Giáo trình mô đun Lắp đặt đường ống cấp thoát nước gia dụng - Ngành/nghề: Lắp đặt điện nước
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI
GIÁO TRÌNH SƠ CẤP
MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG CẤP THOÁT NƯỚC GIA DỤNG
NGÀNH/NGHỀ: LẮP ĐẶT ĐIỆN NƯỚC
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/QĐ-CĐLC ngày…….tháng….năm ........
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lào Cai)
Lào Cai, năm 2019
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Lắp đặt đường ống cấp thoát nước gia dụng” được biên soạn dựa trên
cơ sở các tài liệu sau: “Giáo trình cấp thoát nước” của nhóm tác giả Kỹ sư Đỗ Duy Mạnh,
kỹ sư Vũ Đình Dịu của nhà xuất bản xây dựng năm 2000. “Giáo trình đào tạo công nhân
ngành nước theo phương pháp mô đun” của nhà xuất bản xây dựng năm 2005. Nhằm đáp
ứng nhu cầu học tập của học sinh chuyên ngành lắp đặt điện nước và điện dân dụng.
Trong khi biên soạn rất mong nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của các
đồng nghiệp. Do khả năng và trình độ có hạn nên không thể tránh khỏi các sai sót. Rất
mong có sự đóng góp của bạn đọc
Lào Cai, ngày tháng
THAM GIA BIÊN SOẠN
Chủ biên: Lại Văn Dũng
năm 2019
3
MỤC LỤC
Trang
2
3
4
Tuyên bố bản quyền
Lời giới thiệu
Mục lục
Bài 1: các kỹ năng cơ bản về lắp đặt đường nước gia dụng
Hệ thống cấp nước sạch, phân loại và lựa chọn
Hệ thống cấp nước
1
10
10
10
10
10
13
13
13
13
13
13
13
13
1.1
1.2
Phân loại
1.2.1
1.2.2
1.3
Phân loại theo chức năng
Phân loại theo áp lực nước ngoài nhà
Lựa chọn
2
Hệ thống thoát nước thải
2.1
2.2
Khái niệm
Phân loại
2.3
Các loại hệ thống thoát nước thải
Các loại nước bẩn
2.3.1
2.3.2
3
Phân loại hệ thống thoát nước bẩn trong nhà
Các ký hiệu thường dùng
Bài 2: Lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước trong nhà
Phần I: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
Lấy dấu vị trí tuyến ống
1
16
16
16
16
16
16
17
19
20
1.1
1.2
1.3
1.4
2
Tầm quan trọng của việc lấy dấu tuyến ống
Những chú ý của việc lấy dấu tuyến ống
Dụng cụ lấy dấu
Trình tự và phương pháp lấy dấu
Đục tường
3
Hàn nhựa ống nhiệt
4
Lắp đặt cụm ống
5
Lắp đặt van
4
6
7
Lắp đặt khởi thủy
21
21
Lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng nước vào nhà
Phần II: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị nguyên vật liệu
Dụng cụ thiết bị cho việc lắp đặt
Vật tư
1
22
22
22
22
23
23
23
24
25
1.1
1.2
2
Đo và lấy dấu định vị tuyến ống
Tạo đặt đường ống
3
4
Lắp đặt ống
4.1
4.2
Thi công đường ống dẫn nước vào nhà
Thi công đường dẫn nước trong nhà
Thực hiện lắp đặt đai khởi thủy
Bài 3: Lắp đặt hệ thống thoát nước trong nhà
Phần I: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
Lấy dấu vị trí thoát nước trong nhà
Tầm quan trọng của việc lấy dấu vị trí thoát nước trong nhà
Những chú ý của việc lấy dấu vị trí thoát nước trong nhà
Dụng cụ lấy dấu
5
1
27
27
27
27
27
27
27
27
28
28
29
29
1.1
1.2
1.3
1.4
Trình tự và phương pháp lấy dấu
Sửa lỗ đặt ống thoát
2
3
4
Lắp mối nối dán keo ống
Lắp đặt cụm ống thoát nước
Ống nhánh
4.1
4.2
Ống đứng
5
Lắp đặt đường ống thoát nước mưa
Lắp đặt ống thoát bể tự hoại
Phần II: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị nguyên vật liệu
