Đồ án Tìm hiểu và so sánh các kỹ thuật mã hóa trong kết nối VPN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM  
*****  
ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH  
ĐỀ TÀI  
Tìm hiểu và so sánh các kỹ thuật mã hóa  
trong kết nối VPN  
Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Chuyên ngành : MẠNG MÁY TÍNH  
Giảng viên hướng dẫn:  
Sinh viên thực hiện :  
Họ và tên  
THẦY NGUYỄN QUANG ANH  
MSSV  
Lớp  
Nguyễn Đăng Quang 1311061016  
Lý Tiến Tân 1311061094  
13DTHM02  
13DTHM02  
TP.HCM - Tháng 11, năm 2016  
1
MỤC LỤC  
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ VPN........................................................................ 5  
1.1 Tìm hiểu về Mạng riêng ảo (VPN) ............................................................ 5  
1.1.1 Định nghĩa................................................................................................... 5  
1.1.2 Chức năng của VPN ................................................................................. 6  
1.1.3 Lợi ích của VPN......................................................................................... 7  
1.1.4. Các yêu cầu cơ bản đối với một giải pháp VPN .......................... 8  
1.1.5 Đường hầm và mã hóa........................................................................... 9  
1.2 Mô hình VPN thông dụng ...........................................................................10  
1.2.1 Các VPN truy cập (Remote Access VPNs)....................................10  
1.2.2 Các VPN nội bộ (Intranet VPNs):.....................................................12  
1.2.3 Các VPN mở rộng (Extranet VPNs):...............................................14  
CHƯƠNG II. BẢO MẬT THÔNG TIN...................................................................17  
2.1 Tìm hiểu về bảo mật.....................................................................................17  
2.2 Các hình thức tấn công................................................................................18  
2.3 Các hình thức tấn công trong mạng riêng ảo (VPN).......................20  
2.3 Một số giải pháp bảo mật...........................................................................22  
2.3.1 Về hệ thống thiết kế ..............................................................................22  
2.3.2 Về hệ thống phát hiện tấn công........................................................22  
2.4 Công nghệ bảo mật trong VPN.................................................................23  
CHƯƠNG III : CÁC THUẬT TOÁN MÃ HÓA TRONG VPN..........................24  
3.1 Các thuật toán & công nghệ mã hóa ......................................................24  
3.1.1 RSA...............................................................................................................24  
3.1.2 AES ...............................................................................................................25  
3.1.3 SHA...............................................................................................................26  
3.1.4 Hạ tầng PKI...............................................................................................27  
3.1.5 Tường lửa..................................................................................................28  
3.1.6 Giấy chứng nhận điện tử (digital certificate):............................28  
2
CHƯƠNG IV : CÁC GIAO THỨC MÃ HÓA TRONG VPN ..............................30  
4.1.PPTP....................................................................................................................30  
4.1.1 Giới thiệu về PPTP.................................................................................30  
4.1.2 Nguyên tắc hoạt động của PPTP......................................................30  
4.1.3 Nguyên tắc kết nối của PPTP ............................................................32  
4.1.4 Nguyên lý đóng gói dữ liệu đường hầm PPTP...........................32  
4.1.5 Nguyên tắc thực hiện............................................................................34  
4.1.6 Triển khai VPN dự trên PPTP...........................................................34  
4.1.7 Ưu điểm của PPTP.................................................................................36  
4.2. L2TP ...................................................................................................................37  
4.2.1. Giới thiệu về L2TP ................................................................................37  
4.2.2 Dữ liệu đường hầm L2TP ...................................................................38  
4.2.3 Chế độ đường hầm L2TP ....................................................................40  
4.2.4 Những thuận lợi và bất lợi của L2TP.............................................44  
