Đồ án Quản lý học sinh trường THPT

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH  
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
ĐỒ ÁN MÔN HỌC  
QUẢN DỰ ÁN CNTT  
ĐỀ TÀI: QUẢN HỌC SINH TRƯỜNG THPT  
Ngành:  
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM  
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Kim Hưng  
Sinh viên thực hiện :  
Nguyễn Xuân Vinh (MSSV: 1915060018)  
Nguyễn Võ Phong Hào (MSSV: 1915060005)  
TP. Hồ Chí Minh, 2020  
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
CONTENTS  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 1 / 40  
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 2 / 40  
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 3 / 40  
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN  
1.1  
Đề tài nhóm  
Quản học sinh trường trung học phổ thông.  
1.2  
1.3  
1.4  
Tên nhóm  
Hy Vọng  
Ý nghĩa nhóm  
Hy vọng học hỏi kinh nghiệm từ thầy và các bạn, hy vọng học tốt, đạt điềm tốt.  
Danh sách thành viên trong nhóm  
STT  
MSSV  
Lớp  
Email  
Điện thoại  
Họ Tên  
1
1915060018 19HTHA1 Vinhxnguyen78@gmail.com 0918.337310  
Nguyễn Xuân Vinh  
Nguyễn Võ Phong Hào  
2
1915060005 19HTHA1 Haonvp94@gmail.com  
0764045541  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 4 / 40  
         
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
2
CHƯƠNG 2: QUẢN PHẠM VI DỰ ÁN  
2.1  
Phát biểu bài toán - Statement of Work  
2.1.1 Thời gian và vật liệu (Time and Materials)  
Tên khách hàng  
Trường THPT Marie  
Nguyễn Văn Phó  
Người quản lý phía  
khách hàng  
Tên dự án  
Quản học sinh trường phổ thông trung học  
Thời gian quy ước  
Ngày bắt đầu  
Ngày kết thúc  
6 tháng  
10/05/2020  
17/11/2020  
Lịch Biểu Phí (Schedule of rates)  
Biểu phí nhân lực:  
Thời gian  
(ngày công)  
Số lượng Giá/ngày  
Chi phí  
VND  
tả  
(dự kiến)  
10,000,000  
20  
30  
20  
120  
20  
1
500,000  
500,000  
500,000  
500,000  
500,000  
Nhận viên phân tích yêu cầu  
Nhân viên IT  
1
1
1
2
15,000,000  
10,000,000  
60,000,000  
20,000,000  
115,000,000  
Nhân viên kiểm thử (tester)  
Quản dự án  
Training người dùng  
Tổng cộng  
Biểu phí thiết bị bản quyền phần mềm:  
tả thiết bị, licence  
Số lượng  
Đơn Giá  
Chi phí VND  
(dự kiến)  
1
1
1
1
1
25,000,000  
3,000,000  
30,000,000  
12,000,000  
22,000,000  
25,000,000  
Server HP  
3,000,000  
30,000,000  
12,000,000  
22,000,000  
Monitor for Server  
Máy in 5 trong 1  
Máy chiếu  
License Windows Server 2019  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 5 / 40  
     
