- Kết qukho sát và đánh giá cho thy tính đặc thù ca tuyến đường  
được quyết định da trên tính đặc thù ca các công trình kiến trúc lâu đời hoc  
có tính truyn thng. Vì vy, vic bo tn, gìn gicác công trình này là hết sc  
cn thiết để gigìn nét đặc trưng cho tuyến ph.  
b.  
khu trung tâm qun 3  
- Các tuyến phthương mi-dch vqun 3 cũng có các yếu tđa  
Định hướng phát trin cnh quan tuyến phthương mi-dch vụ  
phn cư dân đô thTP. HChí Minh đánh giá cao nhưng thtcao thp có sự  
khác bit so vi qun 1 như: Đẹp, Sáng sa, Ci m…Tính hin đại cao hơn  
qun 1. Kho sát thc tế cho thy phn đông người đến đây là gii tr. Mc độ  
yêu thích được đánh giá cũng khá cao, cho thy đây là các đặc trưng cn được  
gigìn và nên định hướng đây là nơi cn tp trung to cnh quan sáng sa, ci  
m, phù hp gii tr.  
- Mc độ đánh giá yêu thích ca các tuyến phố ở qun 3 có skhác bit  
khá ln gia các tuyến ph. Các tuyến phnhếch nhác, không gian không có  
nhiu đặc trưng (Sư Thin Chiếu, HXuân Hương…) được đánh giá không cao.  
Vì vy, cn có snâng cp cnh quan ti các tuyến đường này theo nhng yếu tố  
mà gii tryêu thích.  
- Không gian kiến trúc nơi đây có đặc thù là bao gm khá nhiu khu bit  
thvà trường hc, nhiu cây xanh to bóng mát. Cn to thêm nhiu chvui  
chơi gii trí cho hc sinh, sinh viên, đưa nơi đây thành “vương quc” dành cho  
gii tr.  
27  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 21 trang yennguyen 31/03/2022 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đặc trưng và định hướng phát triển kiến trúc cảnh quan cho các dạng tuyến phố thương mại - dịch vụ điển hình tại khu trung tâm cũ thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdac_trung_va_dinh_huong_phat_trien_kien_truc_canh_quan_cho_c.pdf