Đồ án Thiết kế và thi công máy tự động quấn dây cho stator động cơ BLDC

TRƯỜNG ĐH SPKT TP. HỒ CHÍ MINH  
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA  
VIỆT NAM  
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ  
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y  
SINH  
----o0o----  
Tp. HCM, ngày tháng , năm 2019.  
NHIM VỤ ĐỒ ÁN TT NGHIP  
Họ tên sinh viên: Ngô ThHng Vương  
MSSV: 14141377  
Chuyên ngành:  
Hệ đào tạo:  
Khóa:  
Công Nghệ Kỹ Thuật Điện Tử Truyền Thông. Mã ngành: 41  
Đại học chính quy  
Mã hệ:  
Lớp:  
1
2014  
1414DT1B.  
I. TÊN ĐỀ TÀI: THIT KVTHI CÔNG MÁY TỰ ĐỘNG QUẤN DÂY CHO  
STATOR ĐỘNG CƠ BLDC.  
II. NHIỆM VỤ  
1. Các số liệu ban đầu:  
Tìm hiểu các tài liệu về động cơ BLDC ................................................................................  
................................................................................................................................................  
2. Nội dung thực hiện:  
Nội dung 1: nghiên cứu, tìm hiểu về cơ cấu của stator động cơ điện một chiều không  
chổi than (BLDC)  
Nội dung 2: Nghiên cứu, tìm hiểu về vi điều khiển STM32F4103, cách kết nối, giao  
tiếp với máy tính, đọc tín hiệu, xuất xung.  
Nội dung 3: Tìm hiểu về các linh kiện, thiết bꢀ sử dụng trong mô hình điều khiển:  
driver AC servo, Step motor, cảm biến sợi quang, motor quay….  
Nội dung 4: Nghiên cứu giải thuật, viết chương trình điều khiển.  
Nội dung 5: Dựa trên những nghiên cứu tìm hiểu về các linh kiện, thiết bꢀ điện cũng  
như cơ cấu của động cơ điện, tiến hành tính toán thiết kế và thi công mô hình (tủ điện, cơ  
khí…)  
Nội dung 6: Viết báo cáo thực hiện đꢁ án.  
Nội dung 7: Bảo vệ đề tài tốt nghiệp.  
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:  
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:  
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: Th.S Nguyễn Thanh Bình.  
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN  
BM. ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP – Y SINH  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
i
 
LỜI CAM ĐOAN  
Đề tài này là do chúng tôi tự thực hiện dựa vào một số tài liệu trước đó và không sao chép  
từ tài liệu hay công trình đã có trước đó.  
Những người thực hiện đề tài.  
Ngô Thꢀ Hꢁng Vương  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
ii  
LỜI CẢM ƠN  
Nhóm thực hiện xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Thanh Bình_Giảng viên  
bộ môn Vi Xử Lý đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tạo điều kiện để chúng em  
hoàn thành tốt đề tài.  
Nhóm thực hiện gửi lời chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Điện-Điện Tử đã  
tạo những điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề tài.  
Nhóm thực hiện gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Avant  
Garde Việt Nam và Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Trí Việt đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho  
nhóm em thực hiện đề tài.  
Xin chân thành cảm ơn!  
