Ứng dụng công nghệ OLAP hỗ trợ ra quyết định trong quy trình bán hàng

TP CHÍ PHÁT TRIN KH & CN, TP 19, SQ2 - 2016  
Ứng dụng công nghệ OLAP hỗ trợ ra quyết  
định trong quy trình bán hàng  
Lê ThKim Hin  
Trường Đại hc Kinh tế - Luật, ĐHQG HCM - Email: hienltk@uel.edu.vn  
Nguyn Bích Liên  
Trường Đại hc Kinh tế TP HCM  
Đỗ Phúc  
Trường Đại hc Công nghệ thông tin, ĐHQG HCM  
(Bài nhn ngày 16 tháng 6 năm 2015, hoàn chỉnh sa cha ngày 4 tháng 10 năm 2015)  
TÓM TT  
OLAP (Online Analytical Processing) là  
mt kthuật cho phép người sdng ddàng và  
linh động trong vic kết xut và xem dliu từ  
nhiều góc độ khác nhau. OLAP cũng là một  
thành phn quan trng trong hhtrra quyết  
định. Nghiên cứu này đề xut các quyết định  
trong quy trình bán hàng có thể được htrbi  
OLAP bao gm: Quyết định hn mc tín dng,  
số lượng hàng bán, sn phm chcht ca công  
ty, lương thưởng cho nhân viên bán hàng và  
chính sách giá cho khách hàng. Đồng thi tác  
giả cũng ứng dng vào thc tiễn đưa ra quyết  
định vsn phm chcht ti công ty sn xut  
và phân phi sn phm A.  
Từ khóa: OLAP, quy trình bán hàng, htrra quyết đnh.  
1. GII THIU  
kho dliu dch hại trên lúa được ngành trng  
trt và bo vthc vật Trà Vinh lưu trữ trong  
nhiều năm. Với kết quả đạt được, ng dng cho  
phép người sdng phân tích trc tuyến và linh  
hot dliu dch hại trên lúa, điều này cho thy  
rng công nghOLAP không nhng là công cụ  
được áp dng hiu qutrong các ng dng hỗ  
trkinh doanh mà còn cần được áp dng mnh  
mtrong các hthng tin hc htrợ lĩnh vực  
nông nghip. [14]  
OLAP là mt phn trong hhtrra quyết  
định [1], giúp các nhà quản lý có cái nhìn đa  
chiu, trên nhiu khía cnh ca mt vấn đề vi  
lượng dliu ln, từ đó đưa ra các quyết định  
chính xác và kp thi, nâng cao li thế cnh  
tranh cho doanh nghip.  
Có khá nhiu nghiên cu vvic ng dng  
OLAP vào vic htrra quyết định trong nhiu  
lĩnh vực khác nhau, điển hình như tác giPhan  
Quốc Nghĩa (2012) trong bài nghiên cu ca  
mình đã mô tả và xây dng mt ng dng thng  
kê trc tuyến trên kho dliu dch hi trên lúa  
bng cách sdng kiến trúc kho dliu, kỹ  
thut phân tích trc tuyến OLAP và cu trúc  
Web. ng dng này htrkhai thác hiu quả  
Năm 2014, nghiên cu ca Hamoud và các  
đồng sti bnh vin Iraqui đã ứng dng OLAP  
vi nhà kho dliệu đăng ký khám chữa bnh  
nhm htrra quyết định mt cách nhanh  
chóng vbnh lý lâm sàng. ng dng này giúp  
cho các bác sĩ có thể có cái nhìn đa chiều về  
Trang 41  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q2 - 2016  
bnh lý ca bnh nhân vi những lượng ln  
thông tin được tng hp trong thi gian ngn,  
giúp các y, bác sĩ đưa ra quyết định nhanh  
chóng vtình trng ca bnh nhân và có bin  
pháp cha trkp thi. [8]  
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƢƠNG  
PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Cơ sở lý thuyết  
2.1.1. Kỹ thuật OLAP  
Kthut OLAP thhin dliệu đa chiều cho  
các người dùng tnhà kho dliu mà không  
cần xem xét đến cách thc tchức cũng như lưu  
trca dliu. Tuy nhiên, cu trúc vt lý và  
vic trin khai OLAP cần xem xét đến các vn  
đề về lưu trữ dliệu. Các mô hình lưu trữ dữ  
liu cho máy chOLAP bao gm: [4][9][7][15]  
Năm 2013, Xu và các đồng sự đã nghiên cứu  
xây dng hthng quản lý thư viện da trên kho  
dliu và OLAP. Trong bài nghiên cu ca  
mình, các tác giả đã đề ra mô hình kho dliu  
vi vic qun lý các siêu dliu phù hp vi  
lượng dliu ngày càng ln tại thư viện, cách  
lưu trữ truyn thống đã không còn phù hợp.  
Đồng thi bài nghiên cứu cũng đề ra vic ng  
dng các kthuật OLAP để htrra quyết định  
vquản lý thư viện trong đó bao gồm các quyết  
định vchn la và sp xếp các loi sách và mt  
squyết định quan trng khác vquản lý thư  
vin với cái nhìn đa chiều được htrbi kỹ  
thut OLAP. [16]  
Mô hình MOLAP  
Trong mô hình MOLAP, dliu phân tích  
được lưu trữ trong cơ sở dliu (CSDL) đa  
chiu chuyên dng nhm phc vtt nht cho  
các truy vn tng hp dliệu thường xuyên mà  
cn thi gian truy xut nhanh. Sliu tính toán  
trước và chiu ca khi dliệu được lưu trong  
CSDL đa chiều.  
Cũng trong năm 2013, một nghiên cu ca  
Yin và các đồng sự đã xây dựng hthng htrợ  
ra quyết định tng hợp trong lĩnh vực truyn  
thanh và truyn hình. Hhtrnày da trên  
vic xây dng mt nhà kho dliu tng hp dữ  
liu tnhiu ngun, bao gm ctruyn thanh và  
truyn hình và ng dng kthut phân tích xử  
lý dliu trc tuyến OLAP và các kthut khai  
phá dliệu (data mining) để tìm ra các luật cũng  
như cung cấp cái nhìn đa chiu trên nhiu cp  
độ giúp các nhà qun lý truyn thông có thể đưa  
ra các quyết định về đường truyn, khu vc phủ  
sóng và các quyết đnh quan trng khác. [17]  
Mô hình ROLAP  
Trong mô hình ROLAP, dliệu được lưu trữ  
trên các bảng theo định dng ca CSDL quan hệ  
đáp ứng tt nht cho các truy vn dliu không  
thường xuyên. Để giấu đi kiến trúc lưu trữ theo  
định dng quan hvà trình bày dliệu đa chiều,  
ROLAP to ra mt lp dliu ngữ nghĩa gọi là  
Metadata. Lp Metadata này htrvic ánh xạ  
ca các chiều đến các bng trong CSDL quan hệ  
đồng thi htrvic tng hp và kết hp dữ  
liệu. Metadata được lưu trữ ngay trong CSDL  
quan h.  
Vi các nghiên cứu được nêu trên chng tỏ  
tm quan trng trong vic ng dng kthut  
OLAP vào vic htrra quyết định cho các nhà  
qun lý. Bài báo sthc hin ng dng OLAP  
vào vic htrra quyết định trong lĩnh vực kinh  
doanh, cthng dng kthut OLAP vào  
vic xây dng các báo biu cn thiết cho các  
quyết định trong chu trình doanh thu.  