Dụng cụ thiết bị cho việc lắp đặt
Vật tư
6
1
30
30
30
1.1
1.2
5
2
3
4
Đo và lấy dấu định vị tuyến ống
Tạo đặt đường ống
30
30
31
31
31
31
Lắp đặt ống
4.1
Lắp đặt ống thoát đứng
Lắp ống thoát nhánh
Lắp đặt ống thoát nước mưa
4.2
4.3
Bài 4: Lắp đặt hệ thống thoát nước ngoài nhà
Phần I: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
Phần II: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
Phóng tuyến ống
1
33
33
33
33
33
33
34
34
34
35
35
35
35
35
1.1
1.2
Những điều chú ý khi phóng tuyến, lấy dấu
Trình tự và phương pháp lấy dấu
Đào mương đặt ống
2
3
4
5
Gia cố mương đào
Rải ống phụ kiện thoát nước
Lắp mối nối gioăng ống
Phương pháp dán ống
5.1
5.2
Phương pháp nối bằng đệm cao su
Chèn vữa mối nối ống
6
7
Lắp mối nối ống mặt bích
Kiểm tra trước khi lắp
7.1
7.2
7.3
Hạ ống xuống mương
Lắp ống
Bài 5: Lắp đặt bơm nước
Phần I: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
Lắp đặt bơm đẩy
1
37
37
37
37
39
1.1
1.2
1.3
An toàn điện khi lắp đặt bơm
Lựa chọn vị trí đặt bơm
Lắp đặt bơm
1.4
Kiểm tra, vận hành bơm
6
1.5
Các lỗi thường gặp
39
39
39
40
41
41
41
42
2
3
Lắp đặt bơm chìm giếng khoan
Các lưu ý khi lắp đặt bơm chìm giếng khoan
Lắp đặt bơm
2.1
2.2
Lắp đặt bơm chìm nước thải
Chú ý lắp đặt điện cho bơm chìm
Kết nối bơm chìm nước thải với HT ống xả
Chú ý lắp đặt bơm chìm
3.1
3.2
3.3
Phần II: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
Lắp đặt bơm đẩy
I
42
42
43
43
43
43
44
44
44
44
44
44
44
44
45
45
45
45
46
46
46
1
2
3
Chuẩn bị thiết bị, vật tư, dụng cụ
Kiểm tra bơm trước khi lắp đặt
Lắp đặt
3.1
3.2
Đưa máy bơm vào vị trí
Lắp đường ống và phụ kiện trước sau bơm
Lắp đặt bơm chìm giếng khoan
Chuẩn bị thiết bị, vật tư, dụng cụ (30 học viên)
Kiểm tra
II
1
2
2.1
Kiểm tra bơm
2.2
Kiểm tra giếng khoan
3
Lắp đặt
3.1
3.2
3.3
3.4
Đưa máy bơm vào vị trí
Lắp đường ống và phụ kiện sau bơm
Đấu điện máy bơm
Chạy thử máy bơm
Lắp đặt bơm chìm nước thải
III
1
Chuẩn bị thiết bị, vật tư, dụng cụ
Kiểm tra
2
Kiểm tra bơm
2.1
2.2
Kiểm tra giếng khoan
7
Lắp đặt
3
46
46
46
46
46
47
Đưa máy bơm vào vị trí
Lắp đường ống và phụ kiện sau bơm
Đấu điện máy bơm
3.1.
3.2
3.3
3.4
Chạy thử máy bơm
Tài liệu tham khảo
8
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước gia dụng
Mã số của mô đun: MĐ 24
Thời gian mô đun: 60giờ; (Lý thuyết: 18 giờ; Thực hành : 41 giờ; Kiểm tra: 01 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
- Vị trí: Mô đun này cần phải học sau khi đã học xong các mô đun/môn học lắp
đặt thiết bị dùng nước.
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN
1. Kiến thức:
- Nêu được nhiệm vụ, công dụng và phân loại đường ống, thiết bị của hệ thống
cấp, thoát nước gia đình.
- Trình bày được sơ đồ nguyên lý, cấu tạo, công dụng của các thiết bị, dụng cụ
của nghề.
- Đọc được bản vẽ của hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước và các tài liệu liên
quan.
- Trình bày được phương pháp lắp đặt, vận hành hệ thống ống cấp, thoát nước,
phù hợp với yêu cầu thi công.
2. Kỹ năng:
- Lựa chọn và sử dụng được các dụng cụ đồ nghề cầm tay, dụng cụ đo kiểm, vật tư
và thiết bị thường dùng trong thi công, lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước gia đình.