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
1
1
20,000,000  
2,000,000  
20,000,000  
2,000,000  
License SQL Server 2019  
Bộ lưu điện (UPS) 1KVA  
Tổng cộng  
114,000,000  
Chính sách thanh toán (Payment terms)  
Các khoản chi phí phải hợp lệ và trong phạm vi được hai bên đồng ý.  
Ngày hoàn thành Hạnh thanh toán  
Giai đoạn  
Thanh toán 50% ngay sau khi ký hợp đồng dịch 10/05/2020  
vụ phát triển phần mềm  
Thanh toán 50% còn lại của hợp đồng phát triển 17/11/2020  
phần mềm sau khi ký nghiệm thu  
15/05/2020  
24/11/2020  
2.1.2 Phát biểu bài toán (Statement of Work)  
Các giả định và Ràng buộc (Assumptions and Constraints)  
-
-
-
-
-
Nhóm dự án được nhận đầy đủ tài nguyên (nhân lực, thiết bị…) cần thiết.  
Tất cả các bên liên quan (stakeholders) sẽ tham dự các cuộc họp đầy đủ.  
Các thành viên trong nhóm dự án có tất cả các kỹ năng cần thiết.  
Tất cả các thiết bị trong tình trạng tốt.  
Nhà cung cấp (và công ty triển khai) sẽ cung cấp server, thiết bị, license và triển khai phần  
mềm đúng thời gian.  
Quy trình quản lý thay đổi (Change Request management)  
Quy trình sau đây sẽ được thực hiện nếu phát sinh thay đổi:  
• Yêu cầu thay đổi dự án (Change Request - CR) sẽ phương tiện để truyền đạt sự thay đổi. CR phải  
tả sự thay đổi, lý do cho sự thay đổi ảnh hưởng của sự thay đổi đối với dự án.  
Người quản dự án sẽ xem xét thay đổi được đề xuất và xác định xem có nên gửi yêu cầu cho bên  
triển khai hay không.  
• Hai bên sẽ cùng nhau đồng ý về khoản phí nào cho việc thay đổi đó nếu có. Người quản dự án sẽ  
ký CR, điều này sẽ tạo thành sự chấp thuận cho các chi phí điều tra. Nhà triển khai sẽ gửi hóa đơn cho  
Trường cho các khoản phí như vậy. Cuộc điều tra sẽ xác định hiệu quả của việc thực hiện CR, lịch  
trình.  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 6 / 40  
 
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
• Sau khi hoàn thành điều tra, cả hai bên sẽ xem xét tác động của thay đổi được đề xuất nếu được  
hai bên đồng ý, CR sẽ được thực thi.  
Một ủy quyền thay đổi (Change Authorization) bằng văn bản hoặc CR phải được hai bên ký kết để  
cho phép thực hiện các thay đổi.  
Các chi phí liên quan (Engagement Related Expense)  
Chi phí phát sinh khác như đi lại, cước điện thoại, chỗ ở phát sinh phía bên nào sẽ do bên đó tự thanh  
toán.  
Thỏa thuận dịch vụ (Professional Service Agreement)  
-
Sau khi hoàn tất, trường THPT Marie được toàn quyền cài đặt sử dụng phần mềm mà không  
phải trả thêm chi phí nào cho công ty triển khai  
-
-
Công ty cung cấp thiết bị sẽ bảo hành 01 năm. Sau đó sẽ hợp đồng bảo trì.  
Phần mềm được bảo hành 01 năm. Các lỗi (bug) trong thời gian này phải được sửa (fix) miễn  
phí.  
2.1.3 Chấp thuận cấp quyền (Acceptance and Authorization)  
Trường THPT Marie  
Nguyễn Văn Phó  
<Chữ ký>  
Công ty Công nghệ ABC  
Giám Đốc  
<Chữ ký>  
12/05/2020  
12/05/2020  
2.2  
Tôn chỉ dự án - Project Charter  
2.2.1 Mục đích dự án (Project purpose)  
Việc quản học sinh bằng Excel thủ công như hiện tại dẫn đến nhiều sự cố, dẫn đến thất  
thoát thông tin, thất thoát tiền bạc, báo cáo thống chậm và không chinh xác.  
vậy dự án triển khai phần mềm quản học sinh giúp nhà trường quản học sinh một  
cách chặt chẽ hơn, tiết kiệm được thời gian, công sức, đặc biệt công nghệ hóa phù hợp  
với xu hướng hiện đại.  
2.2.2 Phạm vi dự án (Project scope)  
Dự án QLHS bao gồm thiết kế, thử nghiệm triển khai phần mềm QLHS nhằm quản lý  
thông tin học sinh, quản lý thu chi và chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ.  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 7 / 40  
       
