Đồ án Thiết kế hệ động lực tàu

Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
Chương 1: PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ HỆ ĐỘNG LỰC.  
1.1/ Khảo sát các đặt tính kỹ thuật cần thiết của tàu mẫu.  
1.1.1 Chọn tàu mẫu.  
a/ Phân tích các đặc tính của tàu mẫu.  
- Chế độ chạy tự do: Tàu ở trạng thái 1 xuất bến với 0% hàng và 100% dự trữ. Chế  
độ hoạt động ở trạng thái này thì tàu chạy với vận tốc tdo, sức cản của tàu là lớn  
nhất, chân vịt chạy ở chế độ tự do.  
- Chế độ chạy nặng tải:  
+ Ở chế độ này chân vịt phải làm việc ở điều kiện nặng tải, sức cản tác dụng lên  
thân tàu lớn, cộng thêm sức cản của lưới khai thác(đối với trạng thái 5)  
+ Các trạng thái mà tàu phải chạy ở chế độ nặng tải:  
Trạng thái 2 tàu có 100% lượng hàng, 10% dữ trữ và nhiên liệu  
Trạng thái 3 tàu 20% hàng ,10% dữ trữ và nhiên liệu, lưới ướt  
Trạng thái 4 tàu thu 1 mẻ 0,5 tấn cá, 25% dữ trữ và nhiên liệu, lưới ướt  
Trạng thái 5 tàu đang thu lưới hướng ngang tàu, 25% dữ trữ và nhiên liệu.  
b/ Chọn tàu mẫu.  
Trên cơ sở phân tích các đặc tính làm việc của tàu mẫu, em đưa ra phương án thiết  
kế cho đề tài em được giao là mô hình được tham khảo từ tàu mẫu. Tàu mẫu được  
tham khảo trong đề tài của em là tàu cá, mang số hiệu TC001-ĐNA do công ty thiết  
kế tàu thủy “ Tân Tiến Phong “ thiết kế, lưu trữ ở cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi  
thủy sản Đà Nẵng.  
Bảng 1.1: So sánh tàu tham khảo và tàu thiết kế  
STT  
Thông số  
N (CV)  
Tàu mẫu  
840  
Tàu thiết kế  
800  
So sánh  
4%  
2
4
6
Lpp (m)  
Btk (m)  
19,5  
17.5  
10%  
6,5  
5.8  
11%  
SVTH: Lê Anh Nam  
1
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
7
8
D (m)  
d (m)  
Cb  
2,95  
2,32  
0,7  
2.6  
2
12%  
14%  
1%  
10  
11  
0.69  
143.6  
Lượng chiếm nước  
211  
30%  
(T)  
14  
Vùng hoạt động  
Cấp I  
Cấp I  
Cùng  
Như vậy, theo phân tích em chọn tàu mẫu có các thông số như bản nêu trên.  
1.1.2/ Phân tích bố trí hệ động lực của tàu mẫu.  
Tàu mẫu chọn phương án bố trí hệ động lực phía đuôi tàu.  
a/ Ưu điểm:  
-Đảm bảo tính liên tục khi tàu bố trí các khoang để hầm cá , hầm đá ,phụ tùng thiết bị  
....không là gián đoạn sức chở  
- Bố trí hệ trục ngắn làm giảm tổn hao hiệu suất nâng cao công suất có ích  
-Tàu phục vụ mục đích đánh cá nên sẽ làm tăng khả năng khai thác của tàu trong các  
trường hợp kéo thả lưới, thu lưới và thu gom cá..  
- Nâng cao lợi ích kinh tế giảm giá thành của hệ trục.  
b/ Nhược điểm:  
- Ổn định dọc của con tàu kém do hệ trục và máy nằm về phía đuôi tàu là mất cân bằng  
dọc của tàu  
- Tầm nhìn quan sát của thuyền trường giảm vì có phát sinh khoảng cách từ lầu lái phái  
đuôi tới mũi tàu  
- Tàu đóng bằng vỏ gỗ nên kết cấu độ bền thấp nên phải gia cường mạnh về phía đuôi  
tàu để đảm bảo sức bền cho con tàu hoạt động  
-Khả năng sinh tồn của tàu sẽ giảm nếu trường hợp tàu 1máy chính và 1 hệ trục khi đó  
nếu sư cố mà ko khắc phục được tàu sẽ khó vượt qua và đây hạn chế lớn nhất trong  
quá trình khai thác của tàu mẫu cần khắc phục.  