4.3 IPSec....................................................................................................................44  
4.3.1 Giới thiệu về IPSec.................................................................................44  
4.3.2 Liên kết an toàn ......................................................................................50  
4.3.3. Quá trình hoạt động của IPSec ........................................................52  
4.3.4. Những hạn chế của IPSec...................................................................54  
4.4 SSTP.....................................................................................................................55  
4.4.1. Giới thiệu về SSTP.................................................................................55  
4.4.2 Lý do sử dụng SSTP trong VPN ........................................................56  
4.4.3 Cách hoạt động của SSTP....................................................................57  
4.5 IKEv2...................................................................................................................57  
4.6 SSL/TLS .............................................................................................................58  
4.6.1 Giao thức SSL ...........................................................................................58  
4.6.2 Giao thức TLS...........................................................................................59  
4.7. So sánh các giao thức mã hóa trong VPN ...........................................59  
CHƯƠNG V : TÌM HIỂU GIAO THỨC OPENVPN ...........................................60  
5.1 Lịch sử của OpenVPN...................................................................................60  
5.2 OpenVPN là gì? ...............................................................................................61  
3
5.3 Ưu điểm của OpenVPN................................................................................62  
5.4 Các mô hình bảo mật OpenVPN...............................................................64  
5.5 Các kênh dữ liệu OpenVPN........................................................................64  
5.6 Ping và giao thức OCC..................................................................................65  
5.7 Kênh điều khiển .............................................................................................65  
CHƯƠNG VI : TRIỂN KHAI DỊCH VỤ OPENVPN...........................................67  
6.1. Trên Windows ...............................................................................................67  
6.2. Trên Linux .......................................................................................................71  
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................74  
4
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN VỀ VPN  
1.1 Tìm hiểu về Mạng riêng ảo (VPN)  
1.1.1 Định nghĩa  
Mạng riêng ảo hay còn được biết đến với từ viết tắt VPN, đây  
không phải là một khái niệm mới trong công nghệ mạng. VPN có thể  
được định nghĩa như là một dịch vụ mạng ảo được triển khai trên  
cơ sở hạ tầng của hệ thống mạng công cộng với mục đích tiết kiệm  
chi phí cho các kết nối điểm-điểm. Một cuộc điện thoại giữa hai cá  
nhân là ví dụ đơn giản nhất mô tả một kết nối riêng ảo trên mạng điện  
thoại công cộng. Hai đặc điểm quan trọng của công nghệ VPN là “riêng”  
và “ảo”tương ứng với hai thuật ngữ tiếng anh (Virtual and Private).  
VPN có thể xuất hiện tại bất cứ lớp nào trong mô hình OSI, VPN là sự  
cải tiến cơ sở hạ tầng mạng WAN, làm thay đổi và làm tăng thêm tích  
chất của mạng cục bộ cho mạng WAN.  
Hình 1.1.1.1 : Sơ đồ kết nối từ cơ sở U với cơ sở A của trườn HUTECH thông qua  
công nghệ VPN  
5
Về căn bản, mỗi VPN(virtual private network) là một mạng riêng  
rẽ sử dụng một mạng chung (thường là Internet) để kết nối cùng với  
các site (các mạng riêng lẻ) hay nhiều người sử dụng từ xa. Thay cho  
việc sử dụng bởi một kết nối thực, chuyên dụng như đường Leased  
Line, mỗi VPN sử dụng các kết nối ảo được dẫn qua đường Internet từ  
mạng riêng của công ty tới các site của các nhân viên từ xa.  
Hình 1.1.1.2 Mô hình mạng VPN  
Những thiết bị ở đầu mạng hỗ trợ cho mạng riêng ảo là switch,  
router và firewall. Những thiết bị này có thể được quản trị bởi công ty  
hoặc các nhà cung cấp dịch vụ như ISP.  
VPN được gọi là mạng ảo vì đây là một cách thiết lập một mạng  
riêng qua một mạng công cộng sử dụng các kết nối tạm thời. Những kết  
nối bảo mật được thiết lập giữa 2 host , giữa host và mạng hoặc giữa  
hai mạng với nhau  
Một VPN có thể được xây dựng bằng cách sử dụng “Đường hầm”  
và “Mã hoá”. VPN có thể xuất hiện ở bất cứ lớp nào trong mô hình OSI.  
VPN là sự cải tiến cơ sở hạ tầng mạng WAN mà làm thay đổi hay làm  
tăng thêm tính chất của các mạng cục bộ.  