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
Tất cả nhân lực, phần cứng và tài nguyên phần mềm sẽ được quản bởi nhóm dự án. Dự  
án bao gồm một số hạng mục chính như:  
Triển khai cài đặt phần mềm quản học sinh  
Chuẩn hóa một số quy trình nhập thông tin, thu, chi.  
Mua sắm một số phần mềm, phần cứng cần thiết để triển khai phần mềm QLHS  
Đào tạo nhân viên sử dụng  
Thời gian triển khai là 06 tháng.  
Tất cả kinh phí dự án (tối đa và bao gồm số tiền được liệt kê trong tài liệu này  
sẽ được quản bởi người quản dự án. Bất kỳ tài trợ bổ sung đều cần sự chấp  
thuận từ nhà tài trợ dự án. Dự án này sẽ kết thúc sau khi thử nghiệm thành công  
cuối cùng, triển khai sử dụng, hoàn thành các tài liệu kỹ thuật hỗ trợ nộp  
báo cáo kết thúc cho Ban Giám Hiệu.  
2.2.3 Điều kiện chấp thuận (Acceptance criteria)  
Dự án được coi là thành công khi các thỏa mãn các điều kiện sau:  
Giải pháp được hoàn tất và trình bày cho Ban Giám Hiệu ngày 01/06/2020.  
Thiết bị phần cứng và license cần thiết được bàn giao đầy đủ.  
Phần mềm phải được kiểm thử (test) đầy đủ trước khi đưa vào sử dụng.  
Các lỗi nghiêm trọng phải được sửa xong trước 30/10/2020.  
Tất cả người dùng phải được đào tạo trước khi sử dụng  
Phần mềm đầy đủ chức năng như yêu cầu hoạt động ổn định  
2.2.4 Bàn giao dự án (Project deliverables)  
Các sản phẩm sau phải được bàn giao khi hoàn thành thành công dự án QLHS. Mọi thay  
đổi đối với các sản phẩm này phải được nhà tài trợ dự án chấp thuận.  
Giải pháp quản học sinh được triển khai đầy đủ  
Giải pháp truy cập bảo mật được triển khai đầy đủ  
Thiết bị (máy server, máy in…), license phải được bàn giao đầy đủ  
Tài liệu kỹ thuật hỗ trợ cho giải pháp  
Tài liệu hướng dẫn sử dụng  
2.2.5 Các cột mốc thời gian (Milestones)  
Mốc thời điểm  
Ngày mục tiêu  
Ngày bắt đầu  
10/05/2020  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 8 / 40  
     
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
Hoàn tất thiết kế giải pháp  
30/05/2020  
30/9/2020  
Hoàn tất develop và demo  
Hoàn tất testing  
30/10/2020  
30/10/2020  
03/11/2020  
17/11/2020  
Hoàn tất training người dùng  
Triển khai trên môi trường thật  
Hoàn tất dự án  
2.2.6 Ngân sách dự án (Project budget)  
Sau đây tổng quan ngân sách:  
Thành phần dự án (Project Component)  
Nhân lực  
Chi phí (Cost)  
87,000,000  
Phần cứng, thiết bị  
72,000,000  
42,000,000  
20,000,000  
221,000,000  
Licensing phần mềm  
Chi phí phát sinh khác  
Tổng cộng  
2.2.7 Ràng buộc (Project constraints)  
Các ràng buộc sau đây liên quan đến dự án QLHS:  
Tất cả các cải tiến cho nền tảng CNTT phải được thực hiện trên phần cứng hiện có.  
Tất cả phần cứng phần mềm bảo mật phải được mua theo ngân sách và dòng thời  
gian được phân bổ.  
Nhóm dự án sẽ bao gồm một IT hệ thống, trưởng nhóm kỹ thuật, chuyên viên bảo  
mật, một người phân tích nghiệp vụ, một kế toán.  
2.2.8 Các phụ thuộc (Dependencies)  
Một số phụ thuộc trong dự án QLHS là:  
Thiết kế giải pháp phải được đồng ý của các phòng ban trước khi triển khai  
Các quy trình nghiệp vụ phải được thống nhất trước khi triển khai  
Phần mềm phần cứng phải được mua trước khi thực hiện kiểm thử (test)  
Người dùng phải được training trước khi dự án chạy (go live)  
2.2.9 Các giả định (Assumptions)  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 9 / 40  
       
