Tài liệu Chuyên đề Quản trị dự án - Nguyễn Quốc Duy

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƢ  
CỤC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP  
Chuyên đề  
QUẢN TRỊ DỰ ÁN  
(Tài liệu dành cho đào tạo, bồi dƣỡng nguồn nhân lực  
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa)  
Biên son: TS. Nguyn Quc Duy  
HÀ NỘI - 2012  
MC LC  
DANH MC SƠ ĐỒ, BNG BIU  
SƠ ĐỒ  
BNG BIU  
1
CHƢƠNG 1: TNG QUAN VQUN TRDÁN  
Mc tiêu  
Sau khi kết thúc chương này, học viên có th:  
Định nghĩa được dán và phân biệt được dán vi các hoạt động thường ngày  
din ra trong công ty  
Định nghĩa được qun trdán  
Xác định được các giai đoạn ca chu ksng dán và hiểu được ni dung công  
vic ca qun trdán trong mỗi giai đon ca chu ksng dán  
Hiểu được vai trò và phm cht ca nhà qun trdán  
Hiểu và xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sthành công ca dán  
Hiểu và xác định được các ngun tài nguyên ca công ty có thể được huy động cho  
qun lý dán  
1.1 Gii thiu  
Trong quá trình hoạt động vào thời điểm này hay thời điểm khác, doanh nghip luôn  
phi tiến hành nhng hoạt động nhm mrộng quy mô và tăng cường năng lực cnh  
tranh. Thừa hưởng bí quyết kinh doanh tnhng sáng lp viên và li thế ban đầu vtính  
độc đáo của các sn phm/dch vca công ty phù hp vi thhiếu của người tiêu dùng  
mà sn phm ca công ty dn dần được thị trường chp nhn rng rãi. Nhu cu vsn  
phẩm ngày càng tăng cao dẫn đến vic doanh nghip cn phi xây thêm nhà máy mi để  
tăng công suất, mở thêm chi nhánh để mrng phm vi hoạt động. Khi nhu cu thị trường  
đối vi sn phẩm tăng cao sthu hút các nhà sn xut khác sao chép sn phm ca công ty  
và cũng tham gia vào cung cấp sn phm/dch vụ tương tự. Khi số lượng nhà cung cp  
tăng lên, người tiêu dùng có nhiu la chọn hơn và họ đòi hỏi ngày càng khắt khe hơn về  
các tính năng hoạt động cũng như chất lượng sn phm cho nên công ty phải thường  
xuyên có nhng ci tiến vmu mã, kiu dáng, mu sắc và các tính năng hoạt động trong  
các sn phm cung cp ra thị trường nhm duy trì khả năng cạnh tranh. Nhng ci tiến  
này thường đòi hỏi đầu tư chiều sâu nhất định trong thiết kế sn phm, và ci tiến trong  
quy trình công nghsn xut.  
Khi quá trình sn xut ngày càng trnên phc tp, quy mô ngày càng mrộng, để  
đáp ứng yêu cu ca công tác qun lý, công ty cn phi tiến hành nâng cp và chuyển đổi  
hthng quản lý cũ dựa trên vic thu thp, sử lý và lưu trữ sliu ghi chép trên ssách  
sang hthng qun lý mi tiên tiến hơn dựa trên các thành tu trong công nghthông tin  
và tin hc hoá, và trin khai áp dng hthng qun lý chất lưọng. Thêm na, công ty còn  
phải thường xuyên tchc các skin và tham gia các hi chtrin lãm nhm qung bá  
hình nh và khuyếch trương thương hiệu.  
2
   
Tt cnhng hoạt động triển khai đó tuy khác nhau về ni dung công vic, cách  
thc tiến hành và kết quả đầu ra nhưng đều có điểm chung là nhng hoạt động đó đều là  
các dự án được tiến hành để đạt được mc tiêu công ty đã đề ra. Sthành công ca vic  
thc hin các dự án có ý nghĩa vô cùng quan trọng đến stn ti và phát trin ca doanh  
nghiệp trong tương lai.  
1.2 Khái niệm và đặc điểm ca dán  
Để giúp chúng ta hiểu được dự án là gì, trước hết chúng ta nêu mt khái nim chung  
vdán:  
Dán là mt nlc phc tp, không thường xuyên, mang tính chất đơn nhất được  
thc hiện trong điều kin ràng buc nhất định vthi gian, ngân sách, ngun lc và các  
tiêu chun chất lượng để đáp ứng yêu cu ca khách hàng.  
Ví dvdán bao gồm, nhưng không gii hạn, trong các trường hp sau:  
Phát trin sn phm và dch vmi  
Tiến hành những thay đổi, ci tiến, tái cu trúc vbmáy, tchc nhân s, và  
phương thức kinh doanh  
Phát trin hay ng dng, trin khai mt hthng thông tin qun lý, hthng qun  
lý chất lượng  
Xây dng nhà máy mi, lắp đặt dây chuyn sn xut mi  
Thc hin mt quy trình sn sut mi  
Các hoạt động thường xuyên lp li hàng ngày trong công ty được thiết kế và tổ  
chc thc hin mt cách ổn định da trên sự chuyên môn hoá cao để đảm bo các hot  
động din ra liên tc, nhp nhàng và hiu quvi chi phí thp nht có th. Dán khác vi  
các hoạt động thường xuyên lp li hàng ngày trong công ty là dán là các hoạt động  
không lp lại và thường gn vi nhng yếu tmi đòi hỏi ssáng to nhất định nhm to  
thêm năng lực mi cho công ty, ví dụ như sản xut ra sn phm mi. Để phân bit dán  
khác vi các hoạt động thường xuyên đang din ra hàng ngày trong công ty, chúng ta hãy  
nêu mt số đặc điểm ca dán.  
