Giáo trình mô đun Đo lường điện - Nghề: Điện công nghiệp, điện dân dụng, công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: ĐO LƯỜNG ĐIỆN
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP, ĐIỆN DÂN DỤNG,
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ
ĐỘNG HÓA
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCDN ngày .....tháng..... năm... của..........
Hải Phòng, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Đo lường điện là mô đun nghiên cứu và thực hành các phương pháp đo, các
dụng cụ đo các đại lượng điện như: Điện áp, dòng điện, công suất, điện năng…
Giáo trꢀnh mô đun đo lường điện được biên soạn dựa trên các giáo trình và tài
liệu tham khảo đã có, và giáo trꢀnh này được dùng để giảng dạy và làm tài liệu tham
khảo cho sinh viên ngành điện dân dung, điện công nghiệp và công nghệ kỹ thuật điều
khiển và tự động hóa . Nội dung của giáo trꢀnh được trꢀnh bày trong 5 bài như sau
Bài 1 Đại cương về đo lường điện
Bài 2 Đo dòng điện
Bài 3 Đo điện áp
Bài 4 Sử dụng các loại máy đo điện thông dụng
Bài 5 Đo công suất
Giáo trình chắc chắn sẽ còn khiếm khuyết; rất mong các thầy cô giáo quan tâm
đóng góp để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của
Mô đun nói riêng và ngành điện dân dung, điện công nghiệp và công nghệ kỹ thuật
điều khiển và tự động hóa cũng như các chuyên ngành kỹ thuật nói chung
Hải Phòng, ngày 09 tháng 10 năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Đặng Thị Thu Huyền
3
MỤC LỤC
TT
1
Nội dung
Trang
3
Lời giới thiệu
Mục lục
2
4
3
Danh mục bảng, biểu, hình ảnh
Nội dung
5
4
8
Bài 1: Đại cương về đo lường điện
Bài 2: Đo dòng điện
8
15
28
34
42
50
Bài 3: Đo điện áp
Bài 4: Sử dụng các loại máy đo điện thông dụng
Bài 5: Đo công suất
5
Tài liệu tham khảo
4
Danh mục hình vẽ
Tên hình vẽ
TT
1
Trang
9
Hình 1.1. Sơ đồ khối của thiết bị đo biến đổi thẳng
Hình 1.2. Sơ đồ khối thiết bị đo kiểu so sánh
Hình 1.3. Cơ cấu chỉ thị từ điện
2
10
3
11
4
Hình 1.4. Cơ cấu chỉ thị điện từ cuộn dây dẹp(kiểu hút)và Cơ
cấu chỉ thị điện từ cuộn dây tròn(kiểu đẩy)
12
5
6
7
8
9
Hình 1.5. Cơ cấu chỉ thị điện động
13
14
15
16
16
Hình 1.6. Cơ cấu đo kiểu cảm ứng
Hình 2.1. Bù sai số do nhiệt độ và mꢀ rộng thang đo
Hình 2.2. Mꢀ rộng thang đo của ampe mét điện từ
Hình 2.3. Ampemet điện động
a, Hai cuộn dây mắc nối tiếp. b, Hai cuộn dây mắc song song
10 Hình 2.4. Mắc ampe đo dòng điện mạch một chiều
17
18
11 Hꢁnh 2.5a,b,c,d: Shunt 100mV-10A; Shunt 75mV-20A; Shunt
100mV-20A; Shunt 100mV-20A
12 Hình 2.6. Cách mắc điện trꢀ Shunt
19
20
21
22
23
23
23
23
24
24
25
13 Hình 2.7. Mạch đo kiểu Shunt Ayrton
14 Hꢁnh 2.8. Hꢁnh ảnh biến dòng trên thꢂc tế
15 Hꢁnh 2.9. Kꢃ hiệu chiều luồn dây biến dòng
16 Hꢁnh 2.10. Sơ đồ nguyên lꢃ mắc biến dòng đo dòng 1 pha
