Tóm tắt Luận án Nghiên cứu chuyển đổi mô hình tổ chức từ mô hình làm việc các phòng ban độc lập sang mô hình nhóm làm việc đối với những doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam

1
LI MỞ ĐẦU  
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN  
Trong bi cnh cnh tranh trên thị trường ngày càng trnên gay gt, các doanh nghip  
Việt Nam đang phải đương đầu vi nhiều khó khăn, phức tạp để tn ti và phát trin. Trong  
đó, vấn đề xây dng mt mô hình tchc doanh nghiệp đáp ứng vi nhng biến động ca  
thị trường là mt yêu cu cp thiết. Điều này đặc bit quan trọng đối vi các doanh nghip  
hoạt động trong lĩnh vực công nghthông tin - một lĩnh vực thường xuyên đòi hỏi slinh  
hot, sáng tạo và đi mi.  
Thc tế cho thy, vic thnghim các mô hình tchc trong doanh nghip trên thế  
gii nói chung và các doanh nghip công nghthông tin Việt Nam nói riêng đã được tiến  
hành tnhiu thp kỷ trước đây. Bắt đầu là mô hình “ma trận”, và gần đây là trào lưu mô  
hình “phẳng” với phong cách làm việc nhóm (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban).  
Tt cnhng biến đổi trong mô hình tchc này chyếu là nhm mục đích tăng cường  
mức độ kim soát công vic và gim tối đa các cấp độ qun lý, vi mong mun cui cùng là  
tăng độ linh hot và gim chi phí qun lý. Vi khả năng làm việc hiu qu, mô hình tchc  
làm vic theo nhóm liên phòng ban ngày càng thhin sphù hp vi nhng yêu cu phát  
triển trong lĩnh vực công nghthông tin và ngày càng trnên phbiến, thay thế dn cho mô  
hình tchc truyn thng, vn có nhiu hn chế ca sự ngăn cách giữa các tng qun lý.  
Câu hi nhng doanh nghip nào thì cn thiết phi chuyển đổi sang mô hình tổ  
chc mi vi các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban) và làm thế  
nào để doanh nghip có thchuyển đổi sang mô hình tchc mi mt cách hiu quả đã  
trthành nhng câu hi quan trng vi nhiu doanh nghip công nghthông tin Vit  
Nam. Điều đó cho thấy, vic nghiên cu quá trình chuyển đổi mô hình tchc doanh  
nghip tmô hình tchức theo các phòng ban độc lp sang mô hình tchc theo các  
nhóm làm vic liên phòng ban các doanh nghip công nghthông tin Việt Nam để từ  
đó chỉ ra những ưu điểm, nhng hn chế ca mô hình tchc mi vi các nhóm làm vic  
liên phòng ban sau chuyển đổi; nhng vấn đề ny sinh khi tiến hành chuyển đổi và vn  
hành mô hình mới; và đưa ra những khuyến nghgóp phn nâng cao hiu quca quá  
trình chuyển đổi là hết sc cp thiết.  
̉
̉
̉
Đó là lý do tác giả chọn đtài nghiên cu: “Nghiên cưu chuyên đôi mô hinh tô chưc tư  
́
́
̀
̀
mô hinh lam viêc  
̣
cac phong ban đôc  
̣
lâp  
̣
sang mô hinh nhom lam viêc  
̣
đô  
́
i vơi nhưng doanh  
̀
́
̀
́
̀
́
̃
̀
̀
nghiêp  
̣
thuôc  
̣
linh vưc  
̣
công nghê  
̣
thông tin tai  
̣
Viêt  
̣
Nam”  
̃
2. TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN  
Trong thc tế đã có một scông trình nghiên cu vchuyển đổi mô hình tchc  
doanh nghiệp, trong đó có đề cập đến vic xây dng mô hình tchc theo các nhóm làm  
vic liên phòng ban trong doanh nghip.  
Các hc giCummings & Worley [19, tr.158] chra rng, vic thiết lp mt mô hình  
tchc theo các nhóm làm việc liên phòng ban được dựa trên phương pháp xây dựng nhng  
nhóm làm việc đa kỹ năng từ nhiu phòng ban khác nhau xung quanh mt quy trình hot  
động. Cũng theo Frank Ostroff [23, tr.193], mô hình tchc theo các nhóm làm vic liên  
phòng ban đang giảm dn nhng rào cn gia các phòng ban, từ đó kết hp các công vic,  
gim tiến trình ra quyết định, và hoàn thin các công vic mt cách hiu qunht. Mô hình  
tchc theo các nhóm làm việc liên phòng ban cũng đồng thi giúp doanh nghip gim chi  
phí qun lý, thông qua vic gim bt các tng qun lý trong doanh nghip. Mt mô hình vi  
các nhóm làm việc liên phòng ban, theo như nghiên cứu trong các vấn đề ca qun trhc  
ca Lê Thế Gii [7, tr.275] scung cp nhiu li thế cnh tranh quan trọng, đặc bit chúng  
2
thường được sdụng để làm tăng tốc độ thiết kế, gim thi gian sn xut và cung cp dch  
vụ hay để thúc đẩy sáng to và ci tiến.  
Vnhng ảnh hưởng ca vic chuyển đổi theo mô hình này trong khía cnh con  
người; theo nghiên cu ca James A. F. Stoner, R. Edward Freeman, Daniel R. Gilbeat  
JA [24, tr.55], schuyển đổi ca mô hình tchc theo các nhóm làm vic liên phòng ban đã  
và đang ảnh hưởng đến lòng tin của con người vào doanh nghiệp, hơn thế nữa nó đang  
dường như có thể ảnh hưởng mt mức độ cao hơn: sự trung thành của con người đối vi  
doanh nghip. Nghiên cu ca Nguyn Thanh Hi [11, tr.40] chra rng, vic chuyển đổi  
mô hình tchc này đã đang và gây khó khăn đối vi các cp qun lý và nhân viên trong  
doanh nghip. Schuyển đổi mô hình tchức theo mô hình đặc thù này, theo mt nghiên  
cu khác của Charles Handy [18, tr.40] cũng đang đồng thi to ra nhng mt tích cc; con  
người trong doanh nghiệp dường như sẽ được hiu biết nhiều hơn về kiến thức cũng như kỹ  
năng, có kinh nghiệm nhiều hơn trong các lĩnh vực, có khả năng hơn trong việc đáp ứng vi  
sbiến đổi của môi trường doanh nghip. Không nhng thế, theo như một nghiên cu ca  
Lê Thế Gii [7, tr.285], có bn cm giác ảnh hưởng mnh nhất đến hiu quả và năng suất  
ca doanh nghiệp đó là: sự tín tưởng, thân thin, tdo, và sphthuc ln nhau.  
Vnhng ảnh hưởng ca vic chuyển đổi theo mô hình này trong khía cnh qun lý;  
nghiên cu ca Kortter và Schlesinger [27, Tr. 42] cho thy vic chuyển đổi mô hình tổ  
chc theo các nhóm làm việc liên phòng ban đang dường như giúp các nhà quản lý độc lp  
và tự tin hơn, ít phụ thuộc hơn, và nâng cao kỹ năng quản lý nhiều hơn. Việc chuyển đổi mô  
hình tchc theo mô hình đặc thù này, trong nghiên cu ca D. Keith Denton [22, tr.19]  
cũng đã và đang đòi hỏi schuyển đổi về cung cách suy nghĩ trong hàng loạt các vấn đề  
quản lý, đòi hỏi sgim dn nhng rào cn gia các bphn, gim tối đa tiến trình ra quyết  
định, phi hp linh hot và thng nht tối đa các hoạt động ca tng bphn theo mc tiêu  
chung cần đạt, huy động và khai thác tng lc cho mục đích hoạt động từng giai đoạn cũng  
như mục đích chung của doanh nghip nhằm đạt được hiu qucao nht. Nghiên cu ca  
Hoàng Ngân và Trn Thị Bích Nga [14, Tr. 42; 13, Tr. 30] cũng khẳng định, vic  
chuyển đổi mô hình tchc theo các nhóm làm vic là nhm chuyn sang mô hình tchc  
mi ở đó hệ thng qun lý thc hin theo nhóm sẽ đa dạng hơn và phù hợp với đặc điểm và  
khả năng của tng nhóm, mc tiêu ca tng nhóm có thể khác nhau nhưng suy cho cùng tất  
cả đều nhm thc hin mc tiêu các kinh doanh chung ca doanh nghip.  
Nhìn chung, các nghiên cu này da trên nhng cách tiếp cận khác nhau và đưa ra  
nhng kết qucth. Tuy nhiên, hin vẫn chưa có công trình nghiên cứu toàn diện, đầy đủ  
̉
̉
̉
về chuyên đôi mô hinh tô chưc tư mô hinh lam viêc  
̣
cac phong ban đôc  
̣
lâp  
̣
sang mô hinh  
́
̀
̀
́
̀
̀
̀
̀
nhóm làm việc đối với đối tượng là nhưng doanh nghiêp  
̣
hoạt động trong lĩnh vực công  
̃
nghê  
̣ ̣  
thông tin ở Viêt Nam.  