Mô hình HOLAP  
Mô hình HOLAP là skết hp gia  
MOLAP và ROLAP, lưu trữ các khi trong cu  
trúc HOLAP là tt nht cho các truy vn tng  
hp dliệu thường xuyên da trên một lượng  
ln dliệu cơ s. Ví d, chúng ta sẽ lưu trữ dữ  
liệu bán hàng theo hàng quý, hàng năm trong  
cu trong MOLAP và dliu hàng tháng, hàng  
tun và hàng ngày trong cu trúc ROLAP.  
Trang 42  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH & CN, TP 19, SQ2 - 2016  
Sau đây là các công cụ kthuật được sử  
Khoan xung (Drill - down): Thao tác  
ngược vi Roll - up, theo hướng to các báo cáo  
chi tiết trong cu trúc phân cp, nhm trình bày  
dliu mc chi tiết hơn.  
dng trong vic hin thbáo biu OLAP với cơ  
sdliệu đa chiều [6][7][9][10]  
Cun lên (Roll up): Thao tác này đi theo  
chiu tng hp trong cu trúc phân cp, nhm  
to các báo cáo tng hp sliu mức cao hơn.  
Hình 1. Minh ha các thao tác Drill-down và Roll-up  
Chn và chiếu (Slice and Dice): Thao tác  
này thc hin mt phép chn chiếu trên mt  
hoc nhiu chiu ca mt khi dliệu đã cho,  
kết quả thu được slà mt khi dliu con.  
Hình 2. Minh ha thao tác Slice and Dice  
Trang 43  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q2 - 2016  
Xoay (Pivot ): Thao tác pivot là mt thao tác  
minh ha, quay các trc dliu trong khung  
nhìn nhm cung cp mt dng biu din khác  
ca dliệu đchn la cách biu din.  
Hình 3. Minh ha thao tác Pivot (hay Rotate)  
Htrra quyết định và OLAP  
Hình 4. Mô hình hhtrra quyết định [2] [7]  
OLAP là thành phần cơ bản ca hhtrra  
quyết định; cung cp khả năng tạo ra các báo  
biểu theo đa chiều, linh hot, trực quan, đồng  
thi htrcách to các báo biu tchi tiết, đến  
tng hp, pivot, nhát ct, biểu đồ do vy OLAP  
giúp ra quyết định tốt hơn và nhanh hơn - vì xử  
lý dliu nhanh và kp thi, giúp nhà qun lý  
nm vng bn cht vấn đề và ra quyết định.  
Mc tiêu ca OLAP nhm htrtruy vn ca  
nhà phân tích kinh doanh.  
Nhà phân tích kinh doanh phi làm vic  
thung xuyên vi bảng tính để có thnm bt và  
phân tích tình hình tài chính ca công ty, tuy  
nhiên vic to và qun lý bng tính sgp nhiu  
trngi khi có quá nhiu báo biu cần được to  
Trang 44  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH & CN, TP 19, SQ2 - 2016  
và dliu ri rác nhiều nơi. Công nghệ OLAP  
cách hiu quhơn và do đó cho phép các tổ  
chc nhn thy rõ hơn giá trcác dliu ca  
h. OLAP còn giúp ng tc vic chuyn ti  
thông tin ti người sdng, hin thcác cu  
trúc đa chiu bng vic sn sàng tính toán mt  
vài giá trdliu. Skết hp gia tiếp cn dễ  
dàng và thc thi nhanh chóng cho phép người  
sdng xem và phân tích dliu ca hnhanh  
hơn và hiu quả hơn so vi vic dùng hệ cơ sở  
dliu quan h.  
htrcác nhà phân tích mrng mô hình phân  
tích bng tính sang làm vic vi dliu trong  
kho dliu với các đặc điểm: dliu lớn hơn  
nhiu ln, tp trung ti một nơi duy nhất, phân  
tích được các yếu tkinh doanh (thời gian, địa  
…), có khả năng tạo báo cáo đa chiều.  
2.1.2 Tng quan vhoạt đng qun trbán  
hàng  
Gii thiu vqun trbán hàng  
Mt trong nhng li thế ln nht ca  
OLAP trong vic htrra quyết định cho các  
cp qun lý nói chung và nhà qun lý bán  
hàng nói riêng là khả năng tạo báo biu linh  
hoạt, đa góc nhìn. Vi vic sdng OLAP  
Server và các công cca nó, mt người sử  
dng đầu cui có ththao tác, phân tích, đồng  
bhoá và xem xét dliu theo bt kcách  
nào mà người đó mong mun, bao gm  
vic btrí nhng hàng, ct, phn tcnh  
nhng phn tkhác. Nhng phương tin to  
báo cáo cũng phi cung cp tính linh hot và  
đưa ra nhng thông tin đã được đồng bộ  
theo bt kcách nào mà người sdng  
mun hin thchúng.  
Qun trbán hàng là hot động qun trca  
nhng người thuc lc lượng bán hàng ca công  
ty bao gm nhng hot động chính như phân  
tích, lp kế hoch, thc hin và kim tra,  
giám sát hot động bán hàng. Như vy, qun  
trbán hàng là mt tiến trình kết hp cht chtừ  
vic thiết lp mc tiêu cho nhân viên bán  
hàng, thiết kế chiến lược cho nhân viên bán  
hàng đến vic tuyn dng, hun luyn, giám sát  
đánh giá kết qucông vic ca nhân viên bán  
hàng.  
Tùy thuc vào mi công ty, cp độ thp nht  
ca ngch qun lý bán hàng có thbao gm  
nhiu chc vkhác nhau như qun lý theo  
ngành hàng, qun lý theo khu vc hay giám  
sát mi vụ… Nhng người thuc đội ngũ qun  
lý lực lượng bán hàng có thcó nhiu cp  
độ chc vkhác nhau hay số lượng khác  
nhau tùy thuc vào quy mô và chiến lược ca  
mi công ty; tuy nhiên, họ đều có chung nhim  
vlà xây dng và phát trin lực lượng bán hàng  
cho công ty mt cách tích cc và hiu qunht  
nhm đạt mc tiêu chung ca tchc.  
Các báo cáo hin nay gp mt shn chế  
như “có xu hướng co li trong các phòng ban  
chức năng của mình”. Cthcác báo cáo tài  
chính, qun tr, kim soát ni btrong các tổ  
chức thường được chun btheo phm vi chc  
năng: số liu của đơn vị kinh doanh được tng  
hp tcác báo cáo ca tng phòng ban và cui  
cùng sẽ được thu thp li thành mt phn ca  
bc tranh tchc tng th. Mt hn chế khác  
ca báo cáo theo phương pháp truyền thng là  
các báo cáo không phù hp vi nhiu cấp độ  
ca tchc”. Hạn chế này được gây ra khi thc  
hin vic tng hp báo cáo trong toàn công ty,  
nhân viên tng hp sẽ đưa ra các thông tin ở cp  
độ ngày càng cao hơn cho đến khi gần như  
không thnhận ra được na và trnên vô dng  
Li ích của OLAP đối vi vic qun trị  
bán hàng  
OLAP cung cp cho các tchc khả năng  
truy nhp, hin thvà phân tích dliu bán  
hàng mt cách linh hot. Trước tiên, OLAP đưa  
dliu ti người sdng qua mt mô hình dữ  
liu trc giác tnhiên. Người sdng có thể  
thy và hiu thông tin trong kho dliu mt  
Trang 45  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q2 - 2016  
trong vic ra quyết định ca hu hết các nhà  
quản lý cũng như nhân viên.[13]  
dụng; bộ phận kho kiểm tra hàng trong kho và  
tiến hành xuất hàng; bộ phận giao hàng tiến  
hành giao hàng ; khách hàng thanh toán dựa trên  
đơn đặt hàng và chứng từ giao hàng; bộ phận kế  
toán ghi nhận thanh toán từ khách hàng [2].  
