Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản xuất ô tô Chiến Thắng
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
ISO 9001:2015
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CỦA CÔNG TY CHẾ TẠO VÀ SẢN XUẤT Ô TÔ CHIẾN
THẮNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
HẢI PHÒNG - 2019
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
CỦA CÔNG TY CHẾ TẠO VÀ SẢN XUẤT Ô TÔ CHIẾN
THẮNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: ĐIỆN TỰ ĐỘNG CÔNG NGHIỆP
Sinh viên
Nguyễn Quốc Toản
Giảng viên hướng dẫn :Th.S Nguyễn Đoàn Phong
HẢI PHÒNG – 2019
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Quốc Toản - Mã SV: 1512102005
Lớp: DC1901 - Ngành: Điện Tự Động Công Nghiệp
Tên đề tài: Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của công ty
chế tạo và sản xuất ô tô Chiến Thắng
3
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
……………………………………………………………………………............................................
4
……………………………………………………………………………............................................
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên
: Th.S Nguyễn Đoàn Phong
: Thạc Sĩ
Học hàm, học vị
Cơ quan công tác : Trường Đại Học Quản Lý và Công Nghệ Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn : Toàn bộ đề tài
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn
Sinh viên
Nguyễn Quốc Toản
Th.S. Nguyễn Đoàn Phong
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:
..............................................................................................
........................................................................ .....................
...................................... Chuyên ngành: ..............................
......................................................................... .......... ..........
Đơn vị công tác:
Họ và tên sinh viên:
Đề tài tốt nghiệp:
Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
1. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ
Không được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN
Họ và tên giảng viên: ...............................................................................................
Đơn vị công tác: .......................................................................................................
Họ và tên sinh viên: ...................................... Chuyên ngành: .................................
Đề tài tốt nghiệp: ......................................................................................................
1. Phần nhận xét của giáo viên chấm phản biện
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2. Những mặt còn hạn chế
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Ý kiến của giảng viên chấm phản biện
Được bảo vệ
Không được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên chấm phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
7
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
máy móc dần thay thế cho sức lao động của con người. Để thực hiện được
chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa các ngành nghề thì không thể tách
rời được việc nâng cấp và cải tiến hệ thống cung cấp điện để có thể đáp ứng
được nhu cầu tăng trưởng không ngừng về điện.
Với sự định hướng của thầy giáo Nguyễn Đoàn Phong, của bản thân
và cùng với kiến thức đã học tại bộ môn điện công nghiệp- Trường Đại học
Dân Lập Hải Phòng em đã được nhận đề tài tốt nghiệp: “Nghiên cứu tổng
quan hệ thống cung cấp điện của công ty chế tạo và sản xuất ô tô Chiến
Thắng.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận đồ án của em gồm 4 chương :
Chương 1: Tổng quan về cung cấp điện công ty TNHH ô tô Chiến
Thắng
Chương 2 : Xây dựng các phương án cấp điện cho công ty TNHH ô tô
Chiến Thắng
Chương 3 : Tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện
Chương 4 : Thiết kế mạng hạ áp và tính bù công suất phản kháng
Trong quá trình làm đồ án do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế
nên bản đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong
nhận được những đóng góp quý báu và sự chỉ bảo của các thầy cô giáo bổ
sung cho đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy
giáo Th.s Nguyễn Đoàn Phong đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
thực hiện và hoàn thành đồ án này.
Em Xin Chân Thành Cảm Ơn !
8
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
CÔNG TY TNHH Ô TÔ CHIẾN THẮNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang phát triển mạnh mẽ, đời sống vật chất
và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao nhanh chóng. Cùng với
sự phát triển nhanh chóng đấy thì nhu cầu điện năng càng tăng trưởng không
ngừng. Do vậy, hệ thống cung cấp điện trong các lĩnh vực ngày càng phát
triển và được cải thiện mạnh mẽ để phục vụ cho đời sống vật chất và tinh thần
của con người.
