Bài giảng Quản trị marketing - Bài 1: Tổng quan về quản trị marketing

Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
BÀI 1: TNG QUAN VQUN TRMARKETING  
Hướng dn hc  
Hc viên nm bt các vn đề lý  
thuyết để tìm ra bn cht ca các  
khái nim, vn đề marketing.  
So sánh các quan đim qun trị  
marketing để chra tính ưu vit ca  
quan đim marketing hin đại.  
Phân tích liên hvi các tình hung  
kinh doanh, tình hung doanh  
nghip cthgn vi các khái nim,  
các quan đim qun trmarketing,  
tiến trình qun trmarketing.  
Phân tích nhng xu hướng mi trong  
hot đng marketing ca thế k21.  
Thi lượng  
Mc tiêu  
Trang bcho hc viên nhng vn đề cơ  
bn vlý thuyết sau:  
5 tiết hc  
Thi lượng  
Hthng hóa các lý thuyết, quan  
nim vmarketing và thtrường.  
Các mô hình qun trkinh doanh,  
qun trmarketing đã và đang được  
sdng.  
Ni dung và các tiến trình qun trị  
marketing trong doanh nghip.  
Nhng xu hướng mi ca marketing  
trên thế gii hin nay  
v1.1015107231  
1
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
TÌNH HUNG DN NHP  
Tình hung: Cây bút Hng Hà tròn 50 tui  
Đến tháng 10 năm 2009 cây bút Hng Hà tròn 50 tui. Bút Hng Hà đã đi sâu vào tim thc  
ca biết bao thế hhc sinh Vit Nam trong sut chng đường xây dng chnghĩa xã hi. Sau  
năm 1975, Hng Hà đã tri qua nhiu giai đon thăng trm và hin nay Hng Hà đang phát  
trin mnh mvi khu hiu “Lưu truyn thng – Viết tương lai”.  
Hng Hà gn lin vi sn phm bút và văn phòng phm mà đỉnh cao là năm 1984 vi sn  
lượng trên 6 triu chiếc bút máy mt năm. Đến năm 1988, Nhà nước bt đầu xóa bbao cp,  
Hng Hà bmt phương hướng và rơi vào giai đon sa sút, đỉnh đim là năm 1996, Công ty  
đứng bên bvc ca sphá sn vi mc llũy kế lên đến trên 14 tỷ đồng. Sn phm duy nht  
Công ty còn sn xut cm chng là bút máy Trường Sơn.  
Bng vic đổi mi tnhn thc bên trong ca ban lãnh đạo và đi ngũ công nhân viên, Hng  
đã tìm ra hướng đi mi, đó là phát trin sn phm văn phòng đáp ng nhu cu mi ca thị  
trường. Năm 1997, Hng Hà đã đưa ra 50 sn phm mi. Năm 1998, sn phm ca Hng Hà  
đã được bình chn là hàng Vit Nam cht lượng cao. Hin nay, ngoài các sn phm văn phòng  
truyn thng, Hng Hà còn đầu tư vào nhiu lĩnh vc khác mà doanh nghip có thế mnh như  
bt đng sn, văn phòng cho thuê, dch v, v.v…  
Câu hi gi mở  
Qua tình hung trên bn nhìn nhn thế nào vsthành công ca Hng Hà?  
Họ đã áp dng nhng quan đim kinh doanh nào và quan đim nào đã đem li cho hsự  
thành công như ngày hôm nay?  
2
v1.1015107231  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
1.1.  
Qun trmarketing trong doanh nghip  
1.1.1.  
Khái nim vmarketing và các vn đề liên quan  
Nhu cu,  
Giá tr,  
Trao  
đổi  
Thị  
trường  
Sn  
Mong mun  
Chi phí,  
Marketing  
phm  
Nhu cu có khnăng  
Sthomãn.  
thanh toán  
1.1.1.1. Các định nghĩa marketing  
Đnh nghĩa marketing dưới góc độ qun trdoanh nghip (Vin nghiên cu  
marketing Anh): Marketing là chc năng qun lý doanh nghip vmt tchc. Nó  
bao gm vic qun lý kinh doanh mt cách toàn din, tvic phát hin ra nhu cu  
thtrường vmt mt hàng nào đó đến vic tchc sn xut ra hàng hoá phù hp  
vi nhu cu đó, đến vic phân phi nó đến tn tay người tiêu dùng nhm đáp ng  
ti đa nhu cu, đã phát hin ra và để đạt được  
hiu qukinh doanh cao nht.  
Đnh nghĩa Marketing ca Philip Kotler:  
o “Marketing là làm vic vi thtrường để  
thc hin các cuc trao đi nhm thomãn  
nhu cu, mong mun ca con người”.  
o “Marketing là mt dng hot đng ca con  
người nhm thomãn nhng nhu cu và  
mong mun ca hthông qua trao đổi”.  
Định nghĩa marketing  
Đây là định nghĩa tng quát gii thích cho mi lĩnh vc hot đng ca marketing:  
Xã hi, chính tr, v.v...  
1.1.1.2. Nhu cu tnhiên, mong mun, nhu cu có khnăng thanh toán  
Nhu cu tnhiên  
Nhu cu tnhiên là cm giác thiếu ht mt cái gì đó mà con người cm nhn  
được. Nó được hình thành ttrng thái ý thc mt sthiếu ht. Trng thái này có  
thphát sinh do đòi hi ca sinh lý, tri thc hay do môi trường. Nhu cu tnhiên  
là vn có. Marketing sgóp phn phát hin ra các nhu cu tnhiên mi. Nhu cu  
tnhiên là ngun gc sinh ra mong mun.  
Mong mun  
Mong mun là nhu cu tnhiên ca con người có dng đặc thù. Nó đòi hi được  
đáp ng bng mt hình thc đặc thù phù hp vi trình độ văn hoá và tính cách cá  
nhân ca mi con người.  
Ví d: Khi cn nghngơi gii trí thì mi người tìm đến mt cách thc khác nhau  
như đi du lch, chơi ththao, đc sách báo, v.v…  
Như vy, chkhi phát hin ra được mong mun ca tng người hay tng nhóm  
người thì doanh nghip mi to ra được nhng sn phm dch vụ đặc thù thích hp  
cho h. Điu này làm tăng khnăng thích ng trên thtrường và tăng hiu quả  
kinh doanh.  
v1.1015107231  
3
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
Da vào nhu cu tnhiên nhà mà kinh doanh sxác định được loi sn phm để  
đáp ng nhu cu đó. Nhưng khi da vào mong mun ca hthì mi có thxác  
định được các thông s, đặc tính ca sn phm mà hcn. Phát hin ra nhu cu tự  
nhiên thường ddàng hơn phát hin ra mong mun (thông thường người ta phi  
làm nghiên cu điu tra để phát hin ra mong mun).  