Dự án có 5 đặc điểm chính sau đây  
1. Có mục tiêu xác đnh  
2. Được thc hin trong mt khong thi gian nhất định có thời điểm bắt đầu và  
thời điểm kết thúc  
3. Thưng liên quan đến nhiu bphn trong công ty và lĩnh vực chuyên môn khác nhau  
4. Liên quan đến vic thc hin một điều mà chưa từng được làm trước đó  
5. Đáp ứng các yêu cu vtiêu chun chất lượng đầu ra, chi phí và thi gian cthể  
Thnht, dán có mục tiêu xác định dù là xây dng mt thợp chung cư cao 28  
tng hoàn thành vào ngày 30 tháng 11 hoc phi hoàn thành vic chuyển đổi sang hệ  
3
 
thng thông tin mới trong vòng 1 năm. Tính mục tiêu thường không đặt ra đối vi các  
hoạt động thường ngày đang diễn ra trong công ty ví dụ như đối vi những người công  
nhân trong một phân xưởng may.  
Thhai, do có mục tiêu xác định nên dán có thời điểm bắt đầu và kết thúc xác  
định. Ví dsau khi hoàn thành dán xây cầu vượt qua ngã tư đường Láng Hthì mt  
người kỹ sư có thể được chuyn sang làm vic cho mt dán xây cu khác.  
Thba, dự án thường đòi hỏi nhng nlc chung tnhiu chuyên gia có chuyên  
môn khác nhau đến tcác bphn và phòng ban chuyên môn khác nhau. Thay vì làm vic  
bit lp tại văn phòng dưới squn lý ca các trưởng bphân, các thành viên dán gm  
các kỹ sư thiết kế, các kỹ sư chế to, chuyên gia marketing, nhà phân tích tài chính cùng  
phi hp làm vic cht chvới nhau dưới sự hướng dn ca nhà qun lý dự án để cùng  
nhau hoàn thành mt dán.  
Thứ tư, dự án là hoạt động không lp li và có tính cht đơn nhất. Ví dsn xut ra  
mt mu ô tô mi vi hthng phanh thng tự động khi xe đột ngột tăng tốc quá nhanh  
đòi hỏi phi gii quyết rt nhiu vấn đề chưa từng được gii quyết trước đó và thường đi  
kèm vi vic áp dng nhng thành tu mi nht và có bước đột phá vcông ngh. Mt  
khác, các dán xây dựng thông thường như xây dựng các thp văn phòng chung cư sử  
dng các vt liu hin có và áp dng các công nghquy trình thi công đã được công ty  
thiết lp từ trước nhưng vẫn đòi hỏi nhiu yếu tmới như xây dựng trên địa điểm mi,  
tuân thủ các quy định nhất định áp dng cho tng dán xây dng, khách hàng mi vi  
nhng yêu cu và khả năng thanh toán nhất định khác vi các dán cùng loại đã được  
công ty tiến hành trước đó.  
Thứ năm, dự án phải đáp ứng các tiêu chun nhất định về đầu ra, thi gian, và chi  
phí. Thành công ca dự án được đánh giá dựa trên mức độ mà dự án đáp ứng các tiêu  
chun chất lưng đầu ra, thi hn hoàn thành dán và chi phí thc hin dán.  
1.3 Qun trdán  
Khái nim: Qun trdán là sáp dng mt cách phù hp các kiến thc, kỹ năng,  
công cvà kthut vào trong quá trình đề xut dán, lp kế hoch dán, thc hin dự  
án, theo dõi giám sát dán và kết thúc dự án để đạt đưc các yêu cu ca dán.  
Qun trdự án thường bao gm:  
Xác định các yêu cu (ca công ty hoc ca khách hàng)  
Xác định và đáp ứng các nhu cu, các mối quan tâm, và mong đợi ca các chthể  
dán trong quá trình lp kế hoch và thc hin dán  
Cân đối hài hoà gia các yêu cu, ràng buc khác nhau ca dán bao gm :  
oPhm vi dán  
oChất lượng  
4
 
oTiến độ  
oKinh phí  
oNgun lc  
oRi ro  
Mi dán cthscó nhng yêu cu và ràng buc nhất định đòi hỏi nhà qun lý dự  
án cn phi xác đnh thtự ưu tiên gia các yêu cu.  
Gia các ràng buc có mi quan hvi nhau, tc là mt ràng buc thay đổi có thể  
kéo theo mt hoc nhiu ràng buc khác thay đổi theo. Ví dthi hn hoàn thành dán  
được yêu cu rút ngn li thường kéo theo kinh phí thc hin dán phải tăng lên bởi vì  
cn phi bxung thêm ngun lực để thc hin cùng khối lượng công vic trong khong  
thi gian ngắn hơn. Nếu không thbxung thêm kinh phí cho dán thì hoc là phi chp  
nhn thu hp phm vi dán bng cách ct gim mt shng mc công vic hoc chp  
nhn gim chất lượng đầu ra (sdng nguyên vt liu có chất lượng thấp hơn hoặc thay  
đổi phương án thi công đòi hỏi chi phí ít hơn và chất lượng thấp hơn). Các chthdán  
cũng có các ý kiến khác nhau vnhân tnào là quan trng nht cho nên cũng to ra sự  
thách thc ln cho dự án. Thay đổi các yêu cầu đối vi dự án cũng có thể làm gia tăng  
mức độ ri ro đối vi dự án. Như vậy đội dán phi có khả năng đánh giá được tình hình  
và có thể hài hoà được các yêu cầu khác nhau để thc hin và chuyn giao dán mt cách  
thành công.  
