Bài giảng Thiết kế hệ thống nhúng - Chương 2: Cấu trúc phần cứng hệ thống nhúng - Bài 4: Bộ nhớ

CHƢƠNG 2: CẤU TRÚC PHẦN CỨNG  
HỆ THỐNG NHÚNG  
Bài 4: Bộ nhớ  
1
Tổng quan  
• Khả năng ghi dữ liệu và chất lƣợng lƣu trữ của bộ nhớ  
• Các kiểu bộ nhớ chung  
• Ghép bộ nhớ  
• Phân cấp bộ nhớ và Cache  
• RAM cải tiến  
2
Giới thiệu  
• Chức năng của các hệ nhúng  
– Xử lý  
• Bộ xử lý  
• Biến đổi dữ liệu  
– Lƣu trữ  
• Bộ nhớ  
• Khôi phục dữ liệu  
– Truyền thông  
Bus  
• Chuyển dữ liệu  
3
Bộ nhớ: khái niệm cơ bản  
m × n memory  
• Lƣu trữ số lƣợng bit lớn  
m x n: m từ mỗi từ n bit  
k = Log (m) tín hiệu địa chỉ đầu vào  
2
– Hoặc m = 2^k từ  
– VD: bộ n
32,768 bits  
n bits per word  
• 12 tín hiệu địa chỉ  
• 8 tín hiệu I/O  
memory external view  
r/w  
2k × n read and write  
memory  
• Truy cập bộ nhớ  
enable  
– r/w: lựa chọn đọc hoặc ghi  
– enable: c
Ak-1  
– multiport: đa truy cập tới nhiều vị trí khác nhau  
đồng thời  
Qn-1  
Q0  
4
Khả năng ghi/chất lƣợng lƣu trữ  
• Phân biệt ROM/RAM truyền thống  
ROM  
Mask-programmed ROM  
OTP ROM  
Ideal memory  
Chỉ đọc, bit đƣợc lƣu trữ không cần  
nguồn  
Life of  
product  
RAM  
EPROM  
Tens of  
years  
EEPROM  
FLASH  
Đọc và ghi, mất dữ liệu nếu không có  
nguồn  
years)  
NVRAM  
• Phân biệt truyền thống đã thay đổi  
– ROMs cải tiến có thể ghi  
In-system  
SRAM/DRAM  
e.g., EEPROM  
programmable  
Near  
zero  
– RAMs có thể lƣu trữ không cần nguồn  
Write  
ability  
e.g., NVRAM  
During  
External  
External  
External  
External  
In-system, fast  
• Khả năng ghi  
fabrication programmer, programmer, programmer programmer  
writes,  
unlimited  
cycles  
OR in-system,  
– Tốc độ để một
block-oriented  
writes, 1,000s  
of cycles  
• Chất lƣợng lƣu trữ  
– Khả năng mà bộ nhớ lƣu trữ dữ liệu sau  
khi nó đƣợc ghi  
Khả năng ghi và chất lƣợng lƣu trữ của bộ nhớ  
5
Khả năng ghi  
• Phạm vi của “khả năng ghi”  
– Mức cao  
• Bộ xử lý ghi vào bộ nhớ một cách đơn giản và nhanh chóng  
e.g., RAM  
– Mức trung bình  
• Bộ xử lý ghi vào bộ nhớ, nhƣng chậm  
e.g.,
– Mức thấp hơn  
• Các thiết bị đặc biệt, “bộ lập trình” phải đƣợc sử dụng để ghi bộ nhớ  
e.g., EPROM, OTP ROM  
– Mức thấp  
• bits chỉ đƣợc lƣu trữ trong quá trình sản xuất  
• VD: ROM lập trình đƣợc bằng mặt nạ  
• Bộ nhớ có th
– Có thể đƣợc ghi bởi bộ xử lý trong hệ thống nhúng  
– Các bộ nhớ loại này có khả năng ghi cao hoặc trung bình  
6
Chất lƣợng lƣu trữ  
• Phạm vi chất lƣợng lƣu trữ  
– Loại cao  
• Loại không bao giờ mất bit  
VD: mask-programmed ROM  
– Loại trung bình  
• Có khả năng lƣu trữ bit nhiều ngày, nhiều tháng, hoặc nhiều năm sau khi tắt nguồn  
VD: N
– Loại trung bình thấp  
