Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn Acinetobacter baumannii ở người cao tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất

Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
ĐẶC ĐIM LÂM SÀNG VÀ CN LÂM SÀNG CA VIÊM PHI  
BNH VIN DO VI KHUN ACINETOBACTER BAUMANNII  
NGƯỜI CAO TUI TI BNH VIN THNG NHT  
Nguyn Xuân Vinh*, Lê Bo Huy*, Phm Hòa Bình**, Hoàng Văn Quang*, Lê ThKim Nhung*  
TÓM TT  
Mở đầu: Người cao tui có nhng biến đổi đặc trưng do hin tượng lão hóa làm cho cơ thdbtn thương  
hơn. Viêm phi bnh vin xy ra người cao tui thường nng hơn người tr. Đặc bit do Acinetobacter  
baumannii có dhu xu hơn các tác nhân khác.  
Mc tiêu: Chúng tôi tiến hành nghiên cu đề tài này nhm tìm ra nhng đặc đim riêng vviêm phi bnh  
vin do khun Acinetobacter baumannii.  
Phương pháp nghiên cu: Ct ngang mô t, chn đoán viêm phi bnh vin theo tiêu chun Hi Lng ngc  
Hoa K– ATS (2005).  
Kết qu: Có 98 bnh nhân đủ tiêu chun được đưa vào nghiên cu: 75 bnh nhân (76,5%) là nam gii, 23  
bnh nhân (23,5%) là n. Tui trung bình: 80,38 ± 8,37 tui, cao nht 96 tui. Nhit độ trung bình: 37,90 ±  
0
0,78 C, Thi gian sdng kháng sinh trung bình 16,49 ± 5,68 ngày, skháng sinh sdng trung bình 3,07 ±  
3
1,12 loi. Slượng bch cu trung bình: 13,88 ± 5,26 nghìn/mm . Tn thương trên X quang phi hình nh phế  
qun phế viêm chiếm tlcao nht (46,9%). Tlnhim Acinetobacter baumannii đơn thun là 73,5%.  
Cefoperazon/sulbactam bị đề kháng 69,4%, Imipenem 70,4%, Meropenem 67,3%, Ciprofloxacin 83,7%,  
Levofloxacine 68,4%; Colistin 16,3%. Tlệ đa kháng kháng sinh là 74,5%. Tltvong 41,8%.  
Kết lun: Viêm phi bnh vin do Acinetobacter baumannii thường xy ra trên bnh nhân có nhiu bnh  
mn tính, có thc hin nhiu ththut xâm nhp và bnh nhân nm lâu. Bnh khi phát thường st va, bch  
cu tăng nhvà tn thương trên X quang phi đa slà hình nh phế qun phế viêm,. Đa snhim Acinetobacter  
baumannii đơn thun và đa kháng kháng sinh cũng như có tltvong cao.  
Tkhóa: Viêm phi bnh vin, vi khun Acinetobacter baumannii, đa kháng thuc.  
ABSTRACT  
THE CHARACTERISTICS OF NOSOCOMIAl PNEUMONIA DUE TO ACINETOBACTER  
BAUMANNII IN THE ELDERLY PATIENTS AT THONG NHAT HOSPITAL  
Nguyen Xuan Vinh, Le Bao Huy, Pham Hoa Binh, Hoang Van Quang, Le Thi Kim Nhung  
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 Supplement of No 1 2014: 312 317  
Background: The older adults have special changes due to the aging. Nosocomia pneumonia among elderly  
patients is more severe than the youngers, especially Acinetobacter baumannii infection has worse prognosis than  
other agents.  
Objective: We conducted this research to determine clinical, and laboratory characteristics, prevalence, and  
mortality rate, antibiotic resistance of Acinetobacter baumannii HAP in Thong Nhat hospital.  
Methods: Cross sectional study. Diagnosis of HAP based on the criteria of American Thoracic Society  
– ATS (2005).  
0
Results: There are 98 patients who were enrolled in the study. The mean temperature: 37.90 ± 0.78 C.  