17 Hꢁnh 2.11. Sơ đồ mắc biến dòng đo dòng 1 pha
18 Hꢁnh 2.12. Số vòng quấn cuộn sơ cấp
19 Hình 2.13. Đo dòng 3 pha đối xứng
20 Hình 2.14.Tay đo dòng
21 Hình 2.15. Đo dòng 3 pha không đối xứng
22 Hình 2.16. Hình ảnh ampe kìm thꢂc tế của hꢄng KIORITSU
5
Nhꢅt Bản
23 Hình 2.17. Ampe kìm model 200
26
27
28
29
24 Hình 2.18. Đo dòng xoay chiều bằng ampe kìm
25 Hình 3.1. Mắc thêm RP để mꢀ rộng thang đo
26 Hình 3.2. Vôn mét từ điện đo điện áp xoay chiều:
a, Sơ đồ milivônmét chỉnh lưu; b, Sơ đồ vônmét chỉnh lưu
27 Hình 3.3. Mꢀ rộng thang đo vônmét điện từ
28 Hình 3.4. Cách nối các cuộn dây trong vônmét điện động
29 Hình 3.5. Mꢀ rộng thang đo của vônmét điện động
30 Hình 3.6. Dùng RP để mꢀ rộng giới hạn đo
31 Hình 3.7. Mạch đo điện áp một chiều nhiều tầm đo
32 Hình 3.8. Mꢀ rộng thang đo bằng biến áp đo lường
33 Hình 3.9.Mắc vôn mét đo điện áp
29
29
30
31
31
32
33
33
33
33
34
36
36
37
38
39
40
40
41
41
42
34 Hình 3.10. Đo điện áp bằng đồng hồ vạn năng
35 Hình 3.11. Tay đo vôn
36 Hꢁnh 3.12 Đo điện áp pha và điện áp dây
37 Hình 4.1. Mêgômmét từ điện
38 Hình 4.2. Kiểm tra đồng hồ mêgômmét
39 Hình 4.3. Đo cách điện giữa các cuộn dây
40 Hình 4.4. Đo cách điện giữa cuộn dây với vỏ
41 Hình 4.5.Mặt ngoài đồng hồ vạn năng
42 Hình 4.6. Đo điện xoay chiều bằng đồng vạn năng
43 Hình 4.7. Đo điện áp một chiều bằng đồng hồ vạn năng
44 Hình 4.8. Đo dòng điện một chiều bằng VOM
45 Hình 4.9. Chỉnh 0 đông hồ
46 Hình 4.10. Đo điện trꢀ
47 Hình 5.1. Mạch đo công suất dùng V-mét và A-mét
6
48 Hình 5.2. Đo công suất một chiều bằng Oatmét
49 Hình 5.3. Oát mét điện động
43
43
43
46
50 Hình 5.4. Hình ảnh thꢂc tế óat mét điện động
51 Hình 5.5. Sơ đồ dùng một Oátmét đo công suất mạch 3 pha đối
xứng
52 Hình 5.6. Sơ đồ dùng 2 Oátmét một pha đo công suất mạch ba
47
47
48
pha ba dây
53 Hình 5.7. Sơ đồ dùng Oátmét ba pha hai phần tử đo công suất
mạch ba pha ba dây
54 Hình 5.8. Sơ đồ dùng 3 Oátmét một pha đo công suất mạch ba
pha
55 Hình 5.9. Cuộn áp mắc trước
56 Hình 5.10. Cuộn áp mắc sau
48
48
7
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Đo lường điện
Mã mô đun: MĐ.6510305.11; MĐ.6520227.12; MĐ.6520226.21
Thời gian của mô đun: 60 giờ. (Lý thuyết: 16 tiết; Thꢂc hành: 40 tiết; Kiểm tra: 04
tiết.)
Vị trí, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí:
+ Mô đun đo các đại lượng điện là mô đun cơ sꢀ của chuyên ngành điện;
+ Mô đun được bố trí sau khi học môn học Vꢅt liệu điện; Lý thuyết mạch điện
- Tính chất: Mô đun này cung cấp cho sinh viên ngành Điện những kiến thức
cơ bản về: Khái niệm về đo lường; Cơ sꢀ lý thuyết của kỹ thuꢅt đo, các phần tử cơ
bản của thiết bị đo, các phương pháp đo đại lượng điện được sử dụng trên tàu thủy và
trong công nghiệp.
