Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
THIT KCUNG CẤP ĐIỆN CHO  
CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HI  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
HẢI PHÒNG - 2019  
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG  
ISO 9001:2015  
THIT KCUNG CẤP ĐIỆN CHO  
CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HI  
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HC HỆ CHÍNH QUY  
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP  
Sinh viên: Nguyễn Xuân Trường  
Người hướng dn: ThS. Nguyễn Đoàn Phong  
HẢI PHÒNG - 2019  
2
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam  
Độc lp TDo Hạnh Phúc  
----------------o0o-----------------  
NHIM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIP  
Sinh viên : Nguyễn Xuân Trường - MSV : 1512102052  
Lp : ĐC 1901- Ngành Điện Tự Động Công Nghiệp  
Tên đề tài : Thiết kế cung cấp điện cho Công ty Cổ phần ô tô  
Trưng Hi  
3
LỜI NÓI ĐẦU  
Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa,  
máy móc dần thay thế cho sức lao động của con người. Để thực hiện được  
chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa các ngành nghề thì không thể tách  
rời được việc nâng cấp và cải tiến hệ thống cung cấp điện để có thể đáp ứng  
được nhu cầu tăng trưởng không ngừng về điện.  
Với sự định hướng của thầy giáo Nguyễn Đoàn Phong, của bản thân  
và cùng với kiến thức đã học tại bộ môn điện công nghiệp- Trường Đại học  
Dân Lập Hải Phòng em đã được nhận đề tài tốt nghiệp: “Nghiên cứu tổng  
quan hệ thống cung cấp điện của công ty chế tạo và sản xuất ô tô Trường Hải  
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận đồ án của em gồm 4 chương :  
Chương 1: Tổng quan về cung cấp điện công ty Cổ Phần ô tô Trường  
Hải  
Chương 2 : Xây dựng các phương án cấp điện cho công ty Cổ Phần ô  
tô Trường Hải  
Chương 3 : Tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện  
Chương 4 : Thiết kế mạng hạ áp và tính bù công suất phản kháng  
Chương 5 : : Chọn phương án đi dây và biện pháp thi công  
Trong quá trình làm đồ án do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế  
nên bản đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong  
nhận được những đóng góp quý báu và sự chỉ bảo của các thầy cô giáo bổ  
sung cho đồ án của em được hoàn thiện hơn.  
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy  
giáo Th.s Nguyễn Đoàn Phong đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình  
thực hiện và hoàn thành đồ án này.  
Em Xin Chân Thành Cảm Ơn !  
4
CHƯƠNG 1  
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ  
CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI  
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN  
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống vật chất  
và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao nhanh chóng. Cùng với  
sự phát triển nhanh chóng đấy thì nhu cầu điện năng càng tăng trưởng không  
ngừng. Do vậy, hệ thống cung cấp điện trong các lĩnh vực ngày càng phát  
triển và được cải thiện mạnh mẽ để phục vụ cho đời sống vật chất và tinh thần  
của con người.  
1.1.1. Vai trò của việc cung cấp điện trong các lĩnh vực  
- Trong công nghiệp: có nhu cầu sử dụng điện năng lớn nhất.  
Hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp có vai trò rất quan  
trọng ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm. Do vậy đảm  
bảo độ tin cậy hệ thống cung cấp điện và nâng cao chất lượng điện năng là  
mối quan tâm hàng đầu của các đề án thiết kế cấp điện cho các nhà máy, xí  
nghiệp công nghiệp.  
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN Ô TÔ TRƯỜNG HẢI  
1.2.1.Quá trình xây dựng và phát triển Công ty cổ phần ô tô Trường Hải  
- Công ty cphần ô tô Trường Hi  
Công ty ôtô Trường Hải được thành lập vào ngày 29/4/1997, trụ sở chính  
đặt tại số 19 đường 2A, Khu Công nghiệp Biên Hòa 2, tỉnh Đồng Nai. Người  
sáng lập là ông Trần Bá Dương, hiện là Chủ tịch HĐQT THACO.  
Năm 2007, Công ty TNHH ôtô Trường Hải chuyển đổi thành Công ty cổ  
