Đề tài Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và sự vận dụng của Đảng ta, liên hệ bản thân

MC LC  
KT LUN……………………………………………………………………………………30  
1
LI MỞ ĐU  
Mun đưa cách mng đến thành công phi có lc lượng cách mng đủ mnh để chiến  
thng kthù và xây dng thành công xã hi mi; mun có lc lượng cách mng mnh phi  
thc hin đại đoàn kết, quy tmi lc lượng cách mng thành mt khi vng chc. Do đó,  
đoàn kết trthành vn đề chiến lược lâu dài ca cách mng, là nhân tt bo đảm cho thng  
li ca cách mng.  
Như HChí Minh đã nói: “sc mnh mà Người đã tìm được là đại đoàn kết dân tc, kết  
hp sc mnh dân tc vi sc mnh thi đại”. Có như vy đất nước ta mi hoàn toàn thng  
nht, dân tc ta mi có cuc sng m no, tdo hnh phúc.  
Chính vì lẽ đó mà chúng em đã la chn đề tài “Tư tưởng HChí Minh về đại đoàn kết  
dân tc và svn dng ca Đảng ta, liên hbn thân”. Đây là mt đề tài hay, có ni dung và  
ý nghĩa to ln, nó còn là bài hc sâu sc cho mi thế h. Bài hc quý báu cho quá trình dng  
nước và ginước. Bài tiu lun ca chúng em gm bn chương chính như sau:  
I. Nhng cơ shình thành tư tưởng HChí Minh về đại đoàn kết dân tc.  
II. Nhng quan đim cơ bn ca HChí Minh về đại đoàn kết dân tc.  
III. Tư tưởng HChí Minh về đại đoàn kết dân tc và thc tin cách mng Vit Nam.  
IV. Svn dng tư tưởng HChí Minh về đại đoàn kết dân tc và liên hbn thân.  
Mc dù các thành viên trong nhóm đã hết sc cgng để bài tho lun được hoàn thin,  
tuy nhiên do yếu tkhách quan và chquan nên bài tho lun khó tránh khi nhng hn chế  
nht định và vn còn nhng ni dung mi để tiếp tc, bsung và sa cha, chúng em rt  
mong nhn được sgóp ý ca thy cô và các bn đọc để bài tho lun ca chúng em hoàn  
thin hơn.  
Nhóm sinh viên thc hin  
NHÓM 9  
2
CHƯƠNG I :  
NHNG CƠ SHÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HCHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KT  
DÂN TC  
Tư tưởng HChí Minh về đại đoàn kết dân tc được hình thành trên nhng cơ stư  
tưởng -lý lun và thc tin rt phong phú.  
1. Truyn thng yêu nước, nhân ái , tinh thn ckết cng đồng ca dân tc Vit Nam.  
Tinh thn yêu nước gn kết vi ý thc cng đồng , ý thc ckết dân tc, đoàn kết dân tc  
đã được hình thành và cng ctrong hàng nghìn năm lch sử đấu tranh dng nước và giữ  
nước ca cdân tc, to thành mt truyn thng bn vng, thm sâu vào tư tưởng, tình cm  
ca mi con người Vit Nam. Tinh thn ý thc y đã to nên sc mnh vô địch ca cmt  
dân tc để chiến thng mi thiên tai dch ha, làm cho đất nước được trường tn, bn sc dân  
tc được givng.  
Tngàn đời nay, đối vi mi người Vit Nam tinh thn yêu nước – nhân nghĩa – đoàn  
kết trthành đức tính lsng tnhiên ca mi người:  
Nhiu điu phly giá gương  
Người trong mt nước phi thương nhau cùng;  
Thành mt triết lý nhân sinh:  
Mt cây làm chng nên non  
Ba cây chm li nên hòn núi cao;  
Thành phép ng xvà tư duy chính tr:  
Tình làng, nghĩa nước.  
Nước mt thì nhà tan.  
Gic đến nhà, đàn bà cũng đánh.  
Tt cả đã in đậm trong cu trúc xã hi truyn thng, to thành quan hba tng cht ch:  
gia đình – làng xã – quc gia (nhà – làng – nước) và cũng trthành si dây liên kết các dân  
tc, các giai cp trong xã hi Vit Nam.  
Truyn thng y không chỉ được phn ánh trong kho tàng văn hóa dân gian, mà còn được  
nhng anh hùng dân tc các thi klch skhác nhau như Trn Hưng Đạo, Lê Li,  
Nguyn Trãi, Quang Trung đúc kết nâng lên thành phép đánh gic, ginước, “tp hp bn  
phương manh l”, “trên dưới đồng lòng, cnước chung sc”, “tướng sĩ mt lòng pht”,  
“khoan thư sc dân làm kế sâu rbn gc”, “chthuyn là dân, lt thuyn cũng là  
dân”,...Truyn thng y được tiếp ni trong tư tưởng tp hp lc lượng dân tc ca các nhà  
yêu nước trong cuc đấu tranh chng thc dân Pháp xâm lược và các thế lc phong kiến tiếp  
3
tay cho ngoi bang, mà tiêu biu nht là cPhan Bi Châu và cPhan Chu Trinh mt phn  
tư đầu thế kXX.  
HChí Minh đã sm hp thụ được truyn thng yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết ca  
dân tc. Người đã khng định “txưa ti nay, mi khi khi Tquc bxâm lăng thì tinh thn  
y li sôi ni, nó kết thành mt làn sóng vô cùng mnh m, to ln, nó lướt qua mi shim  
nguy, khó khăn, nó nhn chìm tt clũ bán nước và lũ cướp nước”. Hơn na còn phi phát  
huy truyn thng đó trong giai đon cách mng mi ca dân tc: “phi ra sc gii thích,  
tuyên truyn, tchc, lãnh đạo, làm cho tinh thn yêu nước ca tt cmi người đều được  
thc hành vào công vic yêu nước, công vic kháng chiến”.  
Rõ ràng truyn thng yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết là cơ squan trng hình thành  
tư tưởng HChí Minh về đại đoàn kết dân tc.  
2. Stng hp phong trào cách mng Vit Nam và phong trào gii phóng dân tc các  
nước thuc địa.  
Vthc tin, tư tưởng đại đoàn kết dân tc ca HChí Minh được hình thành trên cơ sở  
tng kết nhng kinh nghim ca phong trào cách mng Vit Nam và phong trào cách mng ở  
nhiu nước trên thế gii, nht là phong trào gii phóng dân tc các nước thuc địa. Nhng  
thành công hay tht bi ca phong trào y đều được người nghiên cu để rút ra nhng bài  
hc cn thiết cho vic hình thành tư tưởng về đại đoàn kết dân tc.  
Phong trào yêu nước Vit Nam đã din ra rt mnh mtkhi thc dân Pháp xâm lược  
nước ta. Tcác phong trào Cn Vương, Văn Thân, Yên Thế cui thế kXIX, đến các phong  
trào Đông Du, Duy Tân, chng thuế đầu thế kXX, các thế hyêu nước người Vit Nam đã  
ni tiếp nhau vùng dy chng ngoi xâm, nhưng đều tht bi. Thc tin hào hùng, bi tráng  
ca dân tc đã chng trng, bước vào thi đại mi chcó tinh thn yêu nước thì không thể  
đánh bi được các thế lc đế quc xâm lăng. Vn mnh ca đất nước đòi hi có mt lc  
lượng lãnh đạo cách mng mi, đề ra đường li cách mng đúng đắn, phù hp vi quy lut  
phát trin ca lch svà nhng yêu cu ca thi đại mi, đủ sc quy tụ được cdân tc vào  
cuc đấu tranh chng đế quc thc dân, xây dng khi đại đoàn kết dân tc bn vng thì  
mi giành được thng li. Trước khi ra đi tìm đường cu nước, HChí Minh đã thy nhng  
hn chế trong vic tp hp lc lượng ca các nhà yêu nước tin bi, nhng yêu cu khách  
quan mi ca yêu cu lch sdân tc. Đây chính là đim xut phát để HChí Minh xác  
định: Tôi mun đi ra ngoài, xem nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem hlàm như thế  
nào, tôi strvgiúp đồng bào chúng ta.  
