Bài giảng Marketing quốc tế - Chương 4: Phân đoạn và lựa chọn thị trường
Lựa chọn thị trường
(4) Thu nhập & sự giàu có:
Được đo bằng:
Mức tiêu thụ cá nhân
GDP & GDP bình quân/người
Thay đổi
mức
Tỷ lệ người có xe hơi &
hàng tiêu dùng lâu bền
sống
Tỷ lệ lạm phát của quốc gia
(5) Môi trườ
- Các chuẩn mực về văn hóa, tín ngưỡng sự tiêu
thụ
- Luật pháp của quốc gia - Trình độ & quy mô SX
- Các tổ chức môi giới kinh doanh
Lựa chọn thị trường
1.3 Chỉ số hấp dẫn thị trường: thường được dựa vào
bình quân gia quyền (số bình quân trong thống kê)
của một số nhân tố khả biến thích hợp với SP của
cty.
Tiến trình thiết lập hệ thống thang điểm để so sánh
các thị trường tiềm năng:
(1) Các tiêu chuẩn trong danh mục quản lý được sử
dụng phân tích: mức thuế áp dụng cho SP ở từng
nước, giá vận chuyển, quy mô thị trường, … dựa
vào chiến lược tổng thể của cty, thực tế nguồn tài
lực, điểm mạnh điểm yếu
(2) Tầm quan trọng của các yếu tố được đánh giá theo
tính chất SP & các hoàn cảnh đặc thù của cty.
(3) Ghi lại tất cả các quốc gia/thị trường có tiềm năng lợi
nhuận, và các thông tin hổ trợ khác
(4) Phân loại nhóm các quốc gia: có thể (có tiềm năng),
có khả năng, không hy vọng
Lựa chọn thị trường
1.3 Chỉ số hấp dẫn thị trường:
(5) - Thu thập các thông tin sâu hơn về các quốc gia
“có thể” thâm nhập được
- Thực hiện nghiên cứu các quốc gia “có khả năng”
thâm nhập ⇨ có thể chuyển 1 số quốc gia lên
nhóm có tiềm năng (“có thể”) và loại bỏ số còn lại
➡ Kết thúc quá trình sàng lọc sơ khởi về tiềm năng thị
trường
(6) Lặp lại tiến trình đánh giá trên (5 bước) để đánh số
từng yếu tố đ/v các nước còn lại: điều kiện về kinh
tế, chính trị & pháp luật, tác động văn hóa-xã hội,
môi trườ⇨ cùng
➡ Vấn đề cơ bản: xác định tầm quan trọng đ/v từng
yếu tố
Lựa chọn thị trường
1.3 Chỉ số hấp dẫn thị trường:
Sức thu hút của thị trường Trọng số Điểm Điểm X
%
Trọng số
1. Quy mô thị trường
2. Tăng trưởng thị trường
3. Biến động thị trường
4. Điều kiện cạnh tranh
5. Rào cản thị trường
6. Ổn định chính trị
_______
100%
Điểm: khả năng đạt được của cty từ 1-10
1: tệ nhất 10: tốt nhất
Lựa chọn thị trường
1.5 Các chiến lược lựa chọn & mở rộng thị trường xuất
khẩu:
Là chiến lược chủ chốt trong M. xuất khẩu hỗn hợp
Phải giải quyết các vấn đề: làm thế nào cty nhận biết
& phân tích lựa chọn thị trường xuất khẩu
(1) Các chính sách lựa chọn thị trường:
Lựa chọn thị trường thụ động:
- Phản ứng
- Thay đổi các đại lý xuất khẩu gián tiếp lựa chọn TT
Lựa chọn thị trường “tiêu cực”
- Các cuộc điều tra từ các hãng nước ngoài
- Thông qua các hoạt động mua hàng của đối tác
- Thông qua các mối quan hệ gữa các trung gian gián
tiếp và nhà xuất khẩu trong nước
- Thông báo hoặc ghi vào danh sách trong các sách
hướng dẫn xuất khẩu
- Tham gia vào các hội chợ quốc tế hay các cuộc triễn
lãm trong nước
Lựa chọn thị trường
(2) Phương pháp lựa chọn thị trường:
(i) Phương pháp mở rộng: được áp dụng cho thị
trường trong nước hoặc điểm cốt yếu hiện có ở thị
trường
Cơ sở để lựa chọn thị trường: Sự tương đồng về:
- Kinh tế
- Chính trị
- Xã hội
- Văn hóa