phần ôtô Trường Hải (THACO). Hiện nay, THACO có 3 văn phòng đặt tại  
TP.HCM, Hà Nội và Chu Lai (Quảng Nam). Trong đó, Khu phức hợp sản  
xuất và lắp ráp ôtô Chu Lai - Trường Hải (Quảng Nam) được thành lập từ  
năm 2003 trên diện tích gần 600 ha, gồm 25 công ty, nhà máy trực thuộc.  
5
1.2.2. Kết cấu sản suất công ty  
Kết cấu dây chuyền sản xuất của công ty được mô tả như hình 1.1.  
Trong đó bao gồm hai bộ phận:  
Bộ phận sản xuất chính là các phân xưởng, một, hai, ba, bốn ...  
Bộ phận sản xuất phụ trợ là phân xưởng sản xuất cơ điện có nhiệm vụ chế  
tạo, sửa chữa máy móc khuôn mẫu cho các phân xưởng chính.Ngoài ra còn có  
các kho nguyên vật liệu và kho chứa thành phẩm.  
Hình 1.1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất trong công ty Nhựa Tiền Phong  
Giải thích ký hiệu:  
Kho NL : Kho nguyên liệu Kho PP : Kho phế phẩm Kho TP: Kho thành  
phẩm PXi trong đó i = 1, 2, 3, 4,  
PX1 :Chuyên lắp ráp các loại xe tải bàn từ 9 đến 15 tấn.  
PX2 : Chuyên lắp ráp các loại xe tải ben 8 tấn.  
PX3 :Chuyên sản xuất các loại sản phẩm phụ tùng xe.  
PX4 : Phun sơn và dán tem mẫu mã xe.  
Khối SP : Sản phẩm sau mỗi phân xưởng.  
Khối KT : Kiểm tra sản phẩm sau mỗi phân xưởng.  
1.3. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH PHTẢI TÍNH TOÁN  
1.3.1. Các thông số đặc trưng ca thiết bị tiêu thụ điện  
a) Công suất định mc Pđm  
Pđm : Là công xuất ghi trên nhãn hiệu máy hoặc ghi trong lý lịch máy. Đối  
với công suất định mức động cơ chính là công suất trên trục động cơ. Công  
suất đầu vào của động cơ là công suất đặt, [TL3;tr 26].  
6
Pđ = 푃  
(1-1)  
đ푚  
đ  
b)  
Công suất đặt ( Pđ )  
-
Đối với các thiết bị chiếu sáng, công suất đặt là công suất ghi trên  
đế hay bầu đèn  
-
Đối với động cơ điện: làm việc ở chế độ ngắn hạn công suất định  
mức tính toán quy đổi công suất định mức ở chế độ dài hạn tức là quy đổi về  
chế độ làm việc có hệ số tiếp điểm của động có % = 10%  
Công thức quy đổi:  
P 'đm Pđm .đm  
(1-2)  
c) Hệ số sử dụng ( Ksd)  
- Ksd là tỷ số giữa phụ tải tác dụng trung bình với công suất đặt Pđ (hay  
công suất định mức) trong một khoảng thời gian xem xét (tck), [TL3;tr 28]  
푡푏  
Ksd =  
(1-3)  
đ푚  
d) Hệ số nhu cầu ( knc< 1)  
- Hệ số nhu cầu Knc là tỷ số giữa công suất tính toán (trong điều kiện  
thực tế) hoặc công suất tiêu thụ (trong điều kiện vận hành) với công suất đặt  
Pđ (công suất định mức Pđm) của nhóm hộ tiêu thụ, [ TL3;tr 29]:  
푡푏  
푡푡  
푡푡  
Knc =  
=
.
(1-4)  
đ푚  
đ푚 푡푏  
Cũng giống như hệ số cực đại hệ số nhu cầu thường tính cho phụ tải tác  
dụng. Đối với phụ tải chiếu sáng Knc = 0.8  
1.3.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.  
a)Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu  
- Xác định phụ tải tính toán tác dụng: [ TL1,Tr12,CT 2.1]  
Ptt Pnc .Pđ  
Thường Pđ Pđm  
Ptt = K nc.Pdm  
(1-6)  
(1-7)  
- Xác định phụ tải tính toán phản kháng: [ TL1,Tr 12, CT 2.2]  
Qtt Ptt .tg(KVAr)  
(1-8)  
- Xác định phụ tải tính toán toàn phần:  
2
푡푡  
2
Stt  + 푄푡푡 ( KVA)  
( 1-9)  
7
b) Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện  
tích.  
Ptt P0.S  
(1-10)  
Với P0 : Công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích (KW/m2)  
S : Diện tích (m2)  
Phương pháp này chỉ sử dụng cho thiết kế sơ bộ.  
Sơ đồ mặt bằng công ty Cổ Phần ô tô Trường Hải  
Hình 1.2. Sơ đồ mặt bằng công ty Nhựa Tiền Phong  
1.4. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN Ô  
TÔ TRƯỜNG HẢI  
1.4.1. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sản xuất chính.  
8
a)Phụ tải tính toán cho phân xưởng 1  
Dựa vào vị trí , công suất của các máy trong phân xưởng 1 quyết định  
chia phân xưởng 1 thành 3 nhóm phụ tải.  
+ Tính toán phụ tải nhóm 1.  
Bảng 1.1. Thống kê phụ tải nhóm 1 phân xưởng 1.  
Pđmi  
kW  
170  
173  
165  
165  
80  
Pđmi  
kW  
170  
173  
165  
165  
80  
STT  
Tên thiết bị  
Số lượng  
Ksd  
cos  
1
Máy tiện  
1
1
1
1
1
1
6
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
2
Máy máy bào  
Máy doa  
3
4
Máy nóng SICA/2  
Máy 60KK2  
Máy 50KK1  
5
6
80  
80  
  