Trong quá trình đi tìm đường cu nước, HChí Minh đã tiến hành kho sát tình hình các  
nước tư bn chnghĩa và các nước thuc địa hu khp các châu lc. Người đã nghiên cu  
4
các cuc cách mng tư sn, đặc bit là cách mng Mvà cách mng Pháp, nguyên nhân dn  
đến thng li ca giai cp tư sn cũng như ti sao các cuc cách mng tư sn vn chlà cách  
mng “không đến nơi”. Tng kết thc tin đấu tranh ca các dân tc thuc địa, HChí Minh  
thy rõ sc mnh tim n to ln ca h, và cũng thy rõ nhng hn chế: các dân tc thuc  
địa chưa có được slãnh đạo đúng đắn, chưa biết đoàn kết li, chưa có tchc và chưa biết  
tchc.  
Cách mng Tháng Mười Nga cùng vi Lênin, người lãnh đạo thng li cuc cách mng  
đó, đã đưa HChí Minh đên bước ngot quyết định trong vic tìm đường cu nước. Tchỗ  
chbiết đến cách mng Tháng Mười mt cách cm tính, Người đã nghiên cu để hiu mt  
cách thu đáo con đường cách mng Tháng Mười, và nhng bài hc kinh nghim quý báu  
mà cuc cách mng đã đem li cho phong trào cách mng thế gii: đặc bit là bài hc vhuy  
động, tp hp lc lượng qun chúng công nông đông đảo để giành và gichính quyn cách  
mng để đánh tan scan thip ca 14 nước đế quc mun bóp chết nhà nước Xô viết non  
tr, để xây dng chế độ xã hi chnghĩa, mra mt thi đại mi cho lch sxã hi nhân  
loi. HChí Minh nghiên cu cách mng Tháng Mười không chi qua báo chí sách v, mà  
còn ngay trên đất nước ca Lênin. Điu nay đã giúp người hiu sâu sc thế nào là mt cuc  
“cách mng đến nơi”, để lãnh đạo nhân dân Vit Nam đi vào con đường cách mng mi  
nhng năm sau này.  
Đối vi các cuc cách mng các nước thuc địa và phthuc, HChí Minh đặc bit chú  
ý đến Trung Quc và n Độ là hai nước có thể đem li cho Vit Nam nhiu bài hc bích  
vtp hp các lc lượng yêu nước tiến bộ để tiến hành cách mng (đoàn kết các dân tc, các  
giai tng, các đảng phái và tôn giáo...nhm thc hin mc tiêu ca tng giai đon, tng thi  
kcách mng, như chtrương “Liên Nga, thân Cng, ng hcông nông”, “hp tác Quc –  
Cng” ca Tôn Trung Sơn).  
3. Nhng quan đim cơ bn ca chnghĩa Mác – Lênin.  
Cơ slý lun quan trng nht đối vi quá trình hình thành tư tưởng HChí Minh về đại  
đoàn kết dân tc là nhng quan đim cơ bn ca chnghĩa Mác – Lênin: cách mng là sự  
nghip ca qun chúng, nhân dân là người sáng to ra lch s, giai cp vô sn lãnh đạo cách  
mng phi trthành dân tc, liên minh công nông là cơ sở để xây dng lc lượng to ln ca  
cách mng, đoàn kết dân tc phi gn vi đoàn kết quc tế, “ Vô sn tt ccác nước, đoàn  
kết li”, “Vô sn tt ccác nước và các dân tc báp bc, đoàn kết li”,...  
HChí Minh đến vi chnghĩa Mác – Lênin là vì chnghĩa Mác – Lênin là vì chủ  
nghĩa Mác – Lênin đã chra cho các dân tc báp bc con đường tgii phóng, đã chra sự  
cn thiết và con đường tp hp, đoàn kết các lc lượng cách mng trong phm vi tng nước  
5
và trên thế gii để giành thng li hoàn toàn trong cuc đấu tranh chng chnghĩa đế quc  
thc dân.  
HChí Minh đến vi chnghĩa thc dân chyếu chva hot động cách mng,  
Người va nghiên cu chnghĩa Mác – Lênin , va tìm hiu vcách mng Tháng Mười, vì  
vy Người đã sm nm được linh hn ca chnghĩa Mác – Lênin, nhng vn đề ct lõi nht  
ca hc thuyết cách mng và khoa hc ca các ông. Nhờ đó Người đã có cơ skhoa hc để  
đánh giá chính xác yếu ttích cc cũng như hn chế trong các di sn truyn thng, trong tư  
tưởng tp hp lc lượng ca các nhà yêu nước Vit Nam tin bi và các nhà cách mng ln  
trên thế gii, nhng bài kinh nghim rút ra tcuc cách mng các nước, từ đó hình thành và  
hoàn chnh tư tưởng ca người về đại đoàn kết dân tc.  
HChí Minh tiếp thu chnghĩa Mác – Lênin và vn dng sáng to vào Vit Nam. Người  
thc hin khi Liên minh giai cp; thành lp mt trn; đoàn kết quc tế, coi cách mng Vit  
Nam là mt bphn cách mng thế gii. Người thc hin tài tình cuc chiến tranh nhân dân  
đánh thc dân Pháp và đế quc M. Người kêu gi toàn dân khán chiến, toàn dân kiên quc.  
Người chtrương không phân bit già, tr, gái, trai, hlà người Vit Nam đều đứng lên  
giành quyn độc lp.  
CHƯƠNG II:  
NHNG QUAN ĐIM CƠ BN CA HCHÍ MINH VỀ ĐI ĐOÀN KT DÂN TC  
1. Đại đoàn kết dân tc là vn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca cách  
mng.  
Tư tưởng đại đoàn kết dân tc ca HChí Minh có ý nghĩa chiến lược, nó là mt tư  
tưởng cơ bn, nht quán và xuyên sut tiến trình cách mng Vit Nam. Đó là chiến lược tp  
hp mi lc lượng có thtp hp được, nhm hình thành sc mnh to ln ca toàn dân tc  
trong cuc đấu tranh vi kthù dân tc, giai cp.  
HChí Minh cho rng, cuc đấu tranh cu nước ca nhân dân ta cui thế kXIX, đầu  
thế kXX btht bi có phn nguyên nhân sâu xa là cnước không đoàn kết được thành mt  
khi thng nht. Người thy rng mun đưa cách mng đến thành công phi có lc lượng  
cách mng đủ mnh để chiến thng kthù và xây dng thành công xã hi mi; mun có lc  
lượng cách mng phi thc hin đại đoàn kết, quy tmi lc lượng cách mng thành mt  
khi vng chc. Do đó, đoàn kết trthành vn đề chiến lược lâu dài ca cách mng, là nhân  
tbo đảm cho thng li ca cách mng.  
HChí Minh đi ti kết lun: mun được gii phóng, các dân tc báp bc và nhân dân  
lao động phi tmình cu ly mình bng đấu tranh cách mng, bng cách mng vô sn.  
6
Người đã vn dng nhng quan đim ca chnghĩa Mác – Lênin vcách mng vô sn vào  
thc tin Vit Nam, xây dng lý lun cách mng thuc địa, trong đó người quan tâm nhiu  
đến vn đề lc lượng cách mng và phương pháp cách mng.  
Trong tng thi k, tng giai đon cách mng, có thvà cn thiết phi điu chnh chính  
sách và phương pháp tp hp cho phù hp nhng đối tượng khác nhau, nhưng đại đoàn kết  
dân tc phi luôn được nhn thc là vn đề sng còn ca cách mng. HChí Minh đã nêu ra  
nhng lun đim có tính chân lý:  
Đoàn kết làm ra sc mnh; “Đoàn kết là sc mnh ca chúng ta”.  