* Bnh vin Thng Nht TP. HChí Minh  
Tác giliên lc: ThS Nguyn Xuân Vinh  
** Bmôn Lão khoa ‐ ĐHYD TP.HCM  
ĐT: 0907331279 Email: vinhnguyen1027@yahoo.com  
312  
Chuyên Đề Ni Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
Mean antibiotic therapy duration: 16.49 ± 5.68 day and average number of antibiotics: 3.07 ± 1.12. Average white  
3
blood cell count: 13.88 ± 5.26 K/mm . Bronchoalveolar infiltration on chest radiography was 46.9%. Comorbidity  
were 2.65 ± 1.08 and 87.8% had over two chronic diseases. Frequency of Acinetobacter baumannii monoisolation  
was 73.5%. Acinetobacter baumannii resisted Cefoperazon/sulbactam 69.4%, Imipenem 70.4%, Meropenem  
67.3%, Ciprofloxacin 83.7%, Levofloxacine 68.4%; Colistin 16.3%. MDR of Acinetobacter baumannii was  
74.5%. The mortality rate was 41.8%.  
Conclusions: Nosocomial pneumonia due to Acinetobacter baumannii occurred in the elderly patients who  
had multiple chronic diseases, were done invasive tricks, long length of stay in hospital. The main chactateristics  
consisted onset with mild fever, light elevation of WBC count, infiltration on chest radiography, high mortality  
rate, high MDR.  
Keywords: Nosocomial pneumonia, Acinetobacter baumannii, MDR (Multi Drug Resistance)  
khun Acinetobacter baumannii đồng ý tham  
gia nghiên cu.  
ĐẶT VN ĐỀ  
Trong các nhim khun bnh vin thường  
gp nht thì viêm phi bnh vin (VPBV)  
Tiêu chun chn đoán  
Chn đoán viêm phi bnh vin theo tiêu  
chun chn đoán ca Hi lng ngc Hoa knăm  
2005 (ATS – 2005) và Hi các bnh nhim khun  
Hoa knăm 2005 (IDSA – 2005) vi kết quả định  
lượng vi khun A. baumannii.  
đứng hàng th2 sau nhim trùng tiu nhưng  
li là nguyên nhân gây tvong hàng đầu.  
VPBV làm tăng mc độ nng ca bnh tt, kéo  
dài thi gian nm vin, tăng chi phí điu trvà  
tăng tltvong. VPBV do vi khun  
Acinetobacter baumannii là vn đề thi shin  
nay bi độc lc rt mnh và tính kháng thuc  
rt nhanh. Người cao tui có nhng biến đổi  
đặc trưng do hin tượng lão hóa làm cho cơ  
thgim khnăng thích nghi vi nhng thay  
đổi ca môi trường, khiến cho cơ thdbtn  
Tiêu chun loi trừ  
Bnh nhân xin vtrước khi có kết quả điu  
tr. Bnh nhân được chn đoán lao hay đang  
điu trlao. Bnh nhân suy tim sung huyết, phù  
phi cp do tim. Bnh nhân ARDS không do  
viêm phi.  
(7)  
thương hơn . VPBV do A. baumannii đặc bit  
Phương pháp nghiên cu  
trên đối tượng người cao tui có dhu xu  
hơn các đối tượng khác. Vì vy Chúng tôi tiến  
hành nghiên cu đề tài này nhm tìm ra  
nhng đặc đim riêng vviêm phi bnh vin  
do khun A. baumannii trên đối tượng người  
cao tui.  
Thiết kế nghiên cu: Ct ngang mô tả  
2
Z 1‐α/2p(1p)  
Cmu: n =  
2
d
n: cmu; Z: trstphân phi chun  
α:xác sutsai lmloi1là 0,05, suy ra Z=1,96  
ĐỐITƯNGPHƯƠNGPPNGHIÊNCU  
Đối tượng nghiên cu  
Tiêu chun chn bnh  
p: vì có nhiu đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng và  
mi đặc đim có mt tlkhác nhau, nên chn p =  
0,5; d: độ chính xác hay sai scho phép, chnd=0,1.  
Vy n = 1,96 .0,5.(10,5)/0,1 = 96,04. Vy cỡ  
mu ít nht là 96 bnh nhân.  
2
2
Bnh nhân t60 tui trlên, vào điu trni  
trú ti bnh vin Thng Nht, t02/2011 đến  
05/2013, được chn đoán viêm phi bnh vin  
theo tiêu chun chn đoán ca Hi lng ngc  
Hoa Knăm 2005 (American Thoracic Society –  
Phương tin nghiên cu  
Sdng bnh án mu, thu thp sliu từ  
bnh án và các xét nghim có trong bnh án.  