Những người thực hiện đề tài  
Ngô Thꢀ Hꢁng Vương  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
iii  
DANH SÁCH HÌNH  
Hình 2.1: Stator động cơ BLDC..........................................................................................4  
Hình 2.2: Rotor có nam châm gắn trên bề mặt ...................................................................5  
Hình 2.3: Rotor có nam châm ẩn bên trong lõi...................................................................5  
Hình 2.4: Các loại rotor của động cơ BLDC.......................................................................6  
Hình 2.5: Sơ đꢁ nguyên lý và hình ảnh chip STM32F103C8T6 ........................................7  
Hình 2.6: Nguꢁn tổ ong 24V.............................................................................................12  
Hình 2.7: Động cơ bước....................................................................................................13  
Hình 2.8: Driver điều khiển động cơ bước .......................................................................14  
Hình 2.9: Cấu tạo động cơ AC Servo................................................................................16  
Hình 2.10: Sơ đꢁ mô tả kết nối thiết bꢀ điều khiển Driver và động cơ AC Servo ............17  
Hình 2.11: Hình minh họa các thành phần của bộ Driver.................................................17  
Hình 2.12: Bộ lọc nhiểm điện áp xoay chiều....................................................................19  
Hình 2.13: Hình ảnh Xi lanh.............................................................................................20  
Hình 2.14: Cảm biến hành trình D-Z73 ............................................................................20  
Hình 2.15: Sơ đꢁ mạch điều khin....................................................................................20  
Hình 2.16: Cảm biến quang EE-SX671 ............................................................................21  
Hình 2.17: Sơ đꢁ nguyên lý cảm biến quang EE-SX671..................................................22  
Hình 2.18: Hình ảnh MCB................................................................................................22  
Hình 2.19: Hình ảnh Contactor .........................................................................................23  
Hình 3.1: Hình ảnh mô phỏng máy quấn dây ...................................................................24  
Hình 3.2: Sơ đꢁ khối của máy tự động quấn dây..............................................................25  
Hình 3.3: Hình ảnh mô tả kết nối các thiết bꢀ. ..................................................................26  
Hình 3.4: Sơ đꢁ kết nối cảm biến D-Z73 ..........................................................................26  
Hình 3.5: Sơ đꢁ kết nối cảm biến quang ...........................................................................27  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
iv  
Hình 3.6: Sơ đꢁ khối mạch ngõ ra ....................................................................................28  
Hình 3.7: Đꢁ thꢀ thể hiện mối liên hệ giữa Ic và Vce trên opto TLP-280. .......................28  
Hình 3.8: Sơ đꢁ nguyên lý 1 kênh mạch ngõ ra................................................................29  
Hình 3.9: Sơ đꢁ khối mạch ngõ vào..................................................................................30  
Hình 3.10: Sơ đꢁ nguyên lý mạch ngõ vào.......................................................................30  
Hình 3.11: Sơ đꢁ nguyên lý mạch vi xử lý .......................................................................31  
Hình 3.12: Sơ đꢁ khối mạch nguꢁn...................................................................................32  
Hình 3.13: Sơ đꢁ nối dây các thiết bꢀ trong tủ điện...........................................................33  
Hình 4.1: Tạo một dự án mới............................................................................................35  
Hình 4.2: Đặt tên dự án và chọn nơi lưu dự án.................................................................36  
Hình 4.3: Thanh công cụ Libraries và nút Libraries.........................................................37  
Hình 4.4: Cửa sổ “Available Libraries............................................................................38  
Hình 4.5: Board PCB ban đầu...........................................................................................39  
Hình 4.6: Chuyển sơ đꢁ nguyên lý sang sơ đꢁ PCB.........................................................39  
Hình 4.7: Cửa số “Engineering Change Order”................................................................40  
Hình 4.8: Các linh kiện chưa được sắp xếp. .....................................................................40  
Hình 4.9: Lớp trên board mạch .........................................................................................41  
Hình 4.10: Lớp dưới của board mạch ...............................................................................42  
Hình 4.11: Hình mô phỏng mặt trên board mạch khi chưa có linh kiện...........................42  
Hình 4.12: Hình mô phỏng mặt dưới board mạch khi chưa có linh kiện. ........................43  
Hình 4.13: Hình mô phỏng 3D mặt trên của board...........................................................43  
Hình 4.14: Hình mô phỏng 3D mặt dưới của board..........................................................44  
Hình 4.15: Kiểm tra nguꢁn cấp vào cho mạch điều khiển................................................48  
Hình 4.16: Kiểm tra nguꢁn 3.3v cấp cho vi xử lý.............................................................48  
Hình 4.17: Sơ đꢁ bố trí các thiết bꢀ trong tủ điện..............................................................50  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
v
Hình 4.18: Tủ điện sau khi đã hoàn thiện .........................................................................51  
Hình 4.19: Kiểm tra điện áp ngõ ra của MCB bằng VOM ...............................................52  
