Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Nguyễn Huệ, Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

ĐẠI HC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM  
Tên đề tài:  
“ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM ĐẤT DO TỒN DƯ HÓA CHẤT BO  
VTHC VT TI XÃ NGUYN HU, THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU,  
TNH QUẢNG NINH”  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
Hệ đào tạo  
Chuyên ngành  
Khoa  
: Chính quy  
: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên  
: Môi Trường  
Khóa  
: 2015 2019  
Thái Nguyên, năm 2019  
ĐẠI HC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM  
TRN THANH TÙNG  
Tên đề tài:  
“ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM ĐẤT DO TỒN DƯ HÓA CHẤT BO  
VTHC VT TI XÃ NGUYN HU, THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU,  
TNH QUẢNG NINH”  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
Hệ đào tạo  
Chuyên ngành  
Lp  
: Chính quy  
: Kinh tế tài nguyên thiên nhiên  
: K47-KTTNTN  
: Môi Trường  
Khoa  
Khóa  
: 2015 2019  
Giảng viên hướng dn : Ts. Trn ThPhả  
Thái Nguyên, năm 2019  
 
i
LI CẢM ƠN  
Kết thúc bốn năm học tp, nghiên cu và rèn luyện trong mái trường đại  
hc, bản thân em đã tiếp thu được nhiu kiến thc bích vchuyên môn và  
khoa học. Trong đợt thc tp tt nghiệp này em đã tiến hành nghiên cu và viết  
đề tài với tiêu đề “Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bo vthc  
vt ti xã Nguyn Hu, Thị xã Đông Triều, tnh Qung Ninh.”. Trong thời gian  
thc tp và làm báo cáo tt nghip, em xin chân thành cảm ơn cô giáo  
Ts.Trn ThPhđã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành đề tài  
này. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn các cán bộ Vin KThut và Công  
Nghệ Môi Trường đã tạo điều kiện cho em được đi thực tp và nghiên cứu đề  
tài. Nhân dp này em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thy giáo, cô  
giáo trường Đại hc Nông Lâm Thái Nguyên, những người đã trực tiếp ging  
dy, truyền đt nhng kiến thc bổ ích cho em, đó chính là những nn tảng cơ  
bn, nhng hành trang vô cùng quý giá cho snghiệp tương lai của em sau này.  
Trong quá trình thc tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm thc tế và thi  
gian hn hp nên không thtránh khi nhng thiếu sót. Kính mong nhận được  
sgóp ý, nhn xét tphía các thy, cô và các bạn để khóa lun này được hoàn  
thiện hơn.  
Em xin chân thành cảm ơn !  
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019  
Sinh viên  
Trn Thanh Tùng  
iv  
DANH MC CÁC CHVIT TT  
TT  
T, cm tviết tt  
T, cm từ đầy đù  
BVTV  
BTN  
DP  
Bo vthc vt  
Bt thấm nước  
Thuc phun bt  
Thuc sa  
EC  
H
Thuc dng ht  
 