(1)  
ATS, 2005) và Hi các bnh nhim khun Hoa  
Các biến snghiên cu  
Knăm 2005 (Infectious Diseases Society of  
America – IDSA, 2005) vi kết quả định lượng vi  
Bnh nn, triu chng lâm sàng, cn lâm  
313  
Nhim  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
sàng, kết quvi sinh, kháng sinh đồ, tvong.  
Xlý sliu  
Bng 6: Kết quả điu trị  
Kết quả  
Kết qun (%)  
Sdng phn mm SPSS 16.0  
Ci thin/khi bnh  
Tht bi  
45 (45,9)  
9 (9,2)  
KT QUẢ  
Tái phát  
3 (3,1)  
Đặc đim chung ca bnh nhân  
Tvong  
41(41,8)  
Tui trung bình: 80,38 ± 8,37 tui, thp nht  
60 tui, cao nht 96 tui. Nam 75 ca (76,5%), nữ  
23 ca (23,5%)  
Bng 7: Tn thương trên X quang phi  
X quang phi  
Kết qun (%)  
Viêm phi thùy  
Phế qun phế viêm  
Viêm phi kẽ  
26 (26,5)  
46 (46,9)  
18 (18,4)  
8 (8,2)  
Bng 1: Phân btheo nhóm tui  
Nhóm tui  
60 – 69 tui  
70 – 79 tui  
80 – 89 tui  
90 tui  
Kết qun (%)  
14 (14,3)  
24 (24,5)  
49 (50)  
Tràn dch màng phi  
Bng 8: Đặc đim vi khun  
Đặc đim  
Kết qun (%)  
11 (11,2)  
98 (100)  
Không kèm theo  
72 (73,5)  
9 (9,2)  
3 (3,1)  
2 (2,0)  
5 (5,1)  
7 (7,1)  
Tng số  
Klebsiella spp  
Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng  
Bng 2: Tn sut các bnh nn  
Pseudomonas spp  
Enterobacter spp  
Candida spp  
Sbnh nn  
Kết qun (%)  
36 (36,7)  
31 (31,6)  
13 (13,3)  
12 (12,2)  
5 (5,1)  
Khác  
2
3
4
1
5
6
Bng 9: Tlệ đa kháng thuc  
Đặc đim  
Nhy hoàn toàn  
Đa kháng  
Kết qun (%)  
4 (4,1)  
73 (74,5)  
1 (1,0)  
Bng 10: Tlệ đề kháng kháng sinh  
Bng 3: Thay đổi nhit độ  
Nhy Trung gian Kháng  
Kháng sinh  
Nhit độ  
Kết qun (%)  
n (%)  
n (%)  
n (%)  
Amoxicillin+clavulanic acid  
(AMC)  
Không st  
>37 – <380C  
38 – 390C  
>390C  
21 (21,4)  
24 (24,5)  
46 (46,9)  
7 (7,1)  
7 (7,1)  
2 (2,1) 89 (90,8)  
Amikacin (AN)  
Netilmicin (NET)  
Gentamycin (GM)  
Ceftazidime (CAZ)  
Ceftriaxone(CRO)  
Cefotaxime (CTX)  
Cefepime (FEP)  
11 (11,2)  
19 (19,4)  
19 (19,4)  
9 (9,2)  
0 (0)  
0 (0)  
1 (1)  
1 (1)  
87 (88,8)  
79 (80,6)  
78 (79,6)  
88 (89,8)  
0
Nhit độ trung bình: 37,90 ± 0,78 C.  