3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU  
Tnghiên cu các vấn đề lý lun và thc tin quá trình chuyển đổi mô hình tchc  
doanh nghip, tmô hình tchức theo các phòng ban độc lp sang mô hình tchc theo các  
nhóm làm vic liên phòng ban mt sdoanh nghip công nghthông tin Vit Nam, mc  
đích nghiên cu ca lun án là:  
(1) Làm rõ những ưu điểm, hn chế cùng nhng ảnh hưởng ca quá trình chuyển đổi  
mô hình tchc sang mô hình tchc theo các nhóm làm vic liên phòng ban vi hot  
động ca doanh nghip.  
(2) Trên cơ sở đó đề xut nhng khuyến nghvcác vấn đ: Nhng doanh nghip công  
nghthông tin Vit Nam dng nào thì cn thiết phi chuyển đổi sang mô hình tchc theo  
3
các nhóm làm vic liên phòng ban; Nhng nguyên tc và gii pháp cn thc hin trong tiến  
hành chuyển đổi sang mô hình tchc mới để đạt ti mc tiêu cao nht là nâng cao hiu  
quhoạt đng ca doanh nghip.  
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU  
(1) Đối tượng nghiên cu của đề tài lun án là quá trình chuyển đổi mô hình tchc  
doanh nghip, tmô hình tchức theo các phòng ban độc lp sang mô hình tchc theo các  
nhóm làm vic liên phòng ban, các doanh nghip công nghthông tin Vit Nam.  
(2) Phm vi nghiên cu là mt sdoanh nghip công nghthông tin Vit Nam có  
quy mô lớn và trung bình đã chuyển đổi mô hình tchc doanh nghip sang mô hình tổ  
chc theo các nhóm làm việc liên phòng ban. Để thc hin các mc tiêu nghiên cứu đề ra,  
lun án tp trung vào nghiên cu quá trình chuyển đổi mô hình tchc hai doanh nghip  
hoạt động trong lĩnh vực công nghthông tin tiêu biu là Công ty trách nhim hu hn dch  
vcông nghCMC và Công ty Tinh Vân. Vic la chn hai doanh nghiệp này để nghiên  
cu xut phát t:  
Đây là hai doanh nghiệp đã chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm làm vic  
liên phòng ban và điều này đã góp phần quan trng vào thành công trong hoạt động  
kinh doanh ca doanh nghip;  
Trong hai doanh nghip này, mt doanh nghiệp kinh doanh đa lĩnh vực, cphn  
cng, phn mm và gii pháp tng thvcông nghthông tin (Công ty CMC), mt  
doanh nghip chuyên hoạt động trong lĩnh vực gii pháp phn mm (Công ty Tinh  
Vân) là những đặc trưng nổi bt ca doanh nghip hoạt động trong lĩnh vực công  
nghthông tin Vit Nam.  
Ngoài ra, đề tài còn tiến hành kho sát nhiu doanh nghip hoạt động trong lĩnh vực  
công nghệ thông tin để thc hin mc tiêu nghiên cứu đề ra.  
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Lun án sdụng phương pháp luận ca chủ nghĩa duy vật bin chng, chủ nghĩa duy  
vt lch sử. Để thc hin các mc tiêu nghiên cứu đề ra, lun án sdụng các phương pháp  
lch sử, phương pháp lôgic, phương pháp nghiên cứu so sánh, phương pháp điều tra, kho  
sát và phương pháp chuyên gia để làm rõ ni dung nghiên cu.  
Để thc hin các mục tiêu đề ra trong nghiên cu, tác gilun án đã tổ chc thc hin  
cuộc điều tra kho sát 50 doanh nghip công nghthông tin Việt Nam (trong đó có 03  
doanh nghip quy mô ln và 47 doanh nghip có quy mô trung bình) và phng vn các nhà  
qun lý các cp các doanh nghip này nhm thu thp thông tin phc vnghiên cu vmc  
tiêu ca vic chuyển đổi mô hình tchc doanh nghip, và vnhng ảnh hưởng ca vic  
chuyển đổi. Trong điều tra, tác gichn mu theo cách: chn doanh nghip tbn kê danh  
sách các doanh nghip hoạt động trong lĩnh vực công nghthông tin theo phương pháp điển  
hình phân loi. Các phiếu phng vấn được thiết kế tương đối chi tiết nhm thu thp nhiu  
nht các thông tin có th. Phương pháp điều tra: tác giả đã áp dụng hai hình thức điều tra là  
điều tra trc tiếp và gi phiếu qua đường bưu điện. Tt ccác phiếu điều tra sau khi nghim  
thu đạt yêu cầu được đưa vào xử lí, tng hp. Vic xlí, tng hp dliệu được thc hin  
bng phn mm chuyên dụng SPSS đảm bảo độ chính xác cao.  
Ngoài ra, trong nghiên cu, luận án đã kế tha và sdng có chn lc nhng kết quả  
nghiên cu ca mt số công trình đã nghiên cứu trước đó.  
6. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN  
(1) Những đóng góp mới vmt hc thut, lý lun:  
Tnghiên cu các vấn đề lý lun vci cách mô hình tchc doanh nghip lun án  
4
đã đi đến khẳng định rằng xu hướng ci cách là gim dn số lượng các cp bc, gim  
bt quyn lc ca chui mnh lnh chức năng của mô hình tchc theo phòng ban  
độc lp nhm nâng cao hiu qukim soát ni bộ và đáp lại sự thay đổi nhanh chóng  
ca môi trường bên ngoài bng vic hình thành các nhóm làm vic liên phòng ban.  
Mô hình mới này có ưu điểm là nâng cao tinh thn hp tác, nâng cao khả năng sáng  
to ca nhân viên, tn dng tối ưu được các ngun lc trong doanh nghip và to ra  
khả năng thích nghi nhanh chóng vi nhng biến đổi ca thị trường.  
(2) Những phát hiện, đề xuất mới rút ra được từ kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án:  
Tnghiên cu thc trng chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm làm vic  
liên phòng ban CMC, Tinh Vân và kết qukho sát, phng vn cán bqun lý 50  
doanh nghip công nghthông tin Vit Nam xoay quanh vấn đề mc tiêu và nhng  
ảnh hưởng ca vic chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm làm vic liên  
phòng ban, luận án đã đi đến khẳng định vic chuyn đổi này được ví như một cuc  
“đại phu thuật” nhằm to ra mt mô hình mi có tính tp trung, gn nhẹ và đặc bit  
có rt ít cp bc qun lý, gần gũi hơn với những thay đổi nhanh chóng ca thị trường  
công nghệ thông tin và hướng ti mục đích cao nhất là nâng cao hiu quhoạt động  
ca doanh nghiệp. Đồng thi, kết qunghiên cứu cũng chỉ ra rằng, để chuyển đổi mô  
hình tchc doanh nghip thành công, nht thiết cn phi xây dựng đề án tái cu  
trúc. Khi xây dựng đề án tái cu trúc mô hình tchc, cn có sự đánh giá li mt  
cách cơ bản thc trng doanh nghiệp để làm cơ sở cho thiết kế li quy trình hot  
động sn xut kinh doanh, vi các chỉ tiêu đánh giá hiệu quchyếu là tài chính,  
chất lượng và hiệu năng. Việc thc hiện đề án tái cu trúc mô hình tchc slàm rõ  
các vấn đề cn quan tâm quanh 4 khía cnh: chiến lược, quy trình kinh doanh, công  
nghệ, và con người.  
Luận án đề xut mt skhuyến nghvi nhng doanh nghip cn chuyển đổi sang  
mô hình tchc theo các nhóm làm vic liên phòng ban. Thnht, phi tuân thủ  
nhng nguyên tắc cơ bản sau: chuyển đổi phải hướng đến sphát triển; đảm bo tính  
hthng; tính kế tha; kết hp hài hòa vli ích; phải hướng đến mc tiêu nâng cao  
tính hiu qutrong hoạt động ca doanh nghip. Thứ hai, để quá trình chuyn đổi mô  
hình tchc doanh nghip din ra mt cách thun li và mang li hiu quthiết thc,  
doanh nghip cn có hthng các nhóm giải pháp đng b, bao gm:  
i) Nhóm gii pháp về con người trong doanh nghip;  
ii) Nhóm gii pháp vxây dựng môi trường làm vic trong doanh nghip;  
iii) Nhóm gii pháp vchia svà liên kết thông tin trong doanh nghip.  