• Có khả năng lƣu trữ bit khi có nguồn cung cấp  
VD: SRAM  
– Loại thấp  
• Mất bít gần nhƣ ngay sau khi đƣợc ghi  
VD: D
• Bộ nhớ không thay đổi đƣợc  
– Lƣu trữ bit ngay cả khi không đƣợc cấp nguồn  
– Chất lƣợng lƣu trữ cao hoặc trung bình  
7
ROM: Bộ nhớ “chỉ đọc”  
• Là bộ nhớ không thay đổi đƣợc  
• Có thể đọc nhƣng không thể ghi bởi một bộ  
xử lý trong hệ thống nhúng  
External view  
2k × n ROM  
• Thƣờng đƣợc ghi bằng cách “lập trình”,  
trƣớc khi tích hợp trong hệ thống nhúng  
enable  
Ak-1  
• Sử dụng  
– Lƣu trữ chƣơng trình phần mềm cho bộ xử lý chức  
năng chung  
Qn-1  
Q0  
• Lệnh t
nhớ trong ROM  
– Lƣu trữ các dữ liệu cố định  
– Thực hiện các mạch tổ hợp  
8
Ví dụ: 8 x 4 ROM  
• Hàng ngang = từ  
Internal view  
• Hàng đứng = dữ liệu  
• Các đƣờng kết nối ở giao điểm  
8 × 4 ROM  
word 0  
word 1  
3×8  
enable  
• Bộ giải mã nối đƣờng dẫn của từ  
số 2 là 1 nếu địa chỉ đầu vào là 010  
word 2  
word line  
data line  
A0  
A1  
A2  
• Đƣờng dữ liệu Q3 và Q1 đặt là 1  
bởi vì có một kết nối “đƣợc lập  
trình” với đƣờng của từ số 2  
programmable  
connection  
wired-OR  
Q1 Q0  
• Từ số 2 khô
đƣờng dữ liệu Q  
2
và Q  
0
• Đầu ra là 1010  
9
Thực hiện mạch tổ hợp  
• Bất cứ mạch tổ hợp nào với n hàm có cùng k biến đều có thể  
đƣợc thực hiện bằng ROM 2^k x n  
Truth table  
Inputs (address)  
Outputs  
8×2 ROM  
a
b
0
0
1
1
0
1
c
y
0
0
0
1
1
1
z
0
1
1
0
0
1
word 0  
word 1  
0
0
0
1
1
0
1
1
0
0
0
0
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
enable  
a
y
z
10  
ROM lập trình bằng mặt nạ  
• Các kết nối đƣợc “lập trình” khi sản xuất  
– Thiết lập các mặt nạ  
• Khả năng ghi thấp nhất  
– Chỉ gh
• Chất lƣợng lƣu trữ cao nhất  
– Bít không bao giờ thay đổi  
• Đƣợc sử dụng điển hình cho các thiết kế cuối cùng của hệ  
với dung lƣợng lớn  
– Giá NRE cao nếu sản xuất với số lƣợng ít  
11  
OTP ROM: ROM lập trình một lần  
• Các kết nối đƣợc “lập trình” sau khi sản xuất bởi ngƣời sử dụng  
– Ngƣời sử dụng cung cấp nội dung yêu cầu lƣu trữ trong ROM  
– Nội dung đƣợc đƣa vào thiết bị gọi là bộ lập trình ROM  
– Mỗi kết nối có thể lập trình đƣợc là một cầu chì  
– Bộ lập try trì kết nối  
• Khả năng ghi rất thấp  
– Điển hình ghi chỉ một lần và yêu cầu thiết bị lập trình ROM  
• Chất lƣợng lƣu trữ rất cao  
– Bit không thay đổi trừ khi kết nối với bộ lập trình  
• Thƣờng sử dụng trong các sản phầm cuối cùng  
– Rẻ, khó thay đổi nội dung  
12  
EPROM: ROM lập trình ghi xóa  
Phần tử có thể lập trình là một transistor MOS  
– Transistor có cổng “floating” bao quanh bởi chất cách điện  
0V  
floating gate  
(a) Điện tích âm hình thành một kênh giữa nguồn và máng lƣu  
giữ mức logic “1”  
drain  
source  