Bng 4: Thi gian sdng kháng sinh, skháng sinh  
sdng  
7 (7,1) 13 (13,3) 78 (79,6)  
5 (5,1)  
8 (8,2) 85 (86,7)  
1 (1) 84 (85,7)  
13 (13,3)  
Kết quả  
Đặc đim  
Trung bình ± độ lch  
chun  
Ticarcillin/clavulanic acid (TC)17 (17,3) 3 (3,1) 78 (79,6)  
Piperacin/tazobactam (TZP) 18 (18,4)  
2 (2)  
2 (2)  
0 (0)  
78 (79,6)  
82 (83,7)  
67 (68,4)  
Thi gian trước khi xut hin viêm  
phi (ngày)  
Ciprofloxacin (CIP)  
Levofloxacin (LVX)  
Ertapenem (ETP)  
Imipenem (IMP)  
14 (14,3)  
31 (31,6)  
14,94 ± 13,29  
Thi gian sdng kháng sinh (ngày)  
Skháng sinh sdng (loi)  
16,49 ± 5,68  
3,07 ± 1,12  
23 (23,5) 3 (3,0) 72 (73,5)  
29 (29,6)  
32 (32,7)  
0 (0)  
0 (0)  
69 (70,4)  
66 (67,3)  
Bng 5: Thay đổi bch cu  
Bch cu  
Meropenem (MEM)  
Kết qun (%)  
5 (5,1)  
Cefoperazone/sulbactam(CF  
P/SUL)  
11 (30,6)  
35 (83,7)  
0 (0)  
0 (0)  
25 (69,4)  
16 (16,3)  
<4000  
Colistin (CT)  
4000 – 10.000  
>10.000 – 15.000  
>15.000  
13 (13,3)  
43 (43,9)  
37 (37,8)  
314  
Chuyên Đề Ni Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
Thi gian sdng kháng sinh  
BÀN LUN  
Thi gian sdng kháng sinh trong  
nghiên cu ca chúng tôi, ngn nht là 8 ngày,  
dài nht 28 ngày, trung bình 16,49 ± 5,68 ngày.  
Theo tác giCao Xuân Minh, thi gian sử  
dng kháng sinh trung bình là 19,57 ± 10  
Đặc đim chung  
Trong 98 bnh nhân đủ tiêu chun được đưa  
vào nghiên cu, slượng nam gii là chyếu,  
cao gp 3,25 ln n. Theo tác giLê ThKim  
Nhung, tlnam 69,6% và tlnlà 31,4% .  
Theo tác giWerarax nghiên cu ti Thái Lan, tỷ  
(6)  
(2)  
ngày . Kết quca chúng tôi cũng tương tự  
như tác ginày, vì theo khuyến cáo sdng  
kháng sinh thích hp phi đủ liu trình, thi  
gian sdng kháng sinh hp lý.  
(10)  
lnam 71,8%, n28,2% . Kết quca chúng tôi  
cũng tương tnhư nhng nghiên cu ca các  
tác gikhác, điu này có thdo nam gii có  
nhiu yếu tnguy cơ phi nhp vin hơn n,  
nam gii có tlcao bnh phi mn, bnh mch  
máu não…vì vy nam gii có cùng độ tui vi  
nscó nguy cơ viêm phi bnh vin nhiu hơn  
n. Theo tác giLê Bo Huy (2008), tui trung  
Skháng sinh sdng  
Skháng sinh sdng ca chúng tôi trung  
bình 3,07 ± 1,12 loi, ít nht 2 loi, nhiu nht 5  
loi. Theo tác giCao Xuân Minh, skháng sinh  
sdng trung bình 2,7 ± 0,8 loi, thp nht là 01  
(4)  
(2)  
bình ca bnh nhân là 75,76 ± 8,73 tui thp  
loi, nhiu nht là 5 loi . Skháng sinh sử  
hơn nghiên cu ca chúng tôi nhưng skhác  
bit không ln, điu này có thlà do tác giả đã  
thc hin nghiên cu cách nay nhiu năm (2007,  
2008), do đời sng kinh tế được nâng cao và  
chăm sóc sc khe cũng được chú trng nên tui  
thtrung bình ca người cao tui tăng lên.  
dng trong nghiên cu ca chúng tôi cao hơn  
tác giCao Xuân Minh, điu này là do chúng tôi  
sdng kháng sinh phi hp theo khuyến cáo  
để điu trviêm phi bnh vin do vi khun A.  
baumannii.  
