Hiệu quả của nội soi mật tụy ngược dòng với gây mê nội khí quản trong điều trị sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi

Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
HIU QUCA NI SOI MT TY NGƯỢC DÒNG  
VI GÂY MÊ NI KHÍ QUN TRONG ĐIU TRSI NG MT CHỦ  
NGƯỜI CAO TUI  
Quách Trng Đức*, Trn Văn Huy*, Lê Quang Nhân*, Phm Công Khánh*, Nguyn Thúy Oanh*,  
Trnh Đình H*  
TÓM TT  
Mở đầu: Ni soi mt ty ngược dòng (NSMTND) được phương pháp điu trị được ưu tiên hàng đầu  
trong các trường hp si ng mt ch(OMC), đặc bit là khi không kèm vi si trong gan và si túi mt. Ít các  
nghiên cu trong nước đề cp đến hiu quđộ an toàn ca NSMTND ly si OMC bnh nhân cao tui.  
Mc tiêu: Nghiên cu này được tiến hành nhm đánh giá hiu quđộ an toàn ca NSMTND dưới gây  
mê ni khí qun trong điu trsi OMC bnh nhân cao tui.  
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu đoàn hhi cu trên các bnh nhân 60 tui bsi OMC được  
thc hin ni soi mt ty ngược dòng (NSMTND) điu trti Bnh vin ĐHYD TP. HCM trong thi gian  
06/2010 – 06/2012.  
Kết qu: Có 139 bnh nhân trong nghiên cu vi tui trung bình là 75,1 ± 9,8 (nhnht: 60, ln nht:  
100); tlnam: nlà 1:2. Có 33,8% (47/139) trường hp có tin sử điu trsi đường mt trước đó. 92,1%  
(128/139) được ly si OMC thành công, trong đó tlly hết si OMC ln thc hin NSMTND đầu tiên là  
82% (114/139). Tán si qua ni soi được tiến hành trong 31/128 trường hp. Chcó 1/11 trường hp không ly  
được si là do kích thước si ln. Tlviêm ty cp và chy máu sau ththut là 4,3% và 0,8%. Không có  
trường hp nào bbiến chng nhim trùng hoc thng. Không có biến chng nng liên quan vô cm.  
Kết lun: NSMTND vi gây mê ni khí qun là mt phương pháp an toàn và hu hiu trong điu trsi  
OMC bnh nhân cao tui.  
Tkhóa: ni soi mt ty ngược dòng, si mt, cao tui  
ABSTRACT  
THE EFFICACY OF ERCP UNDER INTUBATED GENERAL ANESTHESIA  
FOR THE MANAGEMENT OF COMMON BILE DUCT STONES IN ELDERLY PATIENTS  
Quach Trong Duc, Tran Van Huy, Le Quang Nhan, Pham Cong Khanh, Nguyen Thuy Oanh,  
Trinh Đinh Hy * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 Supplement of No 1 2014: 418 423  
Background: Endoscopic retrograde cholangiopancreaticography (ERCP) is preferred in the management  
of common bile duct (CBD) stones, especially when not accompanying with gallstones and intrahepatic stones.  
Few Vietnamese studies have reported on the efficacy and the safety profile of this technique in elderly patients.  
Aim: To assess the efficacy and the safety profile of therapeutic ERCP under general anesthesia with  
intubation in elderly patients with CBD stones.  
Patients and Methods: A retrospective cohort study in elderly patients (i.e. 60 yearofage) who suffered  
from CBD stones and underwent therapeutic ERCP at the HCMC University Medical Center from June 2010 to  
June 2012.  
* Đại hc Y Dược TPHCM  
Tác giliên lc: TS. Quách Trng Đức ĐT: 0918080225  
418  
Chuyên Đề Ngoi Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
Results: There were 139 patients with the mean age of 75.1 ± 9.8 (60 – 100) and the maletofemale ratio of  
1:2. 33.8% (47/139) patients have had prior history treatment for biliary stones. The rates of successful CBD  
stone removal and completely CBD stone removal at the first time ERCP were 92.1% (128/139) and 82%  
(114/139), respectively. Mechanical lithotripsy were performed in 24.2% (31/128). Of 11 patients who was failed  
to remove CBD stones, only one patients was due the large size of stone. The rates of postERCP pancreatitis and  
gastrointestinal bleeding were 4.3% and 0.8%, respectively. No patients suffered from perforation or severe  
anestheticrelated complications.  