SVTH: Lê Anh Nam  
2
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
1.2/ Phân tích phương án bố trí hệ động lực.  
1.2.1/ Các phương án bố trí hệ động lực.  
Có 3 phương án bố trí hệ động lực: bố trí phía mũi, lái và đuôi.  
- Phương án 1: Bố trí phía lái.  
Ưu điểm: Hệ trục ngắn, thuận tiện trong gia công lắp ráp và tận dụng được dung  
tích các khoang chứa. vậy thường được bố trí cho các tàu chở hàng rời đồng nhất  
như: chở dầu, than, quặng, container…  
Nhược điểm: Diện tích buồng máy chật hẹp, khó bố trí các trang thiết bị, cân bằng  
dọc khó hơn hiện tượng dao động cộng hưởng dễ xảy ra giữa máy chính và chân  
vịt, khó quan sát điều khiển tàu nếu cabin máy lái nằm ngay trên buồng máy.  
- Phương án 2: Bố trí phía mũi.  
Ưu điểm: Quan sát điều khiển tàu dễ hơn, cho nên được áp dụng cho các tàu lai dắt,  
tàu đẩy hoặc tàu đánh cá có boong thao tác phía đuôi tàu.  
Nhược điểm: Hệ trục dài hoặc rất dài dẫn đến gia công, lắp ráp phức tạp hơn. Hệ  
trục phải đi qua nhiều khoang hàng và vách ngăn choán dung tích khoang hàng, khó  
bố trí và kiểm tra trong quá trình vận hành. Cân bằng dọc của tàu khó hơn.  
- Phương án 3: Bố trí ở giữa.  
Ưu điểm: Buồng máy ở giừa thì dung hòa được các nhược điểm nêu trên, việc cân  
bằng tàu dễ dàng hơn. Thường áp dụng cho tàu chở hàng khô hỗn hợp.  
Nhược điểm: Hệ trục vẫn phải đi qua các khoang hàng, choán chỗ, phân chia  
khoang khó hơn, bóc xếp hàng phiền phức hơn.  
b/ Lựa chọn phương án bố trí buồng máy cho tàu thiết kế.  
Vậy theo yêu cầu của tàu thiết kế, cũng như phạm vi áp dụng của từng phương  
pháp bố trí hệ động lực. Em chọn phương án 1 là bố trí hệ động lực nằm về phía lái  
tàu.  
1.2.2/ Phân khoang.  
a) Xác định khoảng sườn.  
Khoảng cách sườn được tính theo Quy phạm, như sau:  
SVTH: Lê Anh Nam  
3
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
- Khoảng cách của các sườn ngang (s) được tính theo công thức sau đây:  
a L + 20 = 375 (mm).  
Với: L = 17,5 (m), chọn a = 400 (mm).  
- Khoảng cách giữa các dầm dọc được tính theo điều 5.2.2 của Quy phạm:  
S = 550 +2.L = 550+2.17,5 = 585 (mm).  
Chọn s = 600 (mm).  
b) Tiến hành phân khoang.  
Trên cơ sở khoảng cách sườn đã tính toán, chia chiều dài tàu thành khoảng sườn thực,  
với khoảng cách sườn tại các khu vực như sau:  
- Chiều dài khoang đuôi: Lđ = 2,8 (m) ( từ sườn 0 đến sườn 7 ).  
- Chiều dài khoang máy: Lmc = 4,8 (m) ( từ sườn 7 đến sườn 19 ).  
- Chiều dài khoang mũi: 5%L < Lm < 5%L+3,05 (m).  
Với L=17,5 (m), chọn chiều dài khoang mũi: Lm = 1,2 (m)  
Như vậy, chiều dài của khoang cá và khoang đá, sẽ còn:  
Lcd=Ltk-Lm-Lmc-Lđ=17,5-1,2-2,8-4,8=8,8(m).  
- Chiều dài khoang cá: bố trí 2 khoang cá.  
+ Khoang cá: 3,6(m) mỗi khoang.  
Khoang cá 1 ( từ sườn 19 đến sườn 28 )  
Khoang cá 2 ( từ sườn 32 đến sườn 41 )  
+ Khoang đá: 1,6(m). ( từ sườn 28 đến sườn 32 ).  
- Khoang mũi: 1,2(m) ( từ sườn 41 đến sườn 44 ).  