Đoàn kết là đim m: “Điu này mà thc hin tt thì sẽ đẻ ra con cháu đều tt…”  
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết,  
Thành công, thành công, đại thành công”.  
HChí Minh luôn nhc nhcán b, đảng viên phi thm nhun quan đim coi sc mnh  
ca cách mng là sc mnh ca nhân dân: “Dtrăm ln không dân cũng chu, khó vn ln  
dân liu cũng xong”. Đồng thi, người lưu ý rng, nhân dân bao gm nhiu la tui, nghề  
nghip, nhiu tng lp, giai cp, nhiu dân tc, tôn giáo, do đó phi đoàn kết nhân dân vào  
Mt trn thng nht. Để làm được viếc đó, Người yêu cu Đảng, Nhà nước phi có chủ  
trương, chính sách đúng đắn, phù hp giai cp, tng lp, trên cơ sly li ích chung ca Tổ  
quc và nhng quyn li cơ bn ca nhân lao động, làm “mu schung” cho sự đoàn kết.  
2. Đại đoàn kết dân tc là mt mc tiêu, mt nhim vhàng đầu ca cách mng.  
Đối vi HChí Minh, yêu nước phi thhin thành thương dân, không thương dân thì  
không thcó tinh thn yêu nước. Dân ở đây là số đông, phi làm cho số đông y ai cũng có  
cơm ăn, áo mc, ai cũng được hc hành, sng tdo, hnh phúc.  
Tư tưởng đại đoàn kết dân tc phi được quán trit trong mi, đường li, chtrương,  
chính sách ca Đảng, lc lượng lãnh đạo duy nht đối vi cách mng Vit Nam. Trong Li  
kết thúc bui ra mt ca Đảng lao động Vit Nam ngày 3-3-1951, HChí Minh đã thay mt  
toàn bộ Đảng tuyên btrước toàn thdân tc: “Mc đích ca Đảng lao động Vit Nam gm  
trong 8 ch: ĐOÀN KT, TOÀN DÂN, PHNG STQUC”. Nói chuyn vi cán bộ  
tuyên hun min núi vcách mng xã hi chnghĩa, Người chrõ: “Trước cách mng tháng  
Tám và trong kháng chiến, thì nhim vtuyên hun là làm sao cho đồng bào các dân tc  
hiu được my vic: Mt là đoàn kết. Hai là cách mng hay kháng chiến để giành đòi độc  
lp. Chỉ đơn gin thế thôi. Bây gimc đích tuyên hun luyn là: Mt là đoàn kết. Hai là  
xây dng xã hi chnghĩa. Ba là đấu tranh thng nht nước nhà”.  
Đại đoàn kết dân tc không phi chlà mc tiêu, mc đích hàng đầu ca Đảng mà còn là  
mc tiêu, mc đích hàng đầu ca cdân tc. Như vy, đại đoàn kết dân tc chính là đòi hi  
7
khách quan ca bn thân qun chúng nhân dân trong cuc đấu tranh để tgii phóng, là sự  
nghip ca qun chúng, do qun chúng, vì qun chúng. Đảng có smnh thc tnh, tp hp,  
hướng dn, chuyn nhng đòi hi khách quan, nhng đòi hi tgiác thành thc hin có tổ  
chc, thành sc mnh vô địch trong cuc đấu tranh vì độc lp cho dân tc, tdo cho nhân  
dân và hnh phúc cho con người.  
3. Đại đoàn kết dân tc là đại đoàn kết toàn dân  
Trong tưởng HChí Minh vn đề Dân và Nhân dân được đề cp mt cách rõ ràng , toàn  
din, có sc thuyết phc, thu phc lòng người. Các khái nim này có ni hàm rt rng. Hồ  
Chí Minh dùng các khái nim này để ch“mi con dân nước Vit”, “mi mt người con  
Rng cháu Tiên”, không phân bit dân tc thiu svi dân tc đa s, người tín ngưỡng vi  
không tín ngưỡng, không phân bit “già, tr, gái trai, giàu nghèo, quý tin”. Như vy, DÂN,  
NHÂN DÂN va là mt tp hp đông đảo qun chúng, va được hiu là mi người Vit  
Nam cth, và chai đều là chthca đại đoàn kết dân tc. Nói đến đại đoàn kết dân tc  
cũng có nghĩa là phi tp hp mi người dân vào mt khi trong cuc đấu tranh chung.  
Người đã nhiu ln nêu rõ: “Ta đoàn kết để đấu tranh cho thng nht và độc lp ca Tổ  
quc; ta còn phi đoàn kết để xây dng nước nhà. Ai có tài, có đức, có sc có lòng phc vụ  
Tquc và phc vnhân dân thì ta đoàn kết vi h”. Ta ở đây va Đảng, va là mi người  
dân ca Tquc Vit Nam. Vi tinh thn đoàn kết rng rãi, Người đã dùng khái nim đại  
đoàn kết dân tc để định hướng cho vic xây dng khi đại đoàn kết toàn dân trong sut tiến  
trình cách mng Vit Nam.  
Mun thc hin được vic đại đoàn kết toàn dân thì phi kế tha truyn thng yêu nước-  
nhân nghĩa - đoàn kết ca dân tc, phi có tm lòng khoan dung, độ lượng vi con người. Hồ  
Chí Minh cho rng ngay vi nhng người lm đường lc li nhưng đã biết hi ci, chúng ta  
vn kéo hvphía dân tc, vn đoàn kết vi h, mà không hoàn toàn định kiến, khoét sâu  
cách bit. Người đã ly hình tượng năm ngón tay có ngón dài ngón ngn, nhưng cnăm  
ngón đều thuc vmt bàn tay, để nói lên scn thiết phi thc hin đại đoàn kết rng rãi.  
Thm chí đối vi nhng người trước đây đã chng chúng ta, nhưng nay không chng na,  
khi đại đoàn kết dân tc vn mrng ca đón tiếp h. Người đã nhiu ln nhc nh: “Bt  
kai mà tht thà tán thành hòa bình, thng nht, độc lp, dân chthì nhng người đó trước  
đây chng chúng ta, bây gichúng ta cũng tht thà đoàn kết vi h”. Vi tm lòng độ lượng,  
bao dung, Người tha thiết kêu gi nhng người tht thà yêu nước, không phân bit tâng lp  
nào, tín ngưỡng nào, chính kiến nào và trước đây đứng vphe nào; chúng ta hãy tht thà  
cng tác vì dân vì nước. Để thc hin được đoàn kết, Người còn căn dn: Cn xóa bhết  
8
thành kiến, cn phi tht thà đoàn kết vi nhau, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ để phc vnhân  
dân.  
Sdĩ HChí Minh khng định quan đim đại đoàn kết dân tc mt cách rng rãi như  
trên là vì Người có lòng tin nhân dân, tin rng trong mi người, “ai cũng có ít hay nhiu  
tm lòng yêu nước” tim n bên trong. Tâm lòng yêu nước y có khi bbi bm che m, chỉ  
cn làm thc tnh lương chi con người thì lòng yêu nước li bc l. Vì vy mu schung để  
quy tmi người vào khi đại đoàn kết dân tc chính là nn độc lp và thng nht ca Tổ  
quc, là cuc sng tdo và hnh phúc ca nhân dân cn phi xây dng thôm nay cho đến  
mãi mai sau.  
Dân tc, toàn dân là khi rt đông bao gm nhiu chc triu con người. Mun xây dng  
khi đại đoàn kết rng ln như vy, thì phi xác định rõ đâu là nn tng ca khi đại đoàn  
kết dân tc và nhng lc lượng nào to nên cái nn tng đó. Về điu này, Người đã chrõ:  
Đại đoàn kết tc là trước hết phi đoàn kết đại đa snhân dân, mà đại đa snhân dân là  
công nhân, nông dân và các tng lp nhân dân lao động khác. Đó là cái gc ca đại đoàn kết.  