Hình 4 cho thấy sự thay đổi của quy trình bán  
hàng dưới tác động của internet và các hệ thống  
thông tin. Tại mỗi bước trong quy trình bán  
hàng, chúng ta sử dụng công nghệ thông tin  
nhằm nâng cao hiệu suất như sau:  
Vi hthng htrra quyết định ng dng  
công nghOLAP nhng hn chế này skhông  
còn na. Các báo cáo OLAP sdng dliu  
được trích xut tkho dliu, tp hp dliu  
tnhiu ngun khác nhau, dliu ca tt cả  
các phòng ban có liên quan đến báo cáo sẽ đều  
được tp hp ti nhà kho dliu, do vy các  
báo cáo được kết xut từ đây sẽ không bbó  
hp trong phòng ban chức năng. Không nhng  
thế báo cáo OLAP còn được phân cp cthvà  
do vy báo cáo cung cp cái nhìn cth, ng  
vi tng cp bc tquản lý cho đến nhân viên,  
vì thế báo cáo OLAP là mt công chtrra  
quyết định đắc lc cho nhà qun lý các cp,  
không bhn chế bi vic thông tin quá chung  
chung, không mang nhiều ý nghĩa trong việc  
htrra quyết định cho các lãnh đạo cp cao.  
Tại bước báo giá và đặt hàng, chúng ta dùng  
hệ thống quản lý quan hệ khách hàng (CRM) để  
quản lý và phát triển mối quan hệ với khách  
hàng. OLAP có thể sử dụng trong quản lý quan  
hệ khách hàng để hỗ trợ ra quyết định về khách  
hàng tiềm năng cũng như số lượng hàng bán và  
giá bán cho mỗi khách hàng.  
Tại bước xét duyệt tín dụng, chúng ta sử  
dụng OLAP để khám phá ra khả năng của khách  
hàng để hỗ trợ xét duyệt tín dụng tự động.  
2.1.3. Quy trình bán hàng  
Quy trình bán hàng trải qua nhiều bước khác  
nhau như sau: yêu cầu báo giá và đặt hàng từ  
khách hàng; bộ phận tín dụng xét duyệt tín  
Tại bước thu tiền, chúng ta có thể sử dụng  
OLAP đề dự đoán công nợ của khách hàng.  
Hình 5. Quy trình bán hàng dƣới tác động của Internet và các hệ thống thông tin (Nguồn:[2])  
OLAP, la chọn phương pháp phù hợp để gii  
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu  
quyết vấn đề ra quyết định trong quy trình bán  
Nghiên cu tài liu: Nghiên cu các tài liu  
hàng.  
vOLAP và bán hàng. Tìm hiu vcác kthut  
Trang 46  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH & CN, TP 19, SQ2 - 2016  
Phân tích và thiết kế hthng: Phân tích  
cho khách hàng. Báo cáo OLAP strgiúp nhà  
quản lý bán hàng đưa ra chính sách giá phù hợp  
cho tng khu vc bán hàng, xem xét các chế độ  
ưu đãi đối vi khách hàng trong khu vc thuc  
đối tượng ưu tiên phát triển thị trường. [11]  
các quyết định trong qun trbán hàng, tìm kiếm  
các sliu phù hp có tháp dng kthut  
OLAP. Xây dng mô hình khi dliu và các  
bng biu phù hp vi dliệu đã phân tích.  
Trin khai thnghim: Trin khai thử  
nghim ng dụng OLAP để phân tích và to báo  
biu tdliu trích xuất được ththng bán  
hàng ti công ty A.  
Quyết định số lƣợng hàng bán  
Tại bưc báo giá, bên cnh vic cung cp giá  
bán ca tng sn phm cho khách hàng, bphn  
bán hàng còn phi cung cp số lượng sn phm  
cho khách hàng. Báo cáo OLAP cho thy doanh  
sbán theo tng thị trường và các chỉ tiêu đo  
lường cần xem xét khác, để từ đó hỗ trqun lý  
bán hàng ra quyết định số lượng hàng bán cho  
tng khách hàng (nhóm khách hàng) hoc tng  
khu vc, thc hin vic phân bchtiêu doanh  
sphù hp vi tình hình thị trường và mc tiêu  
ca công ty. [12]  
3. Kết quvà tho lun  
3.1 Kết qunghiên cu  
3.1.1 Các quyết định trong quy trình bán  
hàng có thể được htrbng OLAP  
Quyết định chính sách giá cho khách hàng  
Trong quy trình bán hàng, tại bước báo giá  
cho khách hàng, doanh nghip cn cung cp  
thông tin vgiá cả cũng như số lượng sn phm  
Thời gian  
Năm 2013  
Khu vực  
Miền Bắc  
Khách Hàng  
VIP  
Doanh thu Lợi nhuận Số lần mua hàng Đối tượng KH Tỉ lệ chiết khấu Công nợ phải thu  
Thân thiết  
Vãng lai  
Miền Bắc Total  
Miền Nam  
VIP  
Thân thiết  
Vãng lai  
Miền Nam Total  
Miền Trung  
VIP  
Thân thiết  
Vãng lai  
Miền Trung Total  
NHÓM D  
VIP  
Thân thiết  
Vãng lai  
NHÓM D Total  
Hình 6. Báo cáo OLAP htrra quyết định chính sách giá và số lƣợng hàng bán  
Quyết định sn phm chcht ca công  
cht sẽ ảnh hưởng đến quyết định số lượng sn  
xut hoc nhp sn phm vào kho hàng. Trong  
quy trình bán hàng, quyết định sn phm chủ  
cht shtrcho kho hàng trong việc tăng  
cường số lượng các mt hàng này ti kho. [12]  
ty  
Việc xác định sn phm chcht ca công ty  
sgiúp cho vic qung bá sn phẩm đến đúng  
đối tượng, đồng thi vic xác định sn phm chủ  
Trang 47  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q2 - 2016  
Thời gian  
Nhóm Sản phẩm  
Khu vực  
Doanh Số Doanh thu Lợi nhuận  
Thị phần  
Tỉ lệ chiết khấu Đánh giá KH  
Tổng số phàn nàn  
Năm 2013  
Nhóm SP A  
Miền Bắc  
Miền Nam  
Miền Trung  
Nhóm SP A Total  
Nhóm SP B  
Miền Bắc  
Miền Nam  
Miền Trung  
Nhóm SP B Total  
Nhóm SP C  
Miền Bắc  
Miền Nam  
Miền Trung  
Nhóm SP C Total  
Năm 2013 Total  
Hình 7. Báo cáo OLAP htrra quyết định sn phm chcht  
Quyết định lƣơng, thƣởng cho nhân viên  
bán hàng  
Trong quy trình bán hàng, bên cnh yếu tố  
thn gn kết với công ty, khi đó hiệu sut do lc  
lượng bán hàng to ra srt ln, giúp cho quy  
trình được thc thi mt cách nhanh chóng, mang  
li hiu qucho cquy trình. Chính vì vy,  
quyết định lương thưởng đóng vai trò hết sc  
quan trng trong vic tạo ra động lc cho nhân  
viên và cũng là cơ sở to ra sthành công cho  
cquy trình. [11]  
vhtng kthut, công nghthì yếu tvcon  
người đóng vai trò hết sc quan trọng, đây là  
nhân tquyết định đến sthành công khi thc  
thi quy trình. Nếu ngun nhân lực được tạo điều  