1.3/ Bố trí sơ bộ hệ động lực chính.  
Phát thảo sơ bộ vị trí đặt máy – hệ trục:  
- Sơ đồ phân khoang:  
SVTH: Lê Anh Nam  
4
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
- Bố trí sơ bộ buồng máy:  
210  
1710  
1990  
1165  
1895  
497  
303  
SVTH: Lê Anh Nam  
5
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
Chương 2: TÍNH CHỌN CÁC PHẦN TỬ CỦA HỆ ĐỘNG LỰC CHÍNH.  
2.1/ Tính lực cản  
2.1.1/ Lựa chọn phương pháp tính.  
Phương pháp lựa chọn: Oortsmersena.  
- Phạm vi áp dụng: sử dụng cho tàu cá và tàu chạy nhanh.  
- Nội dung phương pháp:  
Sức cản tàu cá khi chạy kéo lưới được tính theo phương pháp Oortsmerssen:  
1
R C .f C .f C .f C .f .D C  C ..v2.S(kG) [CT8- 61; tr463; 4]  
4   
F   
1
1
2
2
3
3
4
F
2
Trong đó:  
+ Chiều dài tính toán:  
. Do  
nên LD 17,5(m)  
LD 0,5(Lpp LDN )(m)  
Lpp LDN L  
+ Hệ số Ci;i 1,2,3,4được tính theo:  
L
L
D   
2  
Ci di,0 di,1.lcb di,2.lc2b di,3.  di,4.2 di,5.  
di,6.  
D   
B
B
2
2
B
B
   
   
di,7.a di,8.a di,9.  
di,10.  
di,11.  
   
   
T
   
T
   
với:  
lcb :Tâm nổi thân tàu với tàu CB > 0.65 tính theo công thức bề thử Wagerningen :  
0, 6 5 C B  
0, 6 5 0, 6 9  
lcb 0, 0 2 2 sin  
0, 5 0, 0 2 2 sin  
0, 5 0, 0 1 9 9  
2
0,1 5  
2
0,1 5  
1 LD 1 35.3,14 19,5  
  
Với : là góc vào nước:  35o  
0,9216  
2
B
2 180  
6
Hệ số di,0…di,11:  
SVTH: Lê Anh Nam  
6
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
I
1
2
3
4
di,0  
di,1  
di,2  
di,3  
di,4  
di,5  
di,6  
di,7  
di,8  
di,9  
di,10  
di,11  
79,32134  
-0,09287  
-0,00209  
-246,459  
187,1366  
-1,42893  
0,11898  
0,15727  
-0,00064  
-2,52862  
0,50619  
1,62851  
6714,884  
19,83  
-908,444 3012,15  
2,52704 2,71437  
2,66997  
-19662  
14099,9  
137,3361  
-13,3694  
-4,49852  
0,021  
-0,35794 0,25521  
755,1866 -9198,81  
-48,9395 6886,6  
-9,86873 -159,927  
-0,77652 16,2362  
3,7902  
-0,82014  
-0,01879 0,00225  
-9,24399 236,38  
216,4492  
-35,076  
-128,725  
1,28571  
-44,1782  
250,6491 207,256  
Sau khi tính ta có bảng hệ số Ci;i=1,2,3,4:  
+
fi ,i 1,2,3,4: được tính theo công thức sau:  
m
.Fr2  
f1 e  
9
2  
f2 em.Fr  
f3 em.Fr .sin Fr2  
f4 em.Fr .cosFr2  
2  
2  
m 0,14347.2,1976 0,14347.0, 762,1976 0, 27  
Với: Hệ số  
v
Số Froude của tàu: Fr   
[CT8- 30; tr450; 4]  
g.LD  
2
Gia tốc trọng trường  
g 9,81(m / s )  
0,075  
+ Hệ số sức cản ma sát tính theo ITTC-57:  
CF   
2
logRe2  
với: Số Reynol:Re = v.LD/  
Độ nhớt động học của nước biển tại 21,11oC: m2/s-1)  
SVTH: Lê Anh Nam  
7
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
+
CF : Hệ số sức cản ma sát bổ sungC  C 0,0004 trong đó:  
F
F
i
CF 0,00021cho tàu vỏ gỗ  
CF 0,00004cho bánh lái  
CF 0,00004cho ky đứng  
CF 0,00008cho không khí  
2
4
o
+ : mật độ nước biển tại 70 F ,  
  101, 76(kg.s / m )  
+ Diện tích mặt ướt tàu được tính theo :  
2
1
2
1
3.223.143,63 0.5402.17,5.143,63 137,87.,m2  
3
3
S 3.223.D 0.5402LD .D   
Cho dải vận tốc kéo lưới của tàu vs (Hl / h)ta thực hiện tính sức cản tàu khi kéo lưới và  
công suất kéo theo các bước sau:  
B1: Cho dải vận tốc kéo lưới vs (Hl / h)  
.