1.1.1. Vai trò của việc cung cấp điện trong các lĩnh vực
- Trong công nghiệp: có nhu cầu sử dụng điện năng lớn nhất.
Hệ thống cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp có vai trò rất quan
trọng ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm. Do vậy đảm
bảo độ tin cậy hệ thống cung cấp điện và nâng cao chất lượng điện năng là
mối quan tâm hàng đầu của các đề án thiết kế cấp điện cho các nhà máy, xí
nghiệp công nghiệp.
- Trong nông nghiệp: Đây là lĩnh vực có nhiều loại phụ tải. Ngày nay
đất nước đang trên đà phát triển, hội nhập do đó nhu cầu sử dụng điện năng ở
nông thôn đóng vai trò quan trọng đến sự phát triển sản xuất, nuôi trồng của
người dân ở nông thôn, điện năng ở nông thôn hiện nay cũng cần phải được
đảm bảo tin cậy, chắc chắn.
- Thương mại, dịch vụ: Lĩnh vực này có nhu cầu sử dụng điện năng
ngày càng tăng.Lĩnh vực này góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội của
đất nước, vì vậy hệ thống cung cấp điện ngày càng được nâng cao và cải thiện
1.1.2. Các yêu cầu chung khi thiết kế cấp điện
- Độ tin cậy cấp điện: Mức độ đảm bảo liên tục tùy thuộc vào tính chất
và yêu cầu của phụ tải.
9
- Chất lượng điện năng: Được đánh giá qua 2 chỉ tiêu là tần số và điện
áp. Tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điện quốc gia điều khiển, còn điện
áp do người thiết kế phải đảm bảo về chất lượng điện áp.
- An toàn: Công trình cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn cao,
an toàn cho người vận hành, người sử dụng và an toàn cho chính các thiết bị
điện và toàn bộ công trình.
- Kinh tế: Một đề án cấp điện ngoài đảm bảo được vấn đề tin cậy, chất
lượng, an toàn thì cũng cần phải đảm bảo về kinh tế.
Ngoài ra người thiết kế cũng cần phải lưu ý đến hệ thống cấp điện thật
đơn giản thi công, dễ vận hành, dễ sử dụng, dễ phát triển...
1.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH Ô TÔ CHIẾN THẮNG
1.2.1.Quá trình xây dựng và phát triển Công ty TNHH Ô TÔ CHIẾN
THẮNG
- Công ty TNHH Ô tô Chiến Thắng tiền thân là Xí nghiệp ôtô tư nhân
Chiến Thắng có trụ sở tại số 142 Trần Tất Văn, phường Phù Liễn, quận Kiến
An, thành phố Hải Phòng, được Sở kế hoạch & đầu tư thành phố Hải
Phòng cấp Giấy CNĐKKD số 0202000414 ngày 20/9/2001.
- Là đơn vị chuyên sản xuất, lắp ráp các sản phẩm cơ khí xe công nông
đầu dọc, VC ² 91 ( do Sở GTCC Hải Phòng cấp giấy phép ). Những chiếc xe
thô sơ như vậy lúc đó phần nào đã đáp ứng được nhu cầu rẩt lớn của người
lao động trong hoàn cảnh đất nước còn nhiều khó khăn.
- Từ năm 1993 ÷ 1999 sản phẩm của công ty được nâng cấp là những
chiếc xe công nông lắp máy ngang và ôtô tải nhẹ VC2.5-18 (do Bộ GTVT cấp
phép) đã đạt sản lượng sản xuất hàng trăm xe/năm.
- Tổng số cán bộ công nhân lao động tại Công ty là 486 người. Trong đó
trình độ đại học là 128 người, trình độ cao đẳng là 96 người, còn lại có trình
độ trung cấp kỹ thuật là 262 người. Mức lương bình quân từ 3,2 đến 3,5 triệu
đồng /người / tháng. Sản lượng xe Công ty sản xuất ra đến đâu tiêu thụ hết
ngay đến đó, Công ty đang sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng.