Conclusion: Therapeutic ERCP under general anesthesia is an effective and safe procedure for the  
management of CBD stones in elderly patients.  
Key words: ERCP, billiary stone, elderly  
ni khí qun.  
ĐẶT VN ĐỀ  
Tiêu chun loi trừ  
Si mt là mt bnh lý thường gp Vit  
Không được thc hin siêu âm bng &  
Amylase máu kim tra sau thc hin ththut.  
Nam và có thgây nhiu biến chng cp tính có  
thể đe da tvong như nhim trùng đường mt  
và viêm ty cp. Vi xu hướng can thip ngày  
càng ít xâm ln, các kthut ly si qua ni soi  
ngày càng được áp dng rng rãi và rt thành  
công ti Vit Nam. Phương pháp ni soi mt ty  
ngược dòng (NSMTND) được ưu tiên hàng đầu  
trong các trường hp si OMC, đặc bit là khi  
không kèm vi si trong gan và si túi mt do có  
vtrí tiếp cn đơn gin, hiu quả điu trcao  
trong khi tránh được cho bnh nhân nguy cơ  
phu thut. Nghiên cu này được tiến hành  
nhm đánh giá hiu quđộ an toàn ca kỹ  
thut NSMTND dưới gây mê ni khí qun trong  
điu trsi OMC bnh nhân cao tui.  
Các bước tiến hành nghiên cu  
Ghi nhn bnh cnh lâm sàng, tin sbnh  
lý ni khoa phi hp và các phương pháp điu  
trsi đường mt trước đó. Khi thc hin  
NSMTND, ghi nhn gii phu tá tràng và đặc  
đim ca si OMC, các phương pháp can thip  
ly si, kết quly si.  
Sau ththut bnh nhân được nhn ăn ung  
12 gi, theo dõi sinh hiu, tình trng đau bng,  
xut huyết tiêu hóa, xét nghim Amylase máu  
và siêu âm bng kim tra.  
Các định nghĩa biến sdng trong nghiên  
cu  
Kích thước si OMC được ghi nhn đo theo  
đường kính ngn hơn ca si (do đường kính  
dài ca si nm dc trc OMC, ít nh hưởng đến  
chiến lược ly si qua NSMTND).  
ĐỐITƯNGPHƯƠNGPPNGHIÊNCU  
Đối tượng  
Các bnh nhân cao tui được chn đoán si  
OMCđược chỉ định thc hin ni soi mt ty  
ngược dòng (NSMTND) ly si ti Bnh vin  
ĐHYD TP. HCM trong thi gian 06/2010 –  
06/2012.  
NSMTND ly hết si OMC: nếu chp đường  
mt kim tra trước khi ngưng ththut  
NSMTND VÀ siêu âm bng kim tra sau thủ  
thut đểu không ghi nhn sót si OMC.  
Phương pháp  
Đoàn hhi cu.  
Các biến chng do NSMTND được định nghĩa  
như sau  
Viêm ty cp sau NSMTND: nếu bnh nhân  
đau bng và men Amylase máu 3 ln giá trị  
bình thường (thi đim 24 gi) sau khi thc  
hin ththut.  
(1)  
Tiêu chun chn bnh  
Tui 60.  
Được xác lp chn đoán si OMCvà chì định  
thc hin NSMTND ly si.  
Thc hin ththut NSMTND dưới gây mê  
Chy máu sau NSMTND: nếu bnh nhân có  
419  
Ngoi Tng Quát  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
biu hin xut huyết tiêu hóa trên lâm sàng và  
gim Hb huyết.  