Nhu cu tnhiên và mong mun ca con người là vô hn. Doanh nghip to ra sn  
phm không phi để cho không mà để trao đi nhm thomãn li ích ca chai  
bên. Do đó, khi đáp ng nhu cu tnhiên và mong mun ca con người, doanh  
nghip cn phi tính đến mt ni dung khác ca nhu cu – nhu cu có khnăng  
thanh toán.  
Nhu cu có khnăng thanh toán  
Có thcoi nhu cu tnhiên và mong mun là nhu cu dng tim năng, còn nhu  
cu có khnăng thanh toán là nhu cu hin thc, là sc mua đối vi hàng hoá.  
Nhim vca doanh nghip là phi xác định được mong mun và nhu cu có khả  
năng thanh toán. Từ đó là cơ scho vic xác định các đặc tính ca sn phm vkỹ  
thut, cht lượng, slượng, các dch vkèm theo sn phm và mc giá bán, v.v..  
1.1.1.3. Sn phm  
Khái nim  
Theo quan đim marketing: Sn phm là tt ccác  
hàng hoá và dch vcó khnăng thomãn mt  
nhu cu hay mong mun ca con người và có thể  
đem chào bán trên thtrường vi mc đích gây sự  
chú ý, kích thích mua hay tiêu dùng.  
Phân loi sn phm  
Theo quan đim này sn phm bao gm csn  
phm vt cht và phi vt cht hay dch v(hu hình  
Sn phm  
và vô hình). Ngay trong hàng hoá vt cht cũng có thcó các yếu tphi vt cht.  
Chú ý rng mc đích ca khách hàng mua sn phm chính là vic mua sthoả  
mãn nhu cu ca hthông qua nhng li ích và công dng ca hàng hoá đó đem  
li. Như vy hàng hoá hay dch vmà doanh nghip bán ra chlà phương tin  
truyn ti nhng li ích mà doanh nghip cung cp và người mua chờ đợi.  
Ý nghĩa  
Quay li vi quan đim kinh doanh theo marketing, sn phm làm thomãn nhu cu  
và mong mun ca khách hàng. Chính vì vy, doanh nghip phi tp trung đáp ng  
nhng nhu cu và mong mun ca khách hàng chkhông phi là sn xut sn phm.  
1.1.1.4. Giá tr, chi phí, sthomãn  
Giá trtiêu dùng  
Khi khách hàng quyết định mua mt sn phm vi nhãn hiu cththì hluôn kỳ  
vng vào li ích mà hàng hoá đó đem li. Để đáp ng cùng mt nhu cu có thcó  
nhiu sn phm nhãn hiu khác nhau.  
Ví d: Có nhiu loi TV khác nhau đáp ng được nhu cu xem truyn hình.  
Nhưng theo cm nhn ca người tiêu dùng thì mc độ cung cp li ích ca các  
4
v1.1015107231  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
hàng hoá đó không ging nhau như TV Sony,  
Samsung, Philips, v.v… Scm nhn này mang  
tính chquan ca con người. Vic cân nhc li  
ích tiêu dùng khi mua sn phm ca người tiêu  
dùng hình thành khái nim giá trtiêu dùng.  
Giá trtiêu dùng đi vi mt sn phm là sự đánh  
giá ca người tiêu dùng vkhnăng ca nó trong  
vic thomãn nhu cu đi vi h.  
Giá trtiêu dùng  
Chi phí tiêu dùng  
Trước khi đi đến quyết định mua mt sn phm nào đó khách hàng không nhng  
phi cân nhc đến giá trtiêu dùng ca nó mà còn phi tính đến chi phí tiêu dùng  
để nó có thể đem li sthomãn cho h. Theo quan đim ca markerting thì:  
Chi phí tiêu dùng đi vi mt sn phm là tt cnhng hao tn mà người tiêu  
dùng phi bra để được nhng li ích tiêu dùng mà hàng hoá đó đem li.  
Như vy để được nhng li ích tiêu dùng khách hàng phi bra tin ca, sc  
lc, thi gian, cơ hi v.v… Nhng chi phí này bao gm chi phí mua sm, sdng  
đào thi sn phm.  
Ví d: So sánh chi phí đi li gia Hà Ni – TP.HCM bng ba phương tin máy  
bay, tàu ho, ôtô.  
Sthomãn  
Khi đã xác định được giá trvà chi phí tiêu dùng, khách hàng có thquyết định  
mua sn phm. Tuy nhiên các doanh nghip đều mun khách hàng trung thành vi  
sn phm ca mình. Theo quan đim marketing thì cn phi thomãn nhu cu ca  
khách hàng, do đó các doanh nghip luôn cn phi biết mc độ thomãn ca  
khách hàng khi tiêu dùng để có ththay đi, ci tiến sn phm làm thomãn hơn  
khách hàng ca mình.  
Sthomãn là mc độ ca trng thái cm giác ca người tiêu dùng bt ngun từ  
vic so sánh kết quthu được tvic tiêu dùng sn phm vi nhng kvng ca h.  
1.1.1.5. Trao đổi  
Khái nim  
Trao đi là vic tiếp nhn mt sn phm mong mun tmt người khác và đưa  
cho hmt thkhác.  
Điu kin để có trao đổi  
Để vic trao đổi có thxy ra cn có các điu  
kin sau:  
o Ít nht phi có hai bên;  
o Mi bên phi có mt cái gì đó có giá trị đối vi  
bên kia;  
o Mi bên đều có khnăng giao dch, chuyn  
giao thmình có;  
Trao đổi  
o Mi bên đều có quyn chp nhn hoc tchi  
đề nghca bên kia;  
o Mi bên đều tin tưởng là mình nên giao dch vi bên kia.  
v1.1015107231  
5
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
Mt cuc trao đi chthc sdin ra khi hai bên đã thothun được vi nhau các  
điu kin trao đi có li (hoc chí ít không có hi) cho chai bên.  
Trao đi được hiu là mt quá trình. Hai bên được xem là đang thc hin trao đi  
nếu họ đang thương lượng đi dến nhng thothun. Khi đạt được sthothun,  
người ta nói rng mt giao dch đã hoàn thành. Giao dch là đơn vị đo lường cơ  
bn ca trao đi.  
1.1.1.6. Thtrường  
Khái nim: (Theo góc độ marketing) Thtrường bao gm tt cnhng khách  
hàng tim n, cùng có mt nhu cu hay mong mun cthsn sàng và có khả  
năng tham gia trao đi để thomãn nhu cu và mong mun đó.  
Quy mô thtrường: Quy mô thtrường sphthuc vào sngười có cùng nhu  
cu và mong mun, vào mc độ sn sàng và khnăng thanh toán ca h. Quy mô  
thtrường không phthuc vào sngười đã mua hàng hay sngười có nhu cu và  
mong mun khác nhau.  