kiện để phát huy năng lực bn thân và có tinh  
Thời gian  
Năm 2013  
Nhân viên  
NHÓM A  
Khách Hàng  
VIP  
Doanh thu Lợi nhuận 
Số lần ghé thăm cửa hàn
g
T
hời gian hồi đáp KH Thời gian đào t
Số lần tham gia hoạt động cộng đồng  
Thân thiết  
Vãng lai  
NHÓM A Total  
NHÓM B  
VIP  
Thân thiết  
Vãng lai  
NHÓM B Total  
NHÓM C  
VIP  
Thân thiết  
Vãng lai  
NHÓM C Total  
NHÓM D  
VIP  
Thân thiết  
Vãng lai  
NHÓM D Total  
Hình 8. Báo cáo OLAP htrra quyết định lƣơng thƣng cho nhân viên  
Trang 48  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH & CN, TP 19, SQ2 - 2016  
bán, mi quan hgia khách hàng vi công ty,  
nht là trong nn kinh tế thị trường mang tính  
Quyết định hn mc tín dng  
Trong quá trình cp tín dng cho khách  
hàng, các doanh nghip phải đối mt vi nguy  
cơ rủi ro tín dng xut phát tnhiu nguyên  
nhân khác nhau, tuy nhiên thường chung mt  
hqulà khách hàng không thc hiện được  
hoc không thc hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài  
chính khi đến hn. Trong qun trbán hàng vic  
cp tín dng còn ảnh hưởng đến lượng hàng  
cht cnh tranh khc liệt như hiện nay. Nhng  
ri ro này có thể được hn chế, đề phòng khi  
các nhà quản lý được htrbi nhng ngun  
thông tin linh hot, có tính lch stcác báo  
cáo OLAP. Việc xác định hn mc tín dng sẽ  
htrợ cho bước xét duyt tín dng trong quy  
trình bán hàng.  
Thời gian  
Năm 2013  
Khu vực  
Miền Bắc  
Khách Hàng  
VIP  
Doanh thu Lợi nhuận Mức ưu tiên Uy tín  
Tiềm lực  
Công nợ phải thu …  
Thân thiết  
Vãng lai  
Miền Bắc Total  
Miền Nam  
VIP  
Thân thiết  
Vãng lai  
Miền Nam Total  
Miền Trung  
VIP  
Thân thiết  
Vãng lai  
Miền Trung Total  
NHÓM D  
VIP  
Thân thiết  
Vãng lai  
NHÓM D Total  
Hình 9. Báo cáo OLAP htrra quyết định hn mc tín dng  
3.1.2. Hin thc hóa mô hình ti công ty A  
Gii thiu vcông ty A  
Do yêu cu ca qun lý bán hàng ti công ty  
A, nhóm tác gichxây dng các báo cáo htrợ  
ra quyết định vsn phm chcht ti công ty  
A. Các báo biu htrcác quyết định còn li  
không được công ty A cung cp dliu.  
Công ty A là công ty cphn chuyên sn  
xut và phân phi các sn phm, dng cụ văn  
phòng ti Vit Nam. Các sn phm ca công ty  
A bao gm: bút viết, dng cụ văn phòng, dụng  
chc sinh, dng cmthuật, đáp ứng nhu cu  
tiêu dùng tbc mm non, tiu hc, trung hc,  
đại học… đến nhân viên, cấp điều hành. Ti  
Vit Nam, mạng lưới phân phi ca A phkhp  
các tnh thành trên cả nước vi trên 135 nhà  
phân phi, gần 46.000 điểm bán hàng và 2 tng  
kho ti Min Nam và Min Bc. Vthị trường  
xut khu, sn phm của công ty A đã có mặt  
hơn 40 nước khp 5 châu lc trên thế gii.  
Kết quả ứng dng ti công ty A vquyết  
định sn phm chcht  
Vi dliệu bán hàng được cung cp tcông  
ty A trong vòng hai năm 2012 và 2013, tác giả  
thc hin hin thc hóa các báo cáo và biểu đồ  
phc vvic htrra quyết định vsn phm  
chcht tại công ty A dưới shtrca kỹ  
thut OLAP.  
Trang 49  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q2 - 2016  
Nhà kho dliu  
(SQL Server 2012)  
Hình 10. Sơ đồ ứng dng OLAP vào htrra quyết định trong quy trình bán hàng ti công ty A  
Hthng bao gm dliu tfile excel, các  
cơ sở dliu quan hhoặc các cơ sở dliu tác  
nghip… được trích lc và np nhp vào kho dữ  
liu thông qua dch vIntegration Services ca  
SQL Server. Các khi OLAP sẽ được trích xut  
tkho dliu qua dch vụ Analysis Services để  
phc vmục đích tạo báo cáo thông qua excel  
hoc sharepoint, Dundas report…  
Các báo biu phc vra quyết định sn  
phm chcht  
Để xác định sn phm chcht ca công ty  
theo thi gian, ta to báo cáo OLAP vi hai  
chiu là thi gian và sn phẩm, còn độ đo là số  
lượng, doanh thu, lãi gp, chi phí, giá vn, li  
nhun. Hình 11 minh ha báo cáo OLAP vi hai  
chiu thi gian và sn phm trong k2012 và  
2013.  
Kỳ  
Sản phẩm  
Số lượng  
Doanh thu  
Giá vốn  
Chi phí  
Lãi gộp  
Lợi nhuận  
Năm 2012  
NHÓM BÚT VIẾT  
350,819,682 794,656,565,847 587,945,145,530 142,706,592,190 206,711,420,317 64,004,828,127  
NHÓM DỤNG CỤ VP 30,776,930 173,741,532,648 129,476,423,402 31,155,217,192 44,265,109,246 13,109,892,054  
NHÓM HỌC CỤ  
NHÓM MỸ THUẬT  
13,292,493  
6,121,373  
38,900,876,241  
71,697,371,957  
28,943,685,100  
52,972,396,692 12,844,855,555 18,724,975,265  
6,980,977,775  
9,957,191,141  
2,976,213,366  
5,880,119,710  
Năm 2012 Total  
Năm 2013  
401,010,478 1,078,996,346,693 799,337,650,724 193,687,642,712 279,658,695,969 85,971,053,257  
443,871,334 1,055,171,002,148 832,849,658,943 152,851,885,377 222,321,344,312 69,469,458,935  
NHÓM BÚT VIẾT  
NHÓM DỤNG CỤ VP 38,873,233 230,466,610,588 183,193,202,455 33,260,578,365 47,273,408,319 14,012,829,954  
NHÓM HỌC CỤ  
NHÓM MỸ THUẬT  
16,894,312  
7,706,771  
51,880,590,576  
94,638,483,000  
41,185,808,900  
74,583,091,600 13,650,881,879 20,055,391,560  
7,512,649,791 10,694,781,820  
3,182,132,029  
6,404,509,681  
Năm 2013 Total  
Grand Total  
507,345,650 1,432,156,686,313 1,131,811,761,898 207,275,995,412 300,344,926,011 93,068,930,599  
908,356,128 2,511,153,033,006 1,931,149,412,622 400,963,638,124 580,003,621,980 179,039,983,856  
Hình 11. Báo cáo OLAP theo hai chiu thi gian và sn phm  
Trang 50  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH & CN, TP 19, SQ2 - 2016  
Tbáo cáo tng quát hình 11, sdng kỹ  
cấp 1, khi đó ta được báo cáo như hình 12 dưới  
thut chn và chiếu; chn kỳ 2012 để phân tích  
tìm sn phm chlc ca tng nhóm sn phm  
đây.  