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
Theo thỏa thuận chữ của tài liệu này, tất cả các bên thừa nhận rằng những giả định  
này là đúng và chính xác:  
Dự án này có sự hỗ trợ đầy đủ của nhà tài trợ dự án, các bên liên quan và tất cả các  
phòng ban  
Mục đích, yêu cầu của dự án này sẽ được truyền đạt bằng văn bản được chấp nhận,  
trong toàn công ty trước khi triển khai  
Các yêu cầu thay đổi sẽ được quản lý theo quy trình quản lý thay đổi  
Giải pháp phần cứng / phần mềm sẽ được đặt trong cơ sở trung tâm của bộ phận  
CNTT  
2.2.10 Các rủi ro đã nhận biết (Known risk)  
Một số rủi ro:  
Một số máy tính và thiết bị đã cũ, cấu hình yếu, thể làm hiệu suất sự dụng  
thấp.  
Nhiều nhân sự không quen sử dụng máy tính và phần mềm  
Một số quy trình vẫn chưa thống nhất  
2.2.11 Quản dự án (Project Manager)  
Nguyễn Văn A – 0918.333.444 – vana@gmail.com  
Nguyễn Văn A đóng vai trò là Giám đốc dự án trong suốt thời gian của Dự án QLHS. Ông  
sẽ quản tất cả các nhiệm vụ dự án QLHS, lập kế hoạch và các nỗ lực truyền thông. Nhóm  
của ông, bao gồm hai chuyên gia CNTT và một chuyên gia bảo mật sẽ được hỗ trợ từ bộ  
phận CNTT. Ông A được ủy quyền phê duyệt tất cả các khoản chi ngân sách lên đến và  
bao gồm cả số tiền ngân sách được phân bổ. Bất kỳ khoản tài trợ bổ sung nào cũng phải  
được yêu cầu thông qua Nhà tài trợ dự án, Thầy Nguyễn Văn Phó. Ông A sẽ cung cấp thông  
tin cập nhật hàng tuần cho Nhà tài trợ dự án.  
2.2.12 Vai trò và trách nhiệm (Roles and Responsibilies)  
Nhóm dự án (Project Team)  
Vai trò  
Họ Tên  
Tổ chức/  
Telephone  
E-mail  
Vị trí  
Quản dự án  
Nguyễn Văn A Phòng IT  
0918.333444 vana@gmail.com  
Technical  
Architect  
Phòng IT  
Trưởng nhóm  
P. Giáo vụ  
nghiệp vụ  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 10 / 40  
     
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
Nhóm dự án (Project Team)  
Vai trò  
Họ Tên  
Tổ chức/  
Telephone  
E-mail  
Vị trí  
Chuyên viên  
IT  
P. Kế toán  
Phòng IT  
2.2.13 Ký duyệt (Authorised)  
Tên  
Chữ ký  
Ngày  
15/5/2020  
Nhà tài trợ Nguyễn Văn Phó  
(Sponsor)  
Quản dự án Nguyễn Văn A  
15/5/2020  
2.3  
Phát biểu phạm vi - Scope Statement  
Tên dự án – (Project Title): Quản học sinh trường phổ thông trung học  
Ngày – (Date): 12/05/2020  
Người viết – (Prepared by): Nguyễn Võ Phong Hào, Nguyễn Xuân Vinh  
giải về dự án (Project Justification):  
Quản học sinh bằng Excel thủ công như hiện tại dẫn đến nhiều sự cố, dẫn đến thất  
thoát thông tin, thất thoát tiền bạc, báo cáo thống chậm và không chính xác  
vậy dự án triển khai phần mềm quản học sinh giúp nhà trường quản học sinh một  
cách chặt chẽ hơn, tiết kiệm được thời gian, công sức, đặc biệt công nghệ hóa phù hợp  
với xu hướng hiện đại.  
Các tính chất và yêu cầu của sản phẩm (Product Characteristics and  
Requirements):  
Phần mềm phải hệ thống đăng nhập và phân quyền user login  
Phần mềm phải chức năng quản học sinh  
Chức năng in báo cáo danh sách học sinh theo lớp  
Chức năng quản học phí và cho phép in báo cáo tiền học phí thu theo  
tháng/quý/năm  
chức năng nhập điểm học sinh và tinh điểm trung bình học kỳ, trung bình cuối  
năm  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 11 / 40  
   