Hình 4.20: Vꢀ trí các thiết bꢀ trong cơ cấu quấn................................................................53  
Hình 4.21: Vꢀ trí cảm biến quang......................................................................................53  
Hình 4.22: Vꢀ trí cảm biến hành trình trên xilanh. ...........................................................53  
Hình 4.23: Phía trong hộp nhựa ........................................................................................54  
Hình 4.24: Nắp hộp nhựa ..................................................................................................54  
Hình 4.25: Lưu đꢁ giải thuật của chương trình chính.......................................................55  
Hình 4.26: Lưu đꢁ trở về vꢀ trí ban đầu. ...........................................................................56  
Hình 4.27: Lưu đꢁ chương trình bắt đầu quấn..................................................................57  
Hình 4.28: Lưu đꢁ Chương trình con quấn 6 cuộn. ..........................................................58  
Hình 4.29: Lưu đꢁ quấn 1 cuộn.........................................................................................59  
Hình 4.30: Lưu đꢁ chương trình CachQuan......................................................................60  
Hình 4.31: Lưu đꢁ cách quấn 1 lớp...................................................................................62  
Hình 4.32: Lưu đꢁ chương trình MayQuanDay1_Handle(). ............................................63  
Hình 4.33: Lưu đꢁ chương trình con chỉnh góc quấn. ......................................................64  
Hình 4.34: Lưu đꢁ chương trình lưu góc...........................................................................65  
Hình 4.35: Màn hình Download Arduino IDE..................................................................66  
Hình 4.36: Mở chương trình cài đặt..................................................................................66  
Hình 4.37: Màn hình cài đặt “License Agreemen...........................................................67  
Hình 4.38: Màn hình cài đặt Installation Options”. ........................................................67  
Hình 4.39: Màn hình chờ cài đặt.......................................................................................68  
Hình 4.40: Màn hình cài đặt driver. ..................................................................................68  
Hình 4.41: Màn hình cài đặt hoàn thành...........................................................................69  
Hình 4.42: Tạo một project mới........................................................................................69  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
vi  
Hình 4.43: Màn hình viết code..........................................................................................70  
Hình 4.44: Biên dꢀch code.................................................................................................71  
Hình 4.45: Kết nối với cổng COM3..................................................................................71  
Hình 4.46: Màn hình biên dꢀch thành công.......................................................................72  
Hình 4.47: Giao diện phần mềm Microsoft Vitual Studio................................................72  
Hình 4.48: Cách tạo một dự án mới. .................................................................................73  
Hình 4.49: Chọn môi trường soạn thảo phần mềm...........................................................73  
Hình 4.50: Giao diện soạn thảo phần mềm.......................................................................74  
Hình 4.51: Thanh công cụ Toolbox. .................................................................................74  
Hình 4.52: Thanh công cụ Properties................................................................................75  
Hình 4.53: Giao diện sau khi thiết kế................................................................................76  
Hình 4.54: Lập trình hoạt động tại cửa sổ “Form1.cs”. ...................................................76  
Hình 4.55: Vꢀ trí đặt lõi sắt trong mâm xoay. ...................................................................77  
Hình 4.56: Vꢀ trí các thiết bꢀ trong cơ cấu quấn................................................................77  
Hình 4.57: Vꢀ trí MCB trong tủ điện.................................................................................78  
Hình 4.58: Các nút nhấn dùng để điều khiển máy............................................................78  
Hình 4.59: Cuộn dây đã quấn hoàn thiện..........................................................................79  
Hình 5.1: Khung máy sau khi hoàn thành.........................................................................81  
Hình 5.2: Bàn làm việc của máy .......................................................................................82  
Hình 5.3: Lõi sắt sau khi được quấn hoàn thiện. ..............................................................83  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
vii  
DANH SÁCH BẢNG  
Bảng 2.1: So sánh động cơ BLDC với động cơ điện một chiều thông thường...................3  
Bảng 2.2: Cài đặt cường độ dòng điện..............................................................................15  
Bảng 2.3: Cài đặt vi bước cho driver.................................................................................15  
Bảng 3.1: Các ngõ vào được sử dụng................................................................................34  
Bảng 3.2: Các ngõ ra được sử dụng. .................................................................................34  
Bảng 4.1: Danh sách các linh kiện. ...................................................................................44  
Bảng 4.2: Danh sách các thiết bꢀ. ......................................................................................49  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
viii  
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  
BLDC:  
UART:  
USART:  
MCB:  
Brushless Direct Current.  