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN  
Ngoài li mở đầu, kết lun, tài liu tham kho và phlc, luận án được kết cu thành 3  
chương:  
Chƣơng 1: Cơ sở lý lun vchuyển đổi mô hình tchc tmô hình làm vic các  
phòng ban độc lp sang mô hình nhóm làm vic trong doanh nghip  
Chƣơng 2: Đánh giá thực trng chuyển đổi mô hình tchc theo các phòng ban sang  
mô hình tchc theo các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban) ca các  
doanh nghip công nghthông tin ở nước ta  
Chƣơng 3: Mt skhuyến nghvchuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm  
làm việc (đặc thù theo nhóm làm việc liên phòng ban) đối vi các doanh nghip công nghệ  
thông tin Vit Nam.  
5
CHƢƠNG 1  
CƠ SỞ LÝ LUN VCHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TCHC  
TMÔ HÌNH LÀM VIỆC CÁC PHÕNG BAN ĐỘC LP SANG  
MÔ HÌNH NHÓM LÀM VIC TRONG DOANH NGHIP  
1.1. KHÁI NIM VTCHC VÀ CÁC MÔ HÌNH TCHC CA DOANH NGHIP  
1.1.1.Tchc  
1.1.1.1. Khái nim  
Vi mt doanh nghip, tchc là mt trong nhng công vic ca qun lý liên quan  
đến các hoạt động thành lp nên các bphn trong doanh nghip, nó bao gm các khâu và  
các cấp để đảm nhn nhng hoạt động cn thiết, xác lp các mi quan hvnhim vụ  
quyn hn và trách nhim gia các bphn trong doanh nghip nhm to nên mt môi  
trường ni bthun li cho mi cá nhân, mi bphận phát huy được năng lực, và đóng góp  
tt nht vào vic hoàn thành các mc tiêu ca doanh nghip.  
1.1.1.2. Chức năng của tchc  
Công tác tchức có ý nghĩa đặc bit quan trng, to khuôn khổ cơ cấu và nhân lc cho  
quá trình trin khai các kế hoch, quyết định phn ln sthành bi ca doanh nghip.  
1.1.2. Mô hình tchc trong doanh nghip  
Mô hình tchc là mt dng thc tng hp các bphận (đơn vị và cá nhân) có mi  
liên hvà quan hphthuc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, có nhim v, quyn hn và  
trách nhim nhất định, được btrí theo nhng cp, nhng khâu khác nhau nhm thc hin  
các hoạt động ca doanh nghip và tiến ti nhng mục tiêu đã xác định. Mô hình tchc  
thhin hình thc cu to ca doanh nghip, bao gm các bphận mang tính độc lập tương  
đối thc hin nhng hoạt động nhất định. Mô hình tchc có thể được phân định thành  
nhng loi hình cthể như sau:  
1.1.2.1. Mô hinh tô chưc đơn giản  
̉
́
̀
1.1.2.2. Mô hinh tô chưc theo các bộ phn chức năng độc lp  
̉
́
̀
̀
̀
̀
1.1.2.3. Mô hinh tô chưc theo sản phẩm, khách hàng, và địa bàn  
̉
́
1.1.2.4. Mô hinh tô chưc theo ma trận  
̉
́
1.1.2.5. Mô hinh tô chưc theo mạng lưới  
̉
́
1.2. KHÁI NIM VỀ THAY ĐỔI VÀ NHỮNG THAY ĐỔI TRONG YU TTHÀNH  
CÔNG CA DOANH NGHIP  
1.2.1. Thay đổi  
1.2.1.1. Khái nim về thay đổi  
Thay đổi có thể được hiu là tt cmi quá trình ci tmt cách bị động hay chủ  
động nhm mục đích tạo sc cnh tranh lớn hơn cho doanh nghiệp, tvic áp dng công  
nghmi, những bước dch chuyn có tính cht chiến lược, tchc li dây chuyn sn  
xuất, tái cơ cấu các bphận kinh doanh, đến nlc tối ưu hóa phong cách văn hóa.  
1.2.1.2.Đặc điểm của thay đổi  
- Din ra liên tc và phc tp  
- Khó qun lý  
- Chưa hề được thnghim  
1.2.1.3. Scn thiết phải thay đổi cách thc qun lý trong doanh nghip  
Nhìn chung, vic thay đổi cách thc qun lý trong doanh nghip nhằm hướng ti:  
- Mt là, to ra bu không khí ci m, chia svà tin cy  
6
- Hai là, to ra mt cách nhìn tích cc vsự thay đổi  
1.2.2. Sự thay đổi của môi trƣờng kinh doanh và xu thế tái cu trúc mô hình tchc  
doanh nghip  
1.2.2.1. Thay đổi trong môi trương kinh doanh  
̀
- Cnh tranh toàn cu  
- Công nghliên tục được đi mi  
- Thay đi kvng ca khách hàng  
1.2.2.2. Nhng hn chế ca hthng hành chính quan liêu  
1.2.2.3. Những thay đổi trong ni ti doanh nghip  
1.2.2.4. Xu hướng tái cu trúc mô hình tchc doanh nghip  
Trước nhng biến động nhanh chóng của môi trường kinh doanh, nhiu doanh nghip  
trên thế giới đã và đang tiến hành các bin pháp tái cu trúc mô hình tchc vi mt sxu  
hướng chyếu sau:  
- Thiết lp mô hình qun lý phi tp trung trong doanh nghip  
- Loi bbt các cp bc qun lý trong doanh nghip  
- Gim dn nhng rào cn chức năng giữa các bphn trong doanh nghip  
- Thiết lp các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban) trong  
doanh nghip  
Nhìn chung, để thành công trong sn xut kinh doanh trong bi cnh mi, mô hình tổ  
chc doanh nghip cn tha mãn các yêu cầu sau đây:  
- Tính cht quy mô sang tính cht gn nhvà phn ng linh hot  
- Chức năng được phân chia rõ ràng sang vai trò đa chức năng  
- Chuyên môn hóa sang đa chức năng và hp tác hiu quả  
- Tính cht kim soát sang tính chất đổi mi sáng to  
1.3. KHÁI NIM VNHÓM LÀM VIC VÀ XU THCHUYỂN ĐỔI SANG MÔ HÌNH TỔ  
CHC THEO CÁC NHÓM LÀM VIỆC (ĐẶC THÙ THEO NHÓM LÀM VIC LIÊN PHÒNG  
BAN) TRONG DOANH NGHIP  
1.3.1. Nhóm làm vic  
1.3.1.1. Khái nim  
Nhóm làm vic, theo Lawrence Holpp, là mt số người làm vic cùng nhau vì mt  
mc tiêu cthtrong một lĩnh vực hoạt động xác định. Nhóm làm vic to ra mt tinh thn  
hp tác, phi hp.  
1.3.1.2. Các loi nhóm làm vic trong doanh nghip  
- Nhóm làm vic o  
- Nhóm làm vic nghiên cu  
- Nhóm làm vic trọng điểm  
- Nhóm làm vic liên phòng ban  
1.3.2. Vai trò ca nhóm làm vic trong sphát trin doanh nghip  
1.3.2.1.Nâng cao tinh thn hp tác  
1.3.2.2.Tạo nên văn hóa doanh nghiệp  
1.3.2.3.Phát triển năng lực đội ngũ nhân viên  
1.3.2.4.Tn dụng được mi ngun lc  
́
1.3.3. Xu thê chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm làm việc (đặc thù theo  
nhóm làm vic liên phòng ban) ca doanh nghip  
̉
1.3.3.1.Quan điêm mới vmô hình tchc ca doanh nghip  
7
Quan điểm mi trong xây dng mô hình tchc, theo Mintzberg, là loi bcác thứ  
bc, chc danh và lut ltruyn thng. Trong mô hình tchc mới này, thay vì được đưa  
ra tcp cao, chiến lược li hình thành tcác quyết định được đưa ra bởi các bphn khác  
nhau các cp khác nhau. Theo Frank Ostroff, nhng cải cách như vậy đang diễn ra theo  
chiều hướng gim dn số lượng các cp ca sphân chia cp bc, gim bt quyn lc ca  
chui mnh lnh chức năng còn đang tồn ti, và thc hin chức năng liên bộ phn, vi cu  
trúc da trên các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban). Về cơ bản,  
quan điểm này được gọi là quan điểm hành chính phi quan liêu.  
1.3.3.2.Những đặc điểm ca mô hình tchc theo nhóm trong doanh nghip  
- Các cá nhân được tp hp tcác bphn chức năng lại vi nhau thành các  
nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban) linh động quanh mt quy  
trình làm vic.  
- Các nhà qun lý tầm trung là người qun lý của nhóm, nhưng trong nhiều trường  
hợp cũng phục vụ như những thành viên ca nhóm trong mt quy trình làm việc đã được  
xác định.  
- Vn gimt stng ca quyn lc theo chiu dc cp cao nht ca doanh  
nghiệp để kim soát svận hành, và đưa ra định hướng phát trin, mc tiêu chiến  
lược ca doanh nghip.  