B2: Tính v 0,514vs (m / s)  
.
v
B3: Tính số Froude Fr   
.
g.LD  
B4: Tính Fr2  
.
2  
B5,…,B8: Tính giá trị  
B9,…B12: Tính giá trị  
.
f f Fr  
i
C
i ( bảng 4 - 3).  
B13: Tính tổng Ci.fi;i 1,2,3,4  
B14: Tính số Reynol:Re = v.LD/  
Tính hệ số sức cản ma sát CF f (Re)  
B16: Tính hệ số sức cản ma sát bổ sung CF  
B17: Tính tổng hệ số sức cản ma sátCF  CF  
.
.
.
.
B18: Tính sức cản sóng của tàu RW Cifi.D(kG)  
1
B19: Tính sức cản ma sát của tàu Rf .(CF CF )..S.v2 (kG)  
.
2
B20: Tính sức cản toàn tàu khi kéo lưới RT RW Rf (kG) với RW; Rf sức cản song và  
sức cản ma sát của tàu.  
RT.v  
B21: Tính công suất kéo lưới EHP   
(CV).  
75  
2.1.2/ Tiến hành tính toán.  
SVTH: Lê Anh Nam  
8
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
Vận tốc kéo yêu cầu : Vk = 6 (hl/h). Với Ld = 17,5 (m).  
Đại lượng  
TT  
1
hiệu  
Giá trị tính  
tính  
Vận tốc tàu  
(hl/h)  
Vận tốc tàu  
(m/s)  
Vs  
V
6
7
8
9
10  
2
3.084  
3.598  
4.112  
4.626  
5.14  
Số Froude  
(-)  
3
4
Fr  
Fr-2  
0.235  
18.05  
0.275  
13.26  
0.314  
10.15  
0.353  
8.02  
0.392  
6.50  
Fr-2  
5
6
f1  
f2  
f1  
f2  
0.58  
0.01  
0.67  
0.03  
0.74  
0.06  
0.79  
0.11  
0.82  
0.17  
7
8
f3  
f4  
f3  
f4  
0.0024  
0.01  
0.0064  
0.03  
0.0114  
0.06  
0.0160  
0.11  
0.0196  
0.17  
9
C1  
C2  
C3  
C4  
Ci. fi  
C1  
C2  
C3  
C4  
Ci. fi  
-0.00492  
0.40  
-0.19  
0.16  
0.0009  
-0.00492 -0.00492 -0.00492 -0.00492  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
0.40  
-0.19  
0.16  
0.40  
-0.19  
0.16  
0.40  
-0.19  
0.16  
0.40  
-0.19  
0.16  
0.0109  
0.0301  
0.0570  
0.0888  
Số Renol  
Cf  
Re  
Cf  
Cf  
55054575 64230338 73406100 82581863 91757625  
0.00228  
0.00037  
0.00265  
0.00222  
0.00037  
0.00259  
0.00218  
0.00037  
0.00255  
0.00214  
0.00037  
0.00251  
0.00211  
0.00037  
0.00248  
Cf  
Cf + Cf  
Cf + Cf  
Lực cản  
sóng (KG)  
Lực cản  
ma sát  
(KG)  
Lực cản  
18  
Rw  
129.95  
176.52  
306.47  
30.65  
1571.48  
235.53  
1807.00  
180.70  
4322.96  
302.44  
4625.40  
462.54  
8184.50 12744.41  
19  
Rf  
RT  
RT  
377.14  
459.53  
20 tổng cộng  
(KG)  
Lực cản  
21 tổng cộng  
(KG)  
8561.64 13203.94  
856.16  
1320.39  
SVTH: Lê Anh Nam  
9
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
Lực cản  
22 tổng cộng  
(KN)  
CS kéo lưới  
(CV)  
Rt  
3064.66  
12.60  
18070.03 46253.98 85616.36 132039.41  
23  
EHP  
86.69  
253.60  
528.08  
904.91  
Để tính sức cản tàu khi kéo lưới, cũng như công suất kéo cho dải vận tốc kéo lưới của tàu  
vs (hl/h).  