Kỳ  
Sản phẩm  
NHÓM BÚT VIẾT  
BÚT BI  
Số lượng  
Doanh thu  
Giá vốn  
Chi phí  
Lãi gộp  
Lợi nhuận  
Năm 2012  
350,819,682 794,656,565,847 587,945,145,530 142,706,592,190 206,711,420,317 64,004,828,127  
251,674,574 513,165,322,332 378,554,198,052 92,247,575,680 134,611,124,280 42,363,548,600  
BÚT BUTTER GEL  
BÚT CAO CẤP  
BÚT GEL  
2,556,302  
77,632  
9,514,233,533  
3,949,847,286  
7,105,567,689  
2,928,843,175  
1,712,898,749  
709,310,009  
2,408,665,844  
1,021,004,111  
695,767,095  
311,694,102  
41,235,757 133,530,109,218 99,606,158,169 23,944,550,027 33,923,951,049 9,979,401,022  
BÚT LÔNG KIM  
BÚT MÁY  
RUỘT BÚT  
7,496,471  
2,449,252  
45,329,694  
25,492,259,652 19,142,061,961  
44,951,574,537 33,620,675,121  
64,053,219,289 46,987,641,363 11,485,904,232 17,065,577,926 5,579,673,694  
4,561,317,557  
8,045,035,936 11,330,899,416 3,285,863,480  
6,350,197,691 1,788,880,134  
NHÓM DỤNG CỤ VP  
30,776,930 173,741,532,648 129,476,423,402 31,155,217,192 44,265,109,246 13,109,892,054  
DỤNG CỤ VĂN PHÒNG 30,776,930 173,741,532,648 129,476,423,402 31,155,217,192 44,265,109,246 13,109,892,054  
NHÓM HỌC CỤ  
DỤNG CỤ HỌC TẬP  
NHÓM MỸ THUẬT  
BÚT LÔNG TÔ MÀU  
BÚT SÁP  
13,292,493  
13,292,493  
6,121,373  
1,604,033  
4,290,862  
226,478  
38,900,876,241 28,943,685,100  
38,900,876,241 28,943,685,100  
71,697,371,957 52,972,396,692 12,844,855,555 18,724,975,265 5,880,119,710  
17,283,102,613 12,715,914,024  
48,196,923,216 35,690,534,616  
6,980,977,775  
6,980,977,775  
9,957,191,141 2,976,213,366  
9,957,191,141 2,976,213,366  
3,106,867,526  
8,624,937,447 12,506,388,600 3,881,451,153  
1,113,050,582 1,651,398,076 538,347,494  
4,567,188,589 1,460,321,063  
MÀU NƯỚC  
6,217,346,128  
4,565,948,052  
Năm 2012 Total  
Grand Total  
401,010,478 1,078,996,346,693 799,337,650,724 193,687,642,712 279,658,695,969 85,971,053,257  
401,010,478 1,078,996,346,693 799,337,650,724 193,687,642,712 279,658,695,969 85,971,053,257  
Hình 12. Báo cáo sn phm chlc nhóm sn phm cp 2  
Căn cứ vào báo cáo có ththy rõ sn phm  
sáp. Sau khi đã xác định được nhóm sn phm  
chlc cp 2, sdng kthut chn và chiếu để  
xem xét riêng bit nhng nhóm sn phm này,  
khi đó báo cáo OLAP chỉ thhiện các độ đo  
tương ứng ca bn sn phm chlc cp 2.  
chlc - nhóm sn phm cấp 2 trong năm 2012  
ca nhóm bút viết, nhóm dng cụ văn phòng,  
nhóm hc cvà nhóm mthut lần lượt là: bút  
bi, dng cụ văn phòng, dụng chc tp và bút  
Kỳ  
Sản phẩm  
NHÓM BÚT VIẾT  
BÚT BI  
Số lượng  
Doanh thu  
Giá vốn  
Chi phí  
Lãi gộp  
Lợi nhuận  
Năm 2012  
251,674,574 513,165,322,332 378,554,198,052 92,247,575,680 134,611,124,280 42,363,548,600  
251,674,574 513,165,322,332 378,554,198,052 92,247,575,680 134,611,124,280 42,363,548,600  
30,776,930 173,741,532,648 129,476,423,402 31,155,217,192 44,265,109,246 13,109,892,054  
NHÓM DỤNG CỤ VP  
DỤNG CỤ VĂN PHÒNG 30,776,930 173,741,532,648 129,476,423,402 31,155,217,192 44,265,109,246 13,109,892,054  
NHÓM HỌC CỤ  
DỤNG CỤ HỌC TẬP  
NHÓM MỸ THUẬT  
BÚT SÁP  
13,292,493 38,900,876,241 28,943,685,100  
13,292,493 38,900,876,241 28,943,685,100  
4,290,862 48,196,923,216 35,690,534,616  
4,290,862 48,196,923,216 35,690,534,616  
6,980,977,775  
6,980,977,775  
8,624,937,447 12,506,388,600 3,881,451,153  
8,624,937,447 12,506,388,600 3,881,451,153  
9,957,191,141 2,976,213,366  
9,957,191,141 2,976,213,366  
Năm 2012 Total  
Grand Total  
300,034,859 774,004,654,437 572,664,841,170 139,008,708,094 201,339,813,267 62,331,105,173  
300,034,859 774,004,654,437 572,664,841,170 139,008,708,094 201,339,813,267 62,331,105,173  
Hình 13. Báo cáo thu gn các sn phm chlc cp 2  
Trang 51  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q2 - 2016  
Sdng kthut khoan xuống để xác định  
chi tiết sn phm chcht cp 3, cp 4, cp 5  
ca tng nhóm sn phm. Qua báo cáo hình  
13 các nhà qun lý bán hàng có thể xác định sn  
phm chcht cp 4 ca nhóm bút viết là bút  
TL027 vi doanh thu và li nhun lần lượt là  
hơn 350 tỷ và xp x29 t.  