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
Phần mềm chạy trên nền Windows form  
Chạy được trên hệ điều hành Windows XP, Windows 7, Windows 10  
Tổng kết về các sản phẩm chuyển giao của dự án (Summary of Project  
Deleverables):  
Giải pháp quản học sinh được triển khai đầy đủ chức năng  
Đảm bảo các giải pháp truy cập bảo mật thông tin  
Thiết bị (máy server, máy in…), license phải được bàn giao đầy đủ  
Tài liệu kỹ thuật hỗ trợ  
Tài liệu hướng dẫn sử dụng  
Các yêu cầu để đánh giá sự thành công của dự án (Project Success Criteria):  
Dự án được coi là thành công khi các thỏa mãn các điều kiện sau:  
Giải pháp được hoàn tất và trình bày cho Ban Giám Hiệu ngày 01/06/2020.  
Thiết bị phần cứng và license cần thiết được bàn giao đầy đủ.  
Phần mềm phải được kiểm thử (test) đầy đủ trước khi đưa vào sử dụng.  
Các lỗi phải được sửa xong trước 30/10/2020.  
Tất cả người dùng phải được đào tạo trước khi sử dụng  
Phần mềm đầy đủ chức năng như yêu cầu hoạt động ổn định  
2.4  
Cấu trúc phân rã công việc – WBS  
Cấu trúc phân rã công việc của dự án như sau:  
Vui lòng tham khảo thêm file “WBS_QLHS_HyVong_Optimized.mpp”.  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 12 / 40  
 
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 13 / 40  
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 14 / 40  
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 15 / 40  
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
3
CHƯƠNG 3: QUẢN THỜI GIAN DỰ ÁN  
3.1  
Uớc lượng thời gian của từng công việc ở sơ đồ WBS  
Ước lượng thời gian (ngày) của từng công việc ở sơ đồ WBS:  
Đã nhập trong mục “2.4 Cấu trúc phần rã công việc WBS” trên.  
Vui lòng tham khảo thêm file Microsoft Project “WBS_QLHS_HyVong_Optimized.mpp”.  
3.2  
Sơ đồ PERT cho nhánh công việc  
Vì công việc ở cấp 5 quá nhiều nên chọn vẽ sơ đồ PERT ở cấp 3.  
Vui lòng tham khảo file power point “GERT_QLHS_HyVong v2.pptx”.  
Đường công việc đường thiết yếu của nhánh công việc lựa chọn:  
Các đường công việc bắt đầu đến công việc kết thúc:  
Đường 1: A (6) -> B (6) -> C (3) -> D (87) -> E (8) -> F (7) -> G (14) -> H (3) -> I  
(10): 144 days  
Đường 2: A (6) -> B (6) -> C (3) -> D (87) -> J (2) -> K (2) -> L (2) -> I (10): 118  
days  
Đường 3: A (6) -> B (6) -> C (3) -> M (21) -> N (3) -> F (7) -> G (14) -> H (3) -> I  
(10): 73 days  
Đường Găng (thiết yếu) là:  
Đường 1: A -> B -> C -> D -> E-> F -> G -> H -> I: 144 days.  
Cách tối ưu đường thiết yếu:  
Nhận xét: Task E (Viết Test case) có thể làm song song với D (Phát triển phần mềm).  
Như vậy sẽ rút ngắn đường thiết yếu xuống bớt 8 ngày so với hiện tại.  
Vẽ lại sơ đồ PERT sau khi tối ưu đường thiết yếu:  
Trong đó, task E song song với task D.  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 16 / 40  
     