Bảng tính 2.1: Bảng tính sức cản và công suất máy.  
* Giải thích số liệu tính toán:  
Theo như bảng số liệu tính toán trên ta có thể thấy:  
Khi tàu kéo lưới ở vận tốc kéo thiết kế là Vk, thì máy chính sẽ trích 1 phần nhỏ công suất  
của máy để duy trì vận tốc kéo của tàu ( chống lại sức cản vỏ tàu ), phần công suất còn lại  
của máy sẽ được chuyển thành lực để kéo lưới.  
Để trực quan cho những giải thích trên ta có thể xem đồ thị sức cản và công suất kéo của  
tàu theo vận tốc kéo của tàu ở đồ thị ........  
SVTH: Lê Anh Nam  
10  
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
1400  
1200  
1000  
800  
600  
400  
200  
0
R.10^-1 (KG)  
EHP (CV)  
6
7
8
9
10  
Vs (HL/h)  
Hình 2. 1. Đồ thị lực cản và công suất kéo tàu.  
2.1.3/ Tính chọn máy.  
- Dựa vào phương án mà đề tài được đưa ra cùng số liệu kết quả của quá trình tính  
toán sức cản. Phương án được chọn, chọn máy của hãng YUCHAI với số hiệu là  
YC6T400C.  
- Đặc tính cơ bản của máy:  
+ Công suất máy phù hợp với điều kiện của tàu được thiết kế (400-440 CV ).  
+ Kích thước của máy phù hợp với buồng máy nhỏ của tàu cá.  
+ Số vòng quay và tỷ số truyền của hộp số:  
+ Các thông số cụ thể của máy YC6T400C:  
Bảng 2.2. Catalog động cơ YC6T400C.  
Tên động cơ  
Thế hệ động cơ  
YC6T400C  
Động cơ 4 kỳ, kiểu đứng, 6 xylanh – thẳng hàng, làm  
mát bằng nước  
Số - đường kính - hành trình của  
6x145x165  
SVTH: Lê Anh Nam  
11  
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
xilanh  
Tổng dung tích xilanh  
Công suất liên tục/tốc độ  
Công suất tối đa  
Kiểu phun nhiên liệu  
Phương thức khởi động  
Trọng lượng  
16,35L  
294kW(400HP)/1500rpm  
323kW(440HP)/1548rpm  
Phun trực tiếp  
Khởi động điện hoặc khí  
1960kG  
Hệ thống làm mát  
Làm mát bằng nước  
Bảng 2.3. Thông số hộp số sử dụng cho động cơ YC6T400C.  
Tên gọi  
KMH61A  
Hộp số thủy lực  
78kG  
Kiểu hộp số  
Trọng lượng  
Tỉ số truyền  
3.43  
Tốc độ quay của trục chân vịt  
428  
Chiều quay hộp số  
Cùng chiều kim đồng hồ ngược chiều kim đồng hồ  
SVTH: Lê Anh Nam  
12  
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
2.2) Thiết kế chân vịt.  
Thiết kế chân vịt theo chế độ kéo  
2.2.1/ Thông số ban đầu.  
Bảng 2.5. Thông số thiết kế ban đầu  
Thông số hiệu Trị số  
Chiều dài tàu  
STT  
1
Đơn vị  
(m)  
L
17,5  
5,8  
2,6  
2
2
Chiều rộng tàu  
B
(m)  
3
Chiều cao mạn  
T
(m)  
4
Chiều chìm tàu  
d
(m)  
5
Hệ số béo thể tích  
Hệ số béo sườn giữa  
Hệ số béo đường nước  
Hệ số béo lăng trụ  
Lượng chiếm nước  
Công suất máy chính  
Số vòng quay máy chính  
Tỉ số truyền của hộp số  
Vận tốc sơ bộ của tàu  
Bố trí buồng máy  
CB()  
CM()  
0,69  
0,92  
6
7
CW() 0,94  
8
CP(φ)  
0,76  
143,6  
800  
1500  
3.43  
6
9
(tấn)  
(CV)  
(v/p)  
10  
11  
12  
13  
14  
Ne  
N
i
vsb  
(Hl/h)  
Phía đuôi  
2.2.2/ Thiết kế sơ bộ chân vịt.  
a/ Chọn sơ bộ và tính toán các thông số của chân vịt.  