- Đo, lấy dấu, cắt, ren và nối các mối nối thông thường đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Lắp đặt được đường ống, thiết bị cấp, thoát nước gia đình và máy bơm 1pha.
- Vận hành được hệ thống cấp, thoát nước đúng quy trình.
- Kiểm tra, phát hiện và xử lý được các sự cố thông thường.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tác phong công nghiệp. Lao động có kỷ luật, kỹ thuật, sáng tạo. Cẩn
thận, ngăn nắp, gọn gàng.
- Tiết kiệm nguyên vật liệu, thời gian.
- Chủ động lập kế hoạch, dự trù được vật tư, thiết bị.
- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và tư duy khoa học trong công việc.
9
BÀI 1: CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ
LẮP ĐẶT ĐƯỜNG NƯỚC GIA DỤNG
1. Hệ thống cấp nước sạch, phân loại và lựa chọn
Hệ thống cấp nước trong nhà dùng để đưa nước từ mạng lưới cấp nước bên ngoài
nhà đến mọi thiết bị vệ sinh hoặc máy móc sản xuất trong nhà
1.1. Hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước bao gồm các bộ phận
- Đường ống dẫn nước vào nhà nối liền đường ống bên ngoài với nút đồng hồ đo nước.
- Nút đồng hồ đo nước gồm có đồng hồ và các thiết bị kèm theo.
- Mạng lưới cấp nước trong nhà:
+ Các đường ống chính nối từ đồng hồ đo nước dẫn đến các ống đứng
+ Các ống đứng dẫn nước lên các tầng nhà.
+ Các ống nhánh phân phối nước từ ống đứng lên các dụng cụ vệ sinh.
+ Các dụng cụ lấy nước (các loại vòi nước, các thiết bị đóng, mở, điều chỉnh, xả
nước để quản lý mạng lưới.
Nếu phục vụ cho chữa cháy, hệ thống cấp nước trong nhà còn có các vòi phun
chữa cháy; nếu áp lực đường ống bên ngoài không đủ đảm bảo đưa nước tới mọi dụng cụ
vệ sinh trong nhà thì có thêm các công trình khác như: két nước, trạm bơm, bể chứa, đài
nước…
1.2. Phân loại
1.2.1. Phân loại theo chức năng
- Hệ thống cấp nước sinh hoạt ăn uống.
- Hệ thống cấp nước sản xuất.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy.
- Hệ thống cấp nước kết hợp các hợp các hệ thống trên.
1.2.2. Phân loại theo áp lực nước ngoài nhà
a) Hệ thống cấp nước đơn giản
Hệ thống được sử dụng khi áp lực đường ống ngoài nhà luôn đảm bảo đưa nước
đến mọi thiết bị, dụng cụ bên trong nhà kể cả các dụng cụ vệ sinh ở vị trí cao nhất của
ngôi nhà.
Hình 1.1. Hệ thống cấp nước đơn giản
10
b) Hệ thống cấp nước có két nước trên mái
- Hệ thống được áp dụng khi áp lực đường ống ngoài nhà không đảm bảo thường
xuyên đưa nước đến các dụng cụ, thiết bị vệ sinh trong ngôi nhà.
- Két nước trên mái có nhiệm vụ trữ nước khi áp lực đường ống ngoài nhà cao và
tạo áp lực cung cấp cho toàn bộ ngôi nhà khi áp lực đường ống ngoài nhà thấp.
- Trên đường ống cấp nước từ đáy téc xuống có bố trí van một chiều, chỉ cho nước
từ đáy két xuống, mà không cho nước vào đáy téc để tránh làm xáo trộn cắn tại đáy két.
Hình 1.2. Hệ thống cấp nước có két trên mái
c) Hệ thống cấp nước có trạm bơm
- Hệ thống này áp dụng trong trường hợp áp lực đường ống ngoài nhà không đảm
bảo thường xuyên.
- Máy bơm có nhiệm vụ làm thay cho két nước. Máy bơm mở theo chu kỳ bằng
tay hay tự động.
- Hệ thống này không kinh tế bằng két nước vì tốn them thiết bị, người quản lý.
- Trong trường hợp áp lực bên ngoài không đảm bảo thì caanfcos bơn tăng áp lien
tục.
d) Hệ thống có két và trạm bơm
11
đ) Hệ thống có két nước, trạm bơm và bể chứa nước ngầm
- Hệ thống này được áp dụng trong trường hợp áp lực nước bên ngoài nhà không
đảm bảo và quá thấp, lưu lượng không đủ.