1.4 Chu ksng dán  
Các dán khác nhau rt nhiu xét vquy mô và mức độ phc tp. Chu ksng dự  
án tha nhn rng dán có chu ksng hu hn và có những thay đổi có thtiên liu  
được vngun lực huy động cho dán và ni dung công vic chính qua các giai đoạn ca  
chu ksng ca dán. Có rt nhiu mô hình khác nhau vchu ksng dán. Nhiu chu  
ksng dán mang tính đặc thù cho tng ngành và cho tng loi hình dán. Ví d, dán  
phát trin mt phn mm mi có thbao gm 5 giai đoạn sau: xác định dán, thiết kế,  
viết mã lnh lp trình, kim tra/chy th, hoàn thin. Các dán xây dng cầu đường có  
thể có các giai đoạn sau: đề xut dán, lp kế hoch và huy động vn, đánh giá tác động  
môi trường, thiết kế, xin giy phép, gii phóng mt bng, đấu thu và trao hợp đồng, xây  
dng, nghim thu bàn giao, đưa vào sử dng.  
Mt chu ksng dán nhìn chung trải qua 4 giai đoạn kế tiếp nhau và được minh hoạ  
trong sơ đ1.1: Xác đnh dán, lp kế hoch, thc hin dán, bàn giao kết thúc dán.  
Thời điểm bắt đầu dự án được xác định tthời điểm dự án được ra quyết định chp  
thun thc hin. Các ngun lc huy động cho các hoạt động dự án tăng lên tt, rồi đạt  
đỉnh, sau đó giảm khi bàn giao dán cho khách hàng. Ni dung công vic chính trong  
từng giai đoạn ca chu ksng dán:  
5
 
1. Giai đoạn xác định dán: Thiết lp các mc tiêu ca dán, xác định các yêu cu  
ca dán, thiết lập cơ cấu tchc bmáy dán và kết thc giai 1 là mt bn văn kiện dự  
án trình bày nhng nét chung nht vdự án như mục tiêu dán, các yêu cu, thi gian,  
ngân sách, cơ cấu tchc bmáy nhân s, ri ro.  
2. Giai đoạn lp kế hoch : xây dng các kế hoch dán - kế hoch tiến độ, kế  
hoch chi phí, kế hoạch huy động và qun lý các ngun lc, kế hoch qun lý ri ro, kế  
hoch vqun lý nhân sdán  
3. Giai đoạn thc hin dán: các hoạt động chính ca dự án được thc hin, ví dụ  
như cầu được xây dng, phn mềm được viết lnh. Trong giai đoạn này công tác qun lý  
dán chú trng vào theo dõi và giám sát tình hình thc hin các hoạt động ca dán :  
kim soát thi gian, chi phí, chất lượng. Qun lý sự thay đổi, đưa ra các dbáo vthi  
gian và chi phí thc hin dán  
4. Giai đoạn bàn giao và kết thúc dán: bàn giao các sn phm ca dán cho khách  
hàng và btrí li các ngun lc dán. Bàn giao dán cho khách hàng thường kèm theo đào  
to ngun nhân lc và chuyn giao các tài liu kthut cho khách hàng. Btrí li các ngun  
lc dự án thường bao gồm điểu chuyn nhân viên, các trang thiết bmáy móc sang các dán  
khác, tchc tng kết đánh giá dán và rút ra nhng bài hc kinh nghim.  
1.5 Nhà qun trdán  
Nhà qun trdự án là người được công ty thc hin dán bnhim nhằm đạt được các  
mc tiêu dự án. Đây là một ví trqun lý có nhiu thách thc vi trách nhim nng nvà mc  
độ ưu tiên luôn thay đổi. Vtrí qun lý dự án đòi hỏi là con người rt linh hot, nhy bén sc  
so, có các kỹ năng lãnh đạo và đàm phán tốt, và có kiến thc sâu rng vqun lý dán. Nhà  
qun trdán cn phi am hiu mi vấn đề chi tiết ca dự án nhưng đồng thi phi qun lý  
trên tm nhìn bao quát toàn bdán. Nhà qun trdán phi chu trách nhim vthành công  
ca dán và chu trách nhim toàn din vmi mt ca dán bao gm:  
Phát trin kế hoch qun lý dán và các kế hoch bphn khác  
Đảm bo tình hình thc hin dán luôn trong khuôn khtiến độ và ngân sách cho phép  
Phát hin, theo dõi và slý kp thi các ri ro và các vấn đề phát sinh trong quá  
trình thc hin  
Định klp các báo cáo mt cách chính xác và cp nht vtình hình thc hin dán.  
Sơ đồ 1.1 : Chu ksng dán  
6
   
Thc hin  
Lp kế hoch  
Xác định  
Bàn giao  
Thi gian  
Kết thúc  
Bắt đầu  
Xác định  
Lp kế hoch  
Thc hin  
Bàn giao  
Mc tiêu  
Tiến độ  
Báo cáo tình  
Đào tạo khách  
hình thc hin  
hàng  
Các tiêu chun  
Các nhim vụ  
Các trách nhim  
Ngân sách  
Các ngun lc  
Ri ro  
Quản lý thay đi Bàn giao tài liu  
Qun lý cht  
lượng  
Phân bli  
ngun lc  
Nhân sự  
Dbáo  
Btrí li nhân sự  
Rút ra các bài  
hc kinh nghim  
Vmt khía cạnh nào đó thì nhà quản trdự án cũng thc hin các chức năng quản  
lý ging như các nhà qun trcác phòng ban chc năng: lp kế hoch, tchc phân công  
nhim v, theo dõi kim tra giám sát tình hình thc hiện, động viên khuyến khích nhân  
viên. Tuy nhiên vai trò ca nhà qun trdán khác về căn bản so vi các nhà qun trị  
chức năng là các nhà qun trchức năng thc hin chức năng giám sát tập trung một lĩnh  
vc chuyên môn hp còn nhà qun trdự án được kvng là người huy động các ngun  
lực để hoàn thành dự án đúng thời hạn, trong ngân sách cho phép và đáp ứng được các  
tiêu chun chất lượng đã đra.  
