Phân tích quan điểm của Đảng lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững

Phân tích quan điểm của Đảng ly phát huy ngun lực con người làm yếu  
tố cơ bản cho sphát trin nhanh và bn vng  
Đại hi XI chrõ:Phát trin và nâng cao chất lượng ngun nhân lc, nht là  
ngun nhân lc chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tquyết định đẩy  
mnh phát trin và ng dng khoa hc, công ngh, cơ cấu li nn kinh tế, chuyn  
đổi mô hình tăng trưởng và là li thế cnh tranh quan trng nht, bảo đảm cho phát  
trin nhanh, hiu quvà bn vng”  
1. Trong các yếu ttham gia vào quá trình công nghip hóa, hin đại hóa, yếu  
tố con người luôn là yếu tố cơ bản:  
Để tăng trưởng kinh tế cn có 5 yếu tchyếu là: vn; khoa hc và công  
ngh; con người; cơ cấu kinh tế; thchế chính trvà quản lý nhà nước, trong đó con  
ngưi là yếu tquyết định, bi:  
Trong các yếu tố đó, chỉ có con người có khả năng sáng tạo, sdng và to  
ra các yếu tkhác:  
Thnht, yếu tvn là rt quan trng. Tuy nhiên, yếu tnày chỉ ở dưới dng  
tiềm năng, chúng chphát huy tác dụng và có ý nghĩa tích cực khi con người biết sử  
dng, khai thác chúng đúng mục đích và có hiệu qucao.  
Thhai, khoa hc, công nghlà sn phm ca trí tuệ con người; được phát  
trin và áp dng bởi con người. Khoa hc và công nghcàng phát trin thì con  
người càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghip hóa, hiện đại hóa.  
Thba, tkinh nghim và thc tin cho thy sthành công ca công nghip  
hóa, hiện đại hóa phthuc chyếu vào vic hoạch định chính sách, đường li chủ  
trương cũng như tổ chc thc hin.Điu này càng thhin vai trò quan trng ca  
yếu tố con người bi chính sách, đường li chủ chương là do con người đề ra và  
cũng do con người tchc, thc hin.  
Thứ tư, ngun lực con người mà ct lõi là trí tulà ngun lc vô tn, có khả  
năng tái sinh và tự sn sinh vmt sinh hc.  
Snghip xây dng và phát triển đất nước, snghip công nghip hóa, hin  
đại hóa là snghip ca toàn dân  
Công nghip hóa, hiện đại hóa là snghip cách mng trọng đại ca nhân dân  
ta, đất nước ta nhm mục đích” dân giàu, nước mnh,xã hi công bng, dân ch,  
văn minh”.Vì vy, nó không phi là công vic riêng ca mt bphn, mt giai cp  
mà là snghip ca toàn dân, do nhân dân thc hin. Công nghip hóa, hiện đại  
hóa đòi hỏi phải huy động cao độ sc mnh ca toàn dân vmi mt: sức lao động,  
tin vn, trí tu, tài năng, kinh nghim, kthuật …  
Qua đó, có ththy yếu tố con người là yếu tố cơ bản, quyết định trng sự  
nghip công nghip hóa, hiện đại hóa của nước ta. Bi vy, trong Chiến lược phát  
trin kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 2020, một trong năm quan điểm phát trin  
của Đảng ta là Mrng dân ch, phát huy tối đa nhân tố con người; coi con người  
là chth, ngun lc chyếu và là mc tiêu ca sphát trin”  
2. Vấn đề phát huy ngun lực con người:  
Chiến lược phát trin kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 – 2020 xác định phát  
trin nhanh ngun nhân lc là một trong 3 khâu đột phá chiến lược. Để làm được  
điều đó cần phi:  
- Quan tâm đến giáo dc, đào tào để nâng cao giá trca ngun lực con người:  
Đổi mới căn bản và toàn din giáo dục và đào tạo theo nhu cu phát trin ca  
xã hi; nâng cao chất lượng theo yêu cu chun hoá, hiện đại hoá, xã hi hoá, dân  
chhoá và hi nhp quc tế. Đẩy mnh xây dng xã hi hc tp, tạo cơ hội và điều  
kin cho mi công dân được hc tp suốt đời.  
Đặc bit coi trng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, qun lý giỏi, đội ngũ  
chuyên gia, qun trdoanh nghip giỏi, lao động lành nghvà cán bkhoa hc,  
công nghệ đầu đàn. Đào tạo ngun nhân lực đáp ứng yêu cầu đa dạng, đa tng ca  
công nghệ và trình độ phát trin của các lĩnh vực, ngành ngh. Chú trng phát hin,  
bồi dưỡng, phát huy nhân tài; đào tạo nhân lc cho phát trin kinh tế tri thc.  