Nó cũng như cái nn ca nhà, gc ca cây. Nhưng đã có nn vng, gc tt, còn phi đoàn  
kết các tng lp nhân khác”. Người còn phân tích sâu hơn, đâu là lc lượng nòng ct to nên  
nn tng y: “Lc lượng chyếu trong khi đại đoàn kết dân tc là công nông, cho nên liên  
minh công nông là nn tng ca Mt trn dân tc thng nht”. Vsau Người nêu thêm: ly  
liên minh công – nông – lao động trí óc làm nên tng cho khi đại đoàn kết toàn dân. Nn  
tng càng được cng cvng chc thì khi đại đoàn kết dân tc càng có thmrng, không  
e ngi bt khì thế lc nào có thlàm suy thoái khi đại đoàn kết dân tc.  
4. Đại đoàn kết dân tc phi biến thành sc mnh vt cht, có tchc là Mt trn dân tc  
thng nht dưới slãnh đạo ca Đảng.  
HChí Minh cho rng: đại đoàn kết là để to nên lc lượng cách mng, để làm cách  
mng xóa bchế độ cũ, xây dng chế độ mi. Do đó, đại đoàn kết dân tc không thê chỉ  
dng li quan nim, tư tưởng, nhng li kêu gi, mà phi trthành mt chiến lược cách  
mng, trthành khu hiu hành động ca toàn Đảng, toàn dân ta. Nó phi biến thành sc  
mnh vt cht, thành lc lượng vt cht ca tchc. Tchưc thhin khi đại đoàn kết dân  
tc chính là Mt trn dân tc thng nht.  
Cdân tc hay toàn dân chtrthành lc lượng to ln, trthành sc mnh vô địch khi  
được giác ngmc tiêu chiến đấu chung, được tchc li thành mt khi vng chc và hot  
động theo mt đường li chính trị đúng đắn. Nếu không th, qun chúng nhân dân dù có  
hàng triu, hàng triu con người cũng chlà mt khi đông không có sc mnh. Tht bi ca  
các phong trào yêu nước trước kia đã chng minh rt rõ vn để này.  
9
Tkhi tìm được con đường và sc mnh để cu nước, HChí Minh đã rt chú ý đưa  
qun chúng nhân dân vào nhng tchc yêu nước phù hp vi tng giai cp, tng gii, tng  
ngành ngh, tng la tui, tng tôn giáo; hơn na còn phù hp vi tng bước phát trin ca  
phong trào cách mng. Đó là các hi ái hu hay tương tr, công hi hay nông hi, đoàn  
thanh niên hay hi phn, đội thiếu niên nhi đồng hay hi phlão, hi Pht giáo cu quc,  
Công giáo yêu nước hay nhng nghip đoàn,…Và bao trùm nht là Mt trn dân tc thng  
nht, nơi quy tmi tchc và cá nhân yêu nước, tp hp mi con dân nước Vit, không  
phi chỉ ở trong nước mà còn bao gm cnhng người Vit Nam định cư ở nước ngoài, dù ở  
bt cphương tri nào, nếu tm lòng vn hướng vquê hương đất nước, vtquc Vit  
Nam,…  
Tùy theo tng thi k, tng giai đon cách mng, Mt trn dân tc thng nht có thcó  
nhng tên gi khác nhau nhưng thc cht nó cũng chlà mt tchc – đó là tchc chính trị  
rng rãi, tp hp đông đảo các giai cp, tng lp, tôn giáo, dân tc, đảng phái, các cá nhân tổ  
chc yêu nước trong và ngoài nước phn đấu vì mc tiêu chung là độc lp, thng nht ca  
Tquc và tdo , hnh phúc ca nhân dân. Mt trn phi có cương lĩnh, điu lphù hp vi  
yêu cu, nhim vca tng thi k, tng giai đon cách mng.  
Theo HChí Minh, Mt trn thng nht phi được xây dng theo nhng nguyên tc sau  
đây:  
- Là thc thca tu tưởng, chiến lược đại đoàn kết dân tc, Mt trn thng nht dân tc  
phi được xây dng trên nn tng liên minh công – nông – lao động trí óc, dưới slãnh đạo  
ca Đảng Cng sn, từ đó mrng Mt trn, làm cho mt trn thc squy tụ được cdân  
tc, tp hp được toàn dân, kết thành mt khi vng chc.  
- Mt trn hot động theo nguyên tc hip thương dân ch, ly vic thng nht li ích  
ti cao ca dân tc vi li ích ca các tng lp nhân dân làm cơ sở để cng cvà không  
ngng mrng.  
Li ích ti cao ca dân tc là Tquc độc lp và thng nht, xã hi giàu mnh, dân ch,  
công bng, văn minh. Để có thxây dng được khi đại đoàn kết dân tc, phi làm cho mi  
người thuc bt cgiai tng nào cũng đặt li ích ti cao ca dân tc lên trên hết và trước hết.  
Bi lli ích ti cao ca dân tc ca dân tc có được bo đảm thì li ích ca mi bphn,  
mi người mi được thc hiên.  
Mi bphn, mi người li có nhng li ích riêng khác nhau. Nhng li ích riêng  
chính đáng, phù hp vi li ích chung ca đất nước và dân tc phi được tôn trng. Ngược  
li nhng gì riêng bit không phù hp sdn dn được gii quyết bng li ích chung ca dân  
tc, bng snhn thc đúng đắn hơn ca mi người, mi bphn vmi quan hgia li  
10  
ích chung và li ích riêng. Mt trn cn đặc bit quan tâm gii quyết tha đáng vn đề này  
đối vi các thành viên tham gia. Mt trn bng vic thc hin nghiêm khc các hip thương  
dân ch, cùng nhau bàn bc để đi đến nht trí, loi trmi sáp đặt hoc dân chhình thc.  
Đoàn kết lâu dài, cht ch, đoàn kết tht s, chân thành, thân ái giúp đỡ nhau cùng tiến  
b.  
5. Đảng Cng sn va là thành viên ca Mt trn dân tc thng nht, li va là lc  
lượng lãnh đạo Mt trn, xây dng khi đại đoàn kết toàn dân ngày càng vng chc.  
Theo HChí Minh, Đảng Cng sn Vit Nam không phi chlà sn phm ca skết  
hp chnghĩa Mác – Lênin vi phong trào công nhân, mà còn cvi phong trào yêu nước  
Vit Nam. Bi l, Đảng ra đời trong bão táp ca cuc đấu tranh ca giai cp công nhân gn  
cht vi cuc đấu tranh ca cdân tc. Nhng người tham gia Đảng Cng sn không phi  
chlà nhng người tiên tiến thuc giai cp công nhân, mà số đông li là nhng người tiên  
tiến thuc giai cp nông dân, tiu tư sn, các tng lp lao động chân tay và trí óc, kcả  
nhng người vn thuc các giai cp bóc lt đã tbhtư tưởng và li ích ca giai cp  
mình, giác nglý tưởng độc lp dân tc và chnghĩa xã hi. Vì vy, Đảng va là Đảng ca  
giai cp công nhân, li va là Đảng ca nhân dân lao động và ca cdân tc. Lun đim này  
ca HChí Minh hoàn toàn khác vi lun đim vđảng toàn dân” ca nhng người theo  
chnghĩa xét li đã nêu ra trong nhng năm 60 ca thế kXX. Theo HChí Minh, Đảng  
Cng sn Vit Nam là Đảng ca giai vp công nhân vì Đảng mang bn cht giai cp công  
nhân và “ ly chnghĩa Mác – Lênin làm ct”. Là Đảng ca nhân dân lao động và ca cả  
dân tc, vì Đảng ra đời trong lòng giai cp công nhân và nhân dân lao động, đại biu cho li  
ích ca cdân tc. Hơn na, trong cách mng gii phóng dân tc, Đảng li đặt li ích ca  
dân tc lên hết và trước hết vì nếu không giành được độc lp cho dân tc thì li ích ca giai  
cp công nhân “ngàn vn năm cũng không gii quyết được”.  