Kỳ  
Sản phẩm  
Số lượng  
Doanh thu  
Giá vốn  
Chi phí  
Lãi gộp  
Lợi nhuận  
Năm 2012  
NHÓM BÚT VIẾT  
BÚT BI  
251,674,574 513,165,322,332 378,554,198,052 92,247,575,680 134,611,124,280 42,363,548,600  
251,674,574 513,165,322,332 378,554,198,052 92,247,575,680 134,611,124,280 42,363,548,600  
251,674,574 513,165,322,332 378,554,198,052 92,247,575,680 134,611,124,280 42,363,548,600  
BÚT BI  
Bút TL023  
Bút TL025  
12,520,001 25,040,002,000 18,202,855,461  
2,814,430 6,653,312,520 5,069,467,506  
4,515,538,368  
1,193,917,079  
6,837,146,539 2,321,608,171  
1,583,845,014 389,927,935  
Bút TL027  
175,037,277 350,074,554,000 258,282,192,641 62,992,360,106 91,792,361,359 28,800,001,253  
49,150,555 98,301,110,000 70,641,080,888 17,674,675,391 27,660,029,112 9,985,353,721  
Bút TL027 đen-hộp 20 cây (360độ)  
Bút TL027 đỏ-hộp 20 cây (360độ)  
Bút TL027 tím-hộp 20 cây (360độ)  
17,533,383 35,066,766,000 25,558,248,666  
1,736,105 3,472,210,000 2,567,130,840  
6,288,750,853  
625,451,141  
9,508,517,334 3,219,766,481  
905,079,160 279,628,019  
Bút TL027 xanh-hộp 20 cây (360độ) 106,617,234 213,234,468,000 159,515,732,247 38,403,482,721 53,718,735,753 15,315,253,032  
Bút TL031  
Bút TL032  
5,190,912 23,592,695,040 17,130,237,668  
654,084 1,546,254,576 1,148,677,815  
4,235,327,784  
277,307,130  
6,462,457,372 2,227,129,588  
397,576,761 120,269,631  
Hình 14. Báo cáo chi tiết nhóm bút viết  
Phân tích tương tự vi các nhóm còn lại, để  
xác định sn phm chcht ng vi tng nhóm  
sn phm còn li.  
chcht cho tng khu vực cũng hết sc quan  
trọng, tùy đặc trưng từng khu vc mà sn phm  
chcht có thkhác nhau. Báo cáo hình 15 thể  
hiện các độ đo về sn phm ng vi tng khu  
vc: min Bc 1, min Bc 2, min Nam 1,  
min Nam 2 và min Trung.  
Sau khi thc hin phân tích theo hai chiu  
thi gian và sn phm, tác githc hin phân  
tích thêm chiu khu vc, việc xác định sn phm  
Trang 52  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH & CN, TP 19, SQ2 - 2016  
Kỳ  
Khu vực  
Miền Bắc 2  
Sản phẩm  
Số lượng  
35,161,973  
2,994,703  
1,274,036  
575,571  
Doanh thu  
Giá vốn  
Chi phí  
Lãi gộp  
Lợi nhuận  
Năm 2012  
NHÓM BÚT VIẾT  
NHÓM DỤNG CỤ VP  
NHÓM HỌC CỤ  
79,237,774,876 58,723,845,068 13,495,953,544 20,513,929,808 7,017,976,264  
16,843,040,284 12,549,196,826  
3,768,586,317  
6,766,241,999  
2,861,440,926  
641,989,794  
1,153,388,600  
4,293,843,458 1,432,402,532  
965,011,251  
1,768,531,756  
2,803,575,066  
4,997,710,243  
323,021,457  
615,143,156  
NHÓM MỸ THUẬT  
Miền Bắc 2 Total  
40,006,283 106,615,643,476 79,074,327,203 18,152,772,864 27,541,316,273 9,388,543,409  
NHÓM DỤNG CỤ VP  
NHÓM HỌC CỤ  
NHÓM MỸ THUẬT  
6,117,232  
2,734,950  
1,206,816  
34,538,099,226 25,758,813,983  
7,945,984,269 5,914,922,906  
14,140,729,402 10,438,546,947  
5,947,917,566  
1,356,211,343  
2,443,402,265  
8,779,285,243 2,831,367,677  
2,031,061,363 674,850,020  
3,702,182,455 1,258,780,190  
Miền Bắc 1 Total  
Miền Nam 1  
79,344,530 214,091,531,079 158,695,281,518 36,782,729,944 55,396,249,561 18,613,519,617  
107,228,428 242,660,179,007 179,461,253,962 34,369,977,152 63,198,925,045 28,828,947,893  
NHÓM BÚT VIẾT  
NHÓM DỤNG CỤ VP  
NHÓM HỌC CỤ  
9,406,392  
3,957,891  
1,910,669  
53,306,645,392 39,698,939,503  
11,644,446,433 8,662,178,199  
22,364,549,150 16,524,046,740  
7,515,474,521 13,607,705,889 6,092,231,368  
1,646,517,727  
3,138,156,864  
2,982,268,234 1,335,750,507  
5,840,502,410 2,702,345,546  
NHÓM MỸ THUẬT  
Miền Nam 1 Total  
Miền Nam 2  
122,503,380 329,975,819,982 244,346,418,404 46,670,126,264 85,629,401,578 38,959,275,314  
55,663,965 125,801,031,972 92,889,463,415 29,675,975,549 32,911,568,557 3,235,593,008  
NHÓM BÚT VIẾT  
NHÓM DỤNG CỤ VP  
NHÓM HỌC CỤ  
4,854,254  
2,082,889  
970,911  
27,384,161,516 20,424,593,267  
6,471,070,249  
1,443,306,350  
2,682,544,776  
6,959,568,249  
1,565,918,861  
2,958,205,163  
488,498,000  
122,612,511  
275,660,387  
6,097,610,456  
11,370,805,061  
4,531,691,595  
8,412,599,898  
NHÓM MỸ THUẬT  
Miền Nam 2 Total  
Miền Trung  
63,572,019 170,653,609,005 126,258,348,175 40,272,896,924 44,395,260,830 4,122,363,906  
58,612,304 133,010,219,590 98,450,161,629 29,732,914,536 34,560,057,961 4,827,143,425  
NHÓM BÚT VIẾT  
NHÓM DỤNG CỤ VP  
NHÓM HỌC CỤ  
5,187,825  
2,265,287  
1,031,357  
29,225,347,566 21,763,555,120  
6,523,655,849  
1,474,852,668  
2,687,609,966  
7,461,792,446  
1,689,050,636  
3,155,565,743  
938,136,597  
214,197,968  
467,955,777  
6,616,127,057  
12,072,556,559  
4,927,076,421  
8,916,990,816  
NHÓM MỸ THUẬT  
Miền Trung Total  
67,096,773 180,924,250,772 134,057,783,986 40,419,033,019 46,866,466,786 6,447,433,767  
372,522,985 1,002,260,854,314 742,432,159,286 182,297,559,015 259,828,695,028 77,531,136,013  
372,522,985 1,002,260,854,314 742,432,159,286 182,297,559,015 259,828,695,028 77,531,136,013  
Năm 2012 Total  
Grand Total  
Hình 15. Báo cáo sn phm theo khu vc, k2012  
Kỳ  
Khu vực  
Sản phẩm  
Số lượng  
Doanh thu  
Giá vốn  
Chi phí  
Lãi gộp  
Lợi nhuận  
Năm 2012  
Miền Bắc 2  
NHÓM BÚT VIẾT 25,514,003 52,014,643,658 38,461,036,598 8,862,222,424 13,553,607,060 4,691,384,636  
BÚT BI  
25,514,003 52,014,643,658 38,461,036,598 8,862,222,424 13,553,607,060 4,691,384,636  
Miền Bắc 2 Total  
Miền Bắc 1  
25,514,003 52,014,643,658 38,461,036,598 8,862,222,424 13,553,607,060 4,691,384,636  
NHÓM BÚT VIẾT 49,515,282 100,935,069,221 74,516,540,607 17,321,461,764 26,418,528,614 9,097,066,850  
BÚT BI  
49,515,282 100,935,069,221 74,516,540,607 17,321,461,764 26,418,528,614 9,097,066,850  
Miền Bắc 1 Total  
Miền Nam 1  
49,515,282 100,935,069,221 74,516,540,607 17,321,461,764 26,418,528,614 9,097,066,850  
NHÓM BÚT VIẾT 76,634,243 156,361,570,205 115,292,329,939 22,200,035,052 41,069,240,266 18,869,205,214  
BÚT BI  
76,634,243 156,361,570,205 115,292,329,939 22,200,035,052 41,069,240,266 18,869,205,214  
Miền Nam 1 Total  
Miền Nam 2  
76,634,243 156,361,570,205 115,292,329,939 22,200,035,052 41,069,240,266 18,869,205,214  
NHÓM BÚT VIẾT 39,913,287 81,395,959,466 59,867,742,071 19,187,008,810 21,528,217,395 2,341,208,585  
BÚT BI  
39,913,287 81,395,959,466 59,867,742,071 19,187,008,810 21,528,217,395 2,341,208,585  
Miền Nam 2 Total  
Miền Trung  
39,913,287 81,395,959,466 59,867,742,071 19,187,008,810 21,528,217,395 2,341,208,585  
NHÓM BÚT VIẾT 42,228,051 86,061,732,013 63,518,024,024 19,252,156,513 22,543,707,989 3,291,551,476  
BÚT BI  
42,228,051 86,061,732,013 63,518,024,024 19,252,156,513 22,543,707,989 3,291,551,476  
42,228,051 86,061,732,013 63,518,024,024 19,252,156,513 22,543,707,989 3,291,551,476  
233,804,866 476,768,974,563 351,655,673,239 86,822,884,563 125,113,301,324 38,290,416,761  
233,804,866 476,768,974,563 351,655,673,239 86,822,884,563 125,113,301,324 38,290,416,761  
Miền Trung Total  
Năm 2012 Total  
Grand Total  
Hình 16. Báo cáo chi tiết nhóm bút viết bút bi ca tng khu vc  
Trang 53  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q2 - 2016  
Sau khi tiến hành phân tích vi các chiu  
thi gian, khu vc, sn phm, chiu còn li cn  
phân tích là kênh phân phi, vic phân tích sn  
phm theo kênh phân phi giúp các nhà qun lý  
bán hàng xác định đóng góp vào doanh thu và  
li nhun chung ca tng kênh phân phi, minh  
ha qua hình 18.  