- Thc hin tt công bng, bình đẳng xã hi:  
Phi bảo đảm quyền con người, quyền công dân và các điều kiện để mi  
người được phát trin toàn diện. Nâng cao năng lực và tạo cơ chế để nhân dân thc  
hiện đầy đủ quyn làm ch, nht là dân chtrc tiếp để phát huy mnh mmi khả  
năng sáng tạo và bảo đảm đồng thun cao trong xã hi, to động lc phát triển đất  
nước  
Chính sách xã hội đúng đắn, công bằng vì con người là động lc mnh mẽ  
phát huy mọi năng lực sáng to ca nhân dân trong snghip xây dng và bo vệ  
Tquc. Bảo đảm công bằng, bình đẳng vquyn lợi và nghĩa vụ công dân  
- Quan tâm đến li ích vt cht của con người:  
Tạo môi trường và điều kiện để mọi người lao động có vic làm và thu nhp  
tốt hơn. Có chính sách tiền lương và chế độ đãi ngộ tạo động lực để phát triển; điều  
tiết hp lý thu nhp trong xã hi. Khuyến khích làm giàu hợp pháp đi đôi với xoá  
nghèo bn vng; gim dn tình trng chênh lch giàu - nghèo gia các vùng, min,  
các tng lớp dân cư. Hoàn thiện hthng an sinh xã hi. Thc hin tt chính sách  
đối với người và gia đình có công với nước. Chú trng ci thiện điều kin sng, lao  
động và hc tp ca thanh niên, thiếu niên, giáo dc và bo vtrẻ em. Chăm lo đời  
sng những người cao tuổi, neo đơn, khuyết tt, mt sức lao động và trmcôi.  
Hn chế, tiến tới đẩy lùi ti phm và gim tác hi ca tnn xã hi.  
I. Trình bày quan điểm cá nhân vthc trang ngun nhân lc Vit Nam hin  
nay, liên htrc tiếp vi ngành đang học ( tài chính ngân hàng )  
1. Quan điểm cá nhân vthc trng ngun nhân lc Vit Nam hin nay:  
a) Thc trng  
Ngun nhân lc di dào  
Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động ước tính đến 01/01/2014 là 47,49  
triệu người.Lao động t15 tui trở lên đang làm việc trong các ngành kinh tế năm  
2013 ước tính 52,40 triệu người. Dân strung bình cả nước năm 2013 ước tính  
89,71 triệu người. Như vậy, tlệ người nằm trong độ tuổi lao đông chiếm 52.93%  
tng dân s. Có ththy Việt Nam đang trong thời kìdân svàng, vi lực lượng  
lao động khá di dào.  
Chất lượng ngun nhân lực chưa cao, dẫn đến mâu thun giữa lượng và cht  
Ngân hàng thế giới (WB) đánh giá chất lượng ngun nhân lc ca Vit Nam  
hiện nay đạt 3,79 điểm (thang điểm 10), xếp th11 trong số 12 nước châu Á  
tham gia xếp hng. Chscnh tranh ngun nhân lc Việt Nam đạt 3,39/10 điểm  
và năng lực cnh tranh ca nn kinh tế Vit Nam xếp thứ 73/133 nước được xếp  
hng.  
Tlệ lao động không có chuyên môn kthut và công nhân kthut không có  
bng cp chiếm đến 83,54% trong cơ cấu ngun cung lao động ca Vit Nam. Lao  
động có trình độ sơ cấp ngh, trung cp nghvà trung cp chuyên nghip còn  
chiếm tlkhá thp vi tlệ tương ứng là 2,56%, 1,61% và 3,61% Tlnày cho  
thấy lao động chưa đáp ứng được nhu cu ca xã hi dẫn đến tình trng mất cân đối  
cung cu thị trường lao động, dư thừa lao động phổ thông không qua đào tạo, thiếu  
lao động có tay nghề, có trình độ chuyên môn kthut.  
Cơ câu phân bổ lao động trong ngành nghmất cân đối:  
Các ngành kthut - công ngh, nông - lâm - ngư nghip ít và chiếm ttrng  
thấp, trong khi đó các ngành xã hội lut, kinh tế, ngoi ng... li quá cao. Nhiu  
ngành nghề, lĩnh vực có tình trng va tha va thiếu nhân lc. Những lĩnh vực  
hiện đang thiếu nhân lc chất lượng cao như: Kinh doanh tài chính, ngân hàng,  
kim toán, công nghệ thông tin, điện t, viễn thông, cơ khí chế to...  