Bng 4: Tin sử đã điu trsi đường mt  
n
%
Phu thut đường mt chính  
NSMTND  
20  
14,4  
10,1  
9,4  
Nhim trùng đường mt: st mi khi phát  
14  
o
> 38 C trong vòng 24 – 48 gisau ththut.  
Ct túi mt ni soi  
Không  
13  
92  
66,2  
100  
KT QUẢ  
Tng cng  
139  
Có 139 bnh nhân trong nghiên cu vi tui  
trung bình là 75,1 ± 9,8; bao gm 45 (32,4%) nam  
và 94 (67,6%) n. Bnh nhân cao tui nht trong  
nghiên cu là 100 tui. Phân btui và biu hin  
lâm sàng và bnh lý phi hp ca bnh nhân  
trong nghiên cu được trình bày bng 1,2 và 3.  
Bng 5: Đặc đim ca si OMC các trường hp  
được can thip ly si  
Đặc đim si OMC(n =128)  
n
%
1 si  
68  
28  
20  
12  
42  
52  
22  
11  
1
53,1  
21,9  
15,6  
9,4  
2 si  
Slượng si  
3 si  
3  
Bng 1: Phân btheo tui ca bnh nhân trong  
nghiên cu  
10  
32,8  
40,6  
17,2  
8,6  
Kích thước si  
11 – 15  
16 – 20  
21 – 30  
> 30  
Nhóm tui  
60 – 69  
70 – 79  
80 – 89  
90 – 100  
Total  
n
45  
46  
37  
11  
139  
%
% tích lũy  
(mm)  
32,4  
33,1  
26,6  
7,9  
32,4  
65,5  
0,8  
92,1  
Bng 6: Tlthành công ca các phương pháp ly  
si OMC  
100  
100  
n
%
% tích lũy  
Bng 2: Biu hin lâm sàng ca bnh nhân trong  
nghiên cu  
Kéo si (bng rthường /  
bong bóng kéo si)  
97  
75,8  
75,8  
Bnh cnh lâm sàng  
Sc nhim trùng đường mt  
Nhim trùng đường mt  
Viêm ty cp  
n
6
%
Tán si cơ hc & kéo si  
Tán si cp cu (do kt r)  
30  
1
23,4  
0,8  
99,2  
100  
4,3  
41  
57  
4
Trong các trường hp tán si cơ hc chủ  
động có 5 trường hp si đường kính 10 –  
15mm và 5 trường hp si 16 – 20 mm. Có 1  
trường hp si d=15mm cn phi tán cp cu do  
kt r.  
2,9  
1,4  
9,4  
Viêm túi mt cp  
2
Vàng da tc mt  
13  
Đau hsườn phi  
Đau thượng vị  
20 14,4  
21 15,1  
St  
7
1
8
5
Tlbnh nhân có túi tha tá tràng vtrí  
nhú Vater là 40,3% (56/139). Tlthông đường  
mt thành công là 130 / 139, trong đó thông  
bng kthut kinh đin vi dao ct cơ và dây  
dn là 124 (89,2%) và cn sdng phương  
pháp chc phu / ct trước là 6 (4,3%) trường  
hp. Có 128 (92,1%) được thc hin ly si  
OMC thành công, trong đó tlly hết si  
OMC ln thc hin NSMTND đầu tiên là  
82% (114/139). Nguyên nhân không ly được  
si 11 (7,9%) trường hp còn li trong nghiên  
cu được trình by bng 8.  
Phát hin khi phu thut ct túi mt ni soi  
Không triu chng  
Tng cng  
0,7  
5,8  
139 100  
Bng 3: Bnh lý ni khoa phi hp  
Bnh ni khoa phi hp  
n
%
Tăng huyết áp  
61  
19  
17  
9
43,9  
13,7  
12,2  
6,5  
Bnh động mch vành  
Đái tháo đường týp II  
Bnh van tim  
Bnh phi mn tính (hen, COPD, lao phi)  
Tai biến mch máu não cũ  
Suy tim  
9
6,5  
8
5,8  
5
3,6  
Xơ gan  
4
2,9  
Bng 8: Các trường hp không ththc hin ly  
si qua NSMTND  
Rung nhĩ / ngoi tâm thu tht  
Suy thn mn  
4
2,9  
3
2,2  
n
So loét tá tràng gây hp  
2
420  
Chuyên Đề Ngoi Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
n
định phu thut nhưng chp đường mt trong  
mghi nhn có si OMC và do kích thước OMC  
khá nhkhông thun li cho vic mOMC ly  
si nên chỉ định NSMTND được đặt ra và thc  
hin thành công.  