Hình 1.4. Hệ thống có két nước, trạm bơm và bể chứa nước ngầm
12
1.3. Lựa chọn
2. Hệ thống thoát nước thải
2.1. Khái niệm
Là hệ thống thoát nước có nhiệm vụ đưa nước ra khỏi nhà ở, nhà máy xí nghiệp
công nghiệp, nước thải do con người tạo ra trong sinh hoạt từ thiết bị vệ sinh, hoặc nước
thải trong quá trình sản xuất.
2.2. Phân loại
Hệ thống thoát nước thải là tổ hợp những công trình, thiết bị và các giải pháp kỹ
thuật để thoát nước thải. Căn cứ vào việc vận chuyển nước thải sinh hoạt chung hay riêng
ta có thể có các loại hệ thống thoát nước thải sau:
- Hệ thống thoát nước thải chung;
- Hệ thống thoát nước thải riêng;
- Hệ thống thoát nước thải nửa riêng;
- Hệ thống thoát nước thải hỗn hợp.
2.3. Các loại hệ thống thoát nước thải
2.3.1. Các loại nước bẩn
- Nước bẩn sinh hoạt: Do con người tạo rat rang đời sống hằng ngày. Nước thải
được lấy ra từ thiết bị vệ sinh như: tắm, giặt, xí, tiểu … Nước bẩn sinh hoạt thường có
các thành phần giống nhau; có các chất hòa tan như xà phòng, các muối khoáng, một số
dạng hữu cơ … Có các chất không hòa tan như: rau, vải vụn, một số chất hữu cơ và vô
cơ. Ngoài ra trong nước thải sinh hoạt còn có nhiều loại vi trùng. Nước thải sinh hoạt
nhất thiết phải được làm sạch trước khi thải xuống song, hồ.
- Nước bẩn sản xuất: Nước phục vụ cho các quy trình sản xuất thải ra. Do tính
chất đa dạng của nước sản xuất nên nước thải ra có chất lượng khác nhau. Nước làm
nguội máy có nhiệt độ cao nhưng không bị nhiễm bẩn. Nước thải ra từ các nhà máy da,
dệt, hòa chất … bị nhiễm bẩn nghiêm trọng có lẫn các hóa chất độc hại, loại nước thải
này nhất thiết phải được làm sạch trước khi thải ra song hồ.
- Nước mưa: Bản thân nước mưa là nước sạch nhưng chảy trên mái nhà, mặt
đường … nên nước bị nhiễm bẩn.
2.3.2. Phân loại hệ thống thoát nước bẩn trong nhà
Tùy theo tính chất và độ bẩn của nước thải người ta chia hệ thống thoát nước thải
trong nhà ra các loại sau:
- Hệ thống thoát nước sinh hoạt: Dẫn nước bẩn chảy ra từ các nhà vệ sinh.
- Hệ thống thoát nước sản xuất: Hệ thống này có thể có một hay nhiều mạng lưới
riêng biệt tùy theo từng thành phần và số lượng nước sản xuất.
- Hệ thống thoát nước mưa: Để dẫn nước mưa của công trình vào máng thoát nước
mưa ngoài phố.
3. Các ký hiệu thường dùng
13
14
CÂU HỎI KIỂM TRA
1. Thế nào là mạng lưới cấp nước trong nhà ?
2. Có mấy loại hệ thống cấp nước trong nhà?
3. Nhiệm vụ của hệ thống thoát nước bẩn là gì ? Có mấy loại nước bẩn cần đưa ra
khỏi khu vực dân cư.
4. Có mấy loại hệ thống thoát nước bẩn ?
5. Các ký hiệu thường dùng cho mạng lưới cấp nước trong nhà?.
15
BÀI 2: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC TRONG NHÀ
Phần I: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
1. Lấy dấu vị trí tuyến ống
1.1. Tầm quan trọng của việc lấy dấu tuyến ống
Việc lấy dấu của vị trí tuyến ống nhằm xác định đường đi của tuyến ống và vị trí
lắp đặt của các thiết bị. Việc lấy dấu không chính xác sẽ ảnh hưởng đến chất lượng lắp
đặt.