-Ý nghĩa, vai trò của mô đun:
Mục tiêu của mô đun:
Sau khi học xong môn học này, người học có khả năng:
- Kiến thức:Trꢁnh bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cơ cấu đo;
- Kỹ năng: Sử dụng được các dụng cụ đo để đo các thông số mạch điện; Đọc
và đánh giá được các chỉ số cơ bản trên đồng hồ đo; Ý thức được việc đọc chính xác
các thông số điện.
- Năng lꢂc tꢂ chủ và trách nhiệm: Thꢂc hiện đúng các quy định về an toàn lao
Nội dung của mô đun:
8
BÀI 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN
MĐ.6510305.11.01; MĐ.6520227.12.01; MĐ.6520226.21.01
Giới thiệu:
Đo lường là sꢂ so sánh đại lượng chưa biết (đại lượng đo) với đại lượng đꢄ được
chuẩn hóa (đại lượng mẫu hoặc đại lượng chuẩn).
Như vꢅy công việc đo lường là nối thiết bị đo vào hệ thống được khảo sát và
quan sát kết quả đo được các đại lượng cần thiết trên thiết bị đo. Trong thꢂc tế rất khó
xác định ‘’ trị số thꢂc’’ của đại lượng đo. Vꢁ vꢅy trị số đo được cho bꢀi thiết bị đo
được gọi là trị số tin cây được (expected value).
Bất kỳ đại lượng đo nào cũng bị ảnh hưꢀng bꢀi nhiều thông số. Do đó kết quả đo
ít khi phản ánh đúng trị số tin cꢅy được. Cho nên có nhiều hệ số ảnh hưꢀng trong đo
lường liên quan đến thiết bị đo. Ngoài ra có những hệ số khác liên quan đến con
người sử dụng thiết bị đo. Như vꢅy độ chính xác của thiết bị đo được diễn tả dưới
hinh thức sai số.
Mục tiêu:
- Giải thích các khái niệm về đo lường, đo lường điện.
- Tính toán được sai số của phép đo, vꢅn dụng phù hợp các phương pháp hạn chế
sai số.
- Đo các đại lượng điện bằng phương pháp đo trꢂc tiếp hoặc gián tiếp.
- Rèn luyện tính chính xác, chủ động, nghiêm túc trong công việc.
Nội dung chính:
1.Khái niệm về đo lường điện
1.1. Định nghĩa đo lường: Đo lường là một quá trꢁnh đánh giá định lượng về đại
lượng cần đo để có được kết quả bằng số so với đơn vị đo.
1.2. Các phương pháp đo
1.2.1. Phương pháp đo biến đổi thẳng
Là phương pháp đo có
cấu trúc kiểu biến đổi thẳng
không có khâu phản hồi.
Hình 1.1. Sơ đồ khối của thiết bị đo biến đổi thẳng
9
Trong đó: BĐ là bộ biến đổi; A/D là bộ chuyển đổi tương tꢂ sang số; SS là bộ so
sánh; CT là cơ cấu chỉ thị. Đại lượng cần đo X được đưa qua các khâu biến đổi thành
con số Nx. Đơn vị đo Xo cũng được biến đổi thành No sau đó so sánh giữa đại lượng
cần đo với đơn vị đo qua bộ so sánh. Kết quả đo được thể hiện bꢀi phép
chia Nx/No.
1.2.2. Phương pháp đo kiểu so sánh
Phương pháp này có sử dụng khâu hồi tiếp và có sơ đồ khối như hꢁnh bên. Trong đó:
SS là bộ so sánh; BĐ là bộ biến đổi; A/D là bộ chuyển đổi tương tꢂ sang số; D/A là
bộ chuyển đổi số sang tương tꢂ; CT là cơ cấu chỉ thị. Tín hiệu X được đem so sánh
với một tín hiệu X tỉ lệ với đại lượng mẫu Xo. Khi đó qua bộ so sánh ta có X = X –
k
Xk.