Trong thc tiễn đã có nhiều doanh nghip ln trên thế gii chuyển đổi sang mô hình  
tchc theo các nhóm làm việc liên phòng ban và đã thu được nhng thành công nhất định  
như Hewllet Packard hay General Electric British Telecom…  
1.3.3.3. Ưu điểm và nhược điểm ca mô hình tchc theo các nhóm làm việc (đặc thù  
theo nhóm làm vic liên phòng ban) trong doanh nghip  
Nhng ưu điểm:  
o Linh hot, và tốc độ; tạo điều kiện đáp ứng nhanh chóng vi những thay đổi ca  
môi trường kinh doanh.  
o Liên kết các hoạt động, cá nhân thành mt ththng nht và cht ch; dẫn đến có  
thtp hp ngun lc vào nhng khâu xung yếu.  
o Định hướng các hoạt động theo quá trình, và kết qucui cùng (ci tiến chất lượng  
sn phm, dch vụ để phc vkhách hàng).  
Những nhược điểm:  
o Quyn hn và trách nhim ca các qun trviên tm trung có thtrùng lp dẫn đến  
tạo ra các xung đột ni tng trong doanh nghip.  
o Khó qun lý do có nhiu chiu và cp qun lý trong mt quy trình làm vic.  
1.4. ĐẶC ĐIỂM CA MÔ HÌNH TCHC THEO CÁC NHÓM LÀM VIC VÀ NHNG  
VẤN ĐỀ NY SINH KHI CHUYỂN ĐỔI SANG MÔ HÌNH TCHC THEO CÁC NHÓM  
LÀM VIC  
1.4.1. Đặc điểm ca mô hình tchc theo các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm  
vic liên phòng ban) trong doanh nghip  
- Đặc điểm ca mô hình tchc theo các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm vic  
liên phòng ban) trong doanh nghip  
o Các nhóm làm vic liên phòng ban hoạt động linh động quanh mt quy trình làm  
việc đã được xác định.  
o Các nhà qun lý tm trung là những người qun lý ca nhóm làm việc này, nhưng  
trong nhiều trường hợp cũng là những thành viên ca nhóm.  
8
o Tn ti mt stng ca quyn lc cp cao nht ca doanh nghiệp. (điều hành và  
quyết định các mc tiêu chiến lược ca doanh nghip).  
- Ưu và nhược điểm ca mô hình tchc theo các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm  
làm vic liên phòng ban) trong doanh nghip  
o Linh hot, và tốc độ; tạo điều kiện đáp ứng nhanh chóng vi những thay đổi ca  
môi trường kinh doanh.  
o Liên kết các hoạt động, cá nhân thành mt ththng nht và cht ch; dẫn đến có  
thtp hp ngun lc vào nhng khâu xung yếu.  
o Định hướng các hoạt động theo quá trình, và kết qucui cùng (ci tiến chất lượng  
sn phm, dch vụ để phc vkhách hàng).  
Tuy nhiên, mô hình tchức này cũng có những nhược điểm:  
o Quyn hn và trách nhim ca các qun trviên tm trung có thtrùng lp dẫn đến  
tạo ra các xung đột ni tng trong doanh nghip.  
o Khó qun lý do có nhiu chiu và cp qun lý trong mt quy trình làm vic.  
1.4.2. Những tác động ca vic chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm làm vic  
(đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban) ca doanh nghip  
1.4.2.1. Đối với phương diện con người  
̣
- Những tac đông tiêu cực  
́
o Gim vai trò cá nhân  
o Sbt tin  
o Skhông chc chn.  
- Nhng ảnh hưởng tích cc  
o Hiu biết rộng hơn về tình hình kinh doanh  
o Kinh nghim làm vic trong một môi trường hp tác liên phòng ban  
o Phm vi rộng hơn của công vic - dẫn đến - vic hc hi nhng kiến thc và kỹ  
năng liên quan  
o Tha mãn trong nghnghip.  
1.4.2.2. Đối với phương diện cách thc qun lý:  
- Nhng mt tích cc  
o Đẩy mnh mi quan hgia hthng qun lý và nhân viên  
o Phá bquan nim vrào cn chức năng, hướng hơn ra bên ngoài  
o Tp trung vào khách hàng  
- Nhng mt tiêu cc  
o Dt bvbọc lãnh đạo và hthng cp bậc đang có  
o Mi quan hrc ri gia các cá nhân vi nhau.  
9
CHƢƠNG 2  
ĐÁNH GIÁ THC TRNG CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TCHC THEO  
CÁC PHÒNG BAN SANG MÔ HÌNH TCHC THEO CÁC NHÓM LÀM  
VIỆC (ĐẶC THÙ THEO NHÓM LÀM VIC LIÊN PHÒNG BAN) CA CÁC  
DOANH NGHIP CÔNG NGHTHÔNG TIN Ở NƢỚC TA  
2.1. KHÁI QUÁT VHTHNG DOANH NGHIP CÔNG NGHTHÔNG TIN VIT NAM  
2.1.1. Số lƣợng, quy mô, và loi hình hoạt động  
Theo Hi tin hc Vit Nam và BThông tin và Truyn thông, hin nay trên phm vi  
cả nước có trên 3000 doanh nghip công nghệ thông tin. Trong đó chỉ có mt sdoanh  
nghiệp đạt quy mô ln từ 500 đến trên 1000 người và có tới hơn 90% doanh nghiệp công  
nghthông tin Vit nam là quy mô trung bình và nh.  
Bng 2.1: Phân loi doanh nghip công nghthông tin Vit Nam  
Phân loi doanh nghip công nghthông tin Vit nam  
Nhóm doanh nghip  
quy mô ln  
Nhóm doanh nghip Nhóm doanh nghip  
Tiêu chí  
quy mô trung bình  
(có doanh sva)  
1 t- 10 tỷ đồng/năm  
Chậm (20%/năm)  
quy mô nhỏ  
(có doanh sthp)  
Dưới 1 tỷ đông  
Không đáng kể  
Phân loi  
(có doanh scao)  
Trên 18 tỷ đồng/năm  
Cao (trên 50%/năm)  
Doanh thu  
Tăng trưởng  
Hoạt động trong các Hoạt động trong các Hoạt động kinh doanh  
mng dán tích hp và mng dán tích hp bn lcác thiết bị  
gii pháp công nghvà gii pháp công công nghthông tin,  
cao, có tính cht phc nghcó tính chất đơn không có tính cht gii  
tp và din rng, hoc gin vcông ngh, và pháp công ngh, hoc  
và gia công phn mm không din rng, hoc và gia công phn mm  
vi quy mô ln, ni và gia công phn mm quy mô nhỏ  
Loi hình  
dung số  
500 - 1000  
vi quy mô trung bình  
Dưới 500  
Số lượng người  
Dưới 100  
Nguô  
̀
n: Báo cáo ca Hi tin hc Thành phHChính Minh vbc tranh thị trường  
công nghthông tin Việt nam; năm 2009.  
2.1.2. Mô hình tchc và phong cách qun lý ca các doanh nghip công nghthông  
tin Vit Nam  
Mô hình tchc của cac doanh nghiêp  
̣
công ngh ệ thông tin Viêt  
̣
Nam r ất đa dạng tùy  
́
thuộc vao quy mô ho ạt động va loại hình cua doanh nghiêp . Vi các doanh nghip có quy mô  
̣
̉
̀
̀
ln và trung bình thì mô hình tchức khá đa dạng.  
Để thc hin nhng dán kinh doanh có quy mô ln, tính cht phc tp, kết hp  
nhiu loi sn phm/dch vcông nghtrên mt thị trường/khách hàng rng thì mô hình tổ  
chc ca doanh nghip sẽ được biến thiên theo các chiều ngang hoăc và chiều doc . Mt số  
̣ ̣  
10  
doanh nghip có quy mô lớn và trung bình đã chuyển đổi sang mô hình tchc mi như  
FPT, CMC, HiPT, Tinh Vân. Ở đó cá nhân từ phòng ban trong các khi theo chức năng độc  
lập được tp hp thành mt nhóm làm việc liên phòng ban để cùng xây dng, trin khai, và  
kinh doanh các dán công nghcó tính cht phc tp. Thc tế, các nhóm làm việc đã đóng  
vai trò chyếu trong vic thc hin các dán kinh doanh ca doanh nghip loi này.  
2.2.  
NGHIÊN CỨU CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TỔ CHỨC THEO CÁC PHÕNG BAN SANG  
MÔ HÌNH TỔ CHỨC THEO CÁC NHÓM LÀM VIỆC (ĐẶC THÙ THEO NHÓM LÀM VIỆC  
LIÊN PHÕNG BAN) Ở MỘT SỐ DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VIỆT NAM  
2.2.1. Trƣờng hp công ty trách nhim hu hn dch vcông nghCMC  
2.2.1.1. Khái quát vcông ty CMC  
Trải qua hơn 16 năm phát triển, CMC đã trở thành mt trong nhng công ty vcông  
nghthông tin ln mạnh hàng đầu Vit Nam với hơn 1.600 nhân viên, tổng doanh thu năm  
2008 đạt hơn 2.277 tỷ đồng. Hin nay, hoạt động của CMC được chuyên bit hóa và không  
ngng mrng sang nhiều lĩnh vực nhưng luôn lấy công nghệ thông tin làm năng lực ct  
lõi cho mi hoạt động sn xut kinh doanh và phát trin thị trường.  