833  
Ta có :  
n= 6, n1= 4, P1 = 673, P= 833 (kW)  
4
n* = = = 0,66  
1
6
1  
673  
p* =  
=
= 0,8  
  
833  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,86  
nhq nhq *.n 0,86.6 5,16  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=5,16  
→ kmax = 1,41  
9
Phụ tải tính toán nhóm 1:  
Ptt 1 k max .k sd .p 1,41. 0,6. 833 = 704,7(kW )  
Có  
Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02  
Qtt = Ptt . tgφ = 704,7.1,02 = 718,8 (kVAr)  
2
2
2
푡푡1  
2
Stt = + 푄푡푡1 = 704,7 + 718,8 = 1006,6 (kVA)  
+ Tính toán phụ tải nhóm 2:  
Bảng 1.2. Thống kê phụ tải nhóm 2 phân xưởng 1.  
Số  
Pđmi  
Pđmi  
kW  
100  
95  
STT  
Tên thiết bị  
Trạm khí nén  
Ksd  
cos  
lượng kW  
1
4
1
25  
95  
85  
0,8 0,65  
0,7 0,6  
0,7 0,6  
0,7 0,6  
0,7 0,6  
0,7 0,6  
0,8 0,6  
0,8 0,65  
2
Máy 60KR1  
3
Máy 60KK1  
1
85  
4
Máy nghiền Hàn Quốc  
Máy nghiền Đức  
Máy KME 500  
1
170 170  
150 150  
100 100  
110 110  
2.5 42,5  
5
1
6
1
7
Hệ máy lạnh và bơm nước  
Hệ máy xẻ ống dọc  
1
8
17  
27  
  
852,5 0,72 0,6  
Ta có:  
n= 27, n1= 5, P1 = 625, P= 852,5 (kW)  
5
n* = 푛  
=
=
= 0,18  
1
27  
1  
625  
p* =  
= 0,73  
  
852,5  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,28  
nhq nhq *.n 0, 28.27 7,56  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=7,56  
kmax = 1,33  
Phụ tải tính toán nhóm 1:  
Ptt 1 k max .k sd .p 1,33. 0,6. 852,5 = 680,3(kW )  
Có  
Cosφ = 0,72 → tgφ = 0,96  
10  
Qtt = Ptt . tgφ = 680,3.0,96 = 653,1 (kVAr)  
2
2
2
푡푡1  
2
Stt = + 푄푡푡1 = 680,3 + 653,1 = 943,1 (kVA)  
+ Tính toán phụ tải chiếu sáng phân xưởng 1:  
Chọn P0 = 15 (W/ m2 )  
Pcs = P0.S = 15 . 8568 = 128520 (W) = 128,5 (kW)  
Phụ tải tác dụng tính toán phân xưởng 1:  
Ppx1 = Ptt.Ktt = (704,7 + 608,3).0,85 = 1116,05 (kW)  
Công suất phản kháng tính toán phân xưởng 1  
Có  
Cosφ = 0,72 → tgφ = 0,96  
Qpk1 = 1116,05 . 0,96 = 1071,4 (kVAr)  
Công suất toàn phần phân xưởng 1  
2
2
2
푡푡1  
2
Stt = + 푄푡푡1 = 1116,05 + 1071,4 = 1547 (kVA)  
b)Phụ tải tính toán của phân xưởng 2  
Dựa vào vị trí và công suất các máy trong phân xưởng quyết định chia  
phân xưởng thành 3 nhóm phụ tải.  
+ Tính toán phụ tải nhóm 1 phân xưởng 2.  
Bảng 1.3. Thống kê phụ tải nhóm 1 phân xưởng 2.  
Số  
Pđmi  
Pđmi  
STT Tên thiết bị  
Ksd  
cos  
lượng kW  
kW  
1
Máy tiện  
Máy cắt  
1
1
1
1
1
1
1
7
154  
135  
75  
154  
135  
75  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
2
3
Máy nén khí  
Máy cán thép  
Máy 50 KR2  
Máy 600 KK  
Máy C/E 7/2  
4
76  
76  
5
6
75  
75  
75  
75  
7
60  
60  
  