1.1.2 Chức năng của VPN  
VPN cung cấp ba chức năng chính:  
Ø
Sự tin cậy (Confidentiality): Người gửi có thể mã hoá các gói  
dữ liệu trước khi truyền chúng ngang qua mạng. Bằng cách làm như  
vậy, không một ai có thể truy cập thông tin mà không được cho phép.  
Và nếu có lấy được thì cũng không đọc được.  
6
Ø
Tính toàn vẹn dữ liệu ( Data Integrity): người nhận có thể kiểm  
tra rằng dữ liệu đã được truyền qua mạng Internet mà không có sự  
thay đổi nào.  
Ø
Xác thực nguồn gốc (Origin Authentication): Người nhận có  
thể xác thực nguồn gốc của gói dữ liệu, đảm bảo và công nhận nguồn  
thông tin.  
1.1.3 Lợi ích của VPN  
ü VPN làm giảm chi phí thường xuyên  
VPN cho phép tiết kiệm chi phí thuê đường truyền và giảm chi  
phí phát sinh cho nhân viên ở xa nhờ vào việc họ truy cập vào hệ thống  
mạng nội bộ thông qua các điểm cung cấp dịch vụ ở địa phương POP  
(Point of Presence),hạn chế thuê đường truy cập của nhà cung cấp dẫn  
đến giá thành cho việc kết nối Lan - to - Lan giảm đi đáng kể so với việc  
thuê đường Leased-Line.  
ü Giảm chi phí quản lý và hỗ trợ  
Với việc sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp, chúng ta chỉ phải  
quản lý các kết nối đầu cuối tại các chi nhánh mạng không phải quản lý  
các thiết bị chuyển mạch trên mạng. Đồng thời tận dụng cơ sở hạ tầng  
của mạng Internet và đội ngũ kỹ thuật của nhà cung cấp dịch vụ từ đó  
công ty có thể tập trung vào các đối tượng kinh doanh.  
ü VPN đảm bảo an toàn thông tin, tính toàn vẹn và xác thực  
Dữ liệu truyền trên mạng được mã hoá bằng các thuật toán, đồng  
thời được truyền trong các đường hầm (Tunnle) nên thông tin có độ  
an toàn cao.  
ü VPN dễ dàng kết nối các chi nhánh thành một mạng cục bộ  
Với xu thế toàn cầu hoá, một công ty có thể có nhiều chi nhành  
tại nhiều quốc gia khác nhau. Việc tập trung quản lý thông tin tại tất cả  
các chi nhánh là cần thiết. VPN có thể dễ dàng kết nối hệ thống mạng  
giữa các chi nhành và văn phòng trung tâm thành một mạng LAN với  
chi phí thấp.  
7
Hình 1.1.3.1 : VPN giúp kết nối các chi nhánh thành 1 mạng riêng biệt  
1.1.4. Các yêu cầu cơ bản đối với một giải pháp VPN  
Có 4 yêu cầu cần đạt được khi xây dựng mạng riêng ảo.  
Tính tương thích (compatibility)  
Mỗi công ty, mỗi doanh nghiệp đều được xây dựng các hệ thống  
mạng nội bộ và diện rộng của mình dựa trên các thủ tục khác nhau và  
không tuân theo một chuẩn nhất định của nhà cung cấp dịch vụ. Rất  
nhiều các hệ thống mạng không sử dụng các chuẩn TCP/IP vì vậykhông  
thể kết nối trực tiếp với Internet. Để có thể sử dụng được IP VPN tất cả  
các hệ thống mạng riêng đều phải được chuyển sang một hệ thống địa  
chỉ theo chuẩn sử dụng trong internet cũng như bổ sung các tính năng  
về tạo kênh kết nối ảo, cài đặt cổng kết nối internet có chức năng trong  
việc chuyển đổi các thủ tục khác nhau sang chuẩn IP. 77% số lượng  
khách hàng được hỏi yêu cầu khi chọn một nhà cung cấp dịch vụ IP  
VPN phải tương thích với các thiết bị hiện có của họ.  