Gii pháp:  
Thứ nhất: xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực gắn với chiến lược  
phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập kinh tế  
quốc tế. Mỗi bộ, ngành và địa phương phải xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực  
đồng bộ với chiến lược, kế hoạch phát triển chung của mình hiện thực hóa Chiến  
lược bằng các biện pháp, hành động cụ thể.  
Thứ hai, song song với việc phát hiện, bồi dưỡng và trọng dụng nhân tài, phát  
triển nguồn nhân lực cần đi đôi với xây dựng và hoàn thiện hệ thống giá trị của con  
người trong thời đại hiện nay  
Thứ ba, phát triển nguồn nhân lực phải gắn với nâng cao chất lượng chăm sóc  
sức khỏe người dân, chính sách lương - thưởng, bảo đảm an sinh xã hội.  
Thứ tư, cải thiện và tăng cường thông tin về các nguồn nhân lực theo hướng  
rộng rãi và dân chủ, làm cho mọi người thấy được tầm quan trọng của vấn đề phát  
triển nguồn nhân lực ở nước ta và trên thế giới  
Thứ năm, cần có sự nghiên cứu, tổng kết thường kỳ về nguồn nhân lực Việt  
Nam.  
Thứ sáu, cần đổi mới tư duy, có cái nhìn mới về con người, nguồn nhân lực  
Việt Nam  
2. Liên htrc tiếp vi ngành tài chính ngân hàng:  
a) Các vấn đề về nhân lưc của ngành tài chính ngân hàng hin nay  
- Tha nhân s:  
nhng năm gần đây sinh viên đổ xô hc ngành tài chính - ngân hàng do dư âm  
ca thi kỳ tăng trưởng nóng trước năm 2008. Hầu như các trường đại học đều mở  
khoa tài chính - ngân hàng. Bi ngành nghnày vẫn được cho là”hot” mặc dù nhu  
cu ngun nhân lc li rt hn chế  
Hin ti cung vsố lượng lực lượng lao động trong lĩnh vực Tài chính- Ngân  
hàng đã vượt xa nhu cu thc tế ca các tchc tài chính - tín dng, nht là trình  
độ cnhân. Theo sliu ca Vin Nhân lực Ngân hàng tài chính (BTCI), lượng  
sinh viên trong ngành ra trường trong năm học 2012- 2013 khoảng 29000 đến  
32000 và đến năm 2016 là 61000 người. Số sinh viên được tuyn dng khong  
15000 đến 20000 người.  
- Thiếu chất lượng:  
Theo đánh giá của NHNN, tlệ đạo tạo trong ngành ngân hàng cao hơn các  
ngành khác, tuy vy tlệ đào tạo chuyên ngành li thấp hơn các ngành khác. Cụ  
th, ngun nhân lực có trình độ đại hc ngân hàng là 30,06%, ngành khác 34,9%,  
cao hc ngân hàng 1,35%, ngành khác 1,75%.  
Theo nhận định ca nhiu chuyên gia về đào tạo, ngun nhân lc ngành ngân  
hàng hin vn có mt thc tế là va yếu, va thiếu, cth: Khi kiến thc btrợ  
(tin hc, ngoi ng) yếu; kiến thc chuyên môn, và kỹ năng giao tiếp hn chế. Hu  
hết các ngân hàng thương mại cphn quy mô trung bình trxung thiếu đội ngũ  
qun trị điều hành, lãnh đạo cp chi nhánh, phòng giao dịch. Trình độ chuyên môn,  
khả năng phân tích, am hiểu luật pháp và độc lp xlí các vấn đề thc tế không  
cao, hầu như chỉ làm tác nghip, thiếu tm nhìn chiến lược, thiếu khả năng lập dự  
án, thiếu kĩ năng dân sự …  
b) Gii pháp  
- Ci tiến chương trình đào tạo, đổi mới phương pháp giảng dy ca ging  
viên.  
- Tạo điều kin nhiều để sinh viên có thtiếp cn nhiều kĩ năng mềm như: kĩ  
năng nói, kĩ năng viết, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng làm việc nhóm.  
- Cn có sphi hp cht chgiữa đơn vị sdụng lao động (các ngân hàng, tổ  
chc tài chính, doanh nghip ) và các trường đào tạo ngun nhân lc tài  
chính - ngân hàng.  
pdf 7 trang yennguyen 21/04/2022 1140
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích quan điểm của Đảng lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphan_tich_quan_diem_cua_dang_lay_phat_huy_nguon_luc_con_nguo.pdf