Cuc đấu tranh ca giai cp công nhân chng chnghĩa tư bn mang tính cht quc tế,  
nhưng cuc đấu tranh y li din ra trước hết trong tng quc gia dân tc. Vì vy giai cp  
công nhân và Đảng ca nó trước hết phi trthành dân tc, như Mác và Ănghen đã nêu ra  
trong Tuyên ngôn ca Đảng Cng sn. Vit Nam, điu y đã là đương nhiên ngay tkhi  
Đảng Cng sn ra đời, cũng như trong sut quá trình Đảng lãnh đạo cách mng Vit Nam.  
Đại đoàn kết dân tc , tp hp toàn dân trong cuc đấu tranh cách mng đã trthành vn đề  
máu tht ca Đảng. Đại bphn nhân dân Vit Nam đã coi Đảng Cng sn là Đảng ca  
mình, đó cũng là điu dhiu. Đây là đặc đim ca Đảng Cng sn Vit Nam, khác rt nhiu  
so vi các Đảng Cng sn Tây Âu. Vinh dự ấy rt to ln. nhưng trách nhim ca Đảng  
trước dân tc cũng rt nng n.  
11  
Như HChí Minh đã nói, mun quy tụ được cdân tc, Đảng phi “va là đạo đức,  
va là văn minh”. Điu này hoàn toàn thng nht vi mnh đề ca Lênin mà Người thường  
nhc li “ Đảng Cng sn phi tiêu biu cho trí tu, danh d, lương tâm ca dân tc và thi  
đại”. Văn minh cũng có nghĩa là trí tu, danh d, lương tâm là đạo dc. Tiên phong vtrí  
tu, mu mc về đạo đức; Đảng đã được nhân dân ng hđã trthành ht nhân ca khi  
đại đoàn kết dân tc.  
Là tchc chính trto ln nht, chc chn nht, cách mng nht, là btham mưu ca  
giai cp công nhân và ca cdân tc, Đảng lãnh đạo xây dng Mt trn dân tc thng nht,  
đồng thi cũng là mt thành viên ca Mt trn. Quyn lãnh đạo Mt trn không phi Đảng tự  
phong cho mình, mà được nhân dân tha nhn. Điu này đã được HChí Minh phân tích rt  
cn k: “ Đảng không thể đòi hi Mt trn tha nhn quyn lãnh đạo ca mình, mà phi tra  
là mt bphn trung thành nht, hot động nht và chân thc nht. Chtrong đấu tranh và  
công tác hàng ngày, khi qun chúng rng rãi tha nhn chính sách đúng đắn và năng lc  
lãnh đạo ca Đảng, thì Đảng mi giành được địa vlãnh đạo”.  
Đảng lãnh đạo Mt trn trước hết bng vic xác định chính sách Mt trn đúng đắn, phù  
hp vi tng giai đon, tng thi kì cách mng. “ Chính sách Mt trn là mt chính sách rt  
quan trng. Công tác Mt trn là mt công tác rt quan trng trong toàn bcông tác cách  
mng”. Dưới ánh sáng tư tưởng HChí Minh, “Đảng ta có chính sách Mt trn dân tc đúng  
đắn, cho nên đã phát huy được truyn thng đoàn kết và yêu nước rt vvang ca dân tc  
ta”.  
Mt trn hot động theo nguyên tc hip thương dân ch. Đảng lãnh đạo Mt trn trước  
hết phi thc hin slãnh đạo ca mình theo nguyên tc ca Mt trn. Đảng phi dùng  
phương pháp vn động, giáo dc, thuyết phc, nêu gương, ly lòng chân thành để đối x,  
cm hóa, khêu gi tinh thn tgiác, tnguyn, hết sc tránh gò ép, quan liêu, mnh lnh,  
không thvà không được ly quyn uy ca mình để buc các thành viên khác trong Mt trn  
phi tuân theo. Đảng phi thc stôn trng các tchc, các thành viên ca Mt trn, nếu  
Đảng mun giành được stôn trng thc sca h. HChí Minh đã căn dn cán b, đảng  
viên vcông tác Mt trn: “Phi thành thc lng nghe ý kiến ca người ngoài Đảng, Cán bộ  
đảng viên không được tcao tự đại, cho mình là tài gii hơn mi người; trái li phi hc  
hi điu hay điu tt ca mi người.. Cán bđảng viên có quyết tâm làm như thế thì  
công tác Mt trn nht định stiến bnhiu”.  
Mun lãnh đạo Mt trn, lãnh đạo xây dng khi đoàn kết toàn dân, Đảng phi thc sự  
đoàn kết nht trí. Sự đoàn kết ca Đảng là csvng chc để xây dng sự đoàn kết ca toàn  
dân. Sự đoàn kết ca Đảng càng được cng cthì sự đoàn kết ca dân tc càng được tăng  
12  
cường. Đảng đoàn kết, dân tc đoàn kết và sgn bó máu tht gia Đảng vi nhân dân đã  
to nên sc mnh bên trong ca cách mng Vit Nam để vượt qua mi khó khăn, chiến thng  
mi kthù, đi ti thng li cui cùng ca cách mng.  
6. Đại đoàn kết dân tc phi gn lin vi đoàn kết quc tế: chnghĩa yêu nước chân  
chính phi gn lin vi chnghĩa quc tế trong sáng ca giai cp công nhân, đây cũng là  
tư tưởng ln ca HChí Minh.  
Khi tìm thy con đường cu nước, HChí Minh đã sm xác định cách mng Vit Nam  
là mt bphn ca cách mng thế gii, cách mng Vit Nam chcó thgiành được thng li  
khi đoàn kết cht chvi phong trào cách mng thế gii.  
Trong nhng năm chun bcho vic thành lp Đảng Cng sn Vit Nam, Người đã nêu  
rõ “phi có đảng cách mnh, để trong thì vn động và tchc dân chúng, ngoài thì liên lc  
vi dân tc báp bc và vô sn giai cp mi nơi”. Từ đó vsau, tư tưởng ca Người về đoàn  
kết vi phong trào cách mng thế gii càng được làm rõ hơn và đầy đủ hơn. Đó là phong  
trào gii phóng dân tc, phong trào cách mng ca giai cp công nhân và nhân dân lao động  
chính quc và các nước tư bn. Đó là nước Nga Xôviết, là Liên Xô và sau này mrng  
ra tt ccác nước xã hi chnghĩa khác. Đó là phong trào đấu tranh vì hòa bình , độc lp  
dân tc, dân chvà tiến bxã hi ca nhân dân thế gii. Người đặc bit coi trng xây dng  
khi đoàn kết Vit - Miên - Lào, ba nước cùng cnh ngthuc địa trên bán đảo Đông Dương  
trong cuc đấu tranh chng chnghĩa đế quc thc dân. Trong kháng chiến chng chnghĩa  
đế quc thc dân, tư tưởng HChí Minh đã định hướng cho vic hình thành ba tng Mt  
trn: 1) Mt trn đại đoàn kết dân tc; 2) Mt trn đoàn kết Vit - Miên - Lào; 3) Mt trn  
nhân dân thế gii đoàn kết vi Vit Nam chng đế quc xâm lược. Đây thc slà sphát  
trin rc rnht và thng li to ln nht ca tư tưởng đại đoàn kết ca HChí Minh.  
Như vy là từ đại đoàn kết dân tc đi đến đại đoàn kết quc tế; đại đoàn kết dân tc phi  
là cơ scho vic thc hin đoàn kết quc tế. Nếu đại đoàn kết dân tc là mt trong nhng  
nhân tquyết định thng li ca cách mng Vit Nam, thì đoàn kết quc tế cũng là mt nhân  
thết sc quan trng giúp cho cách mng Vit Nam đi đến thng li hoàn toàn ca sự  
nghip gii phóng dân tc, thng nht đất nước, đưa cnước quá độ lên chnghĩa xã hi.  
Nhng lun đim trên đây to thành ni dung ca tư tưởng HChí Minh về đại đoàn kết  
dân tc. Nhng lun đim y đã được hình thành, tng bước được hoàn chnh trong tiến trình  
cách mng Vit Nam và đã được thc tin cách mng kim nghim.  