Hình 1.2. Sơ đồ khối thiết bị đo kiểu so sánh
1.3. Sơ đồ khối dụng cụ đo
1.3.1. Kiểu trực tiếp
Là cách đo mà kết quả nhꢅn được trꢂc tiếp từ một phép đo duy nhất. Nghĩa là kết
quả đo được chính là trị số của đại lượng cần đo mà không phải tính toán thông qua
bất kỳ một biểu thức nào. Nếu không tính đến sai số thꢁ trị số đúng của đại lượng cần
đo X sẽ bằng kết quả đo được A. Phương pháp đo trꢂc tiếp có ưu điểm là đơn giản,
nhanh chóng và loại bỏ được sai số do tính toán. Ví dụ: Vônmet đo điện áp, ampemet
đo cường độ dòng điện, oatmet đo công suất…
1.3.2.Kiểu gián tiếp
Là cách đo mà kết quả đo suy ra từ sꢂ phối hợp kết quả của nhiều phép đo dùng
cách đo trꢂc tiếp. Kết quả đo không phải là trị số của đại lượng cần đo, các số liệu cơ
sꢀ có được từ các phép đo trꢂc tiếp sẽ được sử dụng để tính ra trị số của đại lượng cần
đo thông qua một phương trꢁnh vꢅt lꢃ liên quan giữa các đại lượng này. Cách đo gián
tiếp mắc phải nhiều sai số do sai số của các phép đo trꢂc tiếp được tích luỹ lại. Vꢁ vꢅy
cách đo này chỉ nên áp dụng trong các trường hợp không thể dùng dụng cụ đo trꢂc
tiếp.
2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cơ cấu đo thông dụng
10
2.1.Cơ cấu đo kiểu từ điện
2.1.1. Cấu tạo
Phần tĩnh : Nam châm vĩnh cữu, lõi sắt, cꢂc từ. Giữa cꢂc từ và lõi sắt có khe hꢀ
không khí hẹp.
Phần động : Khung dây được quấn bằng dây đồng, khung dây gắn trên trục, quay
trong khe hꢀ không khí. Ngoài ra còn một số bộ phꢅn khác như : trục, trụ, 2 lò xo
cản ꢀ hai đầu trục, kim chỉ …
2.1.2. Nguyên lꢀ hoạt động
Khi có dòng điện chạy trong khung
dây dưới tác động của từ trường nam
châm vĩnh cửu khung dây sẽ bị lệch
khỏi vị trí cân bằng ban đầu một góc là :
1
B.S.W.I K.I
D
Trong đó :
Hình 1.3. Cơ cấu chỉ thị từ điện
+ B là độ từ cảm của nam châm
+ S là diện tích của khung dây
+ W là số vòng dây của khung dây
+ I là dòng điện chạy trong khung dây
+ D là mô men cản riêng của lò xo phản kháng
+ K là hệ số không đổi
2.1.3. Đặc điểm và ứng dụng
Cơ cấu chỉ thị từ điện có độ nhạy khá cao, thang đo đều do góc lệch α tỉ lệ với
dòng điện đưa vào theo một hằng số K. Chỉ đo được dòng một chiều và phân biệt cꢂc
tính, muốn đo dòng xoay chiều thꢁ phải kết hợp với bộ chỉnh lưu. Được ứng dụng để
chế tạo Vônmet, Ampemet, Ohmmet nhiều thang đo với dải đo rộng.
2.2.Cơ cấu đo kiểu điện từ
2.2.1. Cấu tạo
Đối với loại cuộn dây dẹt: Phần tĩnh là một cuộn dây phẳng, bên trong có khe
11
hꢀ không khí. Phần động là một lõi thép được gắn trên trục quay, lõi thép có thể quay
tꢂ do trong khe hꢀ không khí.