v
MC LC  
 
vi  
4.3.1 Phân vùng ô nhim..................................... Error! Bookmark not defined.  
4.3.2 Khi lượng đất ô nhim cn x.............. Error! Bookmark not defined.  
vii  
1
Phn I  
Mở Đầu  
1.1 Tính cp thiết của đề tài  
Vit Nam là mt quc gia phát triển đi lên tnông nghip. Trong sut  
chiu dài phát trin ca dân tc, nông nghiệp luôn là ngành có đóng góp tích  
cc trong phát trin kinh tế - xã hi của đất nước. Hoá chất BVTV đóng vai trò  
quan trng trong phát trin nông nghiệp đối với nước ta, hóa chất BVTV được  
sdng trong vic phòng trdch hi bo vcây trng, phòng chng st rét và  
quân đội... Trong những năm của thp k60 - 90 do shiu biết vhóa cht  
BVTV còn hn chế, chcoi trng vmt tích cc ca nó là phòng và dit dch  
hi và xem nhcông tác môi trường, công tác qun lý còn lng lẻo nên để li  
nhiu kho, nền kho, địa điểm lưu giữ hóa chất BVTV. Do lâu ngày không được  
chú ý đề phòng các bao bì đựng hoá cht BVTV bvhóa cht BVTV ngm  
vào nn kho, ngấm vào đt hoặc do điều kiện mưa, lụt đã làm phát tán ra môi  
trường các loi hóa cht BVTV gây ô nhiễm môi trường. Bên cạnh đó, khi một  
sloi hóa cht BVTV bcm sdụng vào đầu những năm 90, một số nơi đã  
chôn các loi hóa cht này xuống đất gây ô nhiễm đất, ảnh hưởng đến ngun  
nước và môi trường xung quanh. Trong những năm gần đây đã có nhiều đơn  
thư của người dân và các địa phương về vấn đề ô nhiễm môi trường ti các khu  
vc này. Các loi hóa cht tồn lưu này chủ yếu là các loi hoá chất độc hi  
thuc nhóm cht hữu cơ khó phân huỷ trong môi trường, hay còn gi là các  
chất POP theo Công ước Stockholm vcác cht hữu cơ khó phân hủy như:  
DDT, Lindan, Endrin, Dieldrin…  
Theo kết quả điều tra, thng kê ca Bộ Tài nguyên và Môi trường và báo  
cáo ca y ban nhân dân các tnh, thành phtrc thuc Trung ương về các  
điểm tồn lưu do hóa chất BVTV tính đến tháng 6 năm 2015 trên địa bàn toàn  
   
2
quốc có 1.562 điểm tồn lưu do hóa chất BVTV ti 46 tnh, thành phtrc thuc  
Trung ương, căn cứ theo QCVN 54:2013/BTNMT ca BTài nguyên và Môi  
trường về ngưỡng xlý hóa cht BVTV hữu cơ theo mục đích sử dụng đất thì  
hiện có hàng trăm điểm ô nhim tồn lưu do hóa chất BVTV có mức độ ri ro  
cao gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và đặc bit nghiêm trng, ảnh hưởng  
đến môi trường và sc khe cộng đồng.  
Ngun: Dán xây dựng năng lựng nhm loi bhóa cht bo vthc vt  
Pop tồn lưu tại Vit Nam Tng cục Môi Trường 2015”  
Để đánh giá đầy đủ hơn về mức độ ô nhim do hóa chất BVTV, em đã  
thành lập đề tài “ Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bo vệ  
thc vt ti xã Nguyn Hu, Thị xã Đông Triều, tnh Qung Ninh”  
1.2 Mục đích của đề tài  
Thông qua nghiên cứu đề tài đánh giá được hin trạng môi trường đất  
của khu đất thuc quyn shu ca thôn 8, xã Nguyn Hu, thị xã Đông Triều,  
tnh Qung Ninh và xác đnh mc độ ô nhim và phm vi ô nhim ca khu đất.  
Đồng thi tìm hiểu các phương pháp, quy trình xử lý đất bô nhim do tồn dư  
thuc BVTV từ đó đề xut bin pháp xlý phù hp.  
1.3 Yêu cu của đề tài  
- Đánh giá được hin trạng môi trường đất ti xã Nguyn Hu, thxã  
Đông Triều, tnh Qung Ninh  
- Đảm bo tài liu, sliệu đầy đủ, trung thc, khách quan.  
- Đảm bo kết quphân tích các thông svề hàm lượng thuc BVTV  
chính xác  
- Đảm bo nhng kiến nghị, đề nghị đưa ra có tính khả thi, phù hp vi  
điều kiện địa phương.  
- Các mu nghiên cu và phân tích phải đảm bo tính khoa học và đại  
din cho khu vc nghiên cu  
   