Tính bảo mật (security)  
Tính bảo mật cho khách hàng là một yếu tố quan trọng nhất đối với  
một giải pháp VPN. Người sử dụng cần được đảm bảo các dữ liệu thông  
qua mạng VPN đạt được mức độ an toàn giống như trong một hệ thống  
mạng dùng riêng do họ tự xây dựng và quản lý.  
Việc cung cấp tính năng bảo đảm an toàn cần đảm bảo hai mục tiêu  
sau:  
- Cung cấp tính năng an toàn thích hợp bao gồm: cung cấp mật khẩu  
cho người sử dụng trong mạng và mã hoá dữ liệu khi truyền.  
8
- Đơn giản trong việc duy trì quản lý, sử dụng. Đòi hỏi thuận tiện  
và đơn giản cho người sử dụng cũng như nhà quản trị mạng trong việc  
cài đặt cũng như quản trị hệ thống.  
Tính khả dụng (Availability):  
Một giải pháp VPN cần thiết phải cung cấp được tính bảo đảm về  
chất lượng, hiệu suất sử dụng dịch vụ cũng như dung lượng truyền.  
Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ (QoS):  
Tiêu chuẩn đánh giá của một mạng lưới có khả năng đảm bảo chất  
lượng dịch vụ cung cấp đầu cuối đến đầu cuối. QoS liên quan đến khả  
năng đảm bảo độ trễ dịch vụ trong một phạm vi nhất định hoặc liên  
quan đến cả hai vấn đề trên  
1.1.5 Đường hầm và mã hóa  
Chức năng chính của VPN đó là cung cấp sự bảo mật bằng cách mã  
hoá qua một đường hầm.  
Hình 1.1.5.1 Đường hầm VPN  
v
Đường hầm (Tunnel) cung cấp các kết nối logic, điểm tới điểm  
qua mạng IP không hướng kết nối. Điều này giúp cho việc sử dụng các  
ưu điểm các tính năng bảo mật. Các giải pháp đường hầm cho VPN là  
sử dụng sự mã hoá để bảo vệ dữ liệu không bị xem trộm bởi bất cứ  
những ai không được phép và để thực hiện đóng gói đa giao thức nếu  
cần thiết. Mã hoá được sử dụng để tạo kết nối đường hầm để dữ liệu  
chỉ có thể được đọc bởi người nhận và người gửi.  
9
v
Mã hoá(Encryption) chắc chắn rằng bản tin không bị đọc bởi  
bất kỳ ai nhưng có thể đọc được bởi người nhận. Khi mà càng có nhiều  
thông tin lưu thông trên mạng thì sự cần thiết đối với việc mã hoá  
thông tin càng trở nên quan trọng. Mã hoá sẽ biến đổi nội dung thông  
tin thành trong một văn bản mật mã mà là vô nghĩa trong dạng mật mã  
của nó. Chức năng giải mã để khôi phục văn bản mật mã thành nội dung  
thông tin có thể dùng được cho người nhận.  
1.2 Mô hình VPN thông dụng  
VPNs nhằm hướng vào 3 yêu cầu cơ bản sau đây :  
Có thể truy cập bất cứ lúc nào bằng điều khiển từ xa, bằng điện  
thoại cầm tay, và việc liên lạc giữa các nhân viên của một tổ chức tới  
các tài nguyên mạng.  
Nối kết thông tin liên lạc giữa các chi nhánh văn phòng từ xa.  
Ðược điều khiển truy nhập tài nguyên mạng khi cần thiết của  
khách hàng, nhà cung cấp và những đối tượng quan trọng của công ty  
nhằm hợp tác kinh doanh.  
Dựa trên những nhu cầu cơ bản trên, ngày nay VPNs đã phát triển  
và phân chia ra làm 3 phân loại chính sau :  
Ø
Ø
Ø
Remote Access VPNs.  
Intranet VPNs.  
Extranet VPNs.  
1.2.1 Các VPN truy cập (Remote Access VPNs)  
Giống như gợi ý của tên gọi, Remote Access VPNs cho phép truy cập bất  
cứ lúc nào bằng Remote, mobile, và các thiết bị truyền thông của nhân viên  
các chi nhánh kết nối đến tài nguyên mạng của tổ chức. Ðặc biệt là những  
người dùng thường xuyên di chuyển hoặc các chi nhánh văn phòng nhỏ mà  
không có kết nối thường xuyên đến mạng Intranet hợp tác.  