Đối với loại cuộn dây tròn: Phần tĩnh là cuộn dây có mạch từ khép kín, bên trong
có khe hꢀ không khí và 1 lá thép cố định nằm trong lòng cuộn dây, gọi là lá tĩnh. Phần
động là một lá thép có khả năng di chuyển tương đối với lá tĩnh trong khe hꢀ không
khí, gọi là lá động. và lá động được gắn với trục quay.
Hình 1.4.a. Cơ cấu chỉ thị điện từ cuộn
dây dẹp(kiểu hút)
Hình 1.4.b. Cơ cấu chỉ thị điện từ cuộn
dây tròn(kiểu đẩy)
2.2.2. Nguyên lꢀ hoạt động
Khi có dòng điện chạy vào cuộn dây tĩnh, trong lòng cuộn dây sẽ có một từ
trường. Đối với cuộn dây dẹt từ trường này hút lá thép vào trong lòng cuộn dây tĩnh,
còn đối với cuộn dây tròn thì từ trường sẽ từ hoá các lá thép, khi đó các lá thép trꢀ
thành các nam châm có cùng cꢂc tính nên đẩy nhau. Cả hai trường hợp trên sẽ làm
cho phần động quay đi một góc α.
1
dL
I 2
2.D d
(1.13)
+ D: mô men cản riêng của lò xo phản kháng
+ I : Dòng điện đưa vào cuộn dây
+ L: Giá trị điện cảm của cuộn dây
2.2.3. Đặc điểm và ứng dụng
Góc lệch
không phụ thuộc vào chiều của I, thang đo không đều vꢁ tỉ lệ với
I2. Cơ cấu chỉ thị điện từ không cần phân biệt cꢂc tính cho dây đo, có thể được dùng
12
để chế tạo dụng cụ đo dòng một chiều và dòng xoay chiều như Vônmet, Ampemet tần
số công nghiệp nhưng độ chính xác thấp.
2.3.Cơ cấu đo kiểu điện động
2.3.1. Cấu tạo
Hình 1.5. Cơ cấu chỉ thị điện động
Cuộn dây tĩnh được chia làm 2 phần nối tiếp nhau (quấn cùng chiều) để tạo thành
nam châm điện khi có dòng chạy qua. Cuộn dây động quay trong từ trường được tạo
ra bꢀi cuộn tĩnh. Các cuộn dây có lõi làm bằng vꢅt liệu có độ từ thẩm cao để tạo ra từ
trường mạnh. Thông thường chúng sẽ được bọc kín bằng màn chắn từ để tránh ảnh
hưꢀng của từ trường bên ngoài. Kim chỉ thị được gắn trên trục quay của phần động.
Lò xo phản kháng tạo mô men cản và các chi tiết phụ trợ khác.
2.3.2. Nguyên lꢀ hoạt động
Khi cho dòng điện vào các cuộn dây thꢁ từ trường của 2 cuộn dây tương tác với
nhau khiến cho cuộn động di chuyển và kim bị lệch đi khỏi vị trí 0.
dM12
1
.I1.I2.
D
(1.15)
d
+ I1, I2: Hai dòng điện đưa vào các cuộn dây
+ M12: Hꢆ cảm giữa hai cuộn dây tĩnh và động
2.3.3. Đặc điểm và ứng dụng
Vꢁ góc lệch không tỉ lệ tuyến tính với dòng cần đo nên thang đo của cơ cấu điện
động là thang đo không đều. Cơ cấu điện động có thể được sử dụng để đo dòng xoay
chiều và một chiều. Tuy nhiên nó có độ nhạy kém và tiêu thụ công suất khá lớn.
2.4.Cơ cấu đo kiểu cảm ứng
13
2.4.1. Cấu tạo
Phần tĩnh: Gồm các cuộn dây 2 và 3 có cấu tạo để khi có dòng điện chạy trong
cuộn dây sẽ sinh ra từ trường móc vòng qua mạch từ và qua phần động.
Phần động: Gồm đĩa nhôm gắn trên trục quay, quay quanh trụ đỡ.