Nhà qun trdự án là đầu mi liên hvi tt ccác chthdự án như các nhà bảo  
trợ, đội qun lý dán, khách hàng và các chthquan trng khác. Nhà qun trdán liên  
htrc tiếp vi khách hàng và hphi qun lý các mi quan hệ tương tác với khách hàng  
để đảm bo nhng nhu cầu và mong đợi ca khách hàng là hp lý và khthi có thể đáp  
ứng được. Nhà qun trdán phi xây dng và phát trin các mi quan hcng tác tt vi  
các cấp lãnh đạo và các phòng ban liên quan để tranh thủ được sự ủng h, htrvà huy  
động các ngun lc và chuyên môn phù hợp vào đúng nhng thời điểm cn thiết để thc  
7
hin các hoạt động dán. Nhà qun trdán còn phi lãnh đạo, phi hp và gn kết các  
thành viên dự án đến tcác bphận khác nhau trong công ty và thường làm vic bán thi  
gian cho dán thành mt tp ththng nht có mc tiêu chung và cùng nlc thc hin  
thành công các hoạt động ca dán.  
Để trthành mt nhà qun trdán gii thì ngoài vic am hiu và vn dng nhng  
kiến thc, kỹ năng, công c, kthut qun trdán vào trong công vic không thôi chưa  
đủ mà nhà qun trdán còn phi được rèn luyện và có được nhng phm cht cá nhân  
nhất định để có ththc hin tt nhim vca mình. Yêu cầu đối vi mt nhà qun trdự  
án gii:  
Kiến thc: Có kiến thc vqun lý dán và có am hiu chuyên môn nhất định  
phù hp vi lĩnh vực dán mà cá nhân phtrách. Ví dmt kỹ sư xây dựng không thể  
làm qun lý dán thiết kế mt mu xe ô tô mi bi vì nhà qun lý dán thiết kế ô tô mi  
cn phi có kiến thc nhất định vkhí động hc, nhiệt động học, động cơ đốt trong, cơ khí  
chính xác và các lĩnh vực chuyên môn liên quan cht chkhác mà hầu như không liên  
quan đến kthut xây dng. Nhà chuyên gia marketing có thlàm qun lý dán về  
marketing, nhà chuyên gia phn mm có thlàm qun lý dán phn mm.  
Kết quthc hin: Có khả năng áp dng các kiến thc và kinh nghim vào thc  
hin thành công các dán (good tracking records)  
Phm cht cá nhân: Có quan điểm, đặc điểm cá nhân và phong cách lãnh đạo  
nhất định để có thqun lý đội dán để đồng thi đạt được các mc tiêu dán và hài hoà  
được các ràng buc, yêu cầu và mong đợi ca các chthdán. Nhà qun trdán gii  
cn có các phm cht cá nhân sau: cách nhìn tng thvà toàn cc vdán, là người nht  
quán, chủ động trong công vic, khả năng chịu áp lc ln, tầm nhìn đối vi các hoạt động  
kinh doanh ca công ty, giao tiếp tt, quan lý thi gian hiu qu, ngoi giao gii, lc  
quan. Các phm cht cá nhân này có thể được rèn luyn và phát trin thông qua quá trình  
đào tạo, hi tho và tri qua srèn luyn và tu dưỡng mt cách có ý thc ca cá nhân  
trong quá trình công tác trong mt thi gian nhất định.  
1.6 Các nhân tố môi trƣờng ảnh hƣởng đến sthành công ca dán  
Các nhân tố môi trường xung quanh bao gm ccác nhân tbên trong và bên ngoài  
doanh nghip có ảnh hưởng đến sthành công ca dán. Các nhân tnày có thể ảnh  
hưởng mt cách tích cc hoc tiêu cực đến sthc hin dán. Nhà qun trdán cn cân  
nhc các nhân tố môi trường này vào trong quá trình thiết kế và lp kế hoch dự án để  
khai thác tt các điều kin thun li và gim thiu các tác động tiêu cc có thđến thc  
hin dán:  
Văn hoá công ty, cơ cấu tchc và các quá trình din ra bên trong doanh nghip  
Các tiêu chun ngành và ca chính ph(các quy định của các cơ quan quản lý nhà  
8
 
nước, tiêu chuẩn đạo đức và nghnghip, tiêu chun chất lượng sn phm, và tiêu chun  
về lao động…)  
Cơ sở htng (máy móc trang thiết b)  
Ngun nhân lc hin có (kiến thc, kỹ năng, hành vi như thiết kế, phát trin, lut  
pháp, hợp đồng, mua bán)  
Qun lý nhân s(quy chế vtuyn dng và sdng lao động, đánh giá kết quả  
công vic, ghi chép về đào tạo nhân lực, quy định làm ngoài gi, hthng chm công  
người lao động)  
Hthng cơ cấu tchc, phân quyn trong công ty  
Các điều kin thị trường  
Schp nhn ri ro ca các chthdán  
Môi trường thchế chính sách  
Các kênh truyn thông hin có ca công ty  
Cơ sở dliệu thương mại (dliệu ước tính chi phí đã được tiêu chun hoá, thông  
tin vri ro của ngành, cơ sở dliu vri ro)  
Các hthng thông tin dán (các công cphn mm lp kế hoch thi gian, hệ  
thng về cơ cấu qun lý, các hthng thu thp và slý thông tin, trang web và các hệ  
thng tự động trc tuyến)  
1.7 Nhng tài nguyên ca công ty có thể huy động cho qun trdán  
Các tài nguyên ca tchc bao gm bt khoc tt ccác tài nguyên ttt ccác  
đối tác liên quan đến dán có thể được huy động nhm thc hin thành công dán.  