Universal Asynchronous Receiver Transmitter.  
Universal Synchronous/Asynchronous Receiver/Transmitter.  
Miniature Circuit Breaker.  
LSB:  
Least Significant Bit.  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
ix  
MỤC LỤC  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
x
PhLc ........................................................................................................................... 86  
Tài liu tham kho ....................................................................................................... 102  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
xi  
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN  
Chương 1. TỔNG QUAN  
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Các thành tựu đạt được ở nữa đầu thế kỷ XX trong lĩnh vực tự động hóa đã cho phép  
chế tạo ra nhiều loại máy tự động, liên kết giữa phần cứng và mềm góp phần thúc đẩy, phát  
triển và ứng dụng linh hoạt tự động hóa vào quy trình sản xuất công nghiệp.  
Từ thực tế quá trình thực tập và làm việc tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Avant Garde  
Việt Nam, nhóm thực hiện đề tài đã được tiếp xúc, làm việc và nhận ra tầm quan trọng của  
tự động hóa trong sản xuất công nghiệp. Nhóm thực hiện đề tài đã nhận thấy một số công  
đoạn nhất đꢀnh vẫn phụ thuộc vào lao động thủ công, cụ thể trong sản xuất stator động cơ  
điện một chiều không chổi than (BLDC). Với cấu tạo gꢁm lõi sắt và các cuộn dây đꢁng  
quấn quanh các cặp cực, việc quấn dây đꢁng cho động cơ BLDC phức tạp hơn so với cách  
quấn dây động cơ xoay chiều thông thường. Chính vì lý do đó, nên quá trình sản xuất động  
cơ BLDC tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Avant Garde Việt Nam còn nhiều công đoạn  
phải làm bằng phương pháp thủ công, dẫn đến năng suất còn thấp, chất lượng sản phẩm  
chưa cao.  
Nhằm khắc phục những hạn chế của việc quấn stator bằng tay như lỗi sản phẩm và tốn  
nhiều nhân công, nhóm thực hiện đã quyết đꢀnh chọn đề tài: “Thiết kế và thi công máy tự  
động quấn dây cho stator động cơ BLDC”. Đề tài này cũng là cơ hội để nhóm thực hiện có  
thể áp dụng những kiến thức đã được học ở trường vào nhìn nhận và giải quyết các vấn đề  
còn tꢁn tại trong quá trình sản xuất thực tế.  
1.2. MC TIÊU  
Thiết kế và thi công máy tự động quấn dây cho stator động cơ BLDC.  
Máy vận hành hoạt động ổn đꢀnh quấn được sản phẩm hoàn thiện.  
1.3. NI DUNG NGHIÊN CU  
NỘI DUNG 1: nghiên cứu, tìm hiểu về cơ cấu của stator động cơ điện một chiều  
không chổi than (BLDC).  
NỘI DUNG 2: Nghiên cứu, tìm hiểu về vi điều khiển STM32F4103, cách kết nối,  
giao tiếp với máy tính đọc tín hiệu, xuất xung.  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
1
       
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN  
NỘI DUNG 3: Tìm hiểu về các linh kiện, thiết bꢀ sử dụng trong mô hình điều khiển:  
driver AC servo, động cơ bước….  
NỘI DUNG 4: Nghiên cứu giải thuật, viết chương trình điều khiển.  