- Hiện Công ty đang sử dụng 02 khu đất gồm:
10
- Khu 1: Ở số 142 + 144 đường Trần Tất Văn, phường Phù Liễn, quận
Kiến An thành phố Hải Phòng là khu chuyên kinh doanh du lịch khách sạn
tổng diện tích đất sử dụng là 1050 m² với 3 khu, phòng ăn , phòng hội thảo,
phòng nghỉ với trang thiết bị tương đối hoàn hảo.
- Khu 2: số 251 phường Tràng Minh ,quận Kiến An, thành phố Hải
Phònglà khu chuyên sản xuất, lắp ráp ô tô một cơ sở vật chất kỹ thuật, hệ
thống nhà xưởng kho bãi, trang thiết bị máy móc tương đối hiện đại nằm trên
khuôn viên đất sử dụng gần 60.000 m² .
1.2.2. Kết cấu sản suất công ty
Kết cấu dây chuyền sản xuất của công ty được mô tả như hình 1.1.
Trong đó bao gồm hai bộ phận:
Bộ phận sản xuất chính là các phân xưởng, một, hai, ba, bốn ...
Bộ phận sản xuất phụ trợ là phân xưởng sản xuất cơ điện có nhiệm vụ chế
tạo, sửa chữa máy móc khuôn mẫu cho các phân xưởng chính.Ngoài ra còn có
các kho nguyên vật liệu và kho chứa thành phẩm.
Hình 1.1. Sơ đồ dây chuyền sản xuất trong công ty Nhựa Tiền Phong
Giải thích ký hiệu:
Kho NL : Kho nguyên liệu Kho PP : Kho phế phẩm Kho TP: Kho thành
phẩm PXi trong đó i = 1, 2, 3, 4,
PX1 :Chuyên lắp ráp các loại xe tải bàn từ 9 đến 15 tấn.
PX2 : Chuyên lắp ráp các loại xe tải ben 8 tấn.
PX3 :Chuyên sản xuất các loại sản phẩm phụ tùng xe.
PX4 : Phun sơn và dán tem mẫu mã xe.
11
Khối SP : Sản phẩm sau mỗi phân xưởng.
Khối KT : Kiểm tra sản phẩm sau mỗi phân xưởng.
1.3. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
Xác định nhu cầu sử dụng điện của công trình là nhiệm vụ đầu tiên của
việc thiết kế cung cấp điện. Xác định chính xác phụ tải tính toán là một việc
rất quan trọng vì khi phụ tải tính toán được xác định nhỏ hơn phụ tải thực tế
thì sẽ giảm tuổi thọ của các thiết bị, đôi khi dẫn đến cháy nổ và nguy hiểm.
Còn nếu phụ tải tính toán lớn hơn phụ tải thực tế thì các thiết bị được chọn sẽ
quá lớn và sẽ gây lãng phí về kinh tế.
1.3.1. Các thông số đặc trưng của thiết bị tiêu thụ điện
a) Công suất định mức Pđm
Pđm : Là công xuất ghi trên nhãn hiệu máy hoặc ghi trong lý lịch máy. Đối
với công suất định mức động cơ chính là công suất trên trục động cơ. Công
suất đầu vào của động cơ là công suất đặt, [TL3;tr 26].
Pđ = 푃
(1-1)
đ푚
đ
b)
Công suất đặt ( Pđ )
Đối với các thiết bị chiếu sáng, công suất đặt là công suất ghi trên
-
đế hay bầu đèn
-
Đối với động cơ điện: làm việc ở chế độ ngắn hạn công suất định
mức tính toán quy đổi công suất định mức ở chế độ dài hạn tức là quy đổi về
chế độ làm việc có hệ số tiếp điểm của động có % = 10%
Công thức quy đổi:
P 'đm Pđm .đm
(1-2)
c) Hệ số sử dụng ( Ksd)
- Ksd là tỷ số giữa phụ tải tác dụng trung bình với công suất đặt Pđ (hay
công suất định mức) trong một khoảng thời gian xem xét (tck), [TL3;tr 28]
푃
푡푏
Ksd =
(1-3)
푃
đ푚
d) Hệ số nhu cầu ( knc< 1)
12
- Hệ số nhu cầu Knc là tỷ số giữa công suất tính toán (trong điều kiện
thực tế) hoặc công suất tiêu thụ (trong điều kiện vận hành) với công suất đặt
Pđ (công suất định mức Pđm) của nhóm hộ tiêu thụ, [ TL3;tr 29]:
푃
푃
푃
푡푡
푡푡
푡푏
Knc =
=
.