Biến dng tá tràng sau phu thut, không tiếp cn  
được  
1
Không tìm được nhú Vater  
Phu mt nm trong túi tha to  
Thông tht bi  
1
3
2
1
Si to  
Vtin sử điu trsi OMC bng phu thut,  
trong nghiên cu ca chúng tôi có 14,4% thp  
hơn so vi La Văn Phương (2010 2011) là 38%  
Choáng nhim trùng đường mt / đang điu trị ức chế  
kết tp tiu cu kép + nhú Vater nm cnh túi tha *  
1
(*) Đặt stent tm do không thngưng thuc c chế kết tp  
tiu cu kép  
(2, 7)  
Đào Xuân Cường (2008 – 2010) là 28% .Đặc  
bit Đào Xuân Cường ghi nhn có 9,8% trường  
hp được làm NSMTND sau khi bsi OMC tái  
phát đã phu thut t2 ln trlên. Điu này cho  
thy quan đim hin ti vn chưa có mt sự  
đồng thun cao gia các nhà lâm sàng tiêu hóa  
rng NSMTND nên là phương pháp được ưu  
tiên hàng đầu trong các trường hp có si OMC.  
Mt nguyên nhân khác góp phn lý gii cho sự  
khác bit gia nghiên cu ca chúng tôi so vi  
các tác gikhác có llà do các nghiên cu đề cp  
trên kho sát trên cnhng bnh nhân không  
phi là người cao tui nên điu trphu thut  
được mnh dn đưa ra hơn và có tlcao hơn  
nghiên cu ca chúng tôi. Tuy nhiên trong chiến  
lược xtrí si mt hin nay, NSMTND nên là  
chn la đầu tay đối vi si OMC ngay cả ở  
nhng đối tượng trtui. Ngay ctrong nhng  
trường hp si OMC kết hp vi si túi mt,  
nghiên cu ca Đỗ Trng Hi và cng scũng  
cho thy chiến lược phi hp NSMTND và phu  
thut ct túi mt ni soi (có thtiến hành mt thì  
hoc hai thì) đều có thi gian nm vin ngn  
hơn so vi chiến lược ct túi mt ni soi và mở  
Có 6 (4,3%) trường hp viêm ty cp trong  
đó 5 trường hp nh(cn kéo dài thi gian nm  
vin thêm 2 – 3 ngày) và 1 trường hp mc độ  
trung bình (kéo dài thi gian nm vin thêm 6  
ngày). C6 đều hi phc sau khi hi sc ni  
khoa và không cn can thip gì thêm (bng 9).  
Bng 9. Biến chng ca ththut NSMTND ly  
si OMC  
(n = 139)  
Viêm ty cp (n = 139)  
Mc độ nhẹ  
n
6
5
1
0
0
%
4,3  
Mc độ va  
Mc độ nng  
Xut huyết (n = 128)  
Xut huyết tiêu hóa có biu hin lâm sàng  
Chy máu sau ct cơ vòng cn chích cm máu  
Chy máu tcm sau ct cơ vòng  
0,8  
1
24/128  
Nhim trùng đường mt  
Thng  
0
0
0
0
BÀN LUN  
Trong nghiên cu ca chúng tôi có đến 1/3  
sbnh nhân t80 tui trlên. Phân bgii tính  
ca bnh nhân cũng không có skhác bit gì vi  
các nghiên cu trước đây vi phn ln bnh  
(4)  
OMC ly si hoc mm. Ngoài ra, xét vkhía  
cnh thm mvà mc độ đau sau khi ly si thì  
NSMTND cũng có nhiu ưu đim vượt tri. Do  
đặc tính si đường mt thường có khuynh  
hướng tái phát, NSMTND đặc bit có ưu đim  
trong các trường hp này vì kthut khi thc  
hin li rt an toàn do cơ vòng mt đã được ct,  
si thường mm và thao tác chính chlà kéo si  
đơn gin bng rhoc bong bóng kèm vi bơm  
ra đường mt, bnh nhân gn như không bị  
các biến chng nguy him như chy máu do ct  
cơ vòng và viêm ty cp gn như không có và  
chcn theo dõi trong thi gian ngn sau thủ  
(2,7,8)  
nhân là n.. . Các bnh ni khoa phi hp  
thường gp nht là tăng huyết áp, bnh mch  
vành và đái tháo đường.  