Thay đổi bch cu  
Đặc đim lâm sàng và cn lâm sàng  
Tn sut các bnh nn  
Trong nghiên cu ca chúng tôi, slượng  
bch cu t10.00015.000/mm chiếm tlcao  
3
nht (43,9%), slượng bch cu cao hơn  
15.000/mm3 chiếm tl(37,8%). Slượng bch  
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy, sbnh  
nn trung bình: 2,65 ± 1,08 bnh, cao nht là 6  
bnh nn. Bnh nhân có 2 bnh nn (36,7%) và 3  
bnh nn (31,6%) chiếm tlcao nht, điu này  
phù hp vi người cao tui có nhiu bnh đi  
kèm, đặc bit là các bnh phi mn, tăng huyết  
áp, đái tháo đường, suy tim, suy thn… đã làm  
cho bnh nhân phi thường xuyên nhp vin và  
có nguy cơ cao bviêm phi bnh vin.  
3
cu trung bình 13,88 ± 5,26 nghìn/mm . Kết quả  
này cũng tương ttác giLê Bo Huy, slượng  
3(4)  
bch cu trung bình là 14,75 ± 5,26 nghìn/mm .  
Tn thương trên X quang phi  
Kết quca chúng tôi cho thy, tn thương  
dng phế qun phế viêm chiếm tlcao nht  
(46,9%), viêm phi thùy (26,5%), viêm phi mô  
k(18,4%), có 8 trường hp tràn dch màng phi  
(8,2%). Nghiên cu ca chúng tôi cũng tương tự  
như tác giWerarax, phế qun phế viêm chiếm  
tl53,4%, viêm phi thùy là 24,7%, viêm phi  
Thay đổi nhit độ  
Chúng tôi nhn thy đa sbnh nhân st  
0
0
(10)  
va 38 – 39 C (46,9%), st nh<38 C, nhit độ  
mô klà 23,3% và tràn dch màng phi 15% .  
0
trung bình: 37,90 ± 0,78 C. Kết qunày cũng  
Đặc đim vi khun và mc độ kháng thuc  
tương tnhư tác giLê ThKim Nhung, bnh  
Nghiên cu ca chúng tôi cho thy có 72  
trường hp mu cy (73,5%) chA. baumannii,  
9 trường hp (9,2%) có kèm theo Klebsiella spp, 3  
trường hp (3,1%) kèm theo Pseudomonas spp, 2  
khi phát thường không rm r, bnh khi phát  
0
(6)  
ngày đầu tiên nhit độ 38,1 ± 0,6 C .  
315  
Nhim  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
trường hp (2%) kèm theo Enterobacter spp, 5  
trường hp (5,1%) kèm theo nm Candida spp và  
còn li 7 trường hp (7,1%) là vi khun khác.  
Theo tác giCao Xuân Minh, có 68,5% trường  
hp kết quvi sinh chA. baumannii đơn độc,  
Tlệ đề kháng nhóm Aminoglycosides  
(6)  
Theo tác giLê ThKim Nhung , tlệ đề  
kháng Amikacin (65,5%), tác giTrn Văn Ngc  
(8)  
(2)  
(85,1%) . Theo tác giCao Xuân Minh , tlệ  
kháng Amikacin là 85,3% và Gentamycin là  
(2)  
(3)  
31,5% trường hp có kèm theo vi khun khác .  
87,4%, tác giMurat Dizbay tlkháng  
Kết quca chúng tôi cũng tương tnhư ca tác  
Amikacin (82,8%) và Gentamycin (86,8%).  
Chúng tôi, tlệ đề kháng Amikacin (88,8%) và tỷ  
lệ đề kháng Gentamycin (79,6%), kết qunày cao  
hơn tác giLê ThKim Nhung nhưng cũng  
tương tnhư nhng tác gikhác. người cao  
tui có sgim slượng cu thn, gim độ lc  
cu thn theo tui do hin tượng lão hóa nên  
chúng ít sdng nhóm kháng sinh này cho  
người cao tui vì độc tính ca chúng lên thn.  
(5,9);  
giCao Xuân Minh và mt stác gikhác tỷ  
lvi khun khác kèm theo khong 30% các  
trường hp.  
