Bài giảng Thương lượng tập thể trong quan hệ lao động

THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ  
TRONG QUAN HỆ LAO  
ĐỘNG  
1. Đặc điểm và các cách tiếp cận  
thương lượng:  
1.1. Các đặc điểm của thương lượng lao  
động:  
Nội dung thương lượng: là vấn đề  
thường gây xung đột về lợi ích giữa  
các bên. Lợi ích xung đột trong  
thương lượng sự phân chia sản  
phẩm đối với mỗi bên.  
Hình thức thương lượng  
Cấp độ của thương lượng  
Quá trình thương lượng tương đối  
Mục đích của thương lượng  
Kết quả của thượng lượng thể xảy  
ra 4 dạng là: thắng-thua, thua –  
thắng, thua thua, thắng –thắng.  
Thương lương dựa trên nguyên tắc:  
“cho để nhận”  
1.2.Cách tiếp cận cơ bản trong  
thương lượng:  
Cách tiếp cận hợp tác  
Biểu hiện của cách tiếp cận này là:  
+ Thương lượng hợp tác là quá trình của sự phát triển  
mối quan hệ  
+ Thương lượng hợp tác chính là quá trình giao tiếp  
+ Thương lượng hợp tác chính là quá trình hướng dẫn  
+ Thương lượng hợp tác là một quá trình giải quyết vấn  
đề  
+ Thương lượng hợp tác trên cơ sở các nguyên tắc  
Cách tiếp cận cạnh tranh:  
1.3. Điều kiện đặt ra thương  
lượng:  
Thương lượng đặt ra khi:  
+ Hai bên có mong muốn tham dự vào cuộc  
thương lượng  
+ Thương lượng đặt ra khi có những lĩnh  
vực sự nhượng bộ thể xảy ra  
+ Thương lượng khi cả hai bên có quyền  
điều chỉnh lập trường của mì nh.  
+ Thương lượng khi mỗi bên đã chuẩn bị kỹ  
càng lập trường thương lượng của mì nh  
Khô ng thương lượng nếu:  
+ Khô ng có khả năng thương thuyết.  
+ Khô ng có để thương thuyết.  
+ Mục tiêu quá lớn thể làm cho bên kia bị  
định kiến.  
+ Khô ng chuẩn bị gì cho thương lượng.  
+ Khô ng biết chí nh xá c những gì mong  
muốn trong thương lượng.  
2. Khái niệm, đặc điểm và lợi ích  
của thương lượng tập thể về quan  
hệ lao động  
2.1. Khái niệm thương lượng tập thể.  
Thương lượng tập thể một trong những hình thức biểu  
hiện của quan hệ lao động, một trong những phương  
thức cơ bản của đối thoại hội, là công cụ để xác định  
điều kiện lao động sử dụng lao động tại doanh nghiệp,  
tạo điều kiện cho quan hệ lao động phát triển hài hòa,  
lành mạnh, bền vững, làm cân bằng lợi ích của cả hai  
bên; đồng thời góp phần phòng ngừa, hạn chế giải  
quyết tranh chấp lao động phát sinh trong quá trình quan  
hệ lao động.  
2.2. Các đặc điểm của thương  
lượng tập thể.  
Các dạng kết quả của thương lượng tập thể :  
+ Dạng “ Thắng – Thua”  
+ Dạng “Thua- Thắng”  
+ Dạng “ Thua – Thua”  
Dạng “ Thắng – Thắng”  
Trong bốn dạng kết quả của quá trình thương  
lượng trong quan hệ lao động cần chú ý đặc  
biệt tới dạng kết quả “thắng – thắng”  
2.3. Lợi ích của thương lượng tập thể:  
Có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát  
triển của quan hệ lao động thể hiện ở khía  
cạnh:  
+ Cân đối vị thế của các bên trong thỏa thuận  
+ Phát triển quan hệ lao động lành mạnh  
+ Thương lượng tập thể có tác dụng phòng ngừa  
tranh chấp lao động  
+ Thương lượng một trong các phương pháp  
hiệu quả giải quyết tranh chấp lao động.  
3. Thời điểm, nội dung và hình  
thức của quan hệ tập thể :  
3.1. Thời điểm tiến hành thương lượng tâp thể :  
Thương lượng tập thể được tiến hành thích hợp và  
hiệu quả nhất vào thời điểm thiết lập quan hệ lao  
động cá nhân và quan hệ lao động tập thể và trong  
quá trình giải quyết tranh chấp lao động.  
Mỗi thỏa ước lao động tập thể thường thời hạn  
nhất định khi hết hạn thỏa ước tập thể, hai bên có  
thể thương lương để kéo dài thời hạn thỏa ước tâp  
thể hoặc kết thỏa ước tập thể mới.  