Vbnh cnh lâm sàng, có 21 (15,1%) bnh  
nhân chcó triu chng đau thượng vvà 7 (5%)  
chbiu hin st và được phát hin nhim trùng  
đường mt khi tìm nhim. Điu này cho thy  
cn lưu ý khi tiếp cn chn đoán nguyên nhân  
gây st và đau thượng vị ở người cao tui.  
Trong nghiên cu cũng ghi nhn 1 trường hp  
vào vin vì viêm túi mt cp do si được chỉ  
421  
Ngoi Tng Quát  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
thng khi ct cơ vòng kéo si). Chúng tôi chcó  
Nghiên cu Y hc  
thut.  
1 trường hp si > 20mm và đường kính OMC  
không đủ rng để bung rtán bt si. Tương t,  
nghiên cu ca Trn Như Nguyên Phương cũng  
cho thy chcó 1,2% trường hp không ly si  
thành công liên quan đến kích thước si: ly si  
đơn thun bng rọ đạt 85,2%, phi hp tán si  
giúp tăng tlthành công lên thêm 13,6%. Theo  
Về đặc đim ca si OMC trong nghiên cu,  
so sánh vphân bkích thước và slượng si  
OMC, chúng tôi ghi nhn không có skhác bit  
đáng kvể đặc đim ca si OMC nhóm bnh  
nhân cao tui trong nghiên cu ca chúng tôi so  
vi các nghiên cu tính chung trên dân slàm  
NSMTND ly si OMC theo y văn trong nước  
(5)  
(2,8)  
Hồ Đăng Quý Dũng , có 18,8% (128/682) trường  
trước đây . Trong nghiên cu ca chúng tôi,  
hp không ly si được, trong đó nguyên nhân  
do kích thước si > 20mm là nguyên nhân chính  
không ly được si, chiếm tl71,8%. Con số  
này khác bit khá nhiu vi nghiên cu ca  
chúng tôi và Trn Như Nguyên Phương và La  
kích thước si được ghi nhn theo đường kính  
nhhơn theo trc dc ca OMC vì liên quan  
đến chiến lược ly si: thông thường thì các si  
đường kính 10 mm có thly bng rọ  
Dormia hoc bong bóng trong khi các si có kích  
thước 15 mm cn xem xét khnăng có thphi  
thc hin tán si cơ hc. Chiến lược ly si còn  
tùy thuc rt nhiu vào đường kính ca OMC  
đon dưới si và gii phu ca vùng nhú tá ln  
(quyết định độ rng ca đường ra sau khi ct  
(7,8)  
Văn Phương . Vi các rtán tiêu chun hin  
ti thì các si 20 – 35mm cũng có thể đưa vào rọ  
được và không gp khó khăn. Đim khác bit  
gia các nghiên cu là phương pháp vô cm sử  
dng trong nghiên cu ca Trn Như Nguyên  
Phương và nghiên cu ca chúng tôi là mê ni  
khí qun trong khi nhóm bnh nhân trong  
nghiên cu ca Hồ Đăng Quý Dũng chyếu là  
được tin mê. Mc dù xu hướng nói chung ca  
thế gii là hướng đến phương pháp mê tĩnh  
mch bng propofol, các trường hp si khó cn  
sdng đến tán si thì thi gian ththut  
thường kéo dài hơn do các công đon thao tác  
tán si, kéo mnh si, bơm ra làm sch đường  
mt mà nhiu khi cn lp li nhiu ln nếu đồng  
thi có nhiu si to. Do đó, vic vô cm tt giúp  
bnh nhân nm thoi mái yên to tâm lý thoi  
mái để ththut NSMTND được thc hin  
thành công. Đặc bit ở đối tượng người cao tui,  