Tlệ đề kháng Cephalosporin  
(6)  
Theo tác giLê ThKim Nhung , tlệ đề  
kháng Ceftazidim (61,2%), Ceftriaxone (68,2%),  
(8)  
Cefepime (62,2%). Tác giTrn Văn Ngc , tlệ  
đề kháng Ceftazidime (93,6%), Ceftriaxone  
(93,6%), Cefepime (93,6%) và tác giCao Xuân  
Tlệ đề kháng nhóm Quinolones  
(2)  
Minh , tlệ đề kháng Ceftriaxone (88,1%),  
Tlệ đề kháng Ciprofloxacin theo tác giLê  
ThKim Nhung (67,9%), Trn Văn Ngc (91,5%),  
tác giMurat (95,8%) và kết quca chúng tôi là  
83,3%. Tlệ đề kháng Levofloxacin theo tác giả  
Cao Xuân Minh (48,9) và kết quca chúng tôi  
là 68,4%. Kết quca chúng tôi cao hơn tác giả  
Cao Xuân Minh, điu này có thlà do trong 2  
năm qua, bnh vin chúng tôi khuyến cáo không  
sdng Ciprofoxacin trong điu trviêm phi  
bnh vin vì tlkháng thuc rt cao, chúng tôi  
chuyn qua sdng Levofloxacin và do đó làm  
gia tăng tlkháng vi kháng sinh này.  
Ceftazidime (88,1%). Theo tác giMurat  
(3)  
Dizbay , tlệ đề kháng Ceftazidime (90,3%),  
Cetriaxone (98,3%), Cefepime (89,7%). Kết quả  
ca chúng tôi cho thy tlệ đề kháng  
Cetazidime (89,8%), Cetriaxone (79,6%) và  
Cefepime (85,7%), cao hơn tác giLê ThKim  
Nhung điu này có thlà do tác giLê ThKim  
Nhung nghiên cu trên tt cbnh nhân nhim  
khun đường hô hp dưới nên kết qunày bao  
gm viêm phi cng đồng, thường thì viêm phi  
cng đồng tlệ đề kháng thp hơn viêm phi  
bnh vin và kết quca chúng tôi thp hơn các  
tác giTrn Văn Ngc, Cao Xuân Minh và  
Murat Dizbay, điu này có thvì các tác ginày  
nghiên cu trên bnh nhân viêm phi bnh vin  
liên quan thmáy.  
Tlệ đề kháng Carbapenem và Cefoperazone/  
sulbactam  
Kết qunghiên cu ca chúng tôi, tlệ đề  
kháng Imipenem (70,4%), Meropenem (67,3%)  
và Cefoperazone/sulbactam (69,4%). Tác giLê  
ThKim Nhung, tlệ đề kháng Imipenem  
(65,9%) và Meropenem (61,3%). Trn Văn Ngc,  
tlệ đề kháng Imipenem (80,9%), Meropenem  
(83,0%), Cefoperazone/sulbactam (48,9%). Tlệ  
đề kháng nhóm Carbapenem ca chúng tôi thp  
hơn các tác giTrn Văn Ngc và tác giDizbay  
M., điu này có thlà do các tác gitrên kho sát  
trên bnh nhân viêm phi thmáy, có nhiu  
nghiên cu cho thy viêm phi thmáy khu  
vc hi sc thì tlệ đề kháng cao hơn các khoa  
Tlệ đề kháng Piperacillin/ tazobactam và  
Ticarcillin/ clavulanic acid  
(8)  
Theo tác gitác giTrn Văn Ngc , tlệ đề  
kháng Piperacillin/ tazobactam là 79,4% và  
Ticarcillin/ clavulanic là 89,4% và theo tác giả  
(3)  
Murat , tlkháng Piperacillin/tazobactam  
(97,1%). Kết quca tôi, tlệ đề kháng  
Piperacillin/ tazobactam là 79,6% và Ticarcillin/  
clavulanic là 79,6%, kết qunày thp hơn các tác  
gitrên nhưng thp hơn không nhiu.  
316  
Chuyên Đề Ni Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
with hospitalacquired, ventilatorassociated, and healthcare‐  
associated pneumonia”. Am J Respir Crit Care Med. Feb  
15;171(4):388416.  
Cao Xuân Minh (2009). ʺNghiên cu đặc đim lâm sàng và  
mi liên quan gia kiu gen và tính kháng thuc ca vi khun  
Acinetobacter baumannii trong viêm phi bnh vin ti Bnh  
vin ChRyʺ. Lun văn Thc sY hc. Đại hc Y Dược TP.  
HCM.  
Dizbay M, Tunccan OG, Sezer BE, Hizel K. (2010).  
ʺNosocomial imipenemresistant Acinetobacter baumannii  
infections: epidemiology and risk factorsʺ. Scand J Infect Dis.  