- Số lượng chân vịt:  
- Series chân vịt:  
Zp=2.  
chân vịt nhóm B-Wageningen.  
- Số cánh chân vịt:  
4.  
- Profil cánh:  
dạng profil cánh máy bay.  
đồng thau.  
- Vật liệu chế tạo:  
- Đồ thị sử dụng:  
Taylor.  
b/ Tính toán các thông số của chân vịt:  
SVTH: Lê Anh Nam  
13  
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
Số vòng quay và tốc độ tịnh tiến chân vịt.  
- Sử dụng hộp số thủy lực với hiệu suất hs = (0,95-0,97). Chọn hs =0,95.  
- Ta lấy số vòng quay của hộp số số vòng quay của trục ra của máy chính.  
- Số vòng quay đầu ra của hộp số: Nhs= nm/ihs = 1500/3,43 = 437 (v/ph).  
( lấy số vòng quay đầu vào hộp số bằng với svòng quay do máy tạo ra)  
- Như ta đã biết, thì tần suất quay của chân vịt bằng 0.98 – 0.99 tần suất quay định mức do  
máy truyền đến, vậy ta có số vòng quay trục chân vịt:  
Ncv = Nhs.0,98 = 437.0,98 = 428 (v/ph).  
- Ta có tốc độ tịnh tiến chân vịt: va = v.(1-w) = 6.(1-0,2) = 4,8 (Hl/h).  
Tính toán hệ số lực hút và hệ số dòng theo.  
- Áp dụng công thức Keldvil đối với tàu kéo 2 trục chân vịt để tính hệ số dòng theo:  
0,69  
3
= 0,03 =  
0,03 = 0,2.  
Ta có:  
3
- Áp dụng công thức Heckscher đối với tàu cá lưới kéo ta có:  
Hệ số lực hút:  
= 0,77.휑 ― 0,30 = 0,77.0,75 0,30 = 0,2775.  
Công suất dẫn đến trục chân vịt:  
- Phát thảo sơ bộ bộ truyền từ máy chính đến chân vịt:  
SVTH: Lê Anh Nam  
14  
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
1. Máy chính 2. Khớp nối 3. Hộp số 4. Máy phát điện  
5. Trục trung gian 6. Trục chân vịt 7. Chân vịt  
Hình 2.2: Hệ động lực chính.  
- Tính toán công suất dẫn đến trục chân vịt:  
+ Công thức tính: PD = B.S. hs.PE.  
Trong đó:  
B = 0,97 : hiệu suất gối đỡ.  
S = 0,95 : hiệu suất đường trục  
hs = 0,96 : hiệu suất hộp số thủy lực.  
PE = 400: công suất của máy. (CV)  
+ Tính toán: PD = 0,97.0,95.0,96.400 = 353,856 (CV).  
75 1000  
+ Chuyển đổi sang đơn vị HP:  
Tính sơ bộ lực đẩy chân vịt:  
= 354 ∗  
= 340 (퐻푃).  
76 1025  
Lực đẩy của chân vịt T (KG) trong giai đoạn thiết kế ban đầu tính theo công thức kinh  
nghiệm, dựa vào công suất máy chính PD (CV) cung cấp cho chân vịt điều kiện khai  
thác của tàu.  
T = (8,5 ÷ 12).PD = 9. 353,856= 3184,704 (kG).  
Tính sơ bộ đường kính chân vịt:  
Đường kính sơ bộ của chân vịt được xác định theo công thức kinh nghiệm:  
PD  
4
D (0,78 0,8).  
nm  
Trong đó: PD = 353,856 (CV) : Công suất dẫn động đến chân vịt.  
428  
퐶푉  
(v/s) :Số vòng quay chân vịt trong 1 giây.  
= 7,1  
=  
푐푣  
=
60  
60  
353,856  
7,1  
4
D 0,78.  
2,1 (m).  
Chọn sơ bộ tỷ số mặt đĩa chân vịt:  
Tỷ số diện tích mặt đĩa chọn theo điều kiện xâm thực chân vịt của bể thử Wagningen:  
SVTH: Lê Anh Nam  
15  
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
Ae (1,30,3.Z).T  
A
K  
(p0 pd ).D2  
Trong đó:  
- Z = 4 : số cánh chân vịt.  