Hình 1.6. Cơ cấu đo kiểu cảm ứng
2.4.2. Nguyên lꢀ hoạt động: Dꢂa trên sꢂ tác động tương hꢆ giữa từ trường xoay chiều
và dòng điện xoáy tạo ra trong đĩa nhôm làm cho đĩa nhôm quay. Mômen quay được
tính theo biểu thức: Mq = C f Ф1Ф2sinψ
Với: C là hằng số
f là tần số của dòng điện I1, I2
ψ là góc lệch pha giữa I1, I2
Ф1, Ф2 la các từ thông sinh ra khi cho các dòng điện vào các khung dây.
2.4.3. Đặc điểm và ứng dụng
Cơ cấu này chỉ làm việc trong mạch xoay chiều. Nhược điểm là mômen quay phụ
thuộc vào tần số nên cần phải ổn định tần số. Chủ yếu để chế tạo công tơ đo năng
lượng.
14
BÀI 2. ĐO DÒNG ĐIỆN
MĐ.6510305.11.02; MĐ.6520227.12.02; MĐ.6520226.21.02
Giới thiệu:
Dòng điện là một trong các thông số của mạch điện mà thường xuyên được đo
và kiểm tra tùy theo từng mục đích khác nhau trong từng trường hợp cụ thể. Có
những trường hợp dòng điện được đo để chỉ bóa bằng các đồng hồ dòng. Nhưng cũng
có những trường hợp dòng điện được đo để phục vụ cho việc bảo vệ hệ thống tránh
khỏi các sꢂ cố như ngắn mạch, quá tải, …Việc nắm bắt được các dụng cụ đo, cách
chọn và cách sử dụng chúng là một điều quan trọng đối với những một người thợ
điện.
Mục tiêu:
- Trꢁnh bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc điểm của am-pe-mét kiểu từ
điện, kiểu điện từ.
- Chọn đúng các loại am pe mét phù hợp yêu cầu công việc đo.
- Sử dụng thành thạo các loại am-pe-mét để đo dòng điện một chiều và xoay
chiều.
Nội dung chính:
1. Cấu tạo, đặc điểm, nguyên lý hoạt động của các am pe mét
1.1.Am pe mét từ điện
Chế tạo dꢂa trên cơ cấu chỉ thị từ điện, có đặc điểm là rất nhạy, tiêu thụ ít năng lượng
nên thường dùng để chế tạo ampemet có cấp chính xác (1,5; 1; 0,5; 0,2; 0,05). Đối với
ampemet từ điện, khi nhiệt độ thay đổi sẽ làm cho điện trꢀ của cuộn dây thay đổi dẫn
tới sai số. Để giảm sai số người ta thường dùng phương pháp bù nhiệt, tức là dùng
một nhiệt điện trꢀ có hệ số nhiệt điện trꢀ âm mắc nối tiếp trong mạch của ampemet, vì
vꢅy sẽ làm cho điện trꢀ của ampemet gần như không thay đổi theo nhiệt độ. RT là
nhiệt điện trꢀ âm, thường là nhiệt điện trꢀ bán dẫn.
Hình 2.1. Bù sai số do nhiệt độ và mở rộng thang đo
15
Ampemet từ điện chỉ có thể đo dòng điện một chiều nhỏ từ 20mA ÷ 100mA. Do đó
khi đo dòng điện lớn hơn thì phải mꢀ rộng thang đo bằng điện trꢀ sun.
1.2. Am pe mét điện từ
Được chế tạo dꢂa trên cơ cấu chỉ thị điện từ. Loại này có độ chính xác thấp
hơn nhưng nó bền chắc, dễ sử dụng và rẻ tiền nên được sử dụng rộng rꢄi hơn trong
công nghiệp. Ampemet điện từ có thể đo được cả dòng một chiều và dòng xoay chiều
nhưng chủ yếu là đo dòng xoay chiều. Có nhiều loại ampemet điện từ, chúng giống
nhau về nguyên lý làm việc song chỉ khác nhau về hình thức, số vòng dây và kích
thước cuộn dây đặt ꢀ phần tĩnh. Mꢆi cơ cấu điện từ được chế tạo với số Ampe và số
vòng nhất định.