NỘI DUNG 5: Dựa trên những nghiên cứu tìm hiểu về các linh kiện, thiết bꢀ điện  
cũng như cơ cấu của động cơ điện, tiến hành tính toán thiết kế và thi công mô hình (tủ điện,  
cơ khí…).  
NỘI DUNG 6: Viết báo cáo thực hiện đꢁ án.  
NỘI DUNG 7: Bảo vệ đề tài tốt nghiệp.  
1.4. GII HN  
Mô hình máy quấn dây tự động cho stator động cơ BLDC giới hạn quấn dây cho những  
động cơ BLDC có công suất từ 40W đến 60W và dự kiến năng suất quấn là 3 stator/1h.  
1.5. BCC  
Chương 1: Tổng Quan  
Chương này trình bày về lý do chọn đề tài, mục tiêu, nội dung nghiên cứu, các giới hạn  
thông số và bố cục đꢁ án.  
Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết.  
Chương này trình bày các lý thuyết có liên quan đến các vấn đề mà đề tài sẽ dùng để  
thực hiện thiết kế, thi công cho đề tài.  
Chương 3: Thiết Kế và Tính Tóan  
Chương này giới thiệu tổng quan về các yêu cầu của đề tài và các tính toán, thiết kế.  
Chương gꢁm những phần như: thiết kế sơ đꢁ khối hệ thống, sơ đꢁ nguyên lý toàn mạch,  
tính toán thiết kế mạch.  
Chương 4: Kết Quả, Nhận Xét và Đánh Giá  
Tính toán, thiết kế lắp ráp phần cơ khí, điện, viết chương trình điều khiển cho mô hình  
máy quấn dây tự động.  
Chương 5: Kết Luận và Hướng Phát Triển  
Chương này trình bày về những kết quả mà đꢁ án đạt được, những hạn chế, từ đó rút ra  
kết luận và hướng phát triển để giải quyết các vấn đề tꢁn đọng để đꢁ án hoàn thiện hơn.  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
2
   
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
2.1. TNG QUAN VỀ ĐỘNG CƠ BLDC (BRUSHLESS DIRECT CURRENT)  
Động cơ một chiều không cổ góp (BLDC) từ lâu đã được ứng dụng rộng rãi trong các  
hệ truyền động công suất nhỏ (vài W đến vài chục W) như trong các ổ đĩa quang, quạt làm  
mát trong máy tính cá nhân, thiết bꢀ văn phòng (máy in, scan…). Trong các ứng dụng đó,  
mạch điều khiển được thiết kế rất đơn giản và có độ tin cậy cao.  
Mặc dù được gọi là động cơ một chiều nhưng thực chất động cơ BLDC thuộc loại động  
cơ xoay chiều đꢁng bộ sử dụng nam châm vĩnh cửu. Nhưng có một lý do của tên gọi “động  
cơ một chiều không cổ góp” là nó được tạo ra nhằm loại bỏ những nhược điểm của động  
cơ một chiều trong khi vẫn giữ được đặc tính mômen/tốc độ tuyến tính và những ưu điểm  
trong điều khiển của động cơ một chiều. Cụ thể là động cơ một chiều thông thường có hiệu  
suất cao và đặc tính của chúng thích hợp với các truyền động servo. Tuy nhiên có hạn chế  
là trong cấu tại của chúng cần có cổ góp và chổi than, những thành phần này dễ bꢀ mòn và  
yêu cầu bảo trì, bão dưỡng thường xuyên [1].  
So sánh BLDC với động cơ một chiều thông thường:  
Mặc dù đặc tính tĩnh của động cơ BLDC và động cơ điện một chiều thông thường giống  
nhau, nhưng trên thực tế chúng có những khác biệt đáng kể, ở động cơ điện một chiều sự  
biến đổi chiều dòng điện nhờ vào hoạt động của cố góp và chổi than, nhưng với dộng cơ  
một chiều không chổi than, đổi chiều được thực hiện bằng cách sử dụng bán dẫn.  