3
1.4 Ý nghĩa của đề tài  
- Ý nghĩa trong học tp và nghiên cu khoa hc:  
+ Giúp bản thân em có cơ hội tiếp cn vi cách thc thc hin một đề tài  
nghiên cu khoa hc, giúp em vn dng kiến thức đã học vào thc tế và rèn  
luyn vkỹ năng tổng hp và phân tích sliu, tiếp thu và hc hi nhng kinh  
nghim tthc tế  
- Ý nghĩa trong thực tin:  
+ Cảnh báo nguy cơ về tác hi ca vic lm dng thuc BVTV quá nhiu  
+ Đề xuất các phương pháp xử lý thích hợp để xlý ô nhiễm môi trường  
đất do tồn dư hóa chất BVTV  
 
4
PHN II  
TNG QUAN TÀI LIU  
2.1. Cơ sở khoa hc  
2.1.1. Khái nim về môi trường, ô nhiễm môi trường  
- Khái niệm môi trường  
Theo khoản 1 điều 3 Lut bo vệ môi trường Việt Nam năm 2014,  
môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường là hthng các yếu tvt  
cht tnhiên và nhân tạo có tác động đối vi stn ti và phát trin ca con  
ngưi và sinh vật”. (Luật bo vệ môi trường Vit Nam, 2014).  
- Khái nim ô nhiễm môi trường  
Ô nhiễm môi trường là sbiến đổi ca thành phần môi trường không  
phù hp vi tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xu tới con người, sinh  
vt. (Lut bo vệ môi trường Vit Nam, 2014).  
- Ô nhiễm môi trường đất:  
Ô nhiễm môi trường đất được xem là tt ccác hiện tượng làm nhim bn  
môi trường đất bi các cht ô nhim".  
Người ta có thể phân loại đất bị ô nhiễm theo các nguồn gốc phát sinh  
hoặc theo các tác nhân gây ô nhiễm. Nếu theo nguồn gốc phát sinh có:  
+ Ô nhiễm đất do các chất thải sinh hoạt.  
+ Ô nhiễm đất do chất thải công nghiệp.  
+ Ô nhiễm đất do hoạt động nông nghiệp  
Đất canh tác là nơi tập trung nhiều dư lượng hóa cht BVTV. Hóa cht  
BVTV đi vào trong đất do các ngun: phun xử lý đất, các ht thuốc BVTV rơi  
vào đất, theo mưa lũ, theo xác sinh vật vào đất. Theo kết qunghiên cu thì  
phun thuc cho cây trng có ti 50% sthuốc rơi xuống đất, ngoài ra còn có  
mt sthuc ri trc tiếp vào đất. Khi vào trong đất mt phn thuốc trong đất  
     