1.2. Những chú ý của việc lấy dấu tuyến ống
- Việc lấy dấu phải tuân thủ dạng đường đi, độ dốc, độ cao, độ dài, đường kính
tuyến ống như theo thiết kế.
- Khi đánh dấu để quy định các vị trí các đường trục, cao độ của ống, ta đánh dấu
nên các kết cấu kiến trúc của đường ống đi qua như đánh dấu lên tường, lên sàn, lên dầm.
Tuyến ống phải đảm bảo không làm ảnh hưởng đến các kết cấu xây dựng.
- Căn cứ vào tim và cos chuẩn để xác định tất cả các kích thước cần thiết khác cho
việc lắp ống.
1.3. Dụng cụ lấy dấu
Máy trắc đạc, ni vô nước, dây, quả dọi, thước thẳng, …
1.4. Trình tự và phương pháp lấy dấu
- Đọc bản vẽ để xác định đường đi của ống và vị trí của các thiết bị.
- Căn cứ vào vị trí của các đường ống dẫn nước cho trên bản vẽ. Dùng thước, ni
vô, quả dọi, vạch dấu để vạch dấu lên tường, sàn.
- Xác định vị trí thoát cho phù hợp với từng thiết bị vệ sinh và đánh dấu các vị trí
của các thiết bị.
- Dùng ni vô, máy trắc đạc để lấy độ dốc nếu cần.
* Cao độ lắp đặt ống nước, và các thiết bị so với mặt sàn hoàn thiện như sau:
- Đầu chờ bình nước nóng khu WC: +1,75 m
- Đầu chờ bình nước nóng bếp: +1,8 mm
- Đầu chờ sen tắm: +0,75 m
- Đầu chờ lavabo: +0,55 m
- Đầu chờ chậu bếp: +1,0 m
- Lộ đi ống nước lạnh khu WC: +0,52 m
- Lộ đi ống nước nóng khu WC: +1,0 m
- Lộ đi ống nước lạnh từ đồng hồ vào khu WC: -30 mm
2. Đục tường
Đường ống cấp nước đi chìm trong tường của khu vệ sinh do vậy khi thi công lắp
đặt các bạn sẽ vẽ lờn tường những đường cắt đục, sử dụng các loại máy cắt gạch kết hợp
thủ công, để tạo rãnh trên tường.
Các ống đi ngầm trong tường được tiến hành thi công sau khi xây tường được 5
ngày đảm bảo tường đủ độ cứng không bị rạn nứt trong quá trình đục tường, chỉ tiến hành
đục tường sau khi cắt tường. Tuyệt đối không đục tường nếu không thực hiện công đoạn
cắt tường trước đó vì sẽ ây ra các vệt rạn chân chim sau khi sơn nước. Khoảng cách giữa
16
hai khớp nối sẽ không ngắn hơn 50mm so với khoảng giữa ống và 25mm ở đoạn cuối
ống.
Độ sâu cắt đục tường trung bình là 3 – 4cm, độ rộng trung bình là 5-10cm tùy từng
vị trí. Nếu tại vị trí có nhiều ống đi cùng 1 lộ nhà thầu sẽ đục cắt tường cẩn thận để không
làm ảnh hưởng đến kết cấu của tường.
3. Hàn nhựa ống nhiệt
Bước 1: Cắt theo chiều vuông góc với ống
Bước 2: Làm tròn đầu cắt và lau sạch đầu ống để hàn
Bước 3: Đánh dấu chiều sâu ở điểm nối
Bước 4: Khi máy hàn đủ nhiệt 2600 (đèn đỏ tắt) đưa ống và phụ kiện vào để hàn
17
Bước 5: Giữ ống và phụ kiện ở vị trí đầu hàn với thời gian theo bảng hướng dẫn
thời gian hàn
Bước 6: Nối các bộ phận cần hàn với nhau, không được xoay trong lúc nối
Kiểm tra sau lắp đặt
Sau khi hoàn tất việc lắp đặt và sau khi kiểm soát được toàn bộ hệ thống, cho nước
vào hệ thống để loại bỏ không khí trong ống. Tăng áp suất bằng 1,5 lần áp suất làm việc
và duy trì nó trong vòng 24 giờ. Kết quả kiểm tra hệ thống nước phải không được rò rỉ
Phụ kiện cho ống cấp nước PP-R
18
4. Lắp đặt cụm ống
Tất cả những mối nối nối ống, nối các thiết bị phải được bố trí ở những nơi dễ
dàng thao tác, không nên bố trí ở những kín, nơi hóc hiểm.