810  
Ta có:  
n= 7, n1= 2, P1 = 289, P= 810 (kW)  
2
n* = = = 0,28  
1
7
11  
1  
289  
p* =  
=
= 0,35  
  
810  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,90  
nhq nhq *.n 0,90.7 6,58  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=6,58  
kmax = 1,37  
Phụ tải tính toán nhóm 1:  
Ptt 1 k max .k sd .p 1,37. 0,6. 810= 665,8(kw )  
Có  
Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02  
Qtt = Ptt . tgφ = 665,8.1,02 = 679,11(kVAr)  
2
푡푡1  
2
2
2
Stt1 = + 푄푡푡1 = 665,6 + 679,11 = 945,2 (kVA)  
+ Tính toán phụ tải nhóm 2 phân xưởng 2  
Bảng 1.4. Thống kê phụ tải nhóm 2 phân xưởng 2  
Pđmi  
kW  
Pđmi  
kW  
57  
STT  
Tên thiết bị  
Số lượng  
Ksd  
cos  
Máy 65  
1
2
1
1
1
1
1
1
1
7
57  
130  
80  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
Máy nghiền  
Máy xay  
130  
80  
3
4
Máy 63/2  
Máy 50/2  
Máy 63/1  
Máy 50/6  
125  
60  
125  
60  
5
6
100  
70  
100  
70  
7
  
622  
Ta có:  
n= 7, n1= 5, P1 = 505, P= 622 (kW)  
5
n* = = = 0,71  
1
7
1  
505  
p* =  
=
= 0,81  
  
622  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,90  
nhq nhq *.n 0,90.7 6,58  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=6,58  
kmax = 1,37  
12  
Phụ tải tính toán nhóm 2:  
Ptt 2 k max .k sd .p 1,37. 0,6. 622= 511,2(kW )  
Có  
Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02  
Qtt = Ptt . tgφ = 511,2.1,02 = 521,41(KVAr)  
2
푡푡2  
2
2
2
Stt2 = + 푄푡푡2 = 511,2 + 521,4 = 730,2 (kVA)  
+ Tính toán phụ tải nhóm 3 phân xưởng 2  
Bảng 1.5. Thống kê phụ tải nhóm 3 phân xưởng 2  
Pđmi  
kW  
64  
Pđmi  
kW  
64  
STT  
Tên thiết bị  
Số lượng  
Ksd  
cos  
1 Máy 50/3  
1
1
1
2
1
2
8
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,8  
0,7  
0,7  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
2 Máy 50/5  
3 Máy 50/4  
4 Hệ máy nén khí  
5 Hệ máy lạnh và bơm  
6 Hệ thống trộn  
55  
55  
80  
80  
45  
90  
150  
85  
150  
170  
609  
Ta có:  
n= 8, n1= 3, P1 = 400, P= 609 (kW)  
3
n* = = = 0,37  
1
8
1  
400  
p* =  
=
= 0,65  
  