(b) Điện áp dƣơng lớn ở “cổng” làm cho các điện tích âm di  
chuyển ra khỏi kênh và duy trì trong cổng “floating” lƣu trữ mức  
logic 0  
(a)  
(c) (Xóa) chiếu ti
điện tích âm trở lại kênh từ cổng “floating” lƣu trữ mức logic 1  
+15V  
(d) Một IC EPROM có một cửa sổ để tia UV có thể chiếu qua  
source  
drain  
(b)  
Khả năng ghi tốt  
– Có thể tẩy xóa và lập trình hàng nghìn lần  
Chất lượng lưu trữ giảm  
5-30 min  
– Chƣơng trình k
drain  
source  
(c)  
giảm do nhiễu bức xạ và từ trƣờng  
Điển hình được sử dụng trong quá trình phát triển  
sản phẩm  
(d)  
.
13  
EEPROM: ROM có thể ghi xóa bằng điện  
• Lập trình và xóa bằng điện  
– Sử dụng mức điện áp cao hơn bình thƣờng  
– Có thể lập trình và xóa từng từ riêng  
• Khả năng ghi tốt  
– Có thể lcấp điện áp cao  
hơn mức thông thƣờng  
• Bộ điều khiển tích hợp trong bộ nhớ thƣờng dùng để ẩn các chi tiết từ ngƣời  
sử dụng bộ nhớ  
– Ghi rất chậm do xóa và lập trình  
• Chân “busy” biểu thị với bộ xử lý là EEPROM vẫn đang trong quá trình ghi  
– Khả năn
• Chất lƣợng lƣu trữ tƣơng tự nhƣ EPROM (khoảng 10 năm)  
• Thuận tiện hơn EPROMs, nhƣng đắt hơn  
14  
Bộ nhớ Flash  
• Mở rộng của EEPROM  
– Nguyên lý cổng “floating” tƣơng tự  
– Chất lƣợng lƣu trữ và khả năng ghi tƣơng tự  
Xóa nhanh  
– Nhiều ô ớ tại một thời  
điểm  
– Các khối nhớ có kích thƣớc khoảng vài nghìn byte  
• Khả năng ghi từng từ có thể chậm hơn  
– Toàn bộ khối phải đƣợc đọc, từ đƣợc cập nhật, sau đó toàn bộ khối đƣợc  
ghi  
• Sử dụng với các hệ thống nhúng lƣu trữ dữ liệu lớn trong bộ  
nhớ  
– VD: camera số, điện thoại di động  
15  
RAM: Bộ nhớ “Truy cập ngẫu nhiên”  
external view  
Thường là bộ nhớ “volatile”  
r/w  
enable  
2k × n read and write  
memory  
– Dữ liệu bị mất khi không có nguồn cấp  
A0  
Khi và đọc dễ dàng trong hệ thống nhúng trong  
quá trình làm việc  
Ak-1  
Cấu trúc bên trong phức tạp hơn ROM  
Qn-1  
Q0  
– Một từ nhớ 
bít nhớ  
internal view  
I3 I2 I1 I0  
– Mỗi đƣờng dữ liệu vào và ra kết nối tới mỗi ô  
nhớ trong cột của nó  
4×4 RAM  
– rd/wr Kết nối tới tất cả các ô nhớ  
2×4  
decoder  
enable  
– Khi hàng đƣợc “enable” bởi bộ giải mã, mỗi ô  
nhớ có mứ
khi chân rd/wr biểu thị ghi hoặc đầu ra lƣu trữ  
bit khi chân rd/wr biểu thị đọc  
1  
Memory  
cell  
rd/wr  
To every cell  
Q3 Q2 Q1 Q0  
16  
Các kiểu RAM cơ bản  
memory cell internals  
• SRAM: RAM tĩnh  
– Ô nhớ dùng flip-flop để lƣu trữ bít  
– Yêu cầu 6 transistors  
SRAM  
– Giữ dữ liệu khi có nguồn cấp  
t
Data  
• DRAM: R
– Ô nhớ dùng transistor MOS và tụ để lƣu  
trữ bít  
W
– Gọn nhẹ hơn SRAM  
– Yêu cầu “Refresh” do tụ bị dò  
• Các ô nhớ của từ đƣợc “refresh” khi đọc  
DRAM  
Data  
W
– Tốc độ “refresh” thƣờng khoảng 15.625  
microsec.  