Mc dù thtrường phi có stham gia ca cngười mua và bán. Nhưng theo quan  
đim marketing thì thut ngthtrường dùng để chmt nhóm khách hàng có nhu  
cu và mong mun nht định (hthường có cùng mt số đặc đim vtâm sinh lý  
và sng mt vùng nht định) và có ththomãn nó bng mt sn phm cth.  
1.1.2.  
Các khái nim vqun trmarketing, doanh nghip  
1.1.2.1. Khái nim vqun trmarketing  
Khái nim  
“Qun trMarketing là phân tích, lp kế hoch,  
thc hin và kim tra vic thi hành các bin pháp  
nhm thiết lp, cng cvà duy trì nhng cuc trao  
đi có li vi nhng người mua đã được la chn  
để đạt được nhng mc tiêu đã định ca doanh  
nghip” (Philip Kotler).  
Định nghĩa này tha nhn qun trmarketing là mt  
quá trình trong đó nhà qun trmarketing cn phi:  
Qun trMarketing  
o La chn khách hàng để phc v;  
o Phát hin, gi m, điu hoà nhu cu ca khách hàng;  
o Phát hin nhng thay đổi tăng hoc gim mc cu;  
o Chủ động đề ra các bin pháp tác động đến mc đ, thi gian và tính cht nhu  
cu khách hàng để đạt được nhng mc tiêu đã định ca doanh nghip;  
o Kim tra vic thc hin các chiến lược kế hoch và các bin pháp Marketing.  
Phương pháp  
Phương pháp qun trMarketing là phương pháp (triết lý) qun trdoanh nghip  
hướng ra thtrường: Thomãn nhu cu khách hàng và đạt hiu qukinh doanh  
(li nhun). Trong đó, có sthng nht li ích gia hai chthquan trng nht  
ca quá trình kinh doanh, thng nht li ích gia các bên tham gia.  
6
v1.1015107231  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
Nhà qun trmarketing  
Nhà qun trmarketing là người có chc vtrong doanh nghip làm nhim vụ  
phân tích tình hung marketing, thc hin các kế hoch đề ra hay thc hin các  
chc năng kim tra, giám sát. Cthhlà nhng người phtrách các hot động  
trong doanh nghip như: Qung cáo, truyn thông, xúc tiến, xây dng chính sách  
giá, phân phi, bán hàng, thương hiu sn phm, v.v..  
1.1.2.2. Khái nim vdoanh nghip  
Khái nim  
Doanh nghip là bt kmt đơn vthương mi, công nghip, dch vhay đầu tư  
theo đui mt hot đng kinh tế. Doanh nghip thường là các đơn vto ra li  
nhun bng cách cung cp sn phm hay dch vcho người tiêu dùng.  
Quan hcht chvi khái nim doanh nghip là thut ngcông ty đang hot đng.  
Đó là mt doanh nghip thc hin hot đng kinh tế như chế to, buôn bán, hay  
trao đổi hàng hóa hay dch v.  
Các lĩnh vc doanh nghip kinh doanh tham gia  
Doanh nghip kinh doanh tham gia hot đng kinh tế trên phm vi rng, bao gm  
ckhu vc tư nhân ln khu vc công cng. Doanh nghip kinh doanh bao gm các  
hot đng: Chế to, bán s, bán l, dch vụ ăn tm thi, chăm sóc sc khe, tài  
chính, pháp lý, giáo dc và dch vxã hi.  
Mt snước, doanh nghip kinh doanh cung ng dch vcơ shtng cho công  
chúng như tin ích công cng, được thành lp như công ty, được kim soát nhưng  
không thuc quyn shu ca chính ph.  
Doanh nghip đầu tư hay công ty givn là nhng công ty nm givà kim soát  
li ích trong công ty con bng cách nm gicphiếu trong các công ty đó như các  
doanh nghip bt đng sn và doanh nghip nông nghip.  
1.1.2.3. Các loi hình doanh nghip theo lut pháp Vit Nam  
Lut Doanh nghip 2005 ca Vit Nam quy định có các loi hình doanh nghip sau:  
Công ty cphn: Công ty cphn là doanh nghip, trong đó:  
o Vn điu lệ được chia thành nhiu phn bng nhau gi là cphn;  
o Cổ đông có thlà tchc, cá nhân, slượng cổ đông ti thiu là ba và không  
hn chế slượng ti đa;  
o Cổ đông chchu trách nhim vcác khon nvà nghĩa vtài sn khác ca  
doanh nghip trong phm vi svn đã góp vào doanh nghip;  
o Cổ đông có quyn tdo chuyn nhượng cphn ca mình cho người khác, trừ  
trường hp quy định ti khon 3 Điu 81 và khon 5 Điu 84 ca Lut này;  
o Công ty cphn có tư cách pháp nhân ktngày được cp Giy chng nhn  
đăng ký kinh doanh;  
o Công ty cphn có quyn phát hành chng khoán các loi để huy đng vn.  
Công ty trách nhim hu hn  
Công ty trách nhim hu hn có thlà công ty TNHH 2 thành viên trlên hoc  
công ty TNHH mt thành viên.  
v1.1015107231  
7
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
o Công ty TNHH hai thành viên trlên: Thành  
viên có thlà tchc, cá nhân; slượng thành  
viên ln hơn hoc bng 2 và không vượt quá  
50; Thành viên chu trách nhim vcác khon  
nvà nghĩa vtài sn khác ca doanh nghip  
trong phm vi svn đã góp vào doanh  
nghip; Công ty trách nhim hu hn hai thành  
viên trlên có tư cách pháp nhân ktngày  
được cp Giy chng nhn đăng ký doanh  
nghip. Công ty trách nhim hu hn hai thành  
Công ty trách nhim  
hu hn  
viên trlên không được quyn phát hành cphn để huy đng vn.  
o Công ty TNHH mt thành viên: Công ty trách nhim hu hn mt thành viên  
là doanh nghip do mt tchc hoc mt cá nhân làm chshu ; chshu  
công ty chu trách nhim vcác khon nvà nghĩa vtài sn khác ca công ty  
trong phm vi svn điu lca công ty. Công ty trách nhim hu hn mt  
thành viên có tư cách pháp nhân ktngày được cp Giy chng nhn đăng ký  
doanh nghip. Công ty trách nhim hu hn mt thành viên không được quyn  
phát hành cphn.  
Công ty hp danh  
o Công ty hp danh là doanh nghip, trong đó:  
.
Phi có ít nht hai thành viên là chshu chung ca công ty, cùng nhau  
kinh doanh dưới mt tên chung (sau đây gi là thành viên hp danh); ngoài  
các thành viên hp danh có thcó thành viên góp vn;  
.
.