13  
CHƯƠNG III:  
TƯ TƯỞNG HCHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KT DÂN TC VÀ THC TIN CÁCH  
MNG VIT NAM.  
1. Khi đại đoàn kết dân tc được xây dng ngày càng rng rãi và bn vng  
Thc tin cách mng Vit nam trên 70 năm qua đã chng minh hùng hn sc sng kì  
diu và sc mnh vĩ đại ca tư tưởng HChí Minh về đại đoàn kết dân tc. Đại đoàn kết dân  
tc, tchlà tư tưởng ca lãnh đạo trthành si chỉ đỏ xuyên sut đường li chiến lược ca  
đảng Cng sn Vit Nam trong cách mng dân tc dân chnhân dân cũng như trong cách  
mng xã hi chnghĩa.Tư tưởng đó đã thm sâu vào tư tưởng tình cm ca tt cnhng  
người Vit Nam yêu nước và biến thành hành động cách mng ca hàng triu,hang triu con  
người, to thành sc mnh vô địch trong snghip gii phóng dân tc, xây dng và bo vệ  
tquc.  
Tính cht rng rãi ca khi đại đoàn kết dân tc thhin qua vic mrng biên độ tp  
hp mi giai tng xã hi, mi ngành gii,la tui, tôn giáo, dân tc, chính kiến, đảng phái, tổ  
chc và cá nhân vào mtrn dân tc thng nht. Tính bn vng ca khi đại đoàn kết dân  
tc biu hin qua vic cng ckhi liên minh công nhân – nông dân- lao đọng trí óc và tăng  
cường slãnh đạo ca Đảng Cng sn. Stht lch sử đã chng trng Mt trn dân tc  
thng nht càng rng rãi thì liên minh công nhân-nông dân- lao động trí óc càng mnh, sự  
lãnh đạo ca Đảng càng vng; và ngược li, khi liên minh công – nông – trí thc càng được  
cng c, slãnh đạo ca đảng càng được tăng cường thì mt trn dân tc thng nht càng có  
thmrng và sc mnh ca khi đại đoàn kết dân tc càng được nhân lên to ln hơn.  
Lch scách mng Vit Nam hơn na thế kqua cho thy, lúc nào, nơi nào tư tưởng đại  
đoàn kết dân tc ca HChí Minh được quán trit và thc hin đúng, thì khi đó, nơi đó cách  
mng phát trin mnh mvà giành được thng li; lúc nào, nơi nào xa ri tư tưởng đó thì khi  
đó, nơi đó cách mng btrngi và tn tht.  
Đánh giá vMt trn dân tc thng nhât, năm 1962 HChí Minh đã nêu rõ:  
Đoàn kết trong Mt trn Vit Minh, nhân dân ta đã làm cách mng tháng Tám thành  
công, lp nên nước Vit Nam dân chcng hòa.  
Đoàn kết trong Mt trn Liên Vit, nhân dân ta đã kháng chiến thng li, lp li hòa bình  
ở Đông Dương, hoàn toàn gii phóng min bc.  
Đoàn kết trong mt trn Tquc Vit Nam, nhân dân ta đã giành thng li trong công  
cuc khôi phc kinh tế, ci to xã hi chnghĩa và trong snghip xây dng chnghĩa xã  
hi min Bc.”  
14  
Vmt trn dân tc gii phóng min Nam,Người đã khng định: “Mt mt trn ca nhân  
dân đoàn kết cht chvà rng rãi là mt llượng tt thng. Hin nay…đồng bào ta min  
Nam cũng có “Mt trn dân tc gii phóng” vi chương trình hot động thiết thc và phù  
hopwj vi nguyn vng chính đáng ca nhân dân. Do đó, có thể đoán rng đồng bào min  
nam nht định sthng li, nước nhà nht định sthng nht, Nam Bc nht định ssum  
hp mt nhà”.  
Đoàn kết trong Mt trn Tquc min Bc và trong Mt trn dân tc gii phóng min  
Nam, nhân dân cnước ta đã thc hin được di chúc ca Bác H: đánh cho Mcút, đánh  
cho Ngy nhào, gii phóng hoàn toàn min Nam, thng nht Tquc. Sau khi Tquc được  
thng nht, Mt trn tquc Vit Nam đã đoàn kết toàn dân bước vào giai đon mi- cả  
nước quá độ lên chnghĩa xã hi.  
Theo quan đim ca chtch HChí minh, vn đề dân tc không chlà vn đề ca cách  
mng gii phóng dân tc, cách mng dân tc dân chnhân dân, mà còn là vn đề ca cahcs  
mng xã hi chnghĩa. Dân tc và tôn giáo là hai vn đè ln vn còn tn ti lâu dài, không  
thgii quyết trong mt thi gian ngn theo nhng mong chquan và nhng phương pháp,  
cách thc không phù hp. Điu này đã được HChí Minh phân tích trt sm, xut phát từ  
tc tin Vit Nam, tshiu biết sâu sc dân tc và đất nước mình. Đây thc slà sphân  
bit gia quan đim giai cp đúng đắn ca chnghĩa Mác- Lênin vi quan đim ca giai cp  
lch lc, “tkhuynh” , đã dn đến nhng tn tht không nhcho cách mnh nhiu nước.  
Trong sut quá trình hot động cách mng ca mình, Người đã dày công xây dng, vun  
đắp cho sln mnh và sphát trin ca mt trn dân tc thng nht, tăng cường sự ảnh  
hưởng ca Mt trn đối vi cách mng Vit Nam. Đánh giá vai trò ca mt trn không chỉ  
trong quá khmà còn xa vtương lai, Người đã nêu rõ: “Trong cách mng dân tc dân chủ  
nhân dân cũng như trong cachs mng xã hi chnghĩa, Mt trn dân tc thng nht vn là  
mt trong nhng lc lương to ln ca cách mng Vit Nam”.  
Ti Đại hi thng nhât Vit Minh – Liên Vit ( ngày 3-3-1951) Người đã phát biu:  
“ Tôi rt sung sướng được lãnh cái trách nhim kết thúc lkhai mc ca đai hi Liên  
Vit – Vit Minh thng nht.  
Lòng sung sướng y là chung ca ctoàn dân, ca cả Đại hi, nhưng riêng cho tôi là mt  
ssung sướng không tht.Mt người đã cùng các vtranh đấu trong by nhiêu năm cho  
khi đại đoàn kết toàn dân. Hôm nay trông thy rng cây đại đoàn kết y đã nhoa kết quả  
và gc rnó dâng ăn sâu lan rng khp toàn dân, và nó có mt cái tương lai “ trường xuân  
bt lão’. Vì vy cho nên long tôi sung sương vô cùng”.  
15  
Người đã nói lên không chnim vui vô hn trước sln mnh ca mt trn dân tc  
thng nht, mà còn là scn thiết phi mrng và cng cMt trn, cũng như nim tin vào  
sphát trin bn vng ca khi đại đoàn kết dân tc lâu dài vsau. Điu này đã được thể  
hin trong toàn btiến trình cách mng Vit nam, khi HChí Minh còn sng, cũng như sau  
khi Người đã mt.  
2. Tkhi cnước Vit Nam thng nht bước vào giai đon cách mng xã hi chnghĩa,  
bước vào thi kì đổi mi, Đảng Cng Sn VIt Nam đã vn dng tư tưởng HChí Minh về  
đại đoàn kết dân tc phù hp vi tình hình mi. Đại đoàn kết dân tc luôn luôn được đảng  
coi là mt trong nhng vn đề có ý nghĩa quan trng hang đầu trong snghip xây dng,  
phát trin đất nước. Qua sáu Đại hi đại biu toàn quc ca đảng( Đại hi IV – 1976, Đại hi  
V – 1981, Đại hi VI – 1986, Đại hi VII – 1991, Đại hi VIII – 1996 ), Đại hi IX (2001)  
và nhiu hi nghca ban chp hành trung ương, tnăm 1976 đến nay, các Nghquyết ca  
Đảng đều toát lên nhng tư tưởng chủ đạo là :  
- Phi khơi dy và phát huy đến mc cao nht sc mnh dân tc, đặt li ích chung ca  
dân tc, ca đất nước và ca con người lên hàng đầu, ly nó làm cơ sở để xây dng các chủ  
trương, chính sách kinh tế - xã hi; nếu trước kia sc mnh ca đại đoàn kết dân tc là sc  
mnh để chiến thng gic ngoi xâm thì bây gisc mnh y phi lsc mnh để chiến  
thng nghèo nàn, lc hu.  