Đối với đường dẫn nước nóng, khi đi qua tường, sàn gác phải có ống lồng hay
thiết bị để ống dãn nở tự do.
Các ống cấp nước phải được nối với nhau với góc lớn hơn hoặc bằng 900 theo
chiều nước chảy.
Khi lắp ống dở dang phải được bịt kín đầu ống tránh cho côn trùng, chất bẩn lọt
vào trong ống.
Khi ống nước đi qua móng, tường nhà, hố van, qua gạch đá cần phải chừa hay
khoét lỗ rộng ra, phần trên lỗ dùng vạch quấn vòm, xung quanh chàn đất sét, trộn sỏi, mặt
ngoài trát vữa xi măng.
19
5. Lắp đặt van
Theo chức năng các thiết bị cấp nước trong nhà có thể được chia ra: Thiết bị lấy
nước, đóng mở nước, điều chỉnh phòng ngừa cà các thiết bị đặc biệt khác dùng trong y
học và thí nghiệm.
* Thiết bị lấy nước: Gồm các vòi nước mở chậm, mở nhanh. Vòi mở chậm thường
được đặt ở các chậu rửa tay, rửa mặt, chậu giặt, chậu tắm … Các vòi mở nhanh thường
được đặt ở các nhà tám công cộng, nhà giặt là, thùng nước … có áp lực dưới 1 at để lấy
nước nhanh. Các loại vòi nước thường có đường kính từ 10 – 15 – 20mm
Kết cấu của các vòi nước gồm có các lưỡi gà. Vòi nước mở chậm có lưỡi gà tận
cùng bằng một tấm đệm cao su, khi quay tay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ thì lưỡi
gà nâng lên cho nước chảy ra, khi quay theo chiều kim đồng hồ thì lưỡi gà đóng khe hở
lại và cát nước. Lưỡi gà kiểu nút là một nút hình côn có lỗ tròn hoặc hình chữ nhật thông
suốt ở giữa, khi quay tay góc 900 thì lưỡi gà sẽ mở ra (lỗ thông suốt dọc theo chiều nước
chảy) hoặc đóng lại. Vòi nước rửa âu tiểu chỉ khác vòi nước mở chậm ở chỗ một đầu để
mở ta lắp và đầu âu tiểu.
* Thiết bị đóng mở nước: Dùng để đóng mở từng đoạn riêng của mạng lưới cấp
nước. Thiết bị đóng mở nước thường là van khí d ≤ 50mm, Van thường được chế tạo
kiểu trục đứng hoặc nghiêng (có tổn thất áp lực thường nhỏ hơn vì nó không chảy quanh
mà chạy thẳng) và có nối với ống bằng ren khòa thường nối với ống bằng mặt bích
Thiết bị đóng mở nước thường được bố trí ở những vị trí sau:
- Đầu các ống đứng cấp nước lên tầng 1.
- Đầu các ống nhánh dẫn tới các thiết bị vệ sinh.
- Ở đường dẫn nước vào, trước sau đồng hồ đo nước, máy bơm, trên đường ống
dẫn nước lên két …
* Thiết bị điều chỉnh phòng ngừa: Gồm có một số loại van như van một chiều, van
giảm áp, van hình cầu
Van một chiều: Chỉ có nước chảy theo một chiều nhất định. Khi nước chảy đúng
chiều lưỡi gà sẽ mở và cho nước chảy qua. Khi nước chảy ngược lại lưỡi gà sẽ đóng lại
và cắt nước. Van một chiều thường được đặt sau máy bơm (để tránh nước dồn vào bánh
xe công tác làm động cơ quay ngược chiều chóng hỏng), ở đường ống dẫn nước vào nhà.
Van phòng ngừa (giảm áp tạm thời ) đặt ở chỗ có khả năng áp lực vượt quá giới
hạn cho phép. Khi áp lực quá cao, lưỡi gà tự động dâng lên, xà nước ra ngoài và áp lực
nước giảm đi. Van phòng ngừa chia ra các laoij lò xo hoặc đòn bảy với tải trọng tính toán
một áp lực nhất định.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Lắp đặt đường ống cấp thoát nước gia dụng - Ngành/nghề: Lắp đặt điện nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_mo_dun_lap_dat_duong_ong_cap_thoat_nuoc_gia_dung_n.pdf