Thành viên hp danh phi là cá nhân, chu trách nhim bng toàn btài sn  
ca mình vcác nghĩa vca công ty;  
Thành viên góp vn chchu trách nhim vcác khon nca công ty trong  
phm vi svn đã góp vào công ty.  
o Công ty hp danh có tư cách pháp nhân ktngày được cp Giy chng nhn  
đăng ký kinh doanh.  
o Công ty hp danh không được phát hành bt kloi chng khoán nào.  
Doanh nghip tư nhân  
o Doanh nghip tư nhân là doanh nghip do mt cá nhân làm chvà tchu trách  
nhim bng toàn btài sn ca mình vmi hot đng ca doanh nghip.  
o Doanh nghip tư nhân không được phát hành bt kloi chng khoán nào.  
o Mi cá nhân chỉ được quyn thành lp mt doanh nghip tư nhân.  
Nhóm công ty  
o Nhóm công ty là tp hp các công ty có mi quan hgn bó lâu dài vi nhau  
vli ích kinh tế, công ngh, thtrường và các dch vkinh doanh khác.  
o Nhóm công ty bao gm các hình thc sau đây:  
.
.
.
Công ty m– công ty con;  
Tp đoàn kinh tế;  
Các hình thc khác.  
8
v1.1015107231  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
1.1.3.  
Sphbiến ca qun trmarketing  
1.1.3.1. Khu vc kinh doanh  
Trong lĩnh vc kinh doanh, quan đim qun trmarketing được chp nhn đi vi hu  
hết các doanh nghip trong cơ chế thtrường có cnh tranh. Tuy nhiên, mc độ quan  
tâm và phbiến ca quan đim này không đng đều nhau. Marketing được phbiến  
nhanh chóng theo thttcác doanh nghip hàng tiêu dùng thường xuyên đến các  
doanh nghip hàng tiêu dùng lâu bn và các công ty thiết bcông nghip. Nhng  
doanh nghip sn xut các chng loi hàng như: st thép, hóa cht, bt giy v.v… tiếp  
thu quan đim marketing chm hơn. Hin nay, mt sdoanh nghip trong lĩnh vc  
này mi chchp nhn quan đim marketing trong nhng tình hung khó khăn mà họ  
phi đi mt.  
Nhóm các doanh nghip va mi quan tâm đến quan  
đim marketing là nhng người làm dch vchuyên  
môn như tư vn lut, phòng khám, nha s, kiến trúc  
sư, kế toán – kim toán, các doanh nghip thm định  
giá, v.v..  
Trong my năm va qua ti Vit Nam, các ngân hàng,  
công ty tài chính, chng khoán, bo him, vin thông  
là nhng doanh nghip đi đầu trong vic áp dng các  
công cmarketing hin đại như xây dng hthng  
Khu vc kinh doanh  
qun trquan hkhách hàng, dch vkhách hàng (call center), marketing trc tiếp  
thông qua internet. Các hot đng này to ra mt bước phát trin mi trong hot đng  
marketing.  
1.1.3.2. Khu vc quc tế  
Nhng công ty đa quc gia đang đầu tư nhiu cho hot đng marketing toàn cu ca  
mình. Vi li thế theo quy mô, ngun lc, kinh nghim làm marketing, các công ty  
này đang thng trtrên hu hết các thtrường trên thế gii, đẩy các công ty địa  
phương vi quy mô nhvào thế khó khăn.  
Bên cnh nhng thương hiu toàn cu trên, các công ty đa quc gia còn phát trin các  
thương hiu địa phương gn vi tng thtrường như kem đánh răng PS Vit Nam,  
nước mm Phú Quc ca Unilever. Các thương hiu địa phương này có thể được gn  
cùng các thương hiu ni tiếng quc tế để có thkhai thác tt thtrường trong nước  
cũng như thtrường toàn cu.  
1.1.3.3. Khu vc phi li nhun  
Marketing ngày càng thu hút được squan tâm ca các tchc phi li nhun như các  
trường đại hc, các bnh vin, các chương trình xã hi, các tchc tôn giáo. Xét mt  
stình hung mà các tchc này đang gp phi như:  
Đứng trước tình hình khi lượng tuyn sinh gim và chi phí tăng, nhiu trường đại  
hc đã phi sdng marketing để cnh tranh thu hút sinh viên. Hphi xác định  
rõ hơn các thtrường mc tiêu, ci tiến công tác tuyên truyn, đáp ng tt hơn  
nhng nhu cu và mong mun ca sinh viên.  
v1.1015107231  
9
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
Khi chi phí ca bnh vin tăng vt, nhiu bnh  
vin gp phi tình trng thiếu bnh nhân, người  
bnh đòi hi được lng nghe, thu hiu và đáp  
ng nhu cu ca h; các bnh vin buc phi sử  
dng đến marketing. Hxây dng kế hoch về  
chng loi dch vcung cp cho bnh nhân, ci  
tiến dch vphòng cp cu, nâng cao cht lượng  
dch vchăm sóc và điu trv.v…  
Khu vc phi li nhun  
Chương trình hiến máu nhân đạo cn làm thay  
đi hành vi, quan đim ca xã hi vvic hiến máu, khuyến khích mi người hiến  
máu nhân đạo cu người. Chương trình thc hin vic đội mũ bo him đi vi  
người ngi trên xe máy khi tham gia giao thông thông qua các hot đng truyn  
thông đến toàn bxã hi. Hot động quyên góp để xây dng chùa, địa đim tôn  
giáo, tchc các skin lhi trong tôn giáo v.v.. cũng áp dng các lý thuyết  
marketing như truyn thng, chui giá trị  
1.2.  
Sra đời và phát trin ca quan đim marketing  
1.2.1.  
Quan đim định hướng sn xut  
Ni dung  
Quan đim định hướng sn xut cho rng: Người  
tiêu dùng sẽ ưa thích nhiu sn phm được bán  
rng rãi vi giá r. Vì vy, nhng nhà qun trị  
doanh nghip cn phi tp trung gim chi phí nhờ  
vào vic tăng quy mô sn xut, mrng phm vi  
tiêu th.  
Thi đim xut hin  
Quan đim định hướng  
Quan đim định hướng sn xut này là mt trong  
nhng quan đim chỉ đạo kinh doanh lâu đời nht,  
sn xut  
xut hin sm nht. Hin nay quan đim này vn tn ti, đặc bit trong các nước  
có nn kinh tế chuyn đổi sang nn kinh tế thtrường như ở Vit nam.  
Áp dng  
Quan đim này có thể đưa li sthành công cho doanh nghip trong hai trường hp:  
o Nhu cu vượt quá khnăng cung ng;  
o Chi phí sn xut còn cao, có thhạ được giá thành nhtăng quy mô.  
1.2.2.  