5
được cây hp th, phn còn li thuốc được keo đất gili. Thuc tn ti trong  
đất dn dần được phân gii qua hoạt động sinh hc của đất và qua các tác  
động ca các yếu tlý, hóa. Tuy nhiên tốc độ phân gii chm nếu thuc tn  
tại trong môi trường đất với lượng ln, nhất là trong đất có hot tính sinh hc  
kém. Nhng khu vc chôn lp hóa cht BVTV thì tốc độ phân gii còn chm  
hơn nhiều. Thi gian tn ti ca thuốc trong đất dài hay ngn tùy thuc vào  
nhiu yếu tố môi trường. Tuy nhiên, mt chỉ tiêu thường dùng để đánh giá  
khả năng tồn tại trong đất ca thuốc là “thời gian bán phân hủy”, tính từ khi  
thuốc được đưa vào đất cho ti khi mt nửa lượng thuc bị phân và được biu  
thbằng DT50, người ta còn dùng các trsDT75, DT90 là thời gian để 75%  
và 90% lượng thuc bphân hủy trong đất. Lượng thuốc BVTV, đặc bit là  
nhóm Clo tn ti quá lớn trong đất mà li khó phân hy nên chúng có thtn  
tại trong đất gây hi cho thc vt trong nhiều năm. Sau một khong thi gian  
nó sinh ra mt hp cht mới, thường có tính độc cao hơn bn thân nó. Ví d:  
sn phm tồn lưu của DDT trong đất là DDE cũng có tác dụng như thuốc trừ  
sâu nhưng tác hại đối vi sphát trin ca phôi bào trứng chim độc hơn DDT  
t2-3 ln. Loi thuốc Aldrin cũng đồng thi vi DDT, có khả năng tồn lưu  
trong môi trường sinh thái đất và cũng tạo thành sn phẩm “Dieldrin” mà độc  
tính của nó cao hơn Aldrin nhiều ln. Thuc dit c2.4-D tồn lưu trong môi  
trường sinh thái đất và cũng có khả năng tích lũy trong quả ht cây trng. Các  
thuc trsâu dn xut tEDBC (acid etylen bis dithoacarbamic) như maned,  
propioned không có tính độc cao đối với động vt máu nóng và không tn ti  
lâu trong môi trường nhưng dư lượng ca chúng trên nông sản như khoai tây,  
cà rốt,…dưới tác dng ca nhiệt độ có thto thành ETV (etylenthioure), mà  
ETV, qua ngiên cu cho chuột ăn gây ung thư và đẻ ra chut con quái thai.  
Đánh giá khả năng tồn động hóa chất BVTV trong đất hay trong nước.  
6
2.1.2 Khái niệm về hóa chất BVTV  
Hóa cht BVTV hay còn gi là thuc BVTV là nhng loi hóa cht bo  
vcây trng hoc nhng sn phm bo vmùa màng, là nhng chất được to  
ra để chng li và tiêu dit loài gây hi hoc các vt mang mm bnh. Chúng  
cũng gồm các chất để đấu tranh vi các loi sng cnh tranh vi cây trồng cũng  
như nấm bnh cây. Ngoài ra, các loi thuốc kích thích sinh trưởng, giúp cây  
trồng đạt năng suất cao cũng là một dng ca hóa cht BVTV. Hóa cht BVTV  
là nhng hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác động đến cơ chế sinh  
trưởng, phát trin ca sâu bnh, cdi và ccây trng, vì thế khi các hp cht  
này đi vào môi trường, chúng cũng có những tác động nguy hiểm đến môi  
trường, đến những đối tượng tiếp xúc trc tiếp hay gián tiếp. Và đây cũng là lý  
do mà thuc BVTV nm trong snhng hóa chất đầu tiên được kim tra trit  
để vbn cht, vtác dụng cũng như tác hại.  
Về cơ bản thuốc BVTV được sn xuất dưới các dng sau:  
- Thuc sa: viết tt là EC hay ND: gm các hot cht, dung môi, cht hóa  
sa và mt scht phù trkhác. Thuc thlng, trong suốt, tan trong nước  
thành dung dch nhũ tương tương đối đồng đều, không lng cn hay phân lp.  
- Thuc bt thấm nước: còn gi là bột hòa nước, viết tt là WP, BTN: gm  
hot cht, chất độn, cht thấm ướt và mt scht phù trkhác. Thuc dng  
bt mịn, phân tán trong nước thành dung dch huyn phù, pha với nước để sử  
dng.  
- Thuc phun bt: viết tt là DP, cha các thành phn hot cht thấp (dưới  
10%), nhưng chứa tlchất độn cao, thường là đất sét hoc bt cao lanh. Ngoài  
ra, thuc còn cha các cht chng m, chng dính. dng bt mn, thuc không  
tan trong nước.  
- Thuc dng ht: viết tt là G hoc H, gm hot cht, chất độn, cht bao  
viên, và mt scht phù trkhác.  
 