Bảng dưới đây so sánh một số đặc tính cơ bản của hai loại động cơ.  
Bảng 2.1: So sánh động cơ BLDC với động cơ điện một chiều thông thường.  
Nội dung  
Động cơ điện một chiều thông Động cơ điện một chiều  
thường  
không chổi than  
Cấu trúc cơ khí  
Bảo dưỡng  
Mạch kích từ nằm trên stator  
Mạch kích từ nằm trên  
roto  
cần bão dưỡng thường xuyên do có dễ bão dưỡng hoặc ít yêu  
cổ góp cầu bão dưỡng.  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
3
   
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
Phương pháp xác Tự động xác đꢀnh bằng chổi than  
đꢀnh vꢀ trí rotor  
Sử dụng cảm biến vꢀ trí:  
phần tử Hall.  
Phương pháp đổi Đảo chiều điện áp nguꢁn (thường cấp Sắp xếp lại thứ tự của các  
chiều  
cho mạch kích từ)  
tín hiệu logic  
Cấu tạo động cơ BLDC  
Stator: bao gꢁm lõi sắt (các lá thép kỹ thuật điện ghép với nhau) và các cuộn dây quấn.  
Các lá thép và các cuộn dây được đặt trong các khe cắt phía trong của stator.  
Các bối dây được đặt trong khe và được nối liền nhau để tạo nên 1 cuộn dây, mỗi cuộn  
dây được phân bố trên chu vi của stator theo trình tự thích hợp để tạo nên một số chẵn các  
cực. Cách bố trí và số rảnh trên stator của động cơ khác nhau thì cho ra số cực của động cơ  
khác nhau.  
Hình 2.1: Stator động cơ BLDC.  
Rotor của động cơ BLDC gꢁm có phần lõi bằng thép và các nam châm vĩnh cửu được  
gắn trên đó theo các cách khác nhau. Về cơ bản có hai phương pháp gắn các nam châm  
vĩnh cửu trên lõi rotor:  
Rotor có nam châm gắn trên bề mặt lõi:  
Các nam châm vĩnh cửu được gắn trên bề mặt lõi rotor. Kết cấu này đơn giản trong chế  
tạo nhưng không chắc chắn nên thường được sử dụng trong phạm vi tốc độ trung bình và  
thấp.  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
Hình 2.2: Rotor có nam châm gắn trên bề mặt.  
Rotor có nam châm ẩn bên trong lõi:  
Trong lõi rotor có các khe dọc trục và các thanh nam châm vĩnh cửu được chèn vào các  
khe này. Kết cấu này khó khăn trong chế tạo và lắp ráp, đặc biệt là khi công suất lớn, nhưng  
chắc chắn và được sử dụng trong các ứng dụng tốc độ cao.  
Hình 2.3: Rotor có nam châm ẩn bên trong lõi.  
Trong động cơ BLDC, các nam châm vĩnh cửu trên rotor tạo ra từ trường hướng tâm  
phân bố đều dọc theo khe hở không khí giữa stato và rotor.  
Vật liệu làm nam châm thông thường là ferit, mặc dù giá thành rẻ nhưng mật độ từ  
trường thấp. Các loại nam châm được sản xuất từ các hợp kim đất hiếm có mật độ từ trường  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
cao hơn, kích thước và trọng lượng thấp. Điều này đặc biệt có ích đối với các động cơ công  
suất lớn.  
Hình 2.4: Các loại rotor của động cơ BLDC.  
Hall sensor: do đặc thù sức phản điện động có dạng hình thang nên cấu hình điều khiển  
thông thường của BLDC cần có cảm biến xác đꢀnh vꢀ trí của từ trường rotor so với các pha  
của cuộn dây stator. Để làm được điều đó người ta dùng cảm biến hiệu ứng Hall, gọi tắt là  
Hall sensor.  
2.2. GII THIU PHN CNG  
2.2.1. Vi điều khin STM32F103C8T6  
STM32F103C8T6 thuộc họ F1 với lõi là ARM COTEX M3. STM32F103 là Vi điều  
khiển 32 bit, tốc độ tối đa là 72Mhz.  