Nhng tài nguyên này có thlà các kế hoạch, chính sách, quy định và hướng dn đã được  
văn bản hoá chính thc hoc không chính thc. Các tài nguyên tchức cũng bao gồm cả  
nhng kiến thức mà công ty đã tích luỹ được như những bài hc kinh nghim và nhng  
thông tin quá khvtình hình thc hin dán. Các tài nguyên tchc có thbao gm cả  
các kế hoch tiến độ đã hoàn thành, số liu vri ro, sliu vkhối lượng công việc đã  
thc hiện. Thường xuyên cp nht và bxung tài nguyên cho tchc là cn thiết trong  
xut quá trình thc hin dán và là nhim vca tt ccác thành viên dán. Các tài  
nguyên tchc có thể được phân thành 2 nhóm:  
1. Hthng các quy định ca công ty: các quy định cho vic thc hin các hot  
động bao gm :  
Các tiêu chun, chính sách (chính sách về an toàn lao động, chính sách về đạo đức  
nghnghip, chính sách vqun lý dán). Các tiêu chun chất lượng sn phm và chu kỳ  
sng dán (quá trình kim tra, mc tiêu ci tiến, danh mc lit kê, định nghĩa các thuật  
ngquy chuẩn dùng trong công ty…)  
Các hướng dẫn được chun hoá, các chdn công vic cth, các tiêu chun áp  
9
 
dng để đánh giá đề xut dán, các tiêu chuẩn dùng để đánh giá kết quthc hin.  
Các mu biu (qun lý ri ro, cu trúc phân tích công việc, sơ đồ mạng lưới dán  
theo thi gian, và mu các hợp đồng)  
Hướng dn và tiêu chuẩn để điều chnh hthng các quy trình chun ca công ty  
cho phù hp vi yêu cu ca tng dán cthể  
Nhng yêu cu vcung cp thông tin và báo cáo trong công ty (hthng công  
nghthông tin hiện có, phương tiện truyn tin cho phép, nhng quy định vcác chính  
sách báo cáo, lưu trvà bo mt thông tin)  
Yêu cầu và hướng dn kết thúc dán (kim tra kết thúc dự án, đánh giá dự án,  
kim tra sn phm và tiêu chun chp nhn)  
Các quy định vquản lý tài chính (quy định vlập báo cáo tài chính, quy định về  
kim tra, mã tài khon kế toán, các điều khon chun hoá ca hợp đồng)  
Các quy trình vqun lý sn phm phế phẩm và không đạt tiêu chun chất lượng  
như việc xác định nhng bin pháp giám sát chất lượng, xác định phế phm và bin pháp  
khc phc, các bin pháp theo dõi sn phm  
Các quy định kim soát sthay đổi, bao gm những bước tiến hành mà nhng tiêu  
chun chính thc, các chính sách, các kế hoch, các thtục và quy định hoc bt ktài  
liu dán chính thc nào ca công ty có thcn phi được điều chnh và quy trình quy  
định cách thc những thay đổi đó được đệ trình, phê duyt và đối chiếu.  
Các quy định qun lý ri ro, bao gm danh mc phân loi rủi ro, định nghĩa xác  
sut sy ra rủi ro và tác đng, ma trn xác suất và tác đng  
Quy trình thtục cho phép xác định thtự ưu tiên, đệ trình phê duyt và vic ban  
hành quyn hn thc hin công vic  
2. Cơ sở dliu ca công ty. Cơ sở dliu và hthng thông tin qun lý dán ca  
công ty phc vcho việc lưu trữ và truy nhp thông tin bao gm nhng tài nguyên sau :  
Cơ sở dliệu lưu trthông tin thu thp vsn phm và quy trình  
Các tài liu dán (ví dụ như các kế hoch vphm vi, chi phí, tiến độ và tiêu  
chun thc hin, thi gian biu ca dự án, sơ đồ mạng lưới dán theo thi gian, ghi  
nhn rủi ro, các hành động dkiến áp dng trong các tình hung phát sinh và tác  
động ca ri ro)  
hông tin quá khvà các bài hc kinh nghim rút ra, các tài liu ghi chép vcác dự  
án, các tài liệu và thông tin lưu trữ vkết thúc dán, thông tin vkết qula chn dán  
và tình hình thc hin dán, thông tin vqun lý ri ro dán ca công ty)  
Cơ sở dliu qun lý ca công ty vtình hình phế phm và sn phm không đạt  
yêu cu, thông tin kim soát vcác bin pháp khc phục đã thc hin và kết qumang li  
Cơ sở dliu công ty vhthng qun lý bao gồm các quy định và mc tiêu ca  
các tiêu chun chính thc ca công ty, chính sách, quy trình và các tài liu dán  
10  
Cơ sở dliu vtài chính bao gm tng sginhân công, chi phí, ngân sách, và  
bi chi ngân sách.  
Câu hi tho lun  
1. Hãy nêu định nghĩa dự án. Hãy nêu các đặc điểm ca dự án để phân bit dán khác  
vi các hoạt đng vn din ra thường xuyên trong công ty?  
2. Chu ksng dán là gì? Hãy nêu các giai đoạn ca chu ksng dán?  
3. Hãy trình bày vai trò ca nhà qun trdán?  
4. Hãy cho biết ý kiến ca anh/chvtiêu chun ca mt nhà qun trdán gii?  
5. Hãy nêu các ngun tài nguyên ca công ty có thể huy động cho vic thc hin các  
hoạt động ca dán?  