2.2.1.2.Mô hình tchc theo mô hình các phòng hoạt động theo từng lĩnh vực chuyên môn  
ca CMC trước khi chuyển đổi và nhng hn chế ca nó  
Khi mi thành lập, CMC được tchc theo mô hình các phòng hoạt động theo  
từng lĩnh vực chuyên môn như Tài chính kế toán, Tchc nhân s, Quan hcông  
chúng, Hành chính tng hp, Xut nhp khu, Qun lý cht lượng, Kinh doanh, Kỹ  
thut (bao gm: tích hp hthng, gii pháp công ngh, bo hành bo trì). Mi phòng  
do 1 trưởng phòng phtrách.  
TNG GIÁM ĐC  
Qun  
trị  
cp  
cao  
phòng  
chc  
năng  
Phòng  
tài  
Phòng  
Vật tư  
- Xut  
nhp  
Phòng  
Tổ  
Phòng  
Quan  
hệ  
Phòng  
Hành  
chính  
tng  
Phòng  
Qun  
lý  
Phòng  
Kinh  
Phòng  
Kỹ  
chính -  
Kế  
chc  
nhân  
sự  
doanh  
thut  
công  
chúng  
cht  
toán  
khu  
hp  
lượng  
̉
Hình 2.2: Mô hình tchc của CMC trƣơc khi thay đôi  
́
Nhng hn chế ca mô hình tchc theo mô hình các phòng hoạt động theo tng  
lĩnh vực chuyên môn  
- Mi quan hệ không tương thích giữa nhóm điều hành và nhóm kinh doanh  
- Mi quan hệ không tương thích giữa nhóm qun trviên cao cp khu vc chc  
năng và nhóm kinh doanh đa chức năng  
- Vic phát trin sn phẩm chưa gắn kết vi nhu cu thị trường  
11  
2.2.1.3. Quá trình chuyển đổi mô hình tchc theo các phòng hoạt động theo từng lĩnh  
vc chuyên môn sang mô hình tchc theo các nhóm làm việc (đặc thù theo các nhóm  
làm vic liên phòng ban) ti CMC  
Bước đầu tiên cho công cuc tái cu trúc là thành lp nhóm dán bao gm các thành  
viên là các nhà qun lý tcác bphận như: nghiên cứu phát trin, marketing, kinh doanh,  
tài chính, và nhân snhm phân tích và tìm ra nhng bt cp trong mô hình tchc hin  
ti ca doanh nghip. Nhóm dán kết lun rng, CMC phải thay đổi mô hình tchc theo  
mô hình các nhóm làm việc đặc thù theo nhóm làm việc liên phòng ban để trở nên năng  
động hơn.  
Các đề xuất được đưa ra bao gồm:  
- Thiết lp nhng phân khúc thị trường mi  
Đó là phân khúc thị trường bo hiểm” vi nhng gii pháp cho qun lý thông tin  
khách hàng ca ngành bo him và “phân khúc thị trường ngân hàng” vi nhng gii pháp  
lõi cho vn hành các nghip vtích hp ca ngành ngân hàng. Mi phân khúc thị trường sẽ  
được hoạt động bi những nhóm kinh doanh đa chức năng có đủ năng lực và quyền đưa ra  
quyết định. Đứng đầu mi phân khúc thị trường này là nhng nhà qun trcp trung, chu  
trách nhim vkhả năng sinh lời và sphát trin ca toàn bphân khúc.  
- Gim dn nhng rào cn chc năng.  
Nhóm dự án đã đề xut gim dn nhng rào cn gia các phòng chức năng và tái cấu  
trúc lại theo hướng phc vtốt hơn hoạt động kinh doanh của công ty. Phương hướng tái cu  
trúc là đan xen các chức năng với nhau để phc vmt mc tiêu thng nht.  
- Thiết lp các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban) da trên  
nhng quy trình kinh doanh ct lõi.  
Nhóm dự án đã đề xut thành lp các nhóm làm vic liên phòng ban da trên hai quy  
trình kinh doanh chính, đó là “Quy trình phát triển sn phm mới” “Quy trình hoàn  
thành các đơn đặt hàng theo yêu cầu”.  
Thc hiện các đề xut ca nhóm dán, mô hình tchc của CMC đã có nhiều thay  
đổi. Tuy vn ginguyên các chức năng của các phòng chuyên môn như mô hình trước đây  
nhưng về tchức và cơ chế hoạt động được thay đổi.  
Mô hình tchức sau thay đổi đƣợc minh họa nhƣ hình vẽ sau:  
Tổng giám đốc  
Mô hình hƣớng  
tới khách hàng  
Thông báo tới  
Trưởng nhóm  
Kinh doanh 1  
Trưởng nhóm  
Kinh doanh 2  
Quy trình phát trin  
sản phm mi  
Quản lý và nhân sự  
Nhóm liên phòng ban  
(R&D Marketing -Chất lượng Tài chính)  
Nhà quản trị OF  
Nhóm liên phòng ban  
(Tchc sn xut: dây truyn sn xut - Kỹ sư)  
̉
Hình 2.3: Mô hình tchc của CMC sau khi thay đôi  
Ví dụ điển hình là sthành lp nhóm dán xây dng hthng thông tin cho Ngân  
hàng Vietinbank. Đây là nhóm làm việc liên phòng được thành lập trên cơ sở chn lc nhân  
12  
stcác bphn chức năng liên quan như phòng kinh doanh, tài chính - kế toán, kthut,  
hành chính, qun lý chất lượng… Cơ chế hoạt động theo hình thc độc lp, mi bphn  
hoạt động theo tng chức năng chuyên môn được phân công. Điểm ci tiến nhóm làm  
vic liên phòng phòng này là do một trưởng nhóm phụ trách (được giám đốc trc tiếp bổ  
nhim hoc phân công nhim vụ). Trưởng nhóm có quyn chỉ đạo, điều hành, phân công  
công việc, theo dõi, đốc thúc vic thc hin ca tt ccác bphận trong nhóm và định kỳ  
báo cáo cho giám đốc.  
Thc tế, mô hình tchc theo các nhóm làm vic liên phòng ở đó các nhóm hoạt  
động như một công ty độc lp thu nhvới đầy đủ các chức năng và chỉ có một đầu mi  
chu trách nhim trc tiếp là trưởng nhóm. Điều này mt mt to schủ động cho nhóm  
trong vic gii quyết các công vic cthtrong phạm vi được giao trách nhiệm, đồng thi  
giúp gim áp lực điều hành lên Ban giám đốc công ty trong vic chỉ đạo gii quyết nhng  
công vic cthhàng ngày. Tuy vy, cách tchc mới cũng bộc lnhng mt hn chế.  
Đặc bit, công tác qun lý nhân scó thvn phi duy trì hai cp: qun lý theo chuyên  
môn (theo mô hình mi) và qun lý vmặt hành chính (theo mô hình cũ).  
2.2.2. Trƣờng hp công ty trách nhim hu hn dch vcông nghTinh Vân  
2.2.2.1. Khái quát vcông ty Tinh Vân  
Hiện nay, Tinh Vân đang phát triển theo định hướng mô hình công ty phát triển đa  
ngành, đa lĩnh vực ly gii pháp công nghthông tin làm nn tng ct lõi. Trong quá trình  
hoạt động, không chdng li vic cung cp và phát trin các sn phm truyn thng  
công nghệ thông tin như giải pháp phn mm, tích hp hthng, giải pháp điện và cung  
cp các thiết bphn cứng, Tinh Vân đã liên tục mrộng sang các lĩnh vực dch vgiá trị  
gia tăng dựa trên nn công nghthông tin và tp trung vào vic tìm kiếm các gii pháp  
công nghtiên tiến phc vcác nhu cu ca khách hàng.  
2.2.2.2. Mô hình tchc của Tinh Vân trước khi chuyển đổi và nhng hn chế ca nó  
Ban điều hành cấp cao  
PH NG  
TRI N KHAI  
K  THU T  
PH NG  
TƯ V N  
   I PH P  
CÔNG NGH  
PH NG  
KINH DOANH  
Nhân viên phòng trin  
khai kỹ thut  
Nhân viên phâng tư vấn  
giải pháp công nghệ  
Nhân viên phòng  
kinh doanh  
̉
Hình 2.4: Mô hình tổ chức của Tinh Vân trƣơc khi thay đôi  
́
Nhng hn chế ca mô hình tchc theo mô hình các phòng hoạt động theo tng  
lĩnh vực chuyên môn ca Tinh Vân  
- Sự không đồng nht vtiêu thức đánh giá hiệu quhoạt động ca các bphn  
chức năng  
- Skhác bit trong mc tiêu gia các bphn chức năng  
13  
2.2.2.3. Quá trình chuyển đổi mô hình tchc ca Tinh Vân sang mô hình tchc theo  
các nhóm làm vic liên phòng ban  
Để khc phc nhng bt cp tn ti ca mô hình tchc doanh nghiệp, Tinh Vân đã  
quyết định chuyển đổi sang mô hình tchc theo mô hình mi vi các bước đi như sau.  