7
Ngoài ra còn mt sdng tn ti khác:  
- Thuc dung dch;  
- Thuc bột tan trong nước ;  
- Thuc phun mùa nóng;  
- Thuc phun mùa lnh.  
2.1.3.Phân loi hóa cht BVTV  
- Phân loi theo các gc hóa hc:  
Căn cứ vào bn cht hóa hc ca các loi hóa chất BVTV, chúng được  
phân chia thành các nhóm khác nhau. Dưới đây mô tả sơ bộ hóa cht BVTV  
thuc các nhóm clo hữu cơ, lân hữu và carbamat:  
- Hóa cht BVTV thuc nhóm hp cht Clo hữu cơ:  
Hóa cht BVTV thuc nhóm hp cht Clo hữu cơ thuộc nhóm hóa cht  
BVTV tng hợp, điển hình ca nhóm này là DDT, Lindan, Endosulfan. Hu  
hết các loi hóa cht BVTV thuộc nhóm này đã bị cm sdng vì chúng là các  
cht hữu cơ khó phân huỷ, tồn lưu lâu trong môi trường. Công ước Stockholm  
vcác cht ô nhim hữu cơ khó phân hủy cũng quy định vvic gim thiu và  
loi bcác loi hóa cht bo vthc vật, đa phần thuc nhóm clo hữu cơ này.  
Hóa chất BVTV nhóm cơ clo thường có độ độc mức độ I hoc II. Các  
hp cht trong nhóm này gm: Aldrin, BHC, Chlordan, DDE, DDT, Dieldrin,  
Endrin, Endosulphan, Heptachlor, Keltan, Lindane, Methoxyclor, Rothan, Per-  
than, TDE, Toxaphen v.v. là nhng hp cht mà trong cu trúc phân tca  
chúng có cha mt hoc nhiu nguyên tClo liên kết trc tiếp vi nguyên tử  
Cacbon. Trong các hp cht trên DDT và Lindane là nhng loi hóa cht BVTV  
được sdng nhiu nht Vit Nam từ trước những năm 1960-1993.  
 
8
- Hóa cht BVTV thuc nhóm Lân hữu cơ:  
Là các este của axit phosphoric. Đây là nhóm hóa chất rất độc với người  
và động vật máu nóng, điển hình ca nhóm này là Methyl Parathion, Ethyl Par-  
athion, Mehtamidophos, Malathion... Hu hết các loi hóa cht BVTV trong  
nhóm này cũng đã bcấm do độc tính của chúng cao. Theo y văn dấu hiu và  
triu chng nhiễm độc thuc bo vthc vt gc photpho hữu cơ và cacbamat  
bao gm: nhức đầu, choáng váng, cm giác nặng đầu, nhức thái dương, giảm  
trí nh, dmt mi, ngkhông ngon giấc, ăn kém ngon, chóng mặt. mt số  
trường hp, có ri lon tinh thn và trí tu, git nhãn cu, run tay và mt số  
triu chng ri lon thn kinh khác.  
- Hóa cht BVTV thuc nhóm Carbamat:  
Là các este ca axit Carbamic có phphòng trrng, thi gian cách ly  
ngắn, điển hình ca nhóm này là Bassa, Carbosulfan, Lannate...Cũng như nhóm  
lân hữu cơ, các triệu chng nhiễm độc thuc BVTV nhóm này là rất khó khăn,  
phn ln các du hiu lâm sàng mang tính chquan. Các triu chng nhim  
độc gm nhức đầu, choáng váng, dmt mi, ngkhông ngon giấc, ăn kém  
ngon, chóng mt.  
2.1.4 Phân loi theo công dng  
Trên thị trường đã có hàng trăm hoạt cht với hàng nghìn tên thương mại  
khác nhau vhóa cht BVTV. Tuy nhiên, ta có thphân thành 5 loi chính da  
vào công dng ca thuc  
 