Các truy cập VPN thường yêu cầu một vài kiểu phần mềm client chạy  
trên máy tính của người sử dụng. Kiểu VPN này thường được gọi là VPN truy  
cập từ xa.  
10  
Hình 1.2.1.1 Mô hình mạng VPN truy cập  
Một số thành phần chính :  
Remote Access Server (RAS) : được đặt tại trung tâm có nhiệm vụ xác  
nhận và chứng nhận các yêu cầu gửi tới.  
Quay số kết nối đến trung tâm, điều này sẽ làm giảm chi phí cho một số  
yêu cầu ở khá xa so với trung tâm.  
Hỗ trợ cho những người có nhiệm vụ cấu hình, bảo trì và quản lý RAS  
và hỗ trợ truy cập từ xa bởi người dùng.  
Bằng việc triển khai Remote Access VPNs, những người dùng từ xa hoặc  
các chi nhánh văn phòng chỉ cần cài đặt một kết nối cục bộ đến nhà cung cấp  
dịch vụ ISP hoặc ISP’s POP và kết nối đến tài nguyên thông qua Internet.  
Internet  
Người  
dùng từ  
xa  
Trung  
tâm dữ  
Đường hầm  
liệu  
a  
Sử dụng  
di động  
Server  
Đường hầm  
er  
Văn phòng từ xa  
11  
Hình 1.2.1.2: Cài đặt Remote Access VPN  
Thuận lợi chính của Remote Access VPNs :  
üSự cần thiết của RAS và việc kết hợp với modem được loại trừ.  
üSự cần thiết hỗ trợ cho người dung cá nhân được loại trừ bởi vì kết  
nối từ xa đã được tạo điều kiện thuận lợi bời ISP  
üViệc quay số từ những khoảng cách xa được loại trừ , thay vào đó,  
những kết nối với khoảng cách xa sẽ được thay thế bởi các kết nối cục bộ.  
üGiảm giá thành chi phí cho các kết nối với khoảng cách xa.  
üDo đây là một kết nối mang tính cục bộ, do vậy tốc độ nối kết sẽ cao  
hơn so với kết nối trực tiếp đến những khoảng cách xa.  
ü VPNs cung cấp khả năng truy cập đến trung tâm tốt hơn bởi vì nó hỗ  
trợ dịch vụ truy cập ở mức độ tối thiểu nhất cho dù có sự tăng nhanh chóng  
các kết nối đồng thời đến mạng.  
Ngoài những thuận lợi trên, VPNs cũng tồn tại một số bất lợi khác  
như :  
üRemote Access VPNs cũng không bảo đảm được chất lượng phục vụ.  
üKhả năng mất dữ liệu là rất cao, thêm nữa là các phân đoạn của gói  
dữ liệu có thể đi ra ngoài và bị thất thoát.  
üDo độ phức tạp của thuật toán mã hoá, protocol overhead tăng đáng  
kể, điều này gây khó khăn cho quá trình xác nhận. Thêm vào đó, việc nén dữ  
liệu IP và PPP-based diễn ra vô cùng chậm chạp và tồi tệ.  
üDo phải truyền dữ liệu thông qua Internet, nên khi trao đổi các dữ liệu  
lớn như các gói dữ liệu truyền thông, phim ảnh, âm thanh sẽ rất chậm.  
1.2.2 Các VPN nội bộ (Intranet VPNs):  
Intranet VPNs được sử dụng để kết nối đến các chi nhánh văn phòng  
của tổ chức đến Corporate Intranet (backbone router) sử dụng campus  
router. Theo mô hình này sẽ rất tốn chi phí do phải sử dụng 2 router để thiết  
lập được mạng, thêm vào đó, việc triển khai, bảo trì và quản lý mạng Intranet  
Backbone sẽ rất tốn kém còn tùy thuộc vào lượng lưu thông trên mạng đi  
trên nó và phạm vi địa lý của toàn bộ mạng Intranet.  