Quan đim định hướng vào hoàn thin sn phm  
Ni dung  
Quan đim này cho rng: Người tiêu dùng luôn ưa thích nhng sn phm có  
cht lượng cao nht, nhiu công dng tính năng mi. Vì vy, các nhà qun trị  
doanh nghip mun thành công phi luôn luôn tp trung mi ngun lc vào vic  
to ra các sn phm có cht lượng tt nht và luôn ci tiến chúng.  
Đánh giá quan đim  
Vic nâng cao cht lượng sn phm để tăng khnăng cnh tranh luôn là mt  
vn đề đặc bit quan trng đi vi tt ccác doanh nghip, tuy nhiên nếu chỉ  
10  
v1.1015107231  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
quan tâm đến điu này thì chưa bo đảm thành công, vì nếu chtheo hướng này,  
doanh nghip sít chú ý đến sbiến đi nhu cu, thhiếu tiêu dùng ca khách  
hàng và sxut hin nhng sn phm mi thay thế hiu quhơn.  
Ví d: Các nhà sn xut by chut cổ đin chcgng vào hoàn thin sn phm  
ca mình nhưng không tính đến các sn phm có ththay thế được như các loi  
thuc dit chut, các loi by dính v.v... Máy chữ đã dn bthay thế bng máy vi  
tính v.v…  
Hơn na ngay ckhi các sn phm này được hoàn thin cũng không đảm bo sự  
thành công nếu không có các bin pháp làm hàng hoá ca mình hp dn như bao  
bì, mu mã, giá c; nếu không có mt kênh phân phi thun tin hp lý; không có  
hot đng xúc tiến khuếch trương để khách hàng biết đến shoàn thin ca sn  
phm. Đây là quan đim marketing thin cn.  
1.2.3.  
Quan đim tp trung vào bán hàng  
Ni dung  
Quan đim này cho rng: Người tiêu dùng thường  
bo thvà do đó có sc hay thái độ ngn ngi  
trong vic mua sm hàng hoá. Vì vy để thành  
công, doanh nghip cn tp trung mi ngun lc  
và scgng vào vic thúc đẩy tiêu th, khuyến  
mi và khnăng thuyết phc ca người bán.  
Quan đim tp trung  
Thi đim xut hin  
vào bán hàng  
Quan đim này xut hin khá sm, tn ti dai dng và chi phi mnh ti định  
hướng kinh doanh ca các doanh nghip. Đây còn được coi là quan đim  
marketing truyn thng.  
Đánh giá quan đim  
Quan đim này có thgiúp cho doanh nghip thành công trong các trường hp  
kinh doanh các sn phm ít có khnăng biến đổi vcht lượng và đặc tính hoc  
nhng sn phm mua theo nhu cu thụ động (tc là nhng sn phm mà người  
mua ít nghĩ đến vic mua sm hoc có nghĩ đến cũng không thy có gì bc bách  
vì chúng chưa liên quan đến li ích trc tiếp ca h). Ví d: Bo him, btừ đin  
bách khoa v.v...  
Nói chung bán hàng là mt hot động quan trng ca quá trình kinh doanh, nhưng  
dù sm hay mun hot động này sgp khó khăn, nếu như vic chế to ra sn phm  
ca doanh nghip tách ri khi vic tìm hiu klưỡng nhu cu ca khách hàng.  
1.2.4.  
Quan đim marketing hin đại  
Ni dung  
Quan đim này cho rng: Chìa khoá để đạt được nhng mc tiêu kinh doanh ca  
doanh nghip là doanh nghip phi xác định đúng nhu cu và mong mun ca thị  
trường (khách hàng) mc tiêu, từ đó tìm mi cách đảm bo stha mãn nhu cu và  
mong mun đó bng nhng phương thc có ưu thế hơn so vi đi thcnh tranh.  
v1.1015107231  
11  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
Vthc cht là ly vic hướng vào nhu cu và mong mun ca khách hàng kết  
hp vi mt lot các nlc marketing nhm to ra shài lòng cho khách hàng,  
làm cơ sở để đạt mc tiêu ca doanh nghip.  
Tquan đim này hình thành nhng khu hiu trong kinh doanh như: “Hãy tìm  
kiếm nhu cu và thomãn nó”, “hãy bán cái mà thtrường cn chkhông phi là  
cái mình có”, “khách hàng là thượng đế”, v.v…  
Skhác bit gia quan đim bán hàng và quan đim marketing  
Bng 1.1 So sách quan đim bán hàng và quan đim marketing  
Các  
quan đim  
Đim  
xut phát  
Trung tâm  
chú ý  
Các  
bin pháp  
Mc tiêu  
Bán hàng  
Marketing  
Nhà máy  
Sn phm  
Khuyến khích vic Tăng li nhun nhờ  
mua sm  
tăng lượng bán  
Thtrường  
mc tiêu  
Hiu biết nhu cu  
Marketing  
Tăng li nhun nhờ  
thomãn tt hơn  
khách hàng  
hn hp  
nhu cu khách hàng  
Quan đim bán hàng là tp trung vào nhu cu ca người bán, còn quan đim  
marketing là ly vic thomãn nhu cu người mua là trung tâm. Nhiu tài liu coi  
quan đim tp trung vào bán hàng là marketing truyn thng, còn quan đim  
marketing sdng hn hp các công clà marketing hin đại.  
Cng cMarketing hin đại  
Sn phm (Product)  
Giá c(Price)  
Nhu cu và mong mun  
(Customer solution)  
Phân phi (Place)  
Xúc tiến hn hp  
(Promotion)  
Chi phí (Customer cost)  
Tin li (Convenience)  
Thông tin (Communication)  
Hình 1.1. Công cca Marketing: 4P ---------------Khách hàng:4C  
o Mô hình 4P: Các công cca marketing theo hướng ca người làm kinh doanh:  
Tp hp các bin pháp để tha mãn khách hàng và mc tiêu ca công ty.  
o Mô hình 4C: Theo hướng ca khách hàng: Nhn được gì tcác nlc  
marketing ca doanh nghip.  
1.2.5.  
Quan đim marketing đạo đức xã hi  
Ni dung  
Quan đim này còn được gi là quan đim  
marketing hướng ti skết hp ba li ích: Người  
tiêu dùng, nhà kinh doanh và xã hi.  
Quan đim này khng định rng: Nhim vca  
doanh nghip là xác định đúng nhng nhu cu,  
mong mun và li ích ca thtrường mc tiêu  
(khách hàng), và thomãn chúng bng nhng  
phương thc có hiu quhơn các đi thcnh  
tranh, đng thi bo toàn và cng cmc sng  
sung túc ca người tiêu dùng và xã hi.  