6. Anh/chhãy trình bày mt ví dminh hovviệc huy động các ngun tài nguyên  
ca công ty mà anh/chhiện đang công tác cho các yêu cầu ca mt dự án đã tiến  
hành mà anh/chbiết.  
11  
CHƢƠNG 2. XÁC ĐỊNH VÀ LA CHN DÁN  
Chiến lược được thc hin thông qua các dán. Mi dán phi có mi liên hcụ  
thvi chiến lưc ca công ty.  
Mc tiêu  
Sau khi kết thức chương này hc viên có th:  
Hiểu được scn thiết phi có hthng qun lý danh mc dán  
Hiu và phân loại được các dán thc hin trong công ty  
Hiu và xây dựng được hthng các tiêu chun la chn dán  
Áp dng hthng tiêu chun vào trong công tác la chn dán  
Hiu và triển khai được các bưc công vic ca hthng qun lý danh mc dán  
2.1 Gii thiu  
Các nhim vln và mc tiêu quan trng ca doanh nghip trong bi cnh hin nay  
ngày càng được thc hin thông qua các dự án. Khi công ty đã xác định được tm nhìn và  
xây dựng được chiến lược kinh doanh thì bt kmt dán nào cũng đòi hỏi phi thng  
nht vi chiến lược và gn vào vic thc hin chiến lược ca công ty. Việc đề xut và  
thc hin dán tiêu tn các ngun lc khan hiếm của công ty như nhân lực, vn, máy  
móc trang thiết bị cho nên đòi hỏi phi có một phương pháp luận chung giúp cho công ty  
xác định và la chn dán một cách đúng đắn nhm đảm bo cho dán la chn sẽ đóng  
góp tt nht cho sphát trin ca công ty tc là dán phi góp phn làm gia tăng giá trị  
cho công ty, góp phn vào thc hin kế hoch chiến lược của công ty, tăng cường năng  
lc cạnh tranh cho công ty và đáp ứng nhu cu của khách hàng trong tương lai. Khi công  
ty đã xây dng được mt quy trình chun gn kết vic xây dng chiến lược vi thc hin  
chiến lược thông qua các dán sgiúp cho công ty sdng các ngun lc ca mình mt  
cách tp trung, có trọng điểm hơn, tránh dàn trải, việc trao đổi thông tin và phi hp hot  
động gia các bphn và dán trong công ty stốt hơn góp phần nâng cao kết quthc  
hin dán và hiu qukinh doanh ca công ty.  
2.2 Scn thiết ca hthng qun lý danh mc dán  
Có nhiu công ty đồng thi trin khai rt nhiu dán và nhiu dán trong số đó  
thc skhông my mang li hiu qu. Nhiu nhà qun lý các cấp thường than phin rng  
hkhông biết các dán đang thực hin xut phát từ đâu và việc thc hin nhng dán  
này liu có đóng góp gì cho công ty hay không. Ví d, vào thời điểm năm 1997 khi Steve  
Jobs quay trli Apple, doanh thu ca công ty trong mt thi gian dài hầu như không  
tăng trưởng, li nhun rt thp, đầu tư thì dàn tri trong nhiu mng hoạt động nhưng  
12  
     
nhiu dán trong số đó không mang lại hiu qu. Giá cphiếu ca Apple chquanh qun  
mc 5 đô la/cphiếu và tương lai của công ty đang trở nên mmịt hơn bao giờ hết. Khi  
Steve Jobs quay trlại lãnh đạo công ty ngay lp tc Steve Jobs đã tiến hành hàng lot  
thay đổi bao gm cvic xoá bhai bphn, loi b70% các dán mi, ct gim số  
dòng sn phm t15 xuống còn 3, đóng cửa các nhà máy sn xut và chuyn các hot  
động sn xuất ra nước ngoài, thay đổi hthng phân phi, mtrang mng bán hàng  
trc tiếp, tp trung mnh vào các hoạt động thiết kế sn phm để to ra nhng sn phm  
diu kỳ’.  
Khái nim: Danh mc dán là nhóm các dự án được la chọn đưa vào triển khai  
thc hiện sau khi đã cân đối theo loi hình dán, ri ro, và thtự ưu tiên theo các tiêu  
chun la chn.  
Mt hthng qun lý danh mc dán hiu qusgiúp cho công ty khc phục được  
mt shn chế phbiến sau đây:  
Skhông nht quán gia xây dng và thc hin chiến lược.  
Các nhà qun lý cp cao của công ty thường là những người vạch ra định hướng và  
chiến lược phát trin cho công ty và giao cho các nhà qun lý các bphn chức năng tổ  
chc và trin khai thc hin chiến lược. Da trên các mc tiêu tng quát và nguyên tc  
định hướng chung, các nhà qun lý các bphn chức năng cthhoá thành các mc  
tiêu chi tiết và đề xut ra các kế hoch và các dán trin khai thc hin. Tuy nhiên do các  
dán do các cp qun lý khác nhau và do các bphận khác nhau đề xuất ra thường độc  
lp vi nhau cho nên nhiu khi các dán này không nht quán vi mc tiêu chung ca  
công ty và hay xung đột nhau vmc tiêu và mức độ ưu tiên do thường xut phát tmc  
tiêu cc bca bphn mình cho nên thường không có mi liên hvi trc tiếp vi vic  
thc hin chiến lược chung ca công ty. Mt svấn đề ny sinh bt ngun tsthiếu nht  
quán gia xây dng chiến lược và thc hin chiến có thể quan sát đưc:  
Thường xuyên có bất đồng ý kiến gia các cán bqun lý các phòng ban chc  
năng khác nhau và sthiếu tin cy ln nhau.  