Ðể giải quyết vấn đề trên, sự tốn kém của WAN backbone được thay thế  
bởi các kết nối Internet với chi phí thấp, điều này có thể giảm một lượng chi  
phí đáng kể của việc triển khai mạng Intranet.  
12  
Intranet VPNs là một VPN nội bộ đươc sử dụng để bảo mật các kết nối  
giữa các địa điểm khác nhau của một công ty. Điều này cho phép tất cả các  
địa điểm có thể truy cập các nguồn dữ liệu được phép trong toàn bộ mạng  
của công ty. Các VPN nội bộ liên kết trụ sở chính, các văn phòng, và các văn  
phòng chi nhánh trên một cơ sở hạ tầng chung sử dụng các kết nối mà luôn  
luôn được mã hoá. Kiểu VPN này thường được cấu hình như là một VPN Site-  
to-Site.  
Hình 1.2.2.1 Mô hình mạng VPN nội bộ  
Những thuận lợi chính của Intranet setup dựa trên VPN:  
üHiệu quả chi phí hơn do giảm số lượng router được sử dụng theo mô  
hình WAN backbone  
üGiảm thiểu đáng kể số lượng hỗ trợ yêu cầu người dùng cá nhân qua  
toàn cầu, các trạm ở một số remote site khác nhau.  
üBởi vì Internet hoạt động như một kết nối trung gian, nó dễ dàng cung  
cấp những kết nối mới ngang hàng.  
üKết nối nhanh hơn và tốt hơn do về bản chất kết nối đến nhà cung cấp  
dịch vụ, loại bỏ vấn đề về khoảng cách xa và thêm nữa giúp tổ chức giảm  
thiểu chi phí cho việc thực hiện Intranet.  
Những bất lợi chính kết hợp với cách giải quyết :  
üBởi vì dữ liệu vẫn còn tunnel trong suốt quá trình chia sẽ trên mạng  
công cộng-Internet-và những nguy cơ tấn công, như tấn công bằng từ chối  
dịch vụ (denial-of-service), vẫn còn là một mối đe doạ an toàn thông tin.  
üKhả năng mất dữ liệu trong lúc di chuyễn thông tin cũng vẫn rất cao.  
üTrong một số trường hợp, nhất là khi dữ liệu là loại high-end, như các  
tập tin mulltimedia, việc trao đổi dữ liệu sẽ rất chậm chạp do được truyền  
thông qua Internet.  
13  
üDo là kết nối dựa trên Internet, nên tính hiệu quả không liên tục,  
thường xuyên, và QoS cũng không được đảm bảo.  
1.2.3 Các VPN mở rộng (Extranet VPNs):  
Không giống như Intranet và Remote Access-based, Extranet  
không hoàn toàn cách li từ bên ngoài (outer-world), Extranet cho phép  
truy cập những tài nguyên mạng cần thiết của các đối tác kinh doanh,  
chẳng hạn như khách hàng, nhà cung cấp, đối tác những người giữ vai  
trò quan trọng trong tổ chức.  
Mạng Extranet rất tốn kém do có nhiều đoạn mạng riêng biệt trên  
Intranet kết hợp lại với nhau để tạo ra một Extranet. Ðiều này làm cho  
khó triển khai và quản lý do có nhiều mạng, đồng thời cũng khó khăn  
cho cá nhân làm công việc bảo trì và quản trị. Thêm nữa là mạng  
Extranet sẽ khó mở rộng do điều này sẽ làm rối tung toàn bộ mạng  
Intranet và có thể ảnh hưởng đến các kết nối bên ngoài mạng. Sẽ có  
những vấn đề bạn gặp phải bất thình lình khi kết nối một Intranet vào  
một mạng Extranet. Triển khai và thiết kế một mạng Extranet có thể là  
một cơn ác mộng của các nhà thiết kế và quản trị mạng.  