- Thiết lp nhng phân khúc thị trường mi, thiết lp nhng nhóm làm việc (đặc thù  
theo nhóm làm việc liên phòng ban) trên cơ sở quy trình kinh doanh  
Tinh Vân đã thực hin chuyển đổi nhng bphn chức năng đang nằm trong quá trình  
kinh doanh ca doanh nghip (cthể như: kinh doanh, đặt hàng, trin khai kthut) thành các  
nhóm làm việc liên phòng ban. Đồng thời, để tập trung hơn vào khách hàng tiềm năng, Tinh  
Vân đưa ra các khúc thị trường mi là vin thông, và hàng không.  
- Thiết lp hthng tiêu thức đánh giá hiệu quhoạt động thng nht gia nhng  
nhóm làm vic liên phòng ban  
Các nhóm làm việc liên phòng ban được lập đều có mt mc tiêu là doanh svà li  
nhuận rõ ràng để thúc đẩy nhng cgắng thay vì xung đột ni b(mt schuyn dch  
trong hoạch định mc tiêu doanh thu và ngân sách chức năng) và trở thành thước đo mà  
ban lãnh đạo ca doanh nghiệp đánh giá các nhóm làm việc liên phòng ban đã thành lập.  
- Thiết lp mt mc tiêu thng nht gia nhng nhóm làm vic liên phòng ban  
Phương pháp dùng để đánh giá các mục tiêu cũng như thành quả được áp dng cho  
các nhóm vi tt ccác mục tiêu tài chính cũng như phi tài chính. Để gicam kết, các  
thành viên ca nhóm cùng làm việc để to lp mục tiêu hàng năm, cũng như thương thuyết  
với ban điều hành cấp cao thay vì xung đột vmục tiêu như trước đây.  
- Thiết lp mt diễn đàn trao đổi trao đổi thông tin gia nhng nhóm làm vic liên  
phòng ban  
Tinh Vân đã tổ chc nhng bui hp nhóm hàng tuần, như là một diễn đàn để chia sẻ  
thông tin gia các nhóm.  
Ban điều hành cấp cao  
Thông báo tới  
Lãnh đạo nhóm  
Tư vấn kỹ thut  iải pháp công ngh- Kinh doanh  
̉
Hình 2.5: Mô hình tchc ca Tinh Vân sau khi thay đôi  
Bng vic to lp các nhóm làm vic liên phòng ban, khả năng quản lý mi mt ca  
quy trình kinh doanh theo các mục tiêu đã đặt ra, quy trình hoạt động hoạt động ca doanh  
nghip đã trở nên thông sut. Trong mô hình tchc mi, hiu quhoạt động ca nhân  
viên kinh doanh được đánh giá theo lợi nhun, ca nhân viên trin khai kthuật được đánh  
giá theo chất lượng trin khai và shài lòng ca khách hàng, ca nhân viên đặt hàng được  
đánh giá theo tiến độ đặt hàng cũng như chất lượng và giá cchng loại hàng đặt. Điều này  
giúp gim thi gian trong trin khai hợp đồng.  
Nhìn mt cách tng ththì trng tâm ca tái cu trúc mô hình tchc ti Tinh Vân là  
cu trúc li bmáy kinh doanh và công ngh, hình thành các trung tâm li nhun, mi  
14  
trung tâm schtp trung cho mt ssn phẩm để to ra mt chu trình bán hàng khép kín.  
Điểm ni bt ca mô hình mi này là tính tp trung, gn nhẹ và đặc bit có rt ít cp bc  
qun lý, phù hp vi mc tiêu ca doanh nghip là gần gũi hơn với những thay đổi nhanh  
chóng ca thị trường công nghthông tin.  
2.2.3.Kết qukho sát mt sdoanh nghip công nghthông tin Vit nam vquá  
trình chuyển đi sang mô hình tchc theo nhóm làm vic liên phòng ban  
Để phân tích và đánh giá về quá trình chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm  
làm vic liên phòng ban các doanh nghip công nghthông tin Vit Nam, tác giả đã tiến  
hành kho sát 50 doanh nghip công nghthông tin Việt Nam (trong đó có 03 doanh  
nghip quy mô ln và 47 doanh nghip có quy mô trung bình) và phng vn các nhà qun  
lý các cp các doanh nghip này vi hàng lot các câu hi xoay quanh hai ni dung: về  
mc tiêu ca vic chuyển đổi mô hình tchc doanh nghip, và vnhng ảnh hƣởng  
ca vic chuyển đổi. Kết qukhảo sát được thhin vi nhng nhận định sau đây.  
2.2.3.1. Về mục tiêu của việc chuyển đổi sang mô hình tổ chức theo các nhóm làm  
việc (đặc thù theo nhóm làm việc liên phòng ban)  
- Thiết lp mô hình qun lý phi tp trung trong doanh nghip  
- Loi bbt các cp bc qun lý trong doanh nghip  
- Gim dn nhng rào cn chức năng giữa các bphn trong doanh nghip  
- Thiết lp các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban) trong  
doanh nghip  
Vic thiết lp các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm làm vic liên phòng ban) cho các  
dán tích hp công nghthông tin mang tính trin khai din rng và công nghcao là mt  
trong nhng mục tiêu cơ bản ca quá trình tái cu trúc doanh nghip. Trong quá trình này,  
các chuyên gia tcác bphn theo chức năng độc lập như kỹ thut triển khai, tư vấn công  
ngh, kinh doanh, marketing, tài chính, chất lượng được tp hp thành các nhóm làm vic  
liên phòng ban để cùng xây dưng, triển khai, và kinh doanh các dán có tính cht trin  
khai din rng hoc và phc tp vcông ngh, vi nhng mc tiêu kết quả đã được xác  
định. Bng vic to lp các nhóm làm vic liên phòng ban, doanh nghiệp có đủ khả năng  
qun lý mi mt ca quy trình kinh doanh theo các mục tiêu đã đặt ra, quy trình hoạt động  
đã trở nên thông sut.  
Bng 2.2: Kết quả điều tra vmc tiêu chuyển đổi sang mô hình tchc theo các  
nhóm làm việc liên phòng ban đối vi 50 doanh nghip công nghthông tin Vit nam  
Đơn vị tính : %  
Doanh nghip quy mô ln  
Doanh nghip quy mô va  
Mc tiêu  
Chuyển đổi  
Hoàn  
toàn  
đồng ý  
100  
Không Hoàn toàn  
Hoàn Không Hoàn toàn  
ý kiến  
Không  
đồng ý  
0
toàn  
đồng ý  
63  
ý kiến  
Không  
đồng ý  
23  
1. Thiết lp mô hình qun lý  
phi tp trung  
2. Loi bbt các cp bc  
qun lý  
3. Gim rào cn chức năng  
gia các bphn trong doanh  
nghip  
0
33  
0
14  
67  
0
0
73  
83  
14  
13  
3
100  
14  
4. Thiếtlpcácnmlàmvic  
100  
0
0
58  
14  
28  
Ngun : Kho sát vhin trng chuyển đổi mô hình tchc trong các doanh nghip  
công nghthông tin Vit nam, 2009, tác giả  
15  
2.3.2.2. Về những ảnh hưởng trên khía cạnh con người và phong cách quản lý khi  
tiến hành chuyển đổi sang mô hình tổ chức theo các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm  
làm việc liên phòng ban)  
Bng 2.3: Số lƣợng nhân viên và cán bqun lý cp trung tham gia kho sát  
Đơn vtính : người  
Số lƣợng và đối tƣợng kim soát  
A. NHÂN VIÊN  
Công ty CMC  
Công ty Tinh Vân  
1. Nhân viên kinh doanh  
2. Nhân viên lp trình  
3. Nhân viên dch vụ  
Tng số  
70  
50  
60  
78  
56  
66  
180  
200  
B. CÁN BQUN LÝ  
1. Qun lý Phòng Kinh doanh  
2. Qun lý Phòng Lp trình  
3. Qun lý Phòng Dch vụ  
Tng số  
8
6
6
8
6
6
20  
20  
Kết qukho sát  
- Vnhng ảnh hưởng trên khía cạnh con người:  
Để tiến hành đánh giá những tác động trên khía cạnh con người khi chuyển đổi mô  
hình tchc doanh nghip, tác giả đã xây dựng mt lot các câu hi nhằm đánh giá những  
tác động, cmt tiêu cc và mt tích cực đối với đội ngũ nhân viên ở hai công ty vi các  
vấn đề cthsau:  
̣
Những tac đông tiêu cực :  iảm vai trò cá nhân; Sự bất tiện; Sự không chắc chắn;  
́
Mối quan hệ rắc rối giữa các cá nhân với nhau.  