609  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,68  
nhq nhq *.n 0,68.8 5, 44  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=5,44  
kmax = 1,41  
Ptt 3 kmax .ksd . Pn 1,41. 0,6. 609= 515,2(kW )  
Có  
Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02  
Qtt = Ptt . tgφ = 515,2.1,02 = 525,5(KVAr)  
2
푡푡3  
2
2
2
Stt3 = + 푄푡푡3 = 515,2 + 525,5 = 735,9 (kVA)  
+ Tính toán phụ tải chiếu sáng phân xưởng 2:  
Chọn P0 = 15 (W/ m2 )  
13  
Pcs = P0 .S = 15. 5670 = 85050 (W ) = 85,5 (kW)  
Phụ tải tác dụng tính toán phân xưởng 2:  
PPX 2 = PTT .KTT = ( 665,8+511,2+515,2). 0,85=1438,37(kW)  
Công suất phản kháng tính toán phân xưởng 2  
Có Cosφ = 0,72 → tgφ = 0,96  
QPX 2 = 1438,37. 0,96 = 1380,8 (KVAr)  
Công suất toàn phần phân xưởng 2  
2
S = 2 + 푄푝푥2 = 1436,37 + 1380,8 = 1993,8 (kVA)  
2
2
tt  
푝푥2  
Phụ tải tính toán phân xưởng 3A.  
Dựa vào công suất và vị trí của các máy trong phân xưởng quyết định  
chia phân xưởng 3A thành 3 nhóm phụ tải.  
+ Tính toán phụ tải nhóm 1.  
Bảng 1.6. Thống kê phụ tải nhóm 1 phân xưởng 3A  
Số  
Pđmi  
kW  
147  
150  
75  
Pđmi  
kW  
147  
150  
75  
STT  
Tên thiết bị  
Ksd  
cos  
lượng  
1
2
3
4
5
6
7
Máy HQ 350T  
Máy HQ 850T  
Máy HQ-6  
1
1
1
1
1
1
1
0,7  
07  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
07  
Máy HQ-7  
63  
63  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0.7  
Máy HQ-8  
70  
70  
Máy HQ-11  
Máy HQ-12  
55  
55  
75  
75  
635  
Ta có:  
n= 7, n1= 2, P1 = 297, P= 635 (kW)  
3
n* = = = 0,28  
1
8
1  
297  
p* =  
=
= 0,46 (kW)  
  
635  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,78  
nhq nhq *.n 0,78.7 5, 46  
14  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=5,46  
kmax = 1,41  
Phụ tải tính toán nhóm 1:  
Ptt 1 k max .k sd .p 1,41. 0,6.635= 537,21(kW+)  
Có  
Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02  
Qtt = Ptt . tgφ = 537,21.1,02 = 547,95(kVAr)  
2
푡푡1  
2
2
2
S tt1  + 푄푡푡1 = 537,21 + 547,95 767, 36 (kVA )  
+ Tính toán phụ tải nhóm 2 cho phân xưởng 3A  
Bảng 1.7. Thống kê phụ tải nhóm 2 phân xưởng 3A  
Số  
Pđmi  
kW  
120  
136  
87  
Pđmi  
kW  
120  
136  
87  
STT  
Tên thiết bị  
Ksd  
cos  
lượng  
1
2
3
4
5
6
7
Máy trộn 100L  
Máy trộn 200L  
Máy hóa dẻo  
Máy HQ-1  
1
1
1
1
1
1
1
0,7  
07  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
07  
80  
80  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0.7  
Máy HQ-2  
55  
55  
Máy HQ-3  
55  
55  
Máy HQ-4  
75  
75  
508  
Ta có:  
n= 7, n1= 5, P1 = 505, P= 622 (kW)  
5
n* = = = 0,71  
1
7
1  
505  
p* =  
=
= 0,81 (kW)  
  
622  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,90  
nhq nhq *.n 0,90.7 6,58  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=6,58  
kmax = 1,37  
Phụ tải tính toán nhóm 2:  
Ptt 2 k max .k sd .p 1,37. 0,6. 622= 511,2 (kW )  
Có Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02  
Qtt = Ptt . tgφ = 511,2.1,02 = 521,41(kVAr)  
15  
2
푡푡2  
2
2
2
S tt 2  + 푄푡푡2 = 511,2 + 521,4 730, 2 (kVA )  
Tính toán phụ tải nhóm 3 phân xưởng 3A  
Bảng 1.8. Thống kê phụ tải nhóm 3 phân xưởng 3A  
Số  
Pđmi  
kW  
150  
90  
Pđmi  
kW  
150  
90  
STT  
Tên thiết bị  
Máy HQ-600T  
Ksd  
cos  
lượng  
1
2
3
4
5
6
7
1
1
1
1
1
1
1
0,7  
07  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
Máy HQ-200T  
Máy HQ-5  
65  
65  
07  
Máy HQ-10  
60  
60  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0.7  
Máy HQ-13  
50  
50  
Nhà nghiền  
85  
85  
Hệ máy lạnh và bơm nước  
40  
200  
700  
Ta có:  
n= 11, n1= 3, P1 = 325, P= 700 (kW)  
3
n* = 푛  
=
=
= 0,27  
1
11  
1  
325  
p* =  
= 0,46 (kW)  
  