Hạ tầng  
Mạng chung  
Mạng nhà  
Mạng nhà  
Mạng nhà  
Cung cấp 2  
Cung cấp 1  
Cung cấp 3  
Nhà cung cấp  
Dịch vụ 1  
Nhà cung cấp  
Dịch vụ 2  
14  
Nhà cung cấp  
Dịch vụ 3  
Hình 1.2.3.1: Thiết lập Extranet truyền thống  
Các VPN mở rộng cung cấp một đường hầm bảo mật giữa các khách  
hàng, các nhà cung cấp, và các đối tác qua một cơ sở hạ tầng công cộng  
sử dụng các kết nối mà luôn luôn được bảo mật. Kiểu VPN này thường  
được cấu hình như là một VPN Site-to-Site. Sự khác nhau giữa một VPN  
nội bộ và một VPN mở rộng đó là sự truy cập mạng mà được công nhận  
ở một trong hai đầu cuối của VPN. Hình dưới đây minh hoạ một VPN  
mở rộng.  
Hình 1.2.3.2 Mô hình mạng VPN mở rộng  
Một số thuận lợi của Extranet :  
ü
Do hoạt động trên môi trường Internet, chúng ta có thể  
lựa chọn nhà phân phối khi lựa chọn và đưa ra phương pháp giải quyết  
tuỳ theo nhu cầu của tổ chức.  
ü
Bởi vì một phần Internet-connectivity được bảo trì bởi  
nhà cung cấp (ISP) nên cũng giảm chi phí bảo trì khi thuê nhân viên  
bảo trì.  
ü
Dễ dàng triển khai, quản lý và chỉnh sửa thông tin.  
Một số bất lợi của Extranet :  
ü
Sự đe dọa về tính an toàn, như bị tấn công bằng từ chối  
dịch vụ vẫn còn tồn tại.  
15  
ü
Tăng thêm nguy hiểm sự xâm nhập đối với tổ chức trên  
Do dựa trên Internet nên khi dữ liệu là các loại high-end  
Extranet.  
ü
data thì việc trao đổi diễn ra chậm chạp.  
ü
Do dựa trên Internet, QoS cũng không được bảo đảm  
thường xuyên.  
Hạ tầng  
Mạng chung  
Internet  
Nhà cung cấp  
Dịch vu 1  
Nhà cung cấp  
Dịch vu 3  
Nhà cung cấp  
Dịch vu 2  
Hình 1.2.3.3: Thiết lập Extranet VPN  
P
Chi  
Int  
Tr
 
P
Doanh  
Hình 1.2.3.4 Ba loại mạng riêng ảo  
16  
CHƯƠNG II. BẢO MẬT THÔNG TIN  
2.1 Tìm hiểu về bảo mật  
Trước đây khi công nghệ máy tính chưa phát triển, khi nói đến  
vấn đề bảo mật thông tin (Information Security), chúng ta thường hay  
nghĩ đến các biện pháp nhằm đảm bảo cho thông tin được trao đổi hay  
cất giữ một cách an toàn và bí mật. Chẳng hạn là các biện pháp như :  
Đóng dấu và ký niêm phong một bức thư để biết rằng lá thư có  
được chuyển nguyên vẹn đến người nhận hay không.  
Dùng mật mã mã hóa thông điệp để chỉ có người gửi và người  
nhận hiểu được thông điệp. Phương pháp này thường được sử  
dụng trong chính trị và quân sự.  
Lưu giữ tài liệu mật trong các két sắt có khóa, tại các nơi được  
bảo vệ nghiêm ngặt, chỉ có những người được cấp quyền mới có  
thể xem tài liệu.  
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin, đặt biệt là sự phát  
triển của mạng Internet, ngày càng có nhiều thông tin được lưu giữ  
trên máy vi tính và gửi đi trên mạng Internet. Và do đó xuất hiện nhu  
cầu về an toàn và bảo mật thông tin trên máy tính. Có thể phân loại mô  
hình an toàn bảo mật thông tin trên máy tính theo hai hướng chính  
như sau:  
Ø Bảo vệ thông tin trong quá trình truyền thông tin trên mạng  
(Network Security)  
Ø Bảo vệ hệ thống máy tính, và mạng máy tính, khỏi sự xâm nhập  
phá hoại từ bên ngoài (System Security)  
17  
2.2 Các hình thức tấn công  
Để xem xét những vấn đề bảo mật liên quan đến truyền thông  
trên mạng, chúng ta hãy lấy một bối cảnh sau: có ba nhân vật tên là  
Alice, Bob và Trudy, trong đó Alice và Bob thực hiện trao đổi thông tin  
với nhau, còn Trudy là kẻ xấu, đặt thiết bị can thiệp vào kênh truyền  
tin giữa Alice và Bob. Sau đây là các loại hành động tấn công của Trudy  
mà ảnh hưởng đến quá trình truyền tin giữa Alice và Bob:  
1.  