(1-4)
푃
푃
đ푚
푃
đ푚
푡푏
Cũng giống như hệ số cực đại hệ số nhu cầu thường tính cho phụ tải tác
dụng. Đối với phụ tải chiếu sáng Knc = 0.8
e) Hệ số đồng thời Kđt
- Hệ số Kđt là tỷ số giữa công suất tác dụng tính toán cực đại Ptt tại nút
khảo sát của hệ thống cung cấp điện với tổng các công suất tác dụng tính
toán.
푃
푡푡
Kdt =
(1-5)
푛
∑
푃
푡푡ꢀ
1
f) Số thiết bị tiêu thụ điên năng hiệu quả
Giả thiết có một nhóm gồm n thiết bị có công suất định mức và chế độ
làm việc khác nhau thì nhq là số thiết bị tiêu thụ điên năng hiệu quả của nhóm
đó, là một số quy đổi gồm có nhq thiết bị có công suất định mức và chế độ làm
việc như nhau và tạo lên phụ tải tính toán bằng phụ tải điện tiêu thụ bởi n thiết
bị tiêu thụ trên.
1.3.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính toán.
a)Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu
- Xác định phụ tải tính toán tác dụng: [ TL1,Tr12,CT 2.1]
Ptt Pnc .Pđ
Thường Pđ Pđm
Ptt = K nc.Pdm
(1-6)
(1-7)
- Xác định phụ tải tính toán phản kháng: [ TL1,Tr 12, CT 2.2]
Qtt Ptt .tg(KVAr)
(1-8)
- Xác định phụ tải tính toán toàn phần:
Stt √푃2 + 푄푡2푡 ( KVA)
( 1-9)
푡푡
b) Xác định phụ tải tính toán theo công suất phụ tải trên một đơn vị diện
tích.
13
Ptt P0.S
(1-10)
Với P0 : Công suất phụ tải trên một đơn vị diện tích (KW/m2)
S : Diện tích (m2)
Phương pháp này chỉ sử dụng cho thiết kế sơ bộ.
Sơ đồ mặt bằng công ty TNHH ô tô Chiến Thắng
Hình 1.2. Sơ đồ mặt bằng công ty Nhựa Tiền Phong
14
1.4. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN CHO CÔNG TY TNHH Ô TÔ
CHIẾN THẮNG
1.4.1. Xác định phụ tải tính toán cho phân xưởng sản xuất chính.
a)Phụ tải tính toán cho phân xưởng 1
Dựa vào vị trí , công suất của các máy trong phân xưởng 1 quyết định
chia phân xưởng 1 thành 3 nhóm phụ tải.
+ Tính toán phụ tải nhóm 1.
Bảng 1.1. Thống kê phụ tải nhóm 1 phân xưởng 1.
Pđmi
kW
170
173
165
165
80
Pđmi
kW
170
173
165
165
80
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Ksd
cos
1
Máy tiện
1
1
1
1
1
1
6
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
2
Máy máy bào
Máy doa
3
4
Máy nóng SICA/2
Máy 60KK2
Máy 50KK1
5
6
80
80
833
Ta có :
n= 6, n1= 4, P1 = 673, P = 833 (kW)
4
n* = 푛 = = 0,66
1
푛
6
푝
673
1
p* =
=
= 0,8
푝
833
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,86
nhq nhq *.n 0,86.6 5,16
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=5,16
→ kmax = 1,41
→
15
Phụ tải tính toán nhóm 1:
Ptt 1 k max .k sd . p 1,41. 0