Ví dụ: Cuộn dây tròn có IW = 200A vòng, cuộn dẹp có IW = 100÷150A vòng. Do đó
khi mꢀ rộng thang đo chỉ cần thay đổi sao cho IW là hằng số, bằng cách chia đoạn
dây thành nhiều đoạn bằng nhau và thay đổi cách nối ghép các đoạn đó để đo dòng
điện nhỏ, điện trung bꢁnh, dòng điện lớn.
Hình 2.2. Mở rộng thang đo của ampe mét điện từ
1.3. Am pe mét điện động có cấu tạo phức tạp và đắt tiền nên chỉ dùng trong những
trường hợp cần độ chính xác cao, hoặc tín hiệu đo có tần số cao hơn.
a,
b,
Hình 2.3. Ampemet điện động
a, Hai cuộn dây mắc nối tiếp. b, Hai cuộn dây mắc song song
16
Sai số tần số trong dải từ một chiều tới 3000Hz được xem như không đáng kể. Với
các ampemet điện động khi dòng định mức I ≤ 0,5A thì cuộn dây động và cuộn dây
tĩnh nối tiếp nhau, còn khi dòng định mức lớn hơn thꢁ cuộn dây động và cuộn dây tĩnh
mắc song song với nhau.
2. Phương pháp mở rộng giới hạn đo
2.1. Dùng điện trở shunt
2.1.1. Giới thiệu về điện trở Shunt và cách tính
2.1.1.1. Giới thiệu về điện trở Shunt
Cơ cấu chỉ thị từ điện dùng chế tạo các ampemet cho mạch một chiều. Khung
dây được quấn bằng dây đồng có kích thước nhỏ từ 0,02 ÷ 0,04 mm. Vì vꢅy dòng điện
chạy qua khung dây thông thường chỉ nằm trong khoảng 20mA÷100mA. Khi cần đo
dòng điện lớn hơn ta phải dung điện trꢀ Shunt. Đó là điện trꢀ được chế tạo bằng hợp
kim của maganin có độ ổn định cao so với nhiệt độ. Sau đây là một vài hꢁnh ảnh về
điện trꢀ Shunt trên thꢂc tế:
Hꢀnh 2.5b. Shunt 75mV-20A
Hꢀnh 2.5a. Shunt 100mV-10A
Hꢀnh 2.5c. Shunt 100mV-20A
Hꢀnh 2.5d. Shunt 100mV-20A
Trên điện trꢀ Shunt thường có các thông số sau:
17
+ Dòng điện định mức trên hai cꢂc dòng, ví dụ: 100A; 200A; 10A; 20A;…
+ Điện áp định mức trên hai cꢂc áp, vị dụ: 50mV; 75mV; 100mV;…
+ Cấp chính xác của điện trꢀ Shunt, ví dụ: 0.2; 0.5; 1.0; 1.5; 2.0; …
Trên hꢀnh 2.5a là hꢁnh ảnh của một điện trꢀ Shunt có dòng điện chạy trên 2 cꢂc
dòng thay đổi từ 0÷10A thꢁ điện áp ra trên 2 cꢂc áp sẽ là từ 0÷100mV. Trên hꢀnh 2.5b
là điện trꢀ Shunt có dòng trên 2 cꢂc dòng từ 0÷20A thꢁ điện áp trên 2 cꢂc áp từ
0÷75mV. Tưng tꢂ như trên đối với 2 hꢁnh còn lại (2.5c và 2.5d).
2.1.1.2. Cách tꢁnh điện trở Shunt
Giá trị của điện trꢀ Sun mắc vào được tính theo công thức sau:
Rm
IARm
RS
=
n 1
I IA
Trong đó: RS là giá trị của điện trꢀ Shunt
Rm là nội trꢀ của cơ cấu đo
I
n
là hệ số mꢀ rộng thang đo dòng
IA
I là dòng điện cần đo hay giá trị dòng điện cần mꢀ rộng
IA là dòng điện lớn nhất mà cơ cấu có thể đo được (Imax)
Khi biết Rm, dòng điện định mức lệch toàn thang đo IA, dòng cần đo I, ta có thể
tính được n, từ đó tính được RS. Một ampemet một chiều có thể có nhiều giới hạn đo,
thay đổi giới hạn đo bằng cách thay đổi giá trị RS.