42(10), pp: 7416.  
Lê Bo Huy (2008). ʺNghiên cu các đặc đim lâm sàng viêm  
phi liên quan thmáy ti khoa Hi sc cp cu bnh vin  
Thng Nhtʺ. Lun văn Thc sY hc. Đại Hc Y dược  
Tp.HCM.  
Lê ThKim Nhung, Vũ ThKim Cương. (2012). ʺTính kháng  
sinh ca các vi khun gây bnh đường hô hp dưới ti Bnh  
vin Thng Nhtʺ. Y hc TP. HCM – chuyên đề Lão khoa s2‐  
2012, tr 8993.  
Lê ThKim Nhung (2007). ʺNghiên cu viêm phi mc  
phi trên người có tuiʺ. Lun án Tiến sY khoa. Đại hc Y  
dược TP. HCM.  
Nguyn Văn Trí, Võ Thành Nhân (2011). ʺHi chng lão hóaʺ.  
Nhà xut bn Y hc.  
Trn Văn Ngc (2012). ʺĐiu trviêm phi bnh vin và viêm  
phi kết hp thmáy do Acinetobacter baumanniiʺ. Y hc TP.  
HCM. 16, tr: 15.  
khác.  
Riêng  
kháng  
sinh  
Cefoperazone/sulbactam, kết quca chúng tôi  
cao hơn tác giTrn Văn Ngc, kháng sinh này  
bnh vin chúng tôi mi đưa vào danh sách  
kháng sinh đồ trong thi gian gn đây, chúng tôi  
chghi nhn được 36 trường hp mu cy có  
kháng sinh này nên slượng còn thp, cn thu  
thp vi slượng mu nhiu hơn mi có kết  
lun chính xác.  
Kết qunghiên cu ca chúng tôi cho thy  
tlkháng Colistin là 16,3%. Theo tác giCao  
Xuân Minh , tlkháng Colistin (1,4%). Kết quả  
ca chúng tôi cao hơn các tác giTrn Văn Ngc  
(0,5%) và Cao Xuân Minh. Qua kết qunày cũng  
cho thy vi khun A. baumannii đã đề kháng vi  
Colistin, đây là điu rt đáng lo ngi.  
2.  
3.  
4.  
5.  
6.  
(2)  
KT LUN  
7.  
8.  
Qua nghiên cu chúng tôi nhn thy viêm  
phi bnh vin do vi khun A. baumannii trên  
đối tượng người cao tui có nhng đặc đim  
như sau: Thường xy ra trên bnh nhân có nhiu  
bnh mn tính, có thc hin nhiu ththut xâm  
nhp và bnh nhân nm lâu. Bnh khi phát  
thường st va, bch cu tăng nhvà tn  
thương trên X quang phi đa slà hình nh phế  
qun phế viêm (46,9%). Tltvong cao  
(41,8%). Đa snhim A. baumannii đơn thun và  
đa kháng kháng sinh.  
9.  
Vũ Qunh Nga (2011). ʺĐặc đim lâm sàng ca nhim A.  
baumannii bnh nhân viêm phi thmáyʺ. Lun văn Thc sỹ  
Y hoc. Đại hc Y dược TP. HCM.  
10. Werarak P, Kiratisin P, Thamlikitkul V. (1010). “Hospital‐  
acquired pneumonia and ventilatorassociated pneumonia in  
adults at Siriraj Hospital: etiology, clinical outcomes, and  
impact of antimicrobial resistance”. J Med Assoc Thai. Jan;93  
Suppl 1:S12638.  
Ngày nhn bài báo: 01/11/2013  
Ngày phn bin nhn xét bài báo: 29/11/2013  
Ngày bài báo được đăng: 05/01/2014  
TÀI LIU THAM KHO  
1.  
American Thoracic Society; Infectious Diseases Society of  
America (2005). “Guidelines for the management of adults  
317  
Nhim  
pdf 6 trang yennguyen 13/04/2022 3940
Bạn đang xem tài liệu "Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của viêm phổi bệnh viện do vi khuẩn Acinetobacter baumannii ở người cao tuổi tại Bệnh viện Thống Nhất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdac_diem_lam_sang_va_can_lam_sang_cua_viem_phoi_benh_vien_do.pdf