Một số ứng dụng chính: dùng cho driver để điều khiển ứng dụng, điều khiển ứng dụng  
thông thường, thiết bꢀ cầm tay, máy tính và thiết bꢀ ngoại vi chơi game, GPS cơ bản, các  
ứng dụng trong công nghiệp, thiết bꢀ lập trình PLC, biến tần, máy in, máy quét, hệ thống  
cảnh báo, thiết bꢀ liên lạc nội bộ…  
Sơ đꢁ nguyên lý và hình ảnh chip STM32F103C8T6.  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
6
   
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
Hình 2.5: Sơ đꢁ nguyên lý và hình ảnh chip STM32F103C8T6.  
Thạch anh 8Mhz chân 8-9 tạo xung đòng hꢁ cho các hoạt động của hệ thống.  
Thạch anh 32.768 Khz chân 3-4 tạo xung dung cho đꢁng hꢁ thực và Watchdog.  
2.2.2. Cu hình chi tiết ca STM32F103C8T6:  
ARM 32-bit Cortex M3 với clock max là 72Mhz.  
Bộ nhớ:  
64 kbytes bộ nhớ Flash (bộ nhớ lập trình).  
20 kbytes SRAM.  
Clock, reset và quản lý nguꢁn.  
Điện áp hoạt động 2.0V -> 3.6V.  
Power on reset(POR), Power down reset(PDR) và programmable voltage detector  
(PVD).  
Sử dụng thạch anh ngoài từ 4Mhz -> 20Mhz.  
Thạch anh nội dùng dao động RC ở mode 8Mhz hoặc 40khz.  
Sử dụng thạch anh ngoài 32.768khz được sử dụng cho RTC.  
Trong trường hợp điện áp thấp:  
Có các mode: ngủ, ngừng hoạt động hoặc hoạt động ở chế độ chờ.  
Cấp nguꢁn ở chân Vbat bằng pin để hoạt động bộ RTC và sử dụng lưu trữ data khi  
mất nguꢁn cấp chính.  
2 bộ ADC 12 bit với 9 kênh cho mỗi bộ.  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
7
 
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
Khoảng giá trꢀ chuyển đổi từ 0 – 3.6V.  
Lấy mẫu nhiều kênh hoặc 1 kênh.  
Có cảm biến nhiệt độ nội.  
DMA: bộ chuyển đổi này giúp tăng tốc độ xử lý do không có sự can thiệp quá sâu  
của CPU.  
7 kênh DMA.  
Hỗ trợ DMA cho ADC, I2C, SPI, UART.  
7 timer.  
3 timer 16 bit hỗ trợ các mode IC/OC/PWM.  
1 timer 16 bit hỗ trợ để điều khiển động cơ với các mode bảo vệ như ngắt input,  
dead-time..  
2 watdog timer dùng để bảo vệ và kiểm tra lỗi.  
1 sysTick timer 24 bit đếm xuống dùng cho các ứng dụng như hàm Delay….  
Hỗ trợ 9 kênh giao tiếp bao gꢁm:  
2 bộ I2C (SMBus/PMBus).  
3 bộ USART (ISO 7816 interface, LIN, IrDA capability, modem control).  
2 SPIs (18 Mbit/s).  
1 be CAN interface (2.0B Active)  
USB 2.0 full-speed interface  
Kiểm tra lỗi CRC và 96-bit ID.  