700  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,78  
nhq nhq *.n 0,78.11 8,58  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=8,58  
kmax = 1,30  
Phụ tải tính toán nhóm 3:  
Ptt3 k max .k sd .pn 1,30. 0,6. 700= 546 (kW )  
Có Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02  
Qtt = Ptt . tgφ = 546.1,02 = 556,92(kVAr)  
2
푡푡3  
2
2
2
S tt3  + 푄푡푡3 = 546 + 556,92 779,92 (kVA )  
+ Tính toán phụ tải chiếu sáng phân xưởng 3A:  
Chọn P0 = 15 (W/ m2)  
Pcs = P0 .S = 15. 6800 = 102000 (W ) = 102 (kW )  
Phụ tải tác dụng tính toán phân xưởng 3A:  
16  
PPX3A = PTT .KTT = ( 537,21+ 511,2+546). 0,85=1355,24 (kW)  
Công suất phản kháng tính toán phân xưởng 3A  
Có Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02  
Qtt = Ptt . tgφ = 1355,24.1,02 = 1382,35(kVAr)  
Công suất toàn phần phân xưởng 3A  
2
2
2
2
S tt  푡푡3퐴 + 푄푡푡3퐴 = 1355, + 1382,35 1935,8 (kVA )  
d)Tính toán phụ tải phân xưởng 3B  
Dựa vào vị trí và công suất các máy trong phân xưởng quyết định chia  
phân xưởng 3B thành 2 nhóm phụ tải.  
+ Tính toán phụ tải nhóm 1 phân xưởng 3B  
Bảng 1.9. Thống kê phụ tải nhóm 1 phân xưởng 3B  
Số  
Pđmi  
kW  
200  
150  
30  
Pđmi  
kW  
200  
150  
150  
60  
STT  
Tên thiết bị  
Ksd  
cos  
lượng  
1
2
3
4
5
6
7
Máy trộn 750L/1  
Máy trộn 500L  
Máy lạnh và bơm  
Máy ép thủy lực  
Hệ nghiền  
1
1
5
1
1
1
1
0,7  
0,7  
0,8  
0,8  
0,7  
0,7  
0,7  
0.73  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
60  
50  
50  
Máy ép phun s1  
Máy ép phun s2  
38  
38  
38  
38  
686  
Ta có:  
n= 11, n1= 2, P1 = 350, P= 686 (kW)  
2
n* = 푛  
=
=
= 0,18  
1
11  
1  
350  
p* =  
= 0,5 (kW)  
  
686  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,48  
nhq nhq *.n 0, 48.11 5, 28  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=5,28  
kmax = 1,41  
Phụ tải tính toán nhóm 1:  
17  
Ptt 1 k max .k sd .p 1,41. 0,6.686= 580,35 (kW )  
Có Cosφ = 0,73 → tgφ = 0,93  
Qtt = Ptt . tgφ = 580,35.0,93 = 539,72 (kVAr)  
2
푡푡1  
2
2
2
S tt 1  + 푄푡푡1 = 580,35 + 1539,72 792, 53 (kVA )  
+ Tính toán phụ tải nhóm 2 phân xưởng 3B  
Bảng 1.10. Thống kê phụ tải nhóm 2 phân xưởng 3B  
Số  
Pđmi  
kW  
40  
40  
50  
60  
35  
30  
30  
40  
40  
38  
38  
35  
40  
Pđmi  
kW  
40  
STT  
Tên thiết bị  
Ksd  
cos  
lượng  
1 Máy ép phun s3  
2 Máy ép phun s4  
3 Máy ép phun s5  
4 Máy ép phun s6  
5 Máy ép phun s7  
6 Máy ép phun s8  
7 Máy ép phun s9  
8 Máy ép phun s10  
9 Máy ép phun s11  
10 Máy ép phun s12  
11 Máy ép phun s13  
12 Máy ép phun s14  
13 Máy ép phun s15  
1
1
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
40  
1
50  
1
60  
1
35  
1
30  
1
30  
1
40  
1
40  
1
38  
1
38  
1
35  
1
40  
  