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 17 / 40  
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
Đường công việc đường thiết yếu sau khi tối ưu:  
Các đường công việc (sau khi tối ưu):  
-
Đường 1: A (6) -> B (6) -> C (3) -> D (87) -> F (7) -> G (14) -> H (3) -> I (10): 136  
days  
-
Đường 2: A (6) -> B (6) -> C (3) -> D (87) -> J (2) -> K (2) -> L (2) -> I (10): 118  
days  
-
-
Đường 3: A (6) -> B (6) -> C (3) -> E (8) -> F (7) -> G (14) -> H(3) -> I (10): 57 days  
Đường 4: A (6) -> B (6) -> C (3) -> M (21) -> N (3) -> F (7) -> G (14) -> H (3) -> I  
(10): 74 days  
Đường thiết yếu sau khi tối ưu: giảm 8 ngày so với ban đầu  
Đường 1: A (6) -> B (6) -> C (3) -> D (87) -> F (7) -> G (14) -> H (3) -> I (10): 136 days  
4
CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN  
4.1  
Tiến hành ước lượng chi phí của từng công việc ở sơ đồ WBS  
Đây ước lượng cho những task cấp 3 trên WBS:  
Duration  
(days)  
Activity  
Predecessor  
Cost /Day  
Total Cost  
A.Thu thập yêu cầu chức năng  
quản học sinh  
6
500,000  
3,000,000  
B. Viết tài liệu phần tích  
yêu cầu  
C. Thiết kế giải pháp và viết  
tài liệu  
A
6
500,000  
500,000  
500,000  
3,000,000  
1,500,000  
10,500,000  
A, B  
C
3
21  
M. Mua server và license  
D. Phát triển phần mềm (Do  
công ty bên ngoài thực hiện)  
C
87  
500,000  
43,500,000  
C
8
3
7
500,000  
500,000  
500,000  
4,000,000  
1,500,000  
3,500,000  
E. Viết test cases  
N. Cài đặt servers  
M
F. Nhập dữ liệu cấu hình  
trên môi trường test  
D, E  
D, E  
14  
2
500,000  
500,000  
7,000,000  
1,000,000  
G. Thực hiện test  
J. Training chức năng quản D, E  
học sinh  
K. Training chức năng quản lý  
học phí  
J
2
500,000  
1,000,000  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 18 / 40  
   
Đồ án Môn Học - Quản Dự Án Công Nghệ Thông Tin  
L. Training chức năng quản lý  
điểm  
H. Nhập dữ liệu cấu hình  
trên môi trường thật  
K
2
500,000  
500,000  
500,000  
1,000,000  
1,500,000  
F, G  
3
J, K, L, H  
10  
5,000,000  
I. Các công việc khác (buffer)  
Tổng cộng  
87,000,000  
4.2  
Tính toán các chỉ số của mô hình COCOMO cơ bản  
Giả định số lượng dòng code cho dự án: 6.9 KLOC  
=> mode là Organic.  
=> a = 2.4; b = 1.05; c = 2.5; d = 0.38  
Ước tính số công person-month:  
2.4(6.9)1.05  
= 18 (person-months)  
E =  
=
푎(퐾퐿푂퐶)  
Thời gian của dự án:  
0.38  
TDEV =  
= 2.5  
(18)  
7.5 (tháng)  
=
푐(퐸)  
Số lượng nhân viên:  
SS = E/TDEV = 18/7.5 = 2.5 (người)  
Mức độ hiệu quả của dự án:  
P = KLOC/E = 6.9/18 = 0.383 KLOC/person-month = 383 LOC/person-month  
4.3  
Các công việc cấp 3 WBS  
Vui lòng tham khảo file WBS_QLHS_HyVong v2 Optimized.mpp.  
Những task cấp 3 trên WBS:  
© Nhóm Hy Vọng  
Đồ Án Quản Dự Án CNTT  
Trang 19 / 40  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 40 trang yennguyen 30/03/2022 7240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Quản lý học sinh trường THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_quan_ly_hoc_sinh_truong_thpt.docx