Xem trộm thông tin (Release of Message Content)  
Trong trường hợp này Trudy chặn các thông điệp Alice gửi cho  
Bob, và xem được nội dung của thông điệp.  
Hình 2.2.1 Xem trộm thông điệp  
2.  
Thay đổi thông điệp (Modification of Message)  
Trudy chặn các thông điệp Alice gửi cho Bob và ngăn không cho  
các thông điệp này đến đích. Sau đó Trudy thay đổi nội dung của  
thông điệp và gửi tiếp cho Bob. Bob nghĩ rằng nhận được thông  
điệp nguyên bản ban đầu của Alice mà không biết rằng chúng đã  
bị sửa đổi.  
18  
Hình 2.1.2 Sửa sai thông điệp  
3.  
Mạo danh (Masquerade) Trong trường hợp này  
Trudy giả là Alice gửi thông điệp cho Bob. Bob không biết điều  
này và nghĩ rằng thông điệp là của Alice.  
Hình 2.1.3 Mạo danh để gửi đi thông điệp  
4.  
Phát lại thông điệp (Replay) Trudy sao chép lại  
thông điệp Alice gửi cho Bob. Sau đó một thời gian Trudy gửi bản  
sao chép này cho Bob. Bob tin rằng thông điệp thứ hai vẫn là từ  
Alice, nội dung hai thông điệp là giống nhau. Thoạt đầu có thể  
nghĩ rằng việc phát lại này là vô hại, tuy nhiên trong nhiều  
trường hợp cũng gây ra tác hại không kém so với việc giả mạo  
thông điệp. Xét tình huống sau: giả sử Bob là ngân hàng còn Alice  
là một khách hàng. Alice gửi thông điệp đề nghị Bob chuyển cho  
Trudy 1000$. Alice có áp dụng các biện pháp như chữ ký điện tử  
với mục đích không cho Trudy mạo danh cũng như sửa thông  
điệp. Tuy nhiên nếu Trudy sao chép và phát lại thông điệp thì các  
19  
biện pháp bảo vệ này không có ý nghĩa. Bob tin rằng Alice gửi  
tiếp một thông điệp mới để chuyển thêm cho Trudy 1000$ nữa.  
Hình 2.1.4 Phát đi thông điệp giả  
2.3 Các hình thức tấn công trong mạng riêng ảo (VPN)  
Tấn công các giao thức VPN chính như PPTP, IPSec…  
Tấn công mật mã  
Tấn công từ chối dịch vụ  
v Tấn công trên PPTP  
PPTP là dễ bị tổn thương trên hai khía cạnh. Chúng bao gồm:  
ü Generic Routing Encapsulation (GRE)  
ü Mật khẩu trao đổi trong quá trình xác thực  
v Tấn công trên IPSec  
Như chúng ta biết IPSec không phải là thuật toán mã hóa thuần  
túy cũng không phải một cơ chế xác thực. Trong thực tế, IPSec là một  
sự kết hợp của cả hai và giúp các thuật toán khác bảo vệ dữ liệu. Tuy  
nhiên, IPSec là dễ bị các cuộc tấn công:  
ü Các cuộc tấn công chống lại thực hiện IPSec  
ü Tấn công chống lại quản lý khóa  
ü Các cuộc tấn công quản trị và ký tự đại diện  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 74 trang yennguyen 29/03/2022 4180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tìm hiểu và so sánh các kỹ thuật mã hóa trong kết nối VPN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_tim_hieu_va_so_sanh_cac_ky_thuat_ma_hoa_trong_ket_noi.pdf