13  
516  
Ta có:  
n= 13, n1= 11, P1 = 456, P= 516 (kW)  
11  
n* = 푛  
=
=
= 0,84  
1
13  
1  
456  
p* =  
= 0,88 (kW)  
  
516  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,93  
nhq nhq *.n 0,93.13 12,09  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6;  
nhq=12,09  
kmax = 1,23  
18  
Phụ tải tính toán nhóm 2:  
Ptt 2 k max .k sd .p 1,23. 0,6. 516= 380,8 (kW )  
Có Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02  
Qtt = Ptt . tgφ = 380,8.1,02 = 388,4(kVAr)  
2
푡푡2  
2
2
2
S tt 2  + 푄푡푡2 = 380,8 + 388,4 543,9 (kVA )  
+ Tính toán phụ tải chiếu sáng phân xưởng 3B:  
Chọn P0 = 15 (W/ m2)  
Pcs = P0 .S = 15. 4500 = 675000 (W ) = 67,5 (kW )  
Phụ tải tác dụng tính toán phân xưởng 3B  
PPX3B = PTT .KTT = (580,35+ 380,8). 0,85 = 816,97 (kW)  
Công suất phản kháng tính toán phân xưởng 3B  
Có Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02  
Qtt = Ptt . tgφ = 816,97.1,02 = 833,31(kVAr)  
Công suất toàn phần phân xưởng 3B  
2
푡푡3퐵  
2
2
2
S tt  푃  
+ 푄푡푡3퐵 = 816,97 + 833,15 1166,98 (kVA )  
e) Tính toán phụ tải phân xưởng 4.  
Bảng 1.11. Thống kê phụ tải phân xưởng 4  
Pđmi  
kW  
200  
175  
210  
20  
Pđmi  
kW  
200  
175  
210  
20  
STT  
Tên thiết bị  
Số lượng  
Ksd  
cos  
1
2
Máy trộn 750L/1  
Máy trộn 600L  
Máy trộn 750L/2  
Máy đúc  
1
1
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,7  
0,8  
0,8  
0,8  
0,8  
0,74  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
0,6  
3
1
4
1
5
Ép zoăng  
1
45  
45  
6
Máy khuấy 300L  
Máy lạnh và bơm  
Máy ép thủy lực  
Hệ lò nong  
1
125  
30  
125  
150  
60  
7
5
8
1
60  
9
1
100  
13  
100  
39  
10  
  
Hệ máy nén khí  
3
16  
1124  
19  
Ta có:  
n= 16, n1= 4, P1 = 710, P= 1124 (kW)  
4
n* = 푛  
=
=
= 0,25  
1
16  
1  
710  
p* =  
= 0,63 (kW)  
  
1124  
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,57  
nhq nhq *.n 0,57.16 9,12  
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=9,12  
kmax = 1,28  
Phụ tải tính toán phân xưởng 4  
Pttpx 4 k max .k sd .p 1,28. 0,6.1124=863,23 (kW )  
Có Cosφ = 0,74→ tgφ = 0,90  
Qtt = Ptt . tgφ = 863,23.0,9 = 776,9(kVAr)  
2
푡푡4  
2
2
2
Sttpx 4  + 푄푡푡4 = 863,23 + 776,9 1161,35 (kVA )  
+ Tính toán phụ tải chiếu sáng phân xưởng 4:  
Chọn P0 = 15 (W/ m2 )  
Pcs = P0 .S = 15. 4500 = 675000 (W ) = 67,5 (kW )  
Phụ tải tác dụng tính toán phân xưởng 4  
PPX4 = PTT .KTT = 863,23. 0,85 = 733,74 (kW)  
Công suất phản kháng tính toán phân xưởng 4  
Có Cosφ = 0,74 → tgφ = 0,90  
Qpx4 = 733,74.0,90 = 660,3(kVAr)  
Công suất toàn phần phân xưởng 4  
2
푡푡4  
2
2
2
S tt  + 푄푡푡4 = 733,74 + 660,3 987 (kVA )  
f) Tính toán phụ tải phân xưởng 5.  
Dựa vào vị trí và công suất các máy trong phân xưởng quyết định chia  
phân xưởng 5 thành 2 nhóm phụ tải.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 69 trang yennguyen 30/03/2022 5360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Thiết kế cung cấp điện cho Công ty Cổ phần ô tô Trường Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_cung_cap_dien_cho_cong_ty_co_phan_o_to_truong.pdf