3.2. Nội dung của quan hệ tập thể:  
Những quy tắc mang tính nội dung  
Những quy tắc mang tính thủ tục  
3.3. Hình thức của thương lượng  
tập thể  
- Thương lương tập thể giữa công đoàn hoặc một  
nhóm người lao động với người sử dụng lao  
động trong doanh nghiệp  
- thương lượng tập thể giữa nhóm các tổ chức  
công đoàn, đại diện người lao động với nhóm  
người sử dụng lao động ở cấp ngành, quốc gia.  
- thương lượng chủ chốt  
- thương lượng trong hình mẫu  
4. Quy trình của thương lượng  
tập thể:  
Giai đoạn chuẩn bị thương lượng:  
o Thu thập thông tin  
o Xác định mục tiêu và thứ tự ưu tiên của các  
mục tiêu  
o Xác định hậu quả của thương lượng không  
thành công  
o Đánh giá đối tác  
o Xây dựng cách tiếp cận thương lượng thích  
hợp  
Giai đoạn thảo luận:  
Giao tiếp  
Hỏi câu hỏi có một số chức năng sau đây:  
+ Để nhận thông tin  
+Để khêu gợi những lời tuyên bố và khẳng định  
+ Để kiểm tra xem xét liệu đối tác đã hiểu mọi  
việc chính xác chưa  
+ Cho thấy mối quan tâm về những gì người  
khác đang nói  
Đưa ra các tín hiệu  
Trình bày các lập luận  
Giai đoạn đàm phán, thương lượng:  
Trong giai đoạn đàm phán, thương lượng cần  
phải:  
Chuẩn bị để đưa ra những nhượng bộ để đánh  
đổi lại những vấn đmà bên này muốn  
Chuẩn bị để thay đổi lập trường khi cần thiết  
Chuẩn bị gắn các điểm nhượng bộ với các  
khung thời gian khác nhau  
Trong giai đoạn đàm phán, thương lượng cần đưa ra  
các đề xuất như:  
Nêu các đề xuất cụ thể mà nó bắt buộc bên kia phải  
tập trung vào vụ việc của bên này  
Đặt ra mục tiêu cao cho đề xuất nhưng cần lưu ý  
rằng, những điều phi thực tế có thể đưa cuộc thương  
lượng đến chỗ đổ vỡ.  
Cần cụ thể khi nêu các điều kiện mà bên này có thể  
chấp nhận lời đề nghị hoặc nhượng bộ  
Cố gắng sáng tạo trong khi nêu các đề xuất  
Giai đoạn kết thúc và thỏa thuận  
Hiểu rõ ràng về những gì thực tế được thỏa thuận  
Xác định quy mô của thỏa thuận  
Ghi lại những gì đã được thỏa thuận  
Ký bản thỏa thuận một khi thấy đã rõ ràng, cụ thể  
Đảm bảo rằng những gì được thỏa thuận phải gắn với  
khung thời gian  
Đồng ý với những hậu quả trong trường hợp cả hai  
bên không tuân thủ bản thỏa thuận  
Quy định thủ tục giải quyết tranh chấp  
Dự tính nội dung thỏa thuận có thể thay đổi  
Những việc phải làm tiếp theo sau khi thỏa thuận  
được ký kết  
Bế tắc :cách giải quyết sau đây đối với tình trạng  
bế tắc:  
Làm rõ các nguyên nhân vì sao phía bên kia nói  
không  
Tìm kiếm vấn đề mới để đưa ra sự nhượng bộ  
Cố gắng thỏa thuận tạm thời đặt sang một bên các  
vấn đề hóc búa  
Xem xét các khả năng đánh đổi của một nhóm những  
nhượng bộ nhỏ lấy một sự nhượng bộ lớn hơn và  
quan trọng hơn  
Khi vẫn có khả năng để tiếp tục đàm phán thì:  
+ Không mở rộng phạm vi các hoạt động  
+ Không trở lại những tranh chấp cũ  
5. Kết quả thương lượng tập thể  
Là ký kết, ban hành áp dụng: thỏa thuận  
doanh nghiệp, thỏa thuận khung.  
Thỏa thuận doanh nghiệp kết quả của  
thương lượng tập thể giữa hai bên ở cấp  
doanh nghiệp.  
Thỏa thuận khung là kết quả của thương  
lượng hai bên ở cấp cao là cấp ngành, cấp  
quốc gia.  
6. Ghi chép và lưu trữ hồ sơ  
Là công việc ghi lại diễn biến của quá trình  
thương lượng tập thể, giúp các bên có được  
thông tin chính xác phục vụ cho các cuộc  
thương lượng kế tiếp.  
Nội dung ghi chép là các vấn đề mà hai bên đã  
đang thảo luận, những kết quả mà hai bên  
đã đạt được hoặc còn vướng mắc, đang trao  
đổi giải quyết.  
Báo cáo về thương lượng tập thể thường có  
cấu trúc ba phần: phần giới thiệu, các vấn đề  
chính và kết luận.  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 29 trang yennguyen 05/04/2022 3181
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương lượng tập thể trong quan hệ lao động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_thuong_luong_tap_the_trong_quan_he_lao_dong.ppt