Thưng xuyên tchc cuc họp để thiết lập và xác định li sự ưu tiên cho các dán  
Nhân sliên tc bị điều chuyn gia các dán tuthuc vào mức độ ưu tiên hin  
thi ca dán và nhân viên thường không biết được dán nào là quan trng.  
Nhân viên làm việc đồng thi cho nhiu dán khác nhau và họ có suy nghĩ rng  
công vic ca hkhông hiu quả  
Thiếu ngun lc thc hin  
Mt kch bản thường thy là các nhà qun lý cp cao chn ra mt sdán trong  
danh mc các dán, không tuthuc vào thtự ưu tiên, và đề xut đưa vào thc hin cho  
kkế hoch ti, các phòng ban khác marketing, sn xut, thiết kế, công nghthông tin,  
13  
qun trnhân lc - cũng la chn ra các dán tdanh mc các dự án đề xut cho bphn  
mình. Các dán do các bphn la chn như vậy thưng khác nhau vmức độ ưu tiên và  
do vy trong quá trình thc hin shay ny sinh mâu thun vli ích kèm theo sự đố kỵ  
và cnh tranh nhau trong vic giành git nhng ngun lc ca công ty.  
‘Dự án cưng’ của các nhà lãnh đạo công ty  
Các nhà qun lý cp cao có nhng ảnh hưởng nhất định đến vic dự án nào được la  
chn và sphân bngun lực để thc hin dán. Nhiu dự án do các nhà lãnh đạo cp cao  
đề xut cũng mang lại hiu qunhất định cho công ty, tuy nhiên cũng có mt sdán do các  
nhà lãnh đạo cp cao của công ty đề xut không thc smang li hiu qubi vì nhng dán  
này không xut phát tnhng cơ sở hp lý và không da trên nhng cliu thc tế. Trường  
hợp ngược li, có nhng dán phát trin sn phm mi rt thành công vmt công nghệ và đi  
trước các đối thcnh tranh khác 5 năm như dự án máy tính ALTO ti công ty Xerox gia  
thp niên 70 ca thế kỷ trước vphát minh ra chuột máy tính đầu tiên, máy in lazer đầu tiên,  
phn mềm tương tác vi người sdụng đầu tiên, mạng LAN đầu tiên. Nhưng do những vn  
đề ni bbên trong công ty và không có được sự ủng hcn thiết tcác cp qun lý cp cao  
cho nên dự án đã không được triển khai và công ty đã đánh mất cơ hội thng trthị trường  
máy tính cá nhân trong giai đoạn non trmi hình thành.  
Nhng vấn đề lợi ích cá nhân cũng có ảnh hưởng rt mạnh đằng sau nhng nlc  
thc hin dán. Nhiu nhà qun lý coi vic thc hin nhng dán có tm quan trng là  
nc thang đi lên nhanh nht trên bước đường snghip ca mình cho nên những người  
quá tham vọng thường hay theo đuổi nhng dự án quá ư mạo him, đôi khi không thc  
khthi và có thể phương hại đến stn ti ca công ty mt khi dán tht bi.  
Mu thun trong vic phân bngun lc thc hin dán  
Vic có quá nhiu dự án đồng thi trin khai thc hiện vượt quá năng lc qun lý và  
ngun lực cho phép cũng là một trong nhng nguyên nhân làm cho nhiu dán tht bi.  
Mt trong nhng yếu tthuc về môi trường bên trong công ty ảnh hưởng đến sthành  
công ca dán phải xét đến tính khthi vngun lc có thể huy động cho vic thc hin  
các dự án, đặc bit là ngun nhân lực và đội ngũ cán bộ chuyên môn. Khi công ty đầu tư  
dàn tri cho quá nhiu dán thì ngun nhân lc hn chế ca công ty phải căng ra làm việc  
cho đồng thi nhiu dán ddẫn đến schm chế trong quá trình thc hin dán, tinh  
thn làm vic ca nhân viêc dbxa xút, hiu qulàm vic không cao khi cán bdán  
phi luôn thay đổi công vic, và kết qulà công ty không thể huy động và sdng mt  
cách tối ưu nguồn cht sám ca mình cho nhng vấn đề ln có ảnh hưởng quan trọng đến  
sphát trin lâu dài ca công ty trong tương lai.  
14  
Lợi ích của hệ thống quản lý danh mục dự án  
Xây dựng và áp dụng các nguyên tắc và tiêu chuẩn vào trong quá trình lựa chọn dự án  
Liên kết lựa chọn dự án với các tiêu chuẩn đo lường kết quả thực hiện chiến lược  
Xác định thứ tự ưu tiên của các bản đề xuất dự án thông qua một hệ thống tiêu chuẩn  
chung, chứ không phải dựa trên ảnh hưởng và cảm tính mang tính chất cá nhân  
Phân bổ các nguồn lực cho các dự án phù hợp với định hướng chiến lược của công ty  
Đảm bảo sự cân đối về mức độ rủi ro giữa các dự án  
Là cơ sở cho việc loại bỏ bớt những dự án không hỗ trợ cho việc thực hiện chiến lược  
Tăng cường sự trao đổi thông tin và tạo ra sự đồng thuận về mục tiêu của các dự án  
2.3 Phân loi dán  
Các dán do công ty tiến hành có nhiu loi. Để thun tin cho công tác qun lý và  
phân bhp lý các ngun lc khan hiếm cho các dán có các mức độ ưu tiên khác nhau,  
cân đối gia mc tiêu li nhun ngn hn vi các mục tiêu tăng trưởng và phát trin năng  
lc cnh tranh dài hạn, cân đối ri ro gia các loi hình dán người ta tiến hành phân loi  
dán. Dán có thphân loi thành 3 nhóm chính: dán bt buc thc hin, dán ci  
tiến nh, dán chiến lược.  