- Phi xut phát tli ích dân tc mà mrng quan hhp tác quc tế, tranh thmi  
khnăng có thtranh thủ để xây dng và phát trin đất nước.  
Nhng tư tưởng chủ đạo trên đây đã thhin nht quan trong chtrương, chính sách ca  
đảng và nhà nước ta trong nhng năm đổi mi:  
- Vchính tr, tư tưởng: Đảng nêu cao ngn cờ đại đoàn kết dân tc, mrng Mt trn  
dân tc thng nht, chtrương xóa bthiên kiến, mc cm, hn thù trong quá kh; tp hp  
đoàn kết mi lc lượng, mi người Vit Nam trong nước và định cư ở nước ngoài vào sự  
nghip xây dng, phát trin đất nước, ly liên minh công – nông – trí thc làm nòng ct ca  
khi đại đoàn kết dân tc.  
- Vkinh tế - xã hi : khuyến khích các thành phn kinh tế phát trin, xác lp quyn làm  
chca người lao động trong lĩnh vc kinh tế, khuyến khích làm giàu chính đáng theo pháp  
lut, đồng thi thc hin các chính sách “ đền ơn đáp nghĩa” , “ xóa đói gim nghèo”.  
- Về đối ngoi : thc hin chính sách đối ngoi độc lp tch, rng m, đa dng hóa, đa  
phương hóa quan hệ đối ngoi theo phương châm “ Vit Nam mun làm bn vi tt ccác  
nước vì hòa bình, độc lp, hp tác và phát trin”.  
16  
Nhn thc tm quan trng đặc bit ca vn đề đại đoàn kết dân tc, ngày 27-11-1993, Bộ  
Chính trBan Chp hành trung ương Đảng khóa VII đẫ ra nghquyết 07/NQ-TW “ Về đại  
đoàn kết dân tc và tăng cường Mt trn dân tc thng nht”. Nghquyết này đã phn ánh  
tp trung skế tha và phát trin tư tưởng HChí Minh về đại đoàn kết dân tc trong sự  
nghip đổi mi. Ti đại hộ đại biu toàn quc ln thVIII ca Đảng, vn đề đại đoàn kết dân  
tc đã được đặt mt tm cao mi, nhm phát huy sc mnh ca toàn dân trong thi kì công  
nghip hóa hin đại hóa đất nước.  
Ngày 26-6-1999, ln đầu tiên Lut vmt trn tquc Vit Nam đã được ban hành,  
trong đó khng định :  
Mt trn Tquc Viêt Nam là bphn ca hthng chính trca nước Cng hòa xã hi  
chnghĩa Vit Nam do Đảng Cng sn Vit Nam lãnh đạo, là cơ schính trca chính  
quyn nhân dân, nơi thhin ý chí, nguyn vng, tp hp khi đại đoàn kết toàn dân, nơi  
hip thương, phi hp và thong nht hành động ca các thành viên, góp phn givng độc  
lp dân tc, chquyn quc gia, toàn vn lãnh th, thc hin thng li snghip công  
nghip hóa hin đại hóa đất nước vì mc tiêu dân giàu , nước mnh, xã hi công bng văn  
minh.  
Đây thc slà bước phát trin mi ca mt trn dân tc thng nht, ca khi đại đoàn  
kết toàn dân để chun bị đưa đất nước tiến vào thế kXXI.  
3. thi đim dân tc ta đang bước vào thế kXXI, nhng thi cơ và thách thc đan xen  
nhau đang thường xuyên tác động đến khi đại đoàn kết dân tc. Hơn lúc nào hết, thc tin  
đát nước đòi hi chúng ta phi quán trit nhng quan đim ca HChí Minh về đại đoàn kết  
dân tc; phi vn dng sáng to và tiếp tc phát trin nhng quan đim y, phù hp vi  
nhng biến đổi ca tình hình mi.  
- Đại đoàn kết dân tc trong thi kì hin nay phi được cng cvà phát trin:  
+ Nhm ra được cái nhc đói nghèo, lc hu, cái nhc tt hu xa hơn vkinh tế, về  
khoa hc, kthut và công nghso vi các nước trong khu vc và trên thế gii; thc hin  
được điu mong mun ca Bác Hlàm cho đất nước ta có th“ Sánh vai vi các cường quc  
năm châu”, là “xây dng mt nước Viêt Nam hòa bình, thng nht, độc lp, dân ch, giàu  
mnh”; hay như Đảng ta đã nêu mc tiêu là : “dân giàu nước mnh xã hi công bng dân chủ  
văn minh”.  
+ Nhm khơi dy tinh thn ttôn dân tc, quyết tâm chn hưng đất nước, không blỡ  
thi cơ, vn hi, không chm chp trong khi thế gii đang biến đổi theo gia tc, phát huy  
tinh thn tlc tcường, đẩy lùi mi nguy cơ, vượt qua mi thách thc.  
17  
- Đại đoàn kết dân tc trong điu kin thc hin mt nn kinh tế thtrường định hướng  
xã hi chnghĩa đòi hi mt mt phát huy được tính năng động ca mi người, mi bphn  
để mi vic tlãnh đạo, qun lí, đến sn xut kinh doanh, hoc tp và lao động có năng sut,  
cht lượng hiu qungày càng cao; mt khác phi khc phc được nhng tiêu cc ca kinh  
tế thtrương, đặc bit là tâm lí chy theo đồng tin, cnh tranh không lành mnh, làm phai  
nht truyn thng đoàn kết, tình nghĩa tương thân tương ái ca dân tc và ca Đảng.  
Kinh tế thtrường dù theo định hướng xã hi chnghĩa cũng dn đến nhng thay đổi  
trong phân tng xã hi. Vì vy chúng ta chp nhn kinh tế tư bn tư nhân nhưng không thể  
hình thành giai cp bóc lt mi, khuyến khích làm giàu chính đáng nhưng không đẻ phân  
cc hai đầu, phát trin kinh tế đồng thi gii quyết tha đáng chính sách xã hi và mi quan  
hgia ba li ích : xã hi, tp th, cá nhân, đảm bo đời sng ca người lao động không  
ngng được ci thin và nâng cao. Dân giàu có nghĩa là đời sng ca mi người dân ngày  
càng khá hơn, giàu hơn. Đấy là cơ skinh tế để cng cvà phát trin khi đại đoàn kết toàn  
dân.  
Đại đoàn kết dân tc đòi hi phi xây dng mt đảng lãnh đạo tht strong sch , vng  
mnh, mt chế độ do nhân dân lam ch, mt nhà nước thc sca dân, do dân, vì dân, mt  
hthng chính trtiên tiến có hiu qu, hiu lc.  
Phi chng cho được các tnn xã hi, nht là các tnn tham nhũng, quan lieu, vi  
phm quyn làm chca nhân dân, nhng ý nguyn chính đáng ca nhân dân không được  
lng nghe, nhng oan c ca nhân dân không được kp thi gii quyết, làm cho lòng dân  
không yên.  
Tiếp tc đổi mi chính sách gai cp,chính sách xã hi, đặc bit coi trng đổi mi, hoàn  
thin chính sách dân tc, chính sách tôn giáo; chính sách đối vi tri thc, chính sách đối vi  
cng đồng người Vit nước ngoài, tp hp đến mc rng rãi mi nhân tài, vt lc vào sự  
nghip công nghip hóa , hin đại hóa đất nước.  