Kỳ  
Kênh phân phối  
Sản phẩm  
Số lượng  
Doanh thu  
Giá vốn  
Chi phí  
Lãi gộp  
Lợi nhuận  
Năm 2012 General Trade  
NHÓM BÚT VIẾT  
233,804,866 476,768,974,563 351,655,673,239 86,822,884,563 125,113,301,324 38,290,416,761  
NHÓM DỤNG CỤ VP 28,560,406 161,297,293,984 120,195,098,699 29,319,559,111 41,102,195,285 11,782,636,174  
NHÓM HỌC CỤ  
12,315,053 36,072,754,532 26,839,444,187  
6,562,877,882  
9,233,310,345 2,670,432,463  
NHÓM MỸ THUẬT  
5,695,324 66,714,882,171 49,289,894,644 12,105,102,471 17,424,987,527 5,319,885,056  
General Trade Total  
280,375,649 740,853,905,250 547,980,110,769 134,810,424,027 192,873,794,481 58,063,370,454  
Modern Trade  
NHÓM BÚT VIẾT  
NHÓM DỤNG CỤ VP  
NHÓM HỌC CỤ  
17,869,708 36,396,347,769 26,898,524,813  
5,424,691,117  
1,835,658,081  
418,099,893  
739,753,084  
9,497,822,956 4,073,131,839  
3,162,913,961 1,327,255,880  
2,216,524 12,444,238,664  
9,281,324,703  
2,104,240,913  
3,682,502,048  
977,440  
426,049  
2,828,121,709  
4,982,489,786  
723,880,796  
305,780,903  
560,234,654  
NHÓM MỸ THUẬT  
1,299,987,738  
Modern Trade Total  
21,489,721 56,651,197,928 41,966,592,477  
8,418,202,175 14,684,605,451 6,266,403,276  
Năm 2012 Total  
Grand Total  
301,865,370 797,505,103,178 589,946,703,246 143,228,626,202 207,558,399,932 64,329,773,730  
301,865,370 797,505,103,178 589,946,703,246 143,228,626,202 207,558,399,932 64,329,773,730  
Hình 18. Báo cáo doanh thu, li nhun sn phm theo kênh phân phi, k2012  
Vi báo cáo OLAP các nhà qun lý bán hàng  
phân phi ở hai năm 2012 và 2013 với cách thể  
hin này các nhà qun lý có thddàng so sánh  
sự tăng trưởng giữa hai năm.  
vô cùng linh động trong vic chn la các chiu,  
các độ đo, cũng như cách thể hin báo cáo. Hình  
19 minh họa các độ đo của sn phm theo kênh  
Số lượng  
Doanh thu  
Giá vốn  
Chi phí  
Lãi gộp  
Lợi nhuận  
Năm 2012  
Kênh phân phối  
Sản phẩm  
Năm 2012  
Năm 2013 Năm 2012  
Năm 2013  
Năm 2012  
Năm 2013  
Năm 2012  
Năm 2013  
Năm 2012  
Năm 2013  
Năm 2013  
General Trade  
NHÓM BÚT VIẾT  
NHÓM DỤNG CỤ VP  
NHÓM HỌC CỤ  
233,804,866 296,056,243 476,768,974,563 634,033,445,216 351,655,673,239 498,920,872,793 86,822,884,563 93,704,650,721 125,113,301,324 135,112,572,732 38,290,416,761 41,407,922,011  
28,560,406 36,126,738 161,297,293,984 214,213,881,949 120,195,098,699 170,256,596,408 29,319,559,111 31,513,293,188 41,102,195,285 43,957,285,712 11,782,636,174 12,443,992,524  
12,315,053 15,669,509 36,072,754,532  
48,166,130,792 26,839,444,187 38,237,037,781  
6,562,877,882  
7,111,084,512  
9,233,310,345  
9,929,093,137 2,670,432,463 2,818,008,625  
NHÓM MỸ THUẬT  
5,695,324  
7,160,149 66,714,882,171  
87,939,914,455 49,289,894,644 69,303,007,941 12,105,102,471 12,924,687,629 17,424,987,527 18,636,906,655 5,319,885,056 5,712,219,026  
General Trade Total  
Modern Trade  
280,375,649 355,012,640 740,853,905,250 984,353,372,412 547,980,110,769 776,717,514,922 134,810,424,027 145,253,716,050 192,873,794,481 207,635,858,236 58,063,370,454 62,382,142,186  
NHÓM BÚT VIẾT  
NHÓM DỤNG CỤ VP  
NHÓM HỌC CỤ  
17,869,708 22,015,180 36,396,347,769  
47,102,387,731 26,898,524,813 37,116,668,231  
5,424,691,117  
1,835,658,081  
418,099,893  
739,753,084  
5,154,333,493  
1,747,285,177  
401,565,279  
726,194,250  
9,497,822,956  
3,162,913,961  
723,880,796  
9,985,719,546 4,073,131,839 4,831,386,053  
3,316,122,607 1,327,255,880 1,568,837,430  
2,216,524  
977,440  
426,049  
2,746,495 12,444,238,664  
16,252,728,639  
3,714,459,784  
6,698,568,546  
9,281,324,703 12,936,606,047  
1,224,803  
546,622  
2,828,121,709  
4,982,489,786  
2,104,240,913  
3,682,502,048  
2,948,771,119  
5,280,083,659  
765,688,683  
305,780,903  
560,234,654  
364,123,404  
692,290,655  
NHÓM MỸ THUẬT  
1,299,987,738  
1,418,484,905  
Hình 19. Báo cáo so sánh gia các kênh phân phối trong hai năm 2012 và 2013  
Sau khi to và phân tích các báo cáo da trên  
cấp độ báo cáo OLAP còn trợ giúp được cho  
nhà qun trị ở nhiu cấp độ khác nhau.  
các chiều và độ đo đã được cung cp bi công ty  
A vi dliệu được trích xut ththng bán  
hàng đã giúp các nhà quản lý có cơ sở để đưa ra  
quyết định vsn phm chcht ca công ty.  