- D = 2,1 (m) : đường kính chân vịt.  
- T = 3184,704 (KG) : lực đẩy của chân vịt.  
- K = 0,15 : tàu 2 chân vịt.  
-
d= 2 (m): chiều chìm thiết kế  
- Độ cao tâm trục chân vịt (h) so với đường cơ sở:  
D
2,1  
2
h   0,2   
0,2= 1,23 (m)  
2
- Độ sâu trục chân vịt so với mặt nước:  
Hs = d – h = 2– 1,23= 0,77 (m)  
- Áp suất tĩnh (p0) tính đến điểm trong lòng chất lỏng, ngang trên tâm trục chân vịt,  
cách mặt thoáng Hs (m) theo công thức trong cơ học chất lỏng:  
p0 = pa + .Hs = 10330 + 1025.0,77 = 11114(KG/m2).  
Pa = 10330(KG/m2) : áp suất khí quyển.  
  = 1025 (kG/m3) : trọng lượng riêng nước biển.  
Áp suất hơi bão hòa 250C: pd = 335,5(KG/m2)  
Ae (1,30,3.4).3184,704  
ae =  
0,15 0,37  
A
(11114 335,5).2,12  
Lấy tỷ lệ diện tích mặt đĩa thấp nhất ae = 0,4.  
Từ các đồ thị chuẩn của Wageningen ta chọn chân vịt nhóm B4, tỉ lệ diện tích mặt đĩa  
0,4. Tiến hành tính toán, dùng đồ thị Taylor để tính.  
Với giả thiết vận tốc t6 ÷ 10 (HL/h), dựa vào đồ thị Bp-( đồ thị bể thử Taylor ) của  
chân vịt seri B 4.40 ta tiến hành tính lực đẩy có ích Te:  
SVTH: Lê Anh Nam  
16  
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
Bảng 2.6 Kết quả tính toán sơ bộ chân vịt  
Đại lượng  
tính  
Đơn vị  
Kết quả tính  
hl/h  
hl/h  
6
5
7
6
8
6
9
7
10  
8
Vs  
Va=Vs.(1-w)  
160  
109  
78  
58  
45  
Bp  
435  
413  
1.41  
375  
356  
1.42  
325  
309  
1.41  
300  
285  
1.46  
285  
271  
1.54  
δopt ( đồ thị )  
δ=0,95.δopt  
D
m
H/D ( đồ thị )  
ηp ( đồ thị)  
T
Te = T(1-t)  
Te ( 2 CV )  
0.58  
0.38  
4079.65  
2947.55  
5895.09  
0.56  
0.43  
3956.95  
2858.90  
5717.80  
0.60  
0.47  
3784.41  
2734.24  
5468.48  
0.56  
0.51  
3650.21  
2637.28  
5274.56  
0.51  
0.53  
3414.02  
2466.63  
4933.26  
KG  
KG  
KG  
1800  
1600  
1400  
1200  
1000  
800  
R.10^-1  
T.10^-1  
D.2.10^3  
np.2.10^3  
H/D.2.10^3  
600  
400  
200  
0
6
7
8
9
10 V (HL/h)  
Hình 2.2: Đồ thị xác định vận tốc tự do của tàu.  
SVTH: Lê Anh Nam  
17  
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
Thông qua biểu đồ trên ta xác định được vận tốc tdo của tàu là: Vtd = 8,2 (hl/h).  
Tương ứng với vận tốc tự do trên, ta cũng xác định được các giá trị tương ứng khác tại đó,  
như sau:  
Bảng 2.7 Kết quả tính toán chân vịt khi hoạt động ở vận tốc tự do  
STT  
1
hiệu  
Vs  
Kết quả  
8.2  
Đơn vị  
hl/h  
2
3
4
5
Va=Vs.(1-w)  
Bp  
δopt ( đồ thị )  
δ=0,95.δopt  
D
6.56  
73.14  
340  
323  
1.51  
hl/h  
6
m
7
8
9
10  
11  
H/D ( đồ thị )  
ηp ( đồ thị)  
T
Te = T(1-t)  
Te ( 2 CV )  
0.51  
0.48  
3770.67  
2724.31  
5448.61  
KG  
KG  
KG  
c/ Kiểm tra tính sủi bọt theo tiêu chuẩn Burrill.  