chúng tôi cho rng phương pháp vô cm này li  
đặc bit ưu thế do giúp chủ động kim soát  
được tình trng bnh nhân trong các trường hp  
khó. Trong nhóm bnh nhân ca chúng tôi  
không ghi nhn tai biến nng liên quan đến gây  
mê ni khí qun. Biến chng thường gp nht  
liên quan đến ththut là viêm ty cp vi tlệ  
tương tvi phn ln các nghiên cu trong  
nước khác và đa số ở mc độ nh(bng 10). Mc  
dù tltúi tha tá tràng D2 trong nghiên cu là  
40,2%, tltai biến chy máu trong nghiên cu  
ca chúng tôi cũng mc thp và không ghi  
(8)  
rng ti đa cơ vòng mt) . Mt đim cn thn  
trng na là không ít trường hp kết qusiêu  
âm trước ththut ghi nhn có si OMC vi  
kich thước nhnhưng khi chp đường mt qua  
NSMTND có thghi nhn si cây vi kích thước  
rt ln. Trong nghiên cu ca chúng tôi có 7,1%  
(10/139) trường hp có si đường kính 11 – 20  
mm cn tán si, đặc bit có 1 trường hp si  
15mm nhưng đon dưới OMC hp tương đối bị  
kt rphi tán cp cu. Tlcn tán si tính  
chung chiếm ¼ strường hp ly si thành  
công. Điu này cho thy vic chun bdng cụ  
tán si cơ hc và cp cu squyết định khnăng  
ly si thành công, do đó các dng cnày nên  
được chun bsn khi thc hin NSMTND ly  
si bnh nhân cao tui.  
Vkhnăng ly si thành công, kết quả  
nghiên cu ca chúng tôi cho thy tlệ đạt được  
là 92,1%. Nguyên nhân chính ca các trường  
hp không thly si liên quan đến gii phu  
ca tá tràng và nhú Vater không phù hp để  
thc hin ly si qua NSMTND (so hp tá  
tràng, biến dng tá tràng sau phu thut, nhú  
Vater nm vtrí bt thường không tìm thy  
hoc nm trong túi tha to dcó biến chng  
422  
Chuyên Đề Ngoi Khoa  
Y Hc TP. HChí Minh * Tp 18 * Phbn ca S1 * 2014  
Nghiên cu Y hc  
nhn trường hp nào btai biến thng. Mt số  
trung tâm trong nước ghi nhn tlbiến chng  
chy máu và thng cao hơn các trung tâm khác.  
Vai trò ca máy ct đốt và chế độ đin sdng  
có lẽ đóng góp mt phn quan trng trong vic  
to ra skhác bit này, tuy nhiên điu này gn  
như chưa tng được đề cp trong các nghiên  
cu trong nước trước đây. Mt nghiên cu đa  
trung tâm trong nước vvn đề này là rt cn  
thiết nhm nhn ra các yếu tnguy cơ và làm  
gim hơn na tlbiến chng ca NSMTND.  
Bng 10: Tlbiến chng ca NSMTND trong các nghiên cu trong nước  
Viêm ty cp  
Nhim trùng  
Chy máu  
Biến chng do vô cm Thng  
Hồ Đăng Quý Dũng(5)  
Trân Như Nguyên Phương(8)  
La Văn Phương(7)  
Đào Xuân Cường(2)  
HVăn Hân (6)  
4,4%  
3,4%  
0
0,8%  
2,3%  
0
0,5%  
2%  
0
0,2%  
0,4%  
4%  
0
6,9%  
4%  
0
-
1,5%  
0%  
0
0,8%  
-
6%  
4,3%  
1,5%  
0
1,5%  
0
Chúng tôi  
0,8%  
0
(2009). Nghiên cu chỉ định và đánh giá kết qucác phương  
pháp điu trsi ng mt chkèm si túi mt. Y Hc TP. Hồ  
Chì Minh, tp 13, phbn ca s1 (chuyên đề Ngoi khoa):  
51 – 58.  