Quan đim marketing  
đạo đức xã hi  
12  
v1.1015107231  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
Thi đim xut hin  
Quan đim này xut hin mi đây. Nó xut phát tsnghi ngtính phù hp ca quan  
đim marketing thun tuý vi thi đại cui thế k20, khi cht lượng môi trường  
ngày càng xu đi, tài nguyên thiên nhiên cn kit, ô nhim môi trường do rác thi  
công nghip, bùng ndân s, lĩnh vc dch vxã hi bbrơi, v.v.. Có phi doanh  
nghip không quan tâm đến li ích lâu dài ca người tiêu dùng và xã hi? Quan  
đim marketing thun tuý đã bqua mi quan hnày.  
Áp dng  
Hin nay, quan đim này được các doanh nghip đặc bit trong lĩnh vc hàng tiêu  
dùng khai thác trit để như vic sn xut ra các sn phm đin lnh không sdng  
cht CFC, các loi ôtô có lượng khí thi đc hi thp hoc chto ra khí sch (ôtô  
chy bng khí hyđrô, ôtô chy đin). Quan đim này còn được áp dng trong  
doanh nghip có skết hp vi các hip hi người tiêu dùng, các tchc bo vệ  
môi trường để sn xut các sn phm tính đến li ích lâu dài ca khách hàng (du  
thc vt không có colesterol), không gây ô nhim môi trường (các tiêu chun về  
môi trường).  
1.3.  
Qun trquá trình marketing  
1.3.1.  
Quá trình cung ng dch vcho khách hàng  
Bước 1: La chn giá tr– cung cp cho ai, cái gì?  
Nhim vụ đặt ra trong bước này là doanh nghip xác định kinh doanh trên thị  
trường nào? Khách hàng nào? Cung cp cho hloi sn phm dch vgì? Các sn  
phm dch vnày khác bit như thế nào so vi sn phm ca các đi thcnh  
tranh? Để trli các câu hi này doanh nghip phi da trên khnăng và ngun  
lc ca mình cũng như là các cơ hi và thách thc trên thtrường.  
Bước 2: Đảm bo giá tr– cung cp như thế nào?  
Đây là giai đon đòi hi doanh nghip phi chun bcác điu kin để đảm bo giá  
trcho khách hàng. Cth, doanh nghip phi phát trin các sn phm dch vvi  
các tính năng, công dng phù hp vi nhu cu ca nhóm khách hàng mc tiêu, xác  
định giá bán và tchc kênh phân phi để sn sàng cung ng sn phm dch vụ  
cho khách hàng.  
Bước 3: Thông báo và cung ng giá tr– thông báo và thc hin cung cp?  
Đây là giai đon truyn thông, giao tiếp vi khách hàng  
nhm cung ng giá trvà stha mãn cho khách hàng  
mc tiêu.  
1.3.2.  
Qun trquá trình marketing  
Phân tích các cơ hi marketing;  
Phân đon và la chn thtrường mc tiêu, định vị  
thtrường;  
Thiết lp chiến lược và kế hoch marketing;  
Qun trquá trình  
Hoch định các chương trình marketing;  
marketing  
Tchc thc hin và kim tra các hot đng marketing.  
v1.1015107231  
13  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
1.3.3.  
Chui giá trcung ng cho khách hàng  
Mô hình  
Micheal Porter đưa ra mô hình chui giá trcho khách hàng. Mi doanh nghip là  
mt tp hp các hot đng được thc hin nhm thiết kế, sn xut, bán hàng, giao  
hàng, dch vsau bán.  
Chui giá trxác định chín hot đng tương ng vchiến lược to ra giá trvà chi  
phí trong mt doanh nghip cth. Chín hot đng to ra giá trbao gm năm hot  
đng chcht và bn hot đng htr.  
Nhim vca doanh nghip để thc hin mô hình  
Nhim vca doanh nghip là phi kim tra chi phí và kết quhot động trong  
tng hot động to ra giá trvà ci tiến các hot động này. Sthành công ca doanh  
nghip không chphthuc vào kết qutt ca tng bphn mà còn là sphi hp  
hài hòa gia các bphn để đem li giá trgia tăng ti đa cho khách hàng.  
Chui giá trcung cp cho khách hàng ca doanh nghip  
Cơ shtng ca doanh nghip  
Qun lý ngun nhân lc  
Giá trị  
gia tăng  
Phát trin công nghệ  
Cung ng  
Giá trị  
gia tăng  
Marketing  
và bán  
hàng  
Dch vụ  
Hu cn  
ni bộ  
Sn xut  
Hu cn  
bên ngoài  
Hình 1.2. Chui giá trcung cp cho khách hàng ca doanh nghip  
Marketing ca thế k21 (marketing kết ni)  
1.4.  
1.4.1.  
Xu hướng sdng công nghthông tin trong thế k21 ca con người  
Xu hướng  
Con người ngày càng không ththiếu internet và thiết bdi động. Internet đã thay  
đi mi thtrong cuc sng ca chúng ta, tcách chúng ta tìm kiếm, tiếp nhn và  
truyn ti các thông tin đến mi hành vi thường ngày như đọc báo, xem tivi, mua  
hàng hóa, gii trí, sáng to, v.v... Mt nghiên cu năm 2007 ca Microsoft chra  
rng trên thế gii hin có trên 1 tngười sdng internet, trên 2 tthiết bdi động.  
Trong thi gian sdng internet hchyếu làm các vic theo mc độ gim dn  
như sau: tìm kiếm thông tin, giao tiếp, download – upload, làm vic vi các công  
ctìm kiếm, chơi game, nghe nhc, blogging, làm vic vi trang web cá nhân, hc  
trc tuyến, xem qung cáo trên mng, mua trc tuyến, dch vngân hàng trc  
tuyến, đấu giá trc tuyến.  
Hquả  
Các thiết bdi đng như đin thoi di đng, máy nhn tin, thiết bsdng công  
nghkhông dây cho phép con người kết ni vi mi người, vi mi hot động  
14  
v1.1015107231  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
trong xã hi. Các nhà nghiên cu cho rng internet và thiết bdi đng slàm thay  
đi hành vi sng ca con người đặc bit, đi vi gii tr. Cũng trong nghiên cu  
trên các chuyên gia dự đoán hành vi gii trtrong tương lai như sau:  
o Có thskhông đc báo mà chquan tâm đến mt stp chí;  
o Không sdng đin thoi cố định;  
o Ít quan tâm đến tivi như các thế htrước;  
o Mi thứ đều gn vi các thiết bdi động;  
o Tin vào nhng người cùng độ tui hơn là các chuyên gia;  
o Chquan tâm đến thông tin chít quan tâm đến ngun ca nó;  
o Mi quan tâm chung là các tri nghim trên internet,…  
o Các công cgiao tiếp truyn thông chyếu được sdng trên internet.  
1.4.2.  