9
TT  
Công dng  
Thành phn chính  
- Hp cht hữu cơ clo (hydrocloruacacbon);  
-Hp cht hữu cơ phospho (este axit phos-phoric);  
- Mui carbamic;  
Thuc trsâu  
bnh  
1
-Pyrethroids tnhiên và nhân to;  
- Dinitro phenol;- Thc vt.  
-Nitro anilin;  
- Mui carbamic và thiocarbamic;  
- Hp chất nitơ dị vòng (triazine);  
- Dinitrophenol và dn xut phenol  
- Thuc dit nấm vô cơ (trên căn bản sulfur đồng và  
thy ngân);  
2
Thuc dit cỏ  
3 Thuc dit nm  
- Thuc dit nm hữu cơ (dithiocarbamat);  
- Thuc dit nm qua r(benzimidazoles);  
- Kháng sinh (sn phm tvi sinh vt).  
- Cht chống đông máu (Hydroxy coumarins);  
- Các loi khác (Arsennicals, thioureas).  
Thuc dit  
4
chut  
- c chế sinh trưởng (hp cht quatermary);  
- Kích thích đâm chồi (Carbamates);  
- Kích thích rng qu(cyclohexmide).  
Thuc kích  
5
thích  
Bng 2.1 Phân loi công dng theo TChc Y tế thế gii ( Tng Cc Môi  
Trưng 2015 )  
2.1.5 Phân loại theo nhóm độc  
Qua nghiên cu ảnh hưởng ca chất độc lên cơ thể chut, các chuyên gia  
về độc học đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc tố qua đường ming và  
qua da. Tt ccác loi hóa chất BVTV đều độc với người và động vt máu  
   
10  
nóng, tuy nhiên mức độ gây độc đối vi mi loi khác nhau và tùy theo cách  
xâm nhập vào cơ thể.  
Các loi hóa chất BVTV thường bn vng nhiệt độ thường nhưng dễ  
bkim thy phân. Chúng không bphân hy sinh hc, tích ttrong các mô mỡ  
và khuếch đại sinh hc trong chui thức ăn sinh học tphiêu sinh vật đến các  
loài chim nồng độ tăng lên trên hàng triệu ln.  
*Độc tính cp tính  
Độc tính ca thuốc BVTV được thhin bng LD50 (Lethal dose 50) là  
liều lượng cn thiết gây chết 50% cá ththí nghim và tính bằng đơn vị mg/kg  
trng thể. Độ độc cp tính ca thuc BVTV dạng hơi được biu thbng nng  
độ gây chết trung bình LC50 (Lethal concentration 50), tính theo mg hot  
cht/m3 không khí. LD50 hay LC50 càng nhỏ thì độ độc càng cao.  
*Độc tính mãn tính  
Mi loi hóa chất trước khi được công nhn là thuc BVTV phải được kim  
tra về độ độc mãn tính, bao gm: khả năng gây tích lũy trong cơ thể người và động  
vt máu nóng, khả năng kích thích tế bào khi u ác tính, ảnh hưởng ca hóa cht  
đến bào thai và khả năng gây dị dạng đi vi thế hệ sau. Thường xuyên làm vic và  
tiếp xúc vi thuốc BVTV cũng có thể nhiễm độc mãn tính. Biu hin nhiễm độc  
mãn tính cũng có thể ging vi các bệnh lý thường khác như: da xanh, mất ng,  
nhức đầu, mỏi cơ, suy gan, rối lon tun hoàn,...  
 
11  
Bng 2.2. Phân loại nhóm độc theo Tchc Y tế thế gii  
( Tng Cục Môi Trường 2015 )  
Qua ming  
Qua da  
Phân nhóm  
Màu sc quy  
ước  
TT  
1
Thể  
rn  
Thể  
đọc  
Thrn Thlng  
lng  
I.a.Độc mnh  
I.b.Đc  
Đỏ  
5
20  
10  
40  
2
3
Vàng  
5-50  
20-200 10-100 40-400  
II.Đc trung  
100-  
100  
400-  
400  
bình  
Xanh da tri 50-500 200--200  
500-  
2000  
2000-  
3000  
4
5
III. Độc ít  
Xanh lá cây  
1000  
4000  
IV. Độc rt  
>2000  
>3000  
nhé  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 66 trang yennguyen 02/04/2022 6860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Nguyễn Huệ, Thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_danh_gia_muc_do_o_nhiem_dat_do_ton_du_hoa_chat_bao.pdf