2.2.3. Giao Tiếp UART:  
UART là viết tắt của Universal Asynchronous Receiver – Transmitter có nghĩa là truyền  
dữ liệu nối tiếp bất đꢁng bộ. UART là một mạch tích hợp được dùng trong truyền thông  
nối tiếp (Serial communication) qua port nối tiếp của máy tính hay thiết bꢀ ngoại vi. UART  
lấy từng byte dữ liệu, chuyển dữ liệu từ song song sang nối tiếp và truyền tuần tự từng bit  
riêng biệt lên kênh truyền nối tiếp. Tại phía nhận, một khối UART khác sẽ tập hợp những  
bit nối tiếp nhận được lại thành các byte dữ liệu. Để làm được những việc như vậy, bên  
trong UART có một thanh ghi dꢀch (shift register) đóng vai trò hỗ trợ chuyển đổi dữ liệu  
từ dạng nối tiếp sang song song và ngược lại. UART hỗ trợ truyền thông bất đꢁng bộ  
(asynchronous), nghĩa là dữ liệu truyền không phụ thuộc vào tín hiệu xung clock, do đó dữ  
liệu được truyền từ bên gửi sang bên nhận mà không cần phải có dây tín hiệu xung clock  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
8
 
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
nối giữa bộ truyền và nhận. Những chip hiện đại tích hợp bộ UART hỗ trợ cả truyền thông  
đꢁng bộ và bất đꢁng bộ, chúng được gọi là USART (Universal Synchronous/Asynchronous  
Receiver/Transmitter).  
a. Các khái niệm liên quan đến giao tiếp qua module UART gm:  
Tốc độ baud (baud rate): số bit truyền trong 1 giây.  
Frame: là một khung dữ liệu gꢁm bit bắt đầu (start bit), bit kết thúc (stop bit), các  
bit dữ liệu (data bits), bit kiểm lỗi (parity bit).  
Start bit: là bit đầu tiên trong frame được truyền đi, báo hiệu với bên nhận rằng một  
frame dữ liệu đang tới.  
Data bits: là dữ liệu cần truyền đi, số bit dữ liệu không bắt buộc phải là 8 bit, LSB  
(Least Significant Bit) sẽ được truyền trước.  
Parity bit: bit kiểm tra lỗi của dữ liệu truyền.  
Stop bit: bit chỉ báo gói dữ liệu đã được truyền xong.  
b. Gii thiu chun giao tiếp RS-485.  
Khi một mạng cần phải chuyển các khối nhỏ thông tin trên một khoảng cách dài, RS-  
485 thường là chuẩn giao tiếp được lựa chọn. Các nút mạng có thể là máy tính cá nhân, vi  
điều khiển, hoặc bất kỳ thiết bꢀ có khả năng truyền thông nối tiếp không đꢁng bộ, so với  
Ethernet và giao diện mạng khác, phần cứng và giao thức yêu cầu của RS-485 đơn giản  
hơn và rẻ hơn.  
Năm 1983, Hiệp hội công nghiệp điện tử (EIA) đã phê duyệt một tiêu chuẩn truyền cân  
bằng mới gọi là RS-485, Đã được chấp nhận rộng rãi và sử dụng trong công nghiệp, y  
tế, dân dụng. Có thể coi chuẩn RS-485 là một phát triển của RS-232 trong việc truyền  
dữ liệu nối tiếp. Những bộ chuyển đổi RS-232/RS-485 cho phép người dùng giao tiếp với  
bất kỳ thiết bꢀ mà sử dụng liên kết nối tiếp RS-232 thông qua RS-485. Liên kết RS-485  
được hình thành cho việc thu nhận dữ liệu ở khoảng cách xa và điều khiển cho những ứng  
dụng. Những đặc điểm nổi trội của RS-485 là nó có thể hỗ trợ một mạng lên tới 32 trạm  
thu phát trên cùng một đường truyền, tốc độ baud có thể lên tới 115.200 cho một khoảng  
cách là 4000feet (1200m).  
Với kiểu truyền cân bằng và các dây được xoắn lại với nhau nên khi nhiễu xảy ra ở dây  
này thì cũng xảy ra ở dây kia tức là hai dây cùng nhiễu giống nhau. Điều này làm cho điện  
BỘ MÔN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Y SINH  
9
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 113 trang yennguyen 30/03/2022 5320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế và thi công máy tự động quấn dây cho stator động cơ BLDC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_va_thi_cong_may_tu_dong_quan_day_cho_stator_d.pdf