Lut mt trn Tquc Vit Nam phi được thc hin nghiêm chnh, để Mt trn xng  
đáng là mt lc lượng to ln, mnh mca hthng chính tr. Tiếp tc đổi mi bmáy và  
shot động ca Mt trn và các đoàn thqun chúng, loi trừ được các bnh “hành chính  
hóa” hoc “hình thc chnghĩa” vn thường làm gim vai trò ca các tchc này.  
Đại đoàn kết dân tc trong điu kin thc hin chính sách mca, hi nhp quc tế, đa  
phương hóa, đa dng hóa quan hệ đối ngoi trong xu thế khu vc hóa, toàn cu hóa kinh tế  
ngày càng phát trin, đòi hi phi cng csự đoàn kết vi phong trào cách mng các nước,  
đồng thi phi nm vng bài hc đoàn kết quc tế ca HChí Minh: “Cng rn vnguyên  
18  
tc, mm do vsách lược”, “ Dĩ bt biến, ng vn biến”, luôn luôn giương cao ngn chòa  
bình, độc lp,hp tác và phát trin.  
Đại đoàn kết dân tc là yếu tni sinh có ý nghĩa quyết định. Đại đoàn kết dân tc trước  
hết là nhm to lc và thế để vươn ra bên ngoài; ngược li, mca, hi nhp quc tế là  
nhm làm cho lc và thế trong nước ngày càng tăng them.  
Svt luôn luôn vn động và phát trin. Hoàn cnh skhông ngng đổi thay theo các  
quy lut khách quan. Tư tưởng HChí Minh về đại đoàn kết dân tc sngày càng phát trin,  
hoàn thin cùng vi thc tin đang biến đổi ca đất nước trên con đường đi vào thế kXXI.  
Tư tưởng y vn là ngn ngun to nên sc mnh vô địch ca cách mng Vit Nam để đi ti  
thng li hoàn toàn và trit để ca độc lp dân tc và chnghĩa xã hi.  
CHƯƠNG IV:  
SVN DNG TƯ TƯỞNG HCHÍ MINH VỀ ĐOÀN KT DÂN TC CA ĐẢNG  
TA VÀ LIÊN HBN THÂN.  
1. Thc trng chung.  
Hin nay, nước ta đã thu được nhng thành tu cơ bn. Dưới slãnh đạo ca Đảng, Vit  
Nam đang xây dng nn kinh tế thtrường định hướng xã hi chnghĩa, xây dng nhà nước  
pháp quyn xã hi chnghĩa ca dân, do dân, vì dân. Vit Nam đang chủ động hi nhp kinh  
tế quc tế, mca sn sàng là bn là đối tác tin cy ca các nước trong cng đồng quc tế  
phn đấu vì hòa bình độc lp và phát trin.  
Trong nhng năm đổi mi, nn kinh tế ca đất nước tiếp tc phát trin vi nhp độ cao so  
vi các nước khác trong khu vc. Tình hình chính trca đất nước luôn luôn giữ được n  
định. Tình hình xã hi có tiến b, đời sng vt cht tinh thn ca nhân dân không ngng  
được ci thin. Vthế ca đất nước không ngng được nâng cao trên trường quc tế. Thế và  
lc ca đất nước ta mnh lên rt nhiu so vi nhng năm trước đổi mi cho phép nước ta  
tiếp tc phát huy nôi lc kết hp vi tranh thngoi lc để phát trin nhanh và bn vng,  
trước mt phn đấu đến năm 2020 vcơ bn làm cho Vit Nam trthành mt nước công  
nghip theo hướng hin đại; ngun lc con người, năng lc khoa hc và công ngh, kết cu  
htng, tim lc kinh tế, quc phòng, an ninh được tăng cường; thchế kinh tế thtrường  
định hướng xã hi chnghĩa được hình thành vcơ bn; vthế ca nước ta trên trường quc  
tế tiếp tc được nâng cao.  
Mt khác, Vit Nam đang đứng trước cơ hi ln và thách thc ln đan xen nhau.  
19  
Snghip đổi mi ca nước ta trong nhng năm ti, có cơ hi để phát trin ca đất nước.  
Đó là li thế so sánh để phát trin do nhiu yếu t, trong đó yếu tni lc là hết sc quan  
trng. Nhng cơ hi to cho đất nước ta có thể đi tt, đón đầu, tiếp thu nhanh nhng thành  
tu ca cách mng khoa hc và công nghtrên thế gii. Mt khác, chúng ta rút ra được  
nhiu bài hc tcnhng thành công và yếu kém ca gn hai chc năm tiến hành snghip  
đổi mi để đẩy mnh snghip cách mng, nht là trong thi kỳ đẩy mnh công nghip hóa,  
hin đại hóa. Nhng thành tu và thi cơ đã cho phép nước ta tiếp tc đẩy mnh công nghip  
hóa, hin đại hóa, xây dng nn kinh tế độc lp tch, đưa Vit Nam trthành mt nước  
công nghip, tiếp tc ưu tiên phát trin lc lượng sn xut, đồng thi xây dng quan hsn  
xut phù hp theo định hướng xã hi chnghĩa, phát huy hơn na ni lc.  
Tuy vy, chúng ta cũng đang đứng trước nhng thách thc, nguy cơ hay nhng khó khăn  
ln trên con đường phát trin ca đất nước. Ví dnhư nn tham nhũng, tquan liêu cũng  
như ssuy thoái vtư tưởng chính tr, đạo đức, li sng ca mt bphn không nhcán b,  
Đảng viên đã và đang cn trvic thc hin có hiu quả đường li, chtrương, chính sách  
ca đảng và nhà nước, gây bt bình và làm gim nim tin trong nhân dân. Các thế lc phn  
động không ngng tìm mi cách thc hin âm mưu “din biến hòa bình”, chng phá sự  
nghip cách mng ca nhân dân ta do Đảng Cng sn Vit Nam lãnh đạo.Mt khác, các thế  
lc thù địch ra sc phá hoi khi đại đoàn kết ca nhân dân ta, luôn kích động cái gi là  
“dân ch, nhân quyn”, kích động vn đề dân tc, tôn giáo hòng li gián, chia rni bộ Đảng,  
Nhà nước và nhân dân ta.  
Snghip xây dng, phát trin đất nước vì mc tiêu “ dân giàu, nước mnh, xã hi công  
bng, dân ch, văn minh ” đang đòi hi toàn Đảng, toàn quân và toàn dân thc hin chiến  
lược đại đoàn kết toàn dân tc chiu sâu. Đặc bit, khi đại đoàn kết toàn dân tc trên nn  
tng liên minh giai cp công nhân vi giai cp nông dân và đội ngũ tri thc được mrng  
hơn, là nhân tquan trng thúc đẩy sphát trin kinh tế xã hi ca đất nước.  
2. Nhim vvà yêu cu:  
Cách đây 64 năm, vào ngày 2/9/1945, chtch HChí Minh đã đọc bn tuyên ngôn độc  
lp khai sinh ra nước Vit Nam Dân chCng hoà. 64 năm đã qua đi nhưng bài hc vtinh  
thn đoàn kết dân tc trong tư tưởng HChí Minh vn còn nguyên giá tr. Qua 20 năm thc  
hin công cuc đổi mi, vi nhiu chtrương ln ca Đảng, chính sách ca Nhà nước hp  
lòng dân, khi đại đoàn kết dân tc trên nn tng liên minh giai cp công nhân vi giai cp  
nông dân và đội ngũ trí thc được mrng hơn, là nhân tquan trng thúc đẩy sphát trin  
kinh tế - xã hi, givng n định chính trca đất nước. Các hình thc tp hp nhân dân đa  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 30 trang yennguyen 31/03/2022 4700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và sự vận dụng của Đảng ta, liên hệ bản thân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docde_tai_tu_tuong_ho_chi_minh_ve_dai_doan_ket_dan_toc_va_su_va.doc