Những thị trường cận kề nhau (các nước láng
giềng) là những vùng có khả năng mở rộng do mức
độ tương đồng cao
“Phương pháp nhóm” hay “phương pháp láng
giềng lân cận”
Lựa chọn thị trường
(2) Phương pháp lựa chọn thị trường:
(ii) Phương pháp thu hẹp: được tiến hành theo 2 giai
đoạn dựa trên những phát hiện về tiềm năng TT:
Giai đoạn 1: Phân chia địa lý:
- Dựa vào các chỉ số thị trường vĩ mô: chỉ số địa lý,
nhân khẩu học, kinh tế, chính trị & cơ sở hạ tầng:
chia tổng nh các
nhóm
- So sánh các chỉ số SP đặc trưng (chuyên ngành):
cần xem xét:
+ Nhóm các đặc tính SP ngăn cấm:
+ Nhóm các nhân tố thị trường ngăn cấm:
➡ Giảm số lượng các thị trường tiềm năng
Lựa chọn thị trường
Giai đoạn 2: Phân chia khách hàng: phân chia trên
cơ sở số liệu thị trường tiêu thụ
+ Số lượng
- Chỉ số cung cầu:
+ Chất lượng
- Về cầu: các đặc tính của người tiêu thụ: thái độ cư
xử, lối số
- Về cung: các đặc trưng, khả năng, phạm vi hoạt
động … của các đối thủ cạnh tranh, tính sẵn có của
SP, giá cả, lưu thông, ưu tiên …
Sau 2 giai đoạn, dự tính được sự phân phối trên TT
(khả năng tiêu thụ) bước phân loại cuối cùng:
dựa trên lợi nhuận dự tính
Lựa chọn TT hoàn tất
Lựa chọn thị trường
(3) Chiến lược lựa chọn thị trường:
Gồm 2 chiến lược cơ bản:
(i) Chiến lược trải rộng thị trường: tăng nhanh số
lượng thị trường được cung cấp (giai đoạn đầu của
quá trình bành trướng)
(ii) Chiến lược tập trung thị trường: xác định số lượng
thị trường
Việc lựa chọn chiến lược mở rộng thị trường quyết
định thị trường xuất khẩu:
- Chiến lược trải rộng: đặc trưng bởi vòng đời SP
ngắn cản trở đ/v các đối thủ ➡ đem lại lợi nhuận
cao
- Chiến lược tập trung: sự phân chia thị trường cao
hơn ➡ vị thế cạnh tranh mạnh hơn
Lựa chọn thị trường
(3) Chiến lược lựa chọn thị trường:
Việc lựa chọn chiến lược mở rộng thị trường dẫn
đến các cấp độ khác nhau của kết quả thị trường:
Vd: Cùng một nguồn lực tài chính & tổ chức:
- Sự phân phối các nguồn lực cho thị trường: chiến
lược tập trung sẽ cao hơn chiến lược trải rộng
- Chi phí pn hơn
chiến lược trải rộng
Lựa chọn thị trường
(4) Những nghiên cứu cần thiết cho sự lựa chọn chiến
lược mở rộng thị trường xuất khẩu:
Tập trung hay phân tán thị trường xuất khẩu
Các nhân tố cho phép phân tán Các nhân tố cho phép tập trung
thị trường
thị trường
Các nhân tố thuộc công ty:
-Quản lý rủi ro nhận thức ở mức -Quản lý rủi ro nhận thức ở mức
cao
-Mục tiêu tăng trưởng không -Mục tiêu tăng trưởng thông qua
qua phát triển thị trường
-Hiểu biết ít về thị trường
thâm nhập thị trường
-Có khả năng lựa chọn thị
trường tốt nhất
Các nhân tố thuộc về SP:
-Sử dụng các chuyên gia hạn chế -Thường sử dụng các chuyên gia
-Số lượng ít
-SP không mua lại
-SP được mua lại
-Đầu hoặc cuối chu kỳ sống SP -Giữa chu kỳ sống SP
-SP tiêu chuẩn hóa có thể bán -SP đòi hỏi phải thích nghi với
trên nhiều thị trường
các thị trường khác nhau
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Marketing quốc tế - Chương 4: Phân đoạn và lựa chọn thị trường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_marketing_quoc_te_chuong_4_phan_doan_va_lua_chon_t.pdf