Hệ số mặt đĩa đã chọn chỉ phù hợp cho giả thuyết ban đầu khi chưa đủ đặc trưng  
hình học của chân vịt. Như vậy, để tránh sủi bọt khỏi bị xâm thực nhất thiết phải kiểm  
tra chân vịt theo tiêu chuẩn tránh sủi bọt.  
- Vận tốc các điểm trên cánh tính tại 0,7R:  
2  
2  
2..N 0,7  
2.. 0,7.437  
V0,7 Vp2   
.
.D  
3,372   
.
.1,51 24,04(m / s)  
=
.
60  
2
60  
2
.
Vp 0,514.Vt .(1w) Va .0,514 6,56.0,514 3,37(m / s)  
- Số sủi bọt trung bình:  
pa HS.  pv 10330 0,77.1025 335,5  
0,7   
=
0,356  
.
0,5..V02,7  
0,5.101,76.24,042  
SVTH: Lê Anh Nam  
18  
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
Với:  
Hs = 0,77 (m).  
γ = 1025 (KG/m3).  
Pd = 335,5(KG/m2).  
2
= 101,76 푘푔.  
.
4
- Dựa vào đồ thị Burrill có thể đọc giá trị hệ số lực tương ứng:  
T
   
= 0,14 = f(0,7)  
0,5..V02,7.AC  
- Diện tích tối thiểu mặt chiếu chân vịt:  
2724  
.0,5..V02,7 0,14.0,5.101,76.24,042  
T
AC   
=
= 0,642(m2).  
Trong khi đó, diện tích thật của mặt chiếu chân vịt là:  
.1,512  
H A .D2  
e
AC 1,067 0,229.  
.
.
=
1,067 0,229.0,51 .0,4.  
D
A
4
4
= 0,679 (m2).  
Với:  
H/D = 0,51 .  
Ae/A= 0,4.  
D = 1,51 (m).  
Kết luận: Vậy chân vịt đã thiết kế đảm bảo tính sủi bọt khi hoạt động.  
c/ Xây dựng củ chân vịt.  
- Đường kính chân vịt: D = 1,508 (m).  
- Đường kính củ chân vịt: dh = 0,16.D = 0,241 (m).  
- Đường kính đầu củ: d1 = 0,18.D = 0,271 (m).  
- Đường kính phía nhỏ: d2 = 0,13.D = 0,196 (m).  
- Chiều dài củ: lh = 0,25.D = 0,377 (m).  
- Chiều dài mủ củ: l2 = dh = 0,241 (m).  
- Độ côn trong: k = 1/15.  
SVTH: Lê Anh Nam  
19  
Đồ án thiết kế hệ động lực tàu  
GVHD: Nguyễn Tiến Thừa  
- Bán kính góc lượn cánh ( đầu nhỏ củ ): R1 = 0,03.D = 0,045 (m).  
- Bán kính góc lượn cánh ( đầu lớn củ ): R2 = 0,035.D = 0,053 (m).  
-
Bảng 2.8 Đường bao cánh chân vịt nhóm B.4, tính bằng % so với br0,6.  
r/R  
0,2  
0,3  
0,4  
0,5  
0,6  
0,7  
0,8  
0,9  
1
b
b1  
b2  
tmax/D  
0,0406  
0,0359  
0,312  
76,8  
85,96  
93,62  
98,38  
100  
46,9  
35,0  
35,0  
35,0  
35,5  
38,9  
44,3  
47,9  
50,0  
-
52,64  
56,32  
57,60  
56,08  
51,40  
41,65  
25,35  
-
0,0265  
0,0218  
0,0171  
0,0124  
0,0077  
0,0030  
98,08  
90,00  
72,35  
-
d/ Tính toán khối lượng chân vịt.  
Theo Kopeetki, khối lượng chân vịt tàu được tính theo công thức sau:  
d
6,2 2.104.(0,71p ).  
D
b0,6  
D
e
0,6R   
Z
4.104  
G   
..D3.  
0,59..d2p.lp (kG)  
D
Trong đó:  
= 8425 (kG/m3) : khối lượng riêng đồng thau.  
D = 1,51 (m) : đường kính chân vịt.  
Z = 4 : số cánh chân vịt.  
SVTH: Lê Anh Nam  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 42 trang yennguyen 28/03/2022 4820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế hệ động lực tàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_thiet_ke_he_dong_luc_tau.docx