Những ảnh hưởng tích cực: Hiểu biết rộng hơn về tình hình kinh doanh; Kinh  
nghiệm làm việc trong một môi trường hợp tác liên phòng ban; Phạm vi rộng hơn của công  
việc dẫn đến việc học hỏi những kiến thức và kỹ năng liên quan thuận lợi hơn; Thỏa mãn  
trong nghề nghiệp đối với nhóm nhân viên.  
Bng 2.4: Kết quả điều tra khảo sát đối vi nhân viên ti công ty CMC về ảnh  
hƣởng ca vic chuyển đổi mô hình tchc  
Đơn vị tính : %  
Nhân viên Dch vụ  
Nhân viên Kinh doanh  
Nhân viên Lp trình  
Lĩnh vực ảnh hƣởng  
Đồng Không Không Đồng Không Không Đồng Không Không  
ý
đồng ý ý kiến  
ý
đồng ý ý kiến  
ý
đồng ý ý kiến  
A. Ảnh hưởng tiêu cc  
1. Vai trò cá nhân  
79  
72  
64  
7
5
12  
14  
23  
24  
70  
70  
70  
14  
10  
10  
16  
20  
20  
75  
67  
66  
5
6
7
20  
27  
27  
2. Skhông chc chn  
3. Mi quan hgia các cá  
nhân trong doanh nghip  
B. Ảnh hưởng tích cc  
1. Hiu biết ca nhân  
viên vtình hình kinh  
doanh ca doanh nghip  
2. Stha mãn trong  
nghnghip  
84  
64  
5
11  
25  
71  
60  
9
20  
20  
75  
75  
7
7
18  
18  
11  
10  
Ngun : Kho sát về ảnh hưởng ca vic chuyển đi mô hình tchc ti CMC, 2009, tác giả  
16  
Bng 2.5: Kết quả điều tra khảo sát đối vi nhân viên ti công ty Tinh vân về ảnh  
hƣởng ca vic chuyển đổi mô hình tchc  
Đơn vị tính : %  
Nhân viên Kinh doanh  
Nhân viên Lp trình  
Nhân viên Dch vụ  
Lĩnh vực ảnh hƣởng  
Đồng Không  
Không  
Đồng  
Không  
Không Đồng Không Không  
ý
Ý kiến  
Đồng ý  
ý
Ý kiến  
Đồng ý  
ý
Ý kiến Đồng ý  
A. Tác đng tiêu cc  
- Sbt tin trong 74  
công vic  
10  
16  
24  
72  
62  
10  
9
18  
75  
8
6
17  
19  
B. Tác đng tích cc  
- Kinh nghim làm 70  
vic trong môi trường  
hp tác liên phòng ban  
- Shiu biết rng 71  
vphm vi công vic  
- Stha mãn trong 64  
nghnghip  
6
29  
75  
6
5
24  
31  
72  
71  
9
5
19  
24  
76  
76  
6
4
18  
20  
Ngun : Kho sát về ảnh hưởng ca vic chuyển đi mô hình tchc ti Tinh vân, 2009, tác giả  
Đối vi nhóm cán bqun lý cp trung:  
Bng 2.6: Kết quả điều tra khảo sát đối vi cán bqun lý ti công ty CMC về  
ảnh hƣởng ca vic chuyển đổi mô hình tchc  
Đơn vị tính : %  
Qun lý Kinh doanh  
Qun lý Lp trình  
Qun lý Dch vụ  
Lĩnh vực nh  
hƣởng  
Đồng Không Không Đồng Không Không Đồng Không Không  
ý
đồng ý ý kiến  
ý
đồng ý ý kiến  
ý
đồng ý ý kiến  
A. Tác động tiêu cc  
1. Vai trò cá nhân  
2. Mi quan hgia  
các cá nhân trong  
công vic  
63  
62  
12  
0
25  
38  
84  
67  
0
0
16  
33  
84  
84  
0
0
16  
16  
B. Tác động tích cc  
- Stha mãn trong  
nghnghip  
62  
0
38  
50  
0
50  
83  
0
17  
Ngun: Kho sát về ảnh hưởng ca vic chuyển đổi mô hình tchc ti CMC, 2009, tác giả  
Tng hp và so sánh:  
Bng 2.7: So sánh kết quả điều tra ca nhân viên về ảnh hƣởng ca vic chuyn  
đổi mô hình tchức đến stha mãn nghnghip gia hai công ty CMC và Tinh vân  
Đơn vị tính : %  
Công ty CMC  
Công ty Tinh Vân  
Không  
có  
ý kiến  
11  
Hoàn toàn Hoàn Không Hoàn toàn  
Hoàn toàn  
Nhân viên  
Không  
đồng ý  
25  
toàn  
đồng ý ý kiến  
có  
Không  
đồng ý  
31  
đồng ý  
1. Nhân viên kinh doanh  
2. Nhân viên lp trình  
3. Nhân viên dch vụ  
64  
60  
75  
64  
71  
76  
5
5
4
10  
7
30  
24  
18  
20  
Ngun : Kho sát về ảnh hưởng ca vic chuyển đổi mô hình tchc ti CMC và  
Tinh vân, 2009, tác giả  
17  
- Vnhng ảnh hưởng vphong cách qun lý trong doanh nghip khi chuyển đổi:  
Để đánh giá những ảnh hưởng vphong cách qun lý trong doanh nghip khi chuyn  
đổi mô hình tchc, tác giả đã đưa hàng loạt các câu hi xoay các vấn đề sau:  
Nhng mt tích cc :  
Đẩy mnh mi quan hgia hthng qun lý và nhân viên :  
Phá bquan nim vrào cn chức năng, hướng hơn ra bên ngoài:  
Tp trung vào khách hàng:  
Nhng mt tiêu cc :  
Dt bvbọc lãnh đạo và hthng cp bậc đang có:  
Kết quả điều tra thu được như sau:  
Đối vi nhóm cán bqun lý cp trung ti CMC:  
Bng 2.8: Kết quả điều tra đối vi cán bqun lý cp trung về ảnh hƣởng ca  
phong cách qun lý khi chuyển đổi mô hình tchc ti công ty CMC  
Đơn vị tính : %  
Qun lý Kinh doanh  
Hoàn  
toàn Không Không toàn Không Không  
đồng ý kiến đồng ý đồng ý kiến đồng ý  
Qun lý Lp trình  
Hoàn  
Qun lý Dch vụ  
Hoàn  
toàn  
Lĩnh vực nh  
hƣởng  
Không Không  
ý kiến đồng ý  
đồng ý  
ý
ý
1.Đẩy mnh mi  
quan hgia hệ  
thng qun lý và  
nhân viên  
2.Tp trung vào  
khách hàng  
75  
0
0
25  
38  
83  
0
0
17  
50  
100  
0
0
62  
50  
100  
0
0
Ngun: Kho sát về ảnh hưởng ca vic chuyển đổi mô hình tchc ti CMC, 2009, tác giả  
Đối vi nhóm cán bqun lý cp trung ti Tinh vân:  
Bng 2.9: Kết quả điều tra đối vi cán bqun lý cp trung về ảnh hƣởng ca  
phong cách qun lý khi chuyển đổi mô hình tchc ti công ty Tinh vân  
Đơn vị tính : %  
Qun lý Kinh doanh  
Qun lý Lp trình  
Qun lý Dch vụ  
Hoàn  
Hoàn  
toàn  
đồng ý  
Hoàn  
toàn  
đồng ý  
Lĩnh vực nh  
hƣởng  
toàn Không Không  
đồng ý kiến đồng ý  
ý
Không Không  
ý kiến đồng ý  
Không Không  
ý kiến đồng ý  
1. Phá bquan  
nim vrào cn  
chức năng, hướng  
ra bên ngoài  
2. Dt bvbc  
lãnh đạo và hệ  
thng cp bc  
đang có  
63  
0
0
37  
13  
67  
67  
0
0
33  
33  
83  
83  
0
0
17  
17  
87  
Ngun: Kho sát về ảnh hưởng ca vic chuyển đổi mô hình tchc ti Tinh vân, 2009, tác giả  
18  
2.3. Đánh giá chung về quá trình chuyển đổi sang mô hình tổ chức theo các nhóm làm  
việc ở một số doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam  
2.3.1.Nhn xét vquá trình chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm làm vic  
liên phòng ban mt sdoanh nghip công nghthông tin Vit Nam  
Trong quá trình chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm làm vic liên phòng  
ban, các doanh nghip công nghệ thông tin đã thực hin nhiều bước đi cụ th:  
2.3.1.1. Xác định quy trình sn xut ct lõi và lp nên các nhóm làm việc (đặc thù theo  
nhóm làm vic liên phòng ban)  
Thc tế, để xác định quy trình sn xut ct lõi trong mô hình tchc theo các nhóm  
làm vic liên phòng ban, những nhà lãnh đạo luôn đặt ra câu hi: Ai là khách hàng chính  
ca công ty? Nhng lung di chuyển đầu vào và đầu ra nào sẽ làm tăng giá trị? Nhng sn  
phm chyếu nào mà khách hàng mun công ty cung cp? Cn có những bước nào để sn  
xut ra nhng sn phẩm đó? Việc xác định quy trình kinh doanh ct lõi sgiúp hp nht  
các nhóm làm vic, tạo điều kin cho công vic din ra mt cách trôi chảy nhưng vẫn kim  
soát và slàm cho các bphn trong doanh nghip hoạt động xoay quanh mc tiêu chung.  