Đồng thi, vi vic cung cấp đa góc nhìn, đa  
3.2. Tho lun  
Vi nhng kết quả đạt được tbài báo  
chúng ta có thnhn thấy được scn thiết  
trong vic ng dng OLAP vào vic htrra  
Trang 54  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH & CN, TP 19, SQ2 - 2016  
quyết định trong quy trình bán hàng. Vì các báo  
hoạt động kinh doanh). Nghiên cu cũng đã làm  
ni bt những đóng góp của độ đo phi tài chính,  
tm quan trng của các độ đo phi tài chính trong  
bi cnh kinh tế hin ti.  
biểu OLAP được tng hp trên ngun dliu có  
tính lch sử và dung lượng ln nên các kết lun  
rút ra được tcác báo cáo này mang tính dbáo  
cao. Các báo biu nêu trên sgiúp các nhà qun  
lý bán hàng có cái nhìn đa chiều vvấn đề cn  
quyết định, và thông qua đó đưa ra quyết định  
hp lý nht cho doanh nghip ca mình.  
4.2. Kiến nghị  
Bài báo đã trình bày về vic ng dng OLAP  
trong vic htrra quyết định vtín dng,  
chính sách giá, số lượng hàng bán, sn phm  
chchốt, cũng như quyết định về lương thưởng  
cho nhân viên trong quy trình bán hàng. Vi  
mong muốn đóng góp nhiều hơn nữa vào vic  
ng dng OLAP vào vic htrra quyết định  
tác giả đề xut xây dng thêm các kênh hin thị  
báo cáo như website hoc share point… nhằm  
giúp các nhà qun lý thun tiện hơn trong việc  
txây dựng các báo cáo cho mình. Đồng thi  
tác giả cũng mong muốn sphát trin nghiên  
cu các quy trình khác trong kinh doanh nhm  
htrtt nht trong vic ra quyết đnh.  
4. KT LUN VÀ KIN NGHỊ  
4.1. Kết lun  
Bài báo đã tìm hiểu vxlý phân tích trc  
tuyến OLAP và vai trò ca OLAP trong hhỗ  
trra quyết đnh ti doanh nghiệp. Đồng thi tác  
giả cũng tìm hiểu vquy trình bán hàng và qun  
trbán hàng, các quyết định trong qun trbán  
hàng. Từ đó đưa ra mô hình OLAP và các báo  
biu htrra quyết định trong bán hàng mc  
tng quan nht vi hai quyết định quan trng  
hướng ti mc tiêu nhân svà mc tiêu doanh  
sli nhun (thông qua vic phân tích kết quả  
Trang 55  
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No Q2 - 2016  
ApplyingOLAP technology to support  
decision making in sales process  
Le Thi Kim Hien  
University of Economics and Law, VNU HCM - Email: hienltk@uel.edu.vn  
Nguyen Bich Lien  
University of Economics HCMC  
Do Phuc  
University of Information Technology, VNU HCM  
ABSTRACT  
OLAP (Online Analytical Processing) is a  
technology that enables the user to easily and  
selectively extract and view data from different  
points of view. It is also an important part of the  
decision system. This study proposes the  
decisions in fulfillment process which could be  
supported by the OLAP technology, including  
the quality of sales, the main product of the  
company, the salary and the bonus for sales  
staff, the credit limit and the price policy for the  
customer. Furthermore, this research also  
demonstrates the application of the OLAP  
technology in the decision making for the main  
product of A manufacturing and distributing  
company.  
Keywords: OLAP, fulfillment process, support decision-making.  
TÀI LIU THAM KHO  
[5]. Do Phuc, Nguyen Bich Lien, An  
[1]. Adamson, C. Mastering data warehouse  
aggregates: solutions for star schema  
performance. John Wiley & Sons (2006).  
application of data mining to revenue cycle  
in ERP and E-commerce enviroment  
(2010).  
[2]. Ashutosh Deshmukh, Digital Accounting:  
The effects of the Internet and ERP in  
Accouting (2006).  
[6]. Do Phuc, ng dng Data Warehouse,  
OLAP, Data Mining, vào Hthng thông  
tin kế toán nhm htrra quyết định  
(2014).  
[3]. Bhele, M. V. V., Bhoyar, M. P. V., &  
Kamdi, M. A. A. review on data  
warehousing, data mining, olap and oltp  
technologies.  
[7]. Đồng ThBích Thy, Applied OLAP  
technology to the deployment of  
information systems EIS, Workshop, A  
selected number of issues of information  
technology, page 248-261 Huế (2000).  
[4]. Christopher Adamson, Mastering Data  
Warehouse Aggregates: Solution for Star  
Schema Performance, Wiley Publishing  
(2006).  
Trang 56  
TP CHÍ PHÁT TRIN KH & CN, TP 19, SQ2 - 2016  
[8]. Hamoud, A. K., & Obaid, T. A. Using  
[14]. Phan Quốc Nghĩa, ng dng công nghệ  
OLAP trong khai thác sliu dch hi trên  
lúa ti Trà Vinh (2012).  
OLAP with Diseases Registry Warehouse  
for Clinical Decision Support (2014).  
[9]. Han, J., & Kamber, M. Data Mining,  
Southeast Asia Edition: Concepts and  
Techniques. Morgan kaufmann (2006).  
[15]. Ralph Kimball and Margy Ross, The data  
warehouse toolkit Second edition, Willey  
Publishing (2002).  
[10]. Inmon, W. H. Building the data  
warehouse. John wiley & sons (2005).  
[16]. Xu, Mao Li, and Xiu Ying Li.  
Construction of the Library Management  
System Based on Data Warehouse and  
[11]. Johnston, M. W., & Marshall, G. W. Sales  
OLAP. Applied  
Mechanics  
and  
Force  
Management:  
Leadership,  
Materials 380: 4796-4799 (2013).  
Innovation, Technology. Routledge (2013).  
[17]. Yin, F., Chai, J., & Lin, J., January).  
Synthetic Decision Support of  
[12]. Kotler, P., & Armstrong, G. Principles of  
Marketing 15th Global Edition. Pearson  
(2013).  
Broadcasting and Television System.  
In Proceedings of The Eighth International  
Conference on Bio-Inspired Computing:  
Theories and Applications (BIC-TA),  
2013 (pp. 759-766). Springer Berlin  
Heidelberg (2013).  
[13]. Niven, P. R. Balanced scorecard step-by-  
step: maximizing performance and  
maintaining results. John Wiley & Sons  
(2002).  
Trang 57  
pdf 17 trang yennguyen 05/04/2022 3740
Bạn đang xem tài liệu "Ứng dụng công nghệ OLAP hỗ trợ ra quyết định trong quy trình bán hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfung_dung_cong_nghe_olap_ho_tro_ra_quyet_dinh_trong_quy_trinh.pdf