2.1.2. Sơ đồ mắc điện trở Shunt
18
Hình 2.6. Cách mắc điện trở Shunt
2.1.3. Thực hành tꢁnh điện trở Shunt
Ví dụ1: Tính điện trở Sun cho một tải có dòng cần đo là I = 10kA. Biết dòng
định mức qua cơ cấu là IA = 20mA, điện trở cơ cấu là Rm = 1Ω.
Bài làm:
10.103
20.103
I
n
=
= 5.105
IA
Rm
1
=> RS =
=
= 2.10-6(Ω)
n 1 5.105 1
Có thể dùng cách chuyển đổi tầm đo theo kiểu Shunt Ayrton như hꢁnh 2.7.
Mạch đo kiểu Shunt Ayrton có 3 tầm đo 1, 2, 3:
-Khi khóa K ꢀ vị trí 1: tầm đo nhỏ nhất.
+ Điện trꢀ Shunt ꢀ vị trí 1: RS1 = R1 + R2 + R3
+Nội trꢀ của cơ cấu là Rm
-Khi khóa K ꢀ vị trí 2:
+ Điện trꢀ Shunt ꢀ vị trí 2:
RS2 = R1 + R2
+Nội trꢀ của cơ cấu là Rm + R3
Hình 2.7. Mạch đo kiểu Shunt Ayrton
-Khi khóa K ꢀ vị trí 3:
+ Điện trꢀ Shunt ꢀ vị trí 3: RS3 = R1
19
+ Nội trꢀ của cơ cấu là Rm + R3 + R2
2.2.Dùng máy biến dòng
2.2.1. Giới thiệu máy biến dòng và cách tính
2.2.1.1. Giới thiệu máy biến dòng
Biến dòng là một biến áp mà thứ cấp được ngắn mạch, sơ cấp nối tiếp với mạch
có dòng điện chạy qua. Nếu biến dòng lꢃ tưꢀng và không có tổn hao thꢁ:
I2 W1
KI
I1 W2
Với I1, I2 là dòng qua cuộn sơ cấp và thứ cấp. W1, W2 là số vòng dây của cuộn sơ cấp
và thứ cấp. Biến dòng được sử dụng nhằm lấy được dòng nhỏ ꢀ bên thứ cấp tỉ lệ với
bên sơ cấp nên số vòng dây W2 lớn hơn rất nhiều so với số vòng dây W1. Lõi biến
dòng thường được làm bằng thép silic hꢁnh chữ E, O hay
có tiết diện dây quấn lớn
hơn và số vòng nhỏ hơn biến áp động lꢂc, dây quấn được bọc bằng epoxy đảm bảo
cách điện cao, chịu ẩm tốt.
Biến dòng cần có tổn hao lõi thép nhỏ và điện trꢀ tải (R0) càng nhỏ càng tốt. Do
đó cuộn sơ cấp có tiết diện to và ít vòng, đôi khi không có cuộn sơ cấp. Còn cuộn thứ
cấp có tiết diện nhỏ và số vòng dây thꢁ nhiều. Biến dòng hạ thế được chế tạo với điện
áp ≤ 1000V; dòng sơ cấp định mức từ 50 ÷ 10.000A; dòng thứ cấp định mức là 1A
hoặc 5A; cấp chính xác là 0.5 hoặc 1.0. Cuộn thứ cấp thường nối đất để tránh trường
hợp cuộn thứ cấp hꢀ mạch gây ra điện áp cꢂc lớn (tới hàng kV) vꢁ thꢂc chất biến dòng
là một biến áp tăng áp. Một số hꢁnh ảnh biến dòng trên thꢂc tế H 2.8
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Đo lường điện - Nghề: Điện công nghiệp, điện dân dụng, công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_do_luong_dien_nghe_dien_cong_nghiep_dien_d.pdf