Dán bt buc thc hin  
Dán bt buc thc hin là nhng dán cn phi thc hiện để đáp ứng nhng quy  
định pháp lut ca mt quc gia, một địa phương hoặc nhng dán tiến hành để khc  
phc hu qudo thiên tai gây ra như lũ lụt, hohoạn, xung đột đình công ví dụ như khắc  
phc hu quả và tác động xấu đến môi trường xung quanh do khí độc thoát ra ngoài từ  
mt vcháy nsy ra ti mt nhà máy sn xut hoá cht, hoc xây dng li nhà máy hoc  
dây chuyn sn xut bị hư hỏng do lũ lụt gây ra.  
Mt sví dvdán bt buc phi tiến hành khi chính phủ có quy định mi van  
toàn lao động, slý cht thi rn, cht thi lng và khí, tiêu chun khí thi của các phương  
tin giao thông xuất xưởng. Như vậy trong khong thi gian nhất định từ khi có quy định  
mới ban hành đến khi quy định có hiu lc bt buc các doanh nghip thuộc lĩnh vực điều  
chnh ca bộ quy định mi phải có nghĩa vụ tuân th. Dán thuc nhóm bt buc phi  
thc hin khi có phn ln 99% các chthdán liên quan đều nht trí rng công ty phi  
thc hin dự án để đáp ứng các yêu cu của quy định pháp lut nếu không mun vi phm  
pháp lut hoc bpht.  
Dán ci tiến nhỏ  
Nhng dán thuc nhóm này là nhng dán được tiến hành nhm htrvà nâng  
cao hiu qucho các hoạt động kinh doanh hin ti ca công ty. Nhng dán ci tiến sn  
phm, quy trình sn xut, nâng cao hiu quhthng phân phi, gim chi phí sn xut,  
15  
 
nâng cao hiu quhoạt động thông qua áp dng các công cleansixsigma. Áp dng hệ  
thng qun lý chất lượng, áp dng hthng thông tin qun lý mi, gii thiu sn phm  
cùng loi có giá rẻ hơn hoặc mt số tính năng cải tiến hơn là một sví dnhng dán  
thuc nhóm này.  
Dán chiến lưc  
Dán chiến lược là nhng dán htrcho vic thc hin tm nhìn và các mc tiêu  
chiến lược dài hn ca công ty. Các dán chiến lược thường hướng đến đạt mục tiêu tăng  
trưởng doanh thu và thphn. Các dán vphát trin sn phm mi, áp dng công nghệ  
mi, các dán nghiên cu & phát trin nhm phát trin ra công nghhoàn toàn mi là ví  
dvnhng dán thuc nhóm này. Tutheo mức độ thay đổi và đổi mi trong sn phm  
và công nghsn xut mà có thchia nhcác dán chiến lược thành nhng nhóm dán  
chi tiết hơn: các dán nn tng, các dự án đột phá, các dán nghiên cu & phát trin  
Các dán nn tng: Đây là những dán có nhng sci tiến căn bản so vi nhng  
gì mà cung ty hiện đang cung cấp ra thị trường hoc vsn phm/dch vhoc vcông  
ngh- quy trình sn xut. Đây được gi là nhng dán nn tng bi vì nó to ra mt thế  
hmi ca các sn phm hoc công nghsn xuất để dựa trên đó những dán ci tiến  
nhthuc nhóm hai đã nêu ở trên stiếp tc được trin khai sau này. Ví dvdán nn  
tng là mt mu ô tô mi hoc mt sn phm bo him mới được đưa ra và dựa trên cơ sở  
đó công ty có thgii thiu ra nhiu chng loi sn phẩm tương tự thuc thế hsn phm  
mi này.  
Các dự án đột phá: Các dự án đột phá là nhng dự án liên quan đến công nghmi  
hơn so với các dán nn tng. Các dự án đột phá có tháp dng công nghkhác bit hn  
so vi công nghhin đang áp dụng phbiến trong ngành, ví dụ như công nghệ cáp quang  
dùng trong truyn sliu hoc xe ô tô có thva chạy đin và chạy xăng.  
Các dán nghiên cu & phát trin: Đây là các dự án hướng ti phát trin ra công  
nghhoàn toàn mi hoc tìm ra ng dng hoàn toàn mi ca nhng công nghhin có.  
Các dự án này được doanh nghip trin khai nhm tto ra kiến thc mi và tphát trin  
công nghmi cho riêng mình.  
Vic phân loi dán giúp cho công ty cân nhc gia li nhun dkiến do dán  
mang li vi mức độ ri ro khi chp nhn dán. Dán càng liên quan nhiều đến mức độ  
đổi mi trong sn phm và công nghsn xuất thường ha hn mang li li nhun cao  
hơn do sn phm mi scnh tranh hơn nhưng mặt khác ri ro tim n cũng ln hơn. Đó  
cũng là lý do lý giải ti sao các tập đoàn dược phm ln trên thế giới hàng năm chi một tỷ  
lrt cao trong tng doanh thu hàng trăm triệu đô la cho các dán nghiên cu & phát  
triển và có đến 90% các dán nghiên cu & phát trin này là tht bi tc là không dn  
đến việc đưa ra đưc loại dược phm cha bnh mi. Trong snhng loại dược phm mi  
16  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 111 trang yennguyen 18/04/2022 1740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Chuyên đề Quản trị dự án - Nguyễn Quốc Duy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_chuyen_de_quan_tri_du_an_nguyen_quoc_duy.pdf