Các công cgiao tiếp truyn thông chyếu được sdng trên internet  
E-mail (marketing qua thư đin t): Chi phí thp, có nhng li ích ca đàm phán  
qua thư đin t;  
Tin nhn ttrang web đến đin thoi: MSN, ICQ;  
Chat: Tin nhn, thư đin t, hi đàm trc tuyến;  
Forum (din đàn): Focus group (nhóm tp trung); indepth interview (nói  
chuyn riêng);  
Web-based (Công nghweb): Questionnaires (bng);  
Mobile commerce (thương mi di động): Hình thành cùng vi sphát trin các  
thiết bị đin tcm tay như đin thoi, PDA, thẻ  
Blog cá nhân và các sáng to ca htrong blog;  
Các trang web xã hi nơi hcó thchia smi thông tin, quan đim, ssáng to  
ca cá nhân.  
1.4.3.  
Trin vng hot động marketing gn vi internet và thiết bdi động  
1.4.3.1. Hthng thông tin khách hàng quyết định hot động marketing  
Qun trthông tin khách hàng  
Quá trình qun trthông tin khách hàng ca doanh nghip bao gm hai hot đng  
chính là thu thp thông tin khách hàng khi tiếp xúc vi hqua các phương tin  
khác nhau và vic sdng các thông tin này để xây dng chân dung khách hàng.  
Công vic này giúp cho doanh nghip to ra các giá trgia tăng cũng như thomãn  
khách hàng tt hơn thông qua các chính sách marketing ca mình.  
Câu hi đặt ra đối vi hthng thông tin khách hàng  
Trong quá trình kinh doanh, doanh nghip ngày càng tiếp cn vi slượng khách  
hàng ln hơn, thông qua nhiu và đa dng kênh thông tin hơn, do vy cn phi có  
mt cách tiếp cn hthng để khai thác và sdng thông tin khách hàng có hiu  
quhơn. Hai câu hi quan trng đặt ra đối vi hthng thông tin ca doanh  
nghip là:  
v1.1015107231  
15  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
o Bng cách nào để tchc tt thông tin khách hàng?  
o Làm thế nào để “tái to” suy nghĩ ca khách hàng và sdng các thông tin này?  
Hthng thông tin  
Thông tin tThông tin tThông tin tThông tin tThông tin tThông tin từ  
lc lượng  
bán hàng  
trc tiếp  
lc lượng  
bán hàng  
gián tiếp  
các ca  
hàng  
dch vụ  
khách hàng  
thương mi  
đin tử  
các thiết bị  
di động  
KHO DLIU KHÁCH HÀNG (Data repository)  
Hthng công nghệ  
thông tin  
Các ng dng tiếp  
xúc vi khách hàng  
(Front-office)  
Các công cphân  
Các ng dng bộ  
phn bên trong hỗ  
tr(Back-office)  
tích  
(IT system)  
1.4.3.2. Các cp độ khai thác internet và các thiết bdi động trong marketing  
Các doang nghip trên thế gii cũng như Vit Nam tutheo quy mô, ngun lc, đặc đim  
khác hàng, v.v.. có thkhai thác internet và các thiết bdi động trên ba cp độ:  
Cp độ 1: Cung cp thông tin cho khách hàng thông qua các trang web thông tin  
và hthng nhn tin không dây. Đây là các trang web tĩnh cung cp các thông tin  
mt chiu vi ni dung phong phú, đa dng vsn phm dch v, doanh nghip.  
Cp độ 2: Tiến hành các giao dch, thu nhn thông tin tkhách hàng thông qua các  
trang web giao dch tương tác thiết bdi động có tương tác. Khách hàng có thgi  
thông tin cá nhân, đòi hi cung cp các thông tin chi tiết vsn phm, dch v, v.v..  
Cp độ 3: Bán hàng trc tuyến thông qua hthng thương mi đin t. Trang web  
bán hàng trc tuyến cho phép thc hin hoàn chnh các giao dch mua bán vi  
khách hàng thông qua các thiết bcố định và di động.  
16  
v1.1015107231  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
TÓM LƯỢC CUI BÀI  
Tkhái nim, bn cht ca marketing cho thy marketing không phi là bán hàng mà là mt triết  
lý kinh doanh hướng đến thtrường, tha mãn nhu cu ca khách hàng.  
Marketing là mt dng hot đng ca con người nhm tha mãn nhu cu mong mun thông qua  
trao đi. Ưu đim cơ bn ca marketing là kết hp được hài hòa gia li ích ca doanh nghip và  
ca khách hàng.  
Chc năng cơ bn ca hot động marketing là to khách hàng cho doanh nghip và tha mãn nhu  
cu, mong mun ca khách hàng bng nhng cách thc ưu thế hơn đối thcnh tranh.  
Shình thành quan đim qun trmarketing là mt quá trình, được thhin trên 5 quan đim  
khác nhau. Hin nay các doanh nghip cn quan tâm áp dng theo quan đim marketing hin đại  
và quan đim marketing đạo đức xã hi.  
Quá trình marketing bao gm 5 giai đon khác nhau: Phân tích các cơ hi marketing, phân đon  
và la chn thtrường mc tiêu, thiết lp chiến lược và kế hoch marketing, hoch định các  
chương trình marketing, tchc thc hin và kim tra các hot đng marketing. Mi hot đng  
ca doanh nghip đều hướng ti vic đem li giá trgia tăng cho khách hàng (chui giá trgia  
tăng cho khách hàng).  
Xu hướng tương lai ca hot đng marketing gn vi internet và các thiết bdi động đòi hi các  
doanh nghip nm bt được hành vi ca khách hàng trong giao tiếp, truyn thông gn vi  
internet và di đng.  
v1.1015107231  
17  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
CÂU HI ÔN TP  
1. Vai trò ca marketing trong hot động kinh doanh ca doanh nghip?  
2. Tkhái nim marketing hãy phân tích bn cht ca khái nim này?  
3. Các loi hình doanh nghip Vit Nam có nh hưởng gì ti vic tchc hot đng marketing?  
4. So sánh năm quan đim qun trkinh doanh ca doanh nghip? Chrõ ni dung sbiu hin,  
ưu nhược đim, khnăng ng dng ca tng quan đim và lý do các doanh nghip cn thc  
hành theo quan đim marketing?  
5. Qua mt ví dcthvmt doanh nghip Vit Nam, phân tích quá trình cung ng dch vụ  
cho khách hàng, qun trquá trình marketing, chui giá trcung ng cho khách hàng?  
6. Phân tích cơ hi ca doanh nghip trong vic khai thác internet và thiết bdi đng để làm các  
chính sách marketing?  