– Truy cập chậm hơn SRAM  
17  
Các biến thể của RAM  
• PSRAM: RAM giả tĩnh  
– DRAM với bộ điều khiển “refresh” tích hợp bên trong bộ nhớ  
– Giá thấp và mật độ lƣu trữ cao hơn so với SRAM  
NVRAM: Nonvolatile RAM  
– Lƣu trữ giữ liệu ngay cả khi không cấp nguồn  
– RAM có nguồn dự phòng  
• SRAM với battery đƣợc kết nối vĩnh cửu  
• Ghi nhanh nhƣ đọc  
• Khôn
– SRAM với EEPROM hoặc flash  
• Lƣu trữ toàn bộ nội dung của RAM trên EEPROM hoặc flash trƣớc khi ngắt  
nguồn  
18  
Ví dụ:  
Thiết bị HM6264 & 27C256 RAM/ROM  
• Là thiết bị giá thấp, mật độ thấp  
data<7…0>  
addr<15...0>  
/OE  
11-13, 15-19  
data<7…0>  
addr<15...0>  
/OE  
11-13, 15-19  
• Thƣờng dùng trong bộ hệ thống  
nhúng dựa trên vi điều khiển 8-  
bit  
2,23,21,24,  
25, 3-10  
27,26,2,23,21,  
24,25, 3-10  
22  
27  
20  
22  
/WE  
/CS  
20  
/CS1  
• Hai số đầu thể hiện kiểu thiết bị  
RAM: 62  
27C256  
diagrams  
Device  
Access Time (ns) Standby Pwr. (mW)  
Active Pwr. (mW)  
Vcc Voltage (V)  
ROM: 27  
HM6264  
27C256  
85-100  
90  
.01  
.5  
15  
100  
5
5
• Các số tiếp theo biểu thị dung  
lƣợng tính theo kilobits  
device characteristics  
Write operation  
Read operation  
data  
dr  
WE  
OE  
/CS1  
/CS1  
CS2  
CS2  
timing diagrams  
19  
Ví dụ:  
Thiết bị nhớ TC55V2325FF-100  
data<31…0>  
addr<15…0>  
addr<10...0>  
/CS1  
Device  
TC55V23  
25FF-100  
Access Time (ns) Standby Pwr. (mW) Active Pwr. (mW) Vcc Voltage (V)  
• Thiệt bị nhớ SRAM 2-  
10  
na  
1200  
3.3  
megabit  
device characteristics  
• Thiết kế để giao tiếp  
với bộ xử lý 32-bit  
/CS2  
A single read operation  
• Có khả năng đọc ghi  
tuần tự nhanh  
/ADSP  
/ADSC  
/ADV  
/OE  
MODE  
/ADSP  
/ADSC  
/ADV  
addr <15…0>  
/WE  
/OE  
CS3  
TC55V2325F  
F-100  
data<31…0>  
block diagram  
timing diagram  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang yennguyen 19/04/2022 1440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thiết kế hệ thống nhúng - Chương 2: Cấu trúc phần cứng hệ thống nhúng - Bài 4: Bộ nhớ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thiet_ke_he_thong_nhung_chuong_2_cau_truc_phan_cun.pdf