2.3.1.2. Tp trung vào khách hàng là mc tiêu lớn đi vi mi quy trình kinh doanh  
Trong môi trường kinh doanh mi, trin vng khách hàng scung cp cả ý tưởng ln  
mc tiêu cho hoạt động ca doanh nghip. Do vy, khi các doanh nghip này chuyển đổi  
sang mô hình tchc theo các nhóm làm vic liên phòng ban, những nhà lãnh đạo doanh  
nghip - những người đóng vai trò quan trọng trong vic to ra mc tiêu quy trình kinh  
doanh ct lõi - snhn thức được rng mi quy trình kinh doanh ct lõi sda theo khách  
hàng bên ngoài hơn là quản lý ni b.  
2.3.1.3. Phân công chshu quy trình  
Một bước quan trng khác trong quy trình chuyển đổi sang mô hình tchc liên  
phòng ban là giao trách nhim rõ ràng cho chshu quy trình. Chshu quy trình có  
trách nhim qun lý thông tin, nguyên liu, hoc ngun lc trong doanh nghip, trong khi  
trong nhiều trường hp, họ cũng đóng một vai trò chức năng độc lp.  
2.3.1.4. Phát hin và gim bt các rào cn trong quy trình  
Nhằm thúc đẩy sự thay đổi, doanh nghip sphi gim bt nhng rào cn gia các  
phòng ban trong quy trình kinh doanh ct lõi ca mình, nhng cuc hp nhóm hàng tun,  
do đó, cũng được thành lập, điều này giúp cho thông tin được chia sgia các nhóm làm  
vic như trên một diễn đàn.  
Các bƣớc đi chiến lƣợc ca quá trình chuyển đổi mô hình tchc theo nhóm làm  
việc liên phòng ban đƣợc minh họa nhƣ hình vẽ sau:  
Đặt việc tập trung  
vào khách hàng là  
mục tiêu lớn cho  
mỗi quy trình  
(3)  
Phân công chủ sở  
hữu quy trình (4)  
Xác định quy trình  
hoạt động cốt lõi (1)  
Lp các nhóm liên phòng ban 2  
Loại bỏ những rào cản (5)  
Hình 2.6: Các bƣớc đi chiến lƣợc của qua trình chuyển đổi mô hình tchc theo  
́
nhóm làm vic liên phòng ban  
19  
2.3.2. Những ưu điểm và hạn chế của việc chuyển đổi sang mô hình tổ chức theo các nhóm  
làm việc ở một số doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam  
2.3.2.1. Về những ưu điểm  
- Gim dn nhng rào cn chức năng giữa các phòng ban  
- Quyết định được chuyn xung các cp thấp hơn  
- Năng lực đội ngũ nhân viên được nâng cao  
- Tn dụng được mi ngun lc trong doanh nghip  
2.3.2.2. Về những mặt hạn chế  
- Trùng lp vchức năng và quyền hn gia các nhóm làm vic liên phòng ban và các  
bphn chức năng chuyên trách  
- Tâm lý của đội ngũ nhân viên bị ảnh hưởng do quá trình thay đổi mô hình tchc  
ca doanh nghip  
Tóm lại, việc chuyển đổi sang mô hình tổ chức mới – mô hình tổ chức theo các nhóm  
làm việc liên phòng ban được ví như một cuộc “đại phẫu thuật” nhằm hướng tới mục đích  
cao nhất là nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đặc điểm nổi bật của mô hình  
mới này là tính tập trung, gọn nhẹ và đặc biệt có rất ít cấp bậc quản lý, phù hợp với mục  
tiêu của doanh nghiệp là gần gũi hơn với những thay đổi nhanh chóng của thị trường công  
nghệ thông tin.  
20  
CHƯƠNG 3  
MT SKHUYN NGHVCHUYỂN ĐỔI SANG MÔ HÌNH TCHC  
THEO CÁC NHÓM LÀM VIỆC (ĐẶC THÙ THEO NHÓM LÀM VIC LIÊN PHÒNG  
BAN) ĐỐI VI CÁC DOANH NGHIP CÔNG NGHTHÔNG TIN VIT NAM  
3.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VI CÁC DOANH NGHIP CÔNG NGHTHÔNG  
TIN VIT NAM TRONG BI CNH MI  
3.1.1. Về cơ hi  
3.1.1.1. Thnht, Việt Nam được đánh giá là một trong nhng thị trường đầy tiềm năng  
vcông nghthông tin  
3.1.1.2. Thhai, quá trình hi nhp kinh tế quc tế tạo cơ hội cho các doanh nghip mở  
rng thị trường nước ngoài  
3.1.1.3. Thba, vi sxut hin ca các doanh nghiệp hàng đầu thế gii vcông nghệ  
thông tin thông qua hoạt động đầu tư trực tiếp vào Vit Nam, các doanh nghip nội địa có cơ  
hi hc hi nhng kinh nghim vcách thc tchc và phong cách qun lý tiên tiến  
3.1.2. Vnhng thách thc  
3.1.2.1. Thnht, phn ln các doanh nghip công nghthông tin Vit Nam có quy mô  
nhỏ, năng lực cnh tranh hn chế  
3.1.2.2. Thhai, các doanh nghip công nghthông tin Vit Nam sphải đối mt vi các  
đối thcnh tranh mi từ nước ngoài  
3.1.2.3. Thứ ba, nguy cơ thiếu ht nhân lực đối vi các doanh nghip công nghthông  
tin do sc hút nhân lc tcác doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.  
3.2. MT SKHUYN NGHVCHUYỂN ĐỔI SANG MÔ HÌNH TCHC THEO CÁC  
NHÓM LÀM VIỆC (ĐẶC THÙ THEO NHÓM LÀM VIỆC LIÊN PHÕNG BAN) ĐỐI VI  
CÁC DOANH NGHIP CÔNG NGHTHÔNG TIN VIT NAM  
Vic chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm làm việc (đặc thù theo nhóm  
làm vic liên phòng ban) mt sdoanh nghip công nghthông tin Vit Nam chính là sự  
chuyển đổi phù hp vi nhu cu thc tế. Tuy nhiên, bt kmt chuyển đổi nào dù ln hay  
nhvquy mô ca mô hình tchức đều gây ra những tác động nhiu mt, cnhng mt  
tích cc và tiêu cực. Hơn nữa, không phi bt kdoanh nghiệp nào cũng cần phi chuyn  
đổi mà điều này còn tùy thuộc vào quy mô, vào lĩnh vực hoạt động chyếu ca doanh  
nghip. Do vy, việc xác định rõ quan điểm, đưa ra những nguyên tắc, xác định bước đi và  
nhng gii pháp cho quá trình chuyển đổi là hết sc cn thiết.  
3.2.1. Về quan điểm  
Mc dù vic chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm làm vic liên phòng ban  
đã chứng tsphù hp vi mt sdoanh nghip công nghthông tin Việt Nam nhưng  
không phi là sphù hp vi tt cmi doanh nghip. Vic chuyển đổi sang mô hình tổ  
chc mi stùy thuộc vào quy mô, vào lĩnh vực hoạt động ca doanh nghip.  
Vi các doanh nghiệp có quy mô trung bình, lĩnh vực hoạt động đa dạng thì vic hình  
thành nhng nhóm làm việc riêng để trin khai các dán mang trn gói hay phát trin sn  
phm mi là cn thiết. Vi các doanh nghip có quy mô ln, chuyên trin khai các dán  
ln thì vic chuyển đổi sang mô hình tchc theo các nhóm là cn thiết. Tuy nhiên, vi  
doanh nghip có quy mô rt ln, hoạt động trên nhiều lĩnh vực đã xuất hiện xu hướng hình  
thành các công ty con hoạt động một lĩnh vực chuyên biệt nào đó.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 24 trang yennguyen 01/04/2022 4560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận án Nghiên cứu chuyển đổi mô hình tổ chức từ mô hình làm việc các phòng ban độc lập sang mô hình nhóm làm việc đối với những doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_nghien_cuu_chuyen_doi_mo_hinh_to_chuc_tu_mo.pdf