Hồ Đăng Quý Dũng, Phm Hu Tùng, Trn Đình Trí và cs  
(2012). Đánh giá tình hình ni soi chp mt ty ngược dòng  
ti Bnh vin ChRy năm 2011. Y hc Thc hành, 832 + 833:  
34 – 40.  
HVăn Hân, Trn Duy Bình, Nguyn Văn Hi (2010). Can  
thip điu trqua ni soi mt ty ngược dòng. Y Hc TP. Hồ  
Chí Minh, tp 14, phbn ca s4 (Hi nghPhu Thut Ni  
soi BV. Nhân Dân Gia Định): 67 – 73.  
La Văn Phương và cng s(2012). Đánh giá kết quni soi  
mtty ngược dòng trong điu trsi ng mt chti bnh  
vin Đa khoa Trung ương Cn Thơ. Y hc Thc hành, 832 +  
833: 50 – 56.  
KT LUN  
NSMTND là mt phương pháp an toàn và  
hu hiu trong điu trsi OMC bnh nhân  
cao tui. Vic thc hin vô cm bng phương  
pháp mê ni khí qun không làm tăng thêm  
nguy cơ biến chng do vô cm, nhưng cho thy  
giúp làm tăng tlly si thành công, đặc bit là  
si 2cm, so vi phương pháp tin mê được sử  
dng trong các nghiên cu trong nước trước  
đây. Cn có thêm các thnghim lâm sàng ngu  
nhiên có nhóm đối chng để chng minh.  
5.  
6.  
7.  
8.  
9.  
Ng E, Chung S (2005). Common bile duct stones and  
cholangitis. In: Cotton P, Leung J (eds). Advanced digestive  
Li cám ơn: Chúng tôi xin cám ơn shtrca Bnh Vin Đại  
Hc Y Dược để hoàn thành công trình nghiên cu này.  
st  
endoscopy: ERCP. 1 edition, pp 88 – 119. Blackwell and  
Wiley.  
TÀI LIU THAM KHO  
Trn Như Nguyên Phương, HNgc Sang, Lê Phước Anh,  
Nguyn Văn Duy (2012). Điu trsi ng mt chbng ni  
soi mt ty ngược dòng ti BVTW Huế t5/2005 đến 5/2012.  
Y hc Thc hành, 832 + 833: 41 – 49.  
1.  
2.  
Cotton P, Lehman G, Vennes J et al (1991). Endoscopic  
sphincterotomy complications and their management: an  
attempt at consensus. Gastrointest endosc; 37: 383 – 393.  
Đào Xuân Cường và cs (2012). ng dng kthut soi mt –  
ty ngược dòng để điu trsi ng mt chng gan chung  
ti bnh vin Đa khoa Kiên Giang. Y hc Thc hành, 832 +  
833: 62 – 67.  
Ngày nhn bài báo: 01/11/2013  
Ngày phn bin nhn xét bài báo: 30/11/2013  
Ngày bài báo được đăng: 05/01/2014  
3.  
4.  
Đỗ Đình Công, Võ Duy Long (2005). Nhn xét vviêm ty  
cp sau ni soi mt ty ngược dòng. Y Hc TP. HChí Minh,  
tp 9, phbn ca s1: 33 – 37.  
Đỗ Trng Hi, Nguyn Hoàng Bc, Nguyn Thúy Oanh và cs  
423  
Ngoi Tng Quát  
pdf 6 trang yennguyen 14/04/2022 1220
Bạn đang xem tài liệu "Hiệu quả của nội soi mật tụy ngược dòng với gây mê nội khí quản trong điều trị sỏi ống mật chủ ở người cao tuổi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfhieu_qua_cua_noi_soi_mat_tuy_nguoc_dong_voi_gay_me_noi_khi_q.pdf