BÀI TP  
Nokia là công ty hàng đầu thế gii vdi đng thành lp năm 1865 ti Phn Lan. Tp đoàn Nokia  
được phân chia thành 4 bphn kinh doanh chính:  
Đin thoi di động  
Gii trí đa phương tin  
Gii pháp mng  
Gii pháp cho doanh nghip  
Giá trthương hiu  
Nokia là liên kết mi người – mang đến cho mi người cái hcn và nhng thhthy quan  
trng. Cho dù bn là ai, Nokia đã phát trin nhng thiết bdi đng htrcho cuc sng ca  
tt cmi người. Nokia đã làm vic hết mình để nâng cao năng sut và cuc sng ca mi  
người bng vic cung cp nhng sn phm an toàn, dsdng.  
Tính quan trng trong thiết kế đin thoi ca Nokia là dsdng: bmt sn phm dễ định  
hướng, các phím sdsdng, và kích c, hình dáng tin nghi và phù hp - tt cả đã làm  
tăng stín nhim ca khách hàng dành cho Nokia như là mt thương hiu.  
Nhng đổi mi và phát trin  
Tkhi cho ra đời loi đin thoi di đng nhcm tay đầu tiên vào năm 1987, Nokia đã trở  
thành mt nhà tiên phong vcông ngh. Đin thoi Nokia là sn phm đầu tiên có nhng đặc  
tính như: nhn tin, kết ni vi dch vthông tin trên Internet và bao gm cquay phim đa  
chc năng. Ngày nay, Nokia đang dn đầu vsthay đi trong thế hthba ca chc năng  
đin thoi di đng, điu này đã được chng minh bng dòng sêri Nokia máy tính truyn  
thông đạt hiu qucao, đem đến các dch vdi đng bao gm: internet, âm nhc di đng, và  
cquay phim, hình nh, email và game.  
18  
v1.1015107231  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
Thành công lâu dài ca Nokia không bi vì do sn phm ca mình – bên cnh đó, chiến lược  
marketing thc tin, đổi mi và mang tính tương tác cũng đóng vai trò quan trng và Nokia  
tiếp tc trao đi vi người tiêu dùng ca mình vi mt cách đầy xúc cm - sdng hot động  
tài trợ để mang li giá trcho khách hàng, và to ra skhát khao cho thương hiu ca mình.  
Nokia là mt trong nhng thương hiu công nghệ đầu tiên tham gia vào ngành công nghip  
thi trang.  
Trong lĩnh vc âm nhc, Nokia là thương hiu đầu tiên bt đầu tài trcho các tài năng mi  
và các skin trc tiếp vào năm 1997, Nokia cũng phát trin lĩnh vc làm phim vi cuc thi  
làm nhng đon phim ngn trên đin thoi Nokia, cuc thi này đã thc hin được bn  
năm.Tkhi ra đời, cuc thi này đã to ra trào lưu mi cho các nhà làm phim - chkmt câu  
chuyn trong 15 giây – và đã to ra mt vtrí cho Nokia trong thtrường tài trphim đông  
đảo.  
Nhng thành tu và hoch định tương lai  
Nokia đã chiếm được tình cm ca khách hàng, cngười trong cuc và các phóng viên – gn  
đây Nokia đã giành được gii thưởng cao nht ca tp chí Mobile News, đó là gii thưởng  
“ Nhà sn xut ca năm” hai năm liên tiếp, gii thưởng dành cho các thiết btt nht như gii  
thưởng Di động truyn thông Châu Âu dành cho Nokia N90 do EISA(Hip hi âm thanh và  
hình nh Châu Âu) trao tng, cùng vi gii thưởng dành cho chiến dch qung cáo như gii  
thưởng dành cho chiến lược Martketing đạt hiu qunht dành cho bsưu tp thi  
trang Nokia.  
Nokia gn đây cũng cho ra mt ca hàng online và bt đầu mt thtrường mi – bán hàng  
qua mng trc tiếp cho người tiêu dùng. Trong tương lai, Nokia skhng định li và cng cố  
vtrí ca mình là vtrí đứng đầu trong công nghMobile, cũng như thiết kế và tp trung để  
được tha nhn như là mt thương hiu thành công trong các lĩnh vc mi như âm nhc.  
o Năm 1987: Nokia Mobira Cityman 900-đin thoi di đng truyn thng đầu tiên được  
ra đời.  
o Năm 1994: Sêri Nokia 2100 là các đin thoi di đng kthut số đầu tiên ra đời, để gi  
dliu, fax và SMS(tin nhn nhanh).  
o Năm 2001: Đin thoi Nokia quay phim đầu tiên – Nokia 7650 được cho ra mt. Năm  
2004: Nokia gii thiu bsưu tp ba đin thoi đầu tiên.  
o Năm 2005: Nokia vi dch v3G đầu tiên được cho ra mt thtrường– Nokia 6630.  
Năm 2005: Nokia Nseries được ra mt - đại din cho công nghhin đại. Cũng trong năm  
này, Nokia cho ra mt dch vdi đng – cho phép phát sóng các chương trình truyn hình  
di đng trên đin thoi Nokia.  
o Năm 2006: Nokia N91 – thiết bdi đng đầu tiên vi mt cng cho phép lưu tr3.000  
bài hát – được tung ra Anh.  
Nokia ti Vit Nam  
Nokia không phi là công ty đầu tiên giành được vtrí “quán quân” vthphn đin thoi di  
động Vit Nam, nhưng là công ty giữ được vtrí đó lâu nht. Nokia chính thc vào Vit Nam  
tnăm 1996. Nokia đã hot động Vit Nam được hơn 10 năm, nhvy Nokia hiu khá rõ về  
thtrường, thhiếu ca người tiêu dùng, để từ đó đưa ra nhng sn phm phù hp. Thêm na,  
v1.1015107231  
19  
Bài 1: Tng quan vqun trMarketing  
đầu tư ln ca tp đoàn vào R&D, cng vi shiu biết sâu sc vthtrường ni địa là nhng  
yếu tchính giúp Nokia Vit Nam duy trì vtrí hàng đầu trong sut thi gian qua.  
“Thương hiu đin thoi di động hàng đầu Vit Nam” Đó là gii thưởng mà Nokia Vit  
Nam va được Công ty GFK Asia trao tng. Gii thưởng này được trao da trên các đánh giá  
vsliu thng kê hthng bán lca Nokia ttháng 01/2004 -12/2008, cho thy mc độ  
tin dùng ca người tiêu dùng trong vic quyết định chn mua đin thoi thương hiu này.  
Hin nay Nokia vn là nhà cung cp đin thoi di đng ln và uy tín nht Vit Nam.  
Câu hi :  
1. Phân tích các quan đim qun trmarketing mà Nokia sdng trên toàn cu.  
2. Phân tích vtrí ca Nokia ti Vit Nam.  
20  
v1.1015107231  
pdf 20 trang yennguyen 21/04/2022 1580
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Quản trị marketing - Bài 1: Tổng quan về quản trị marketing", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_marketing_bai_1_tong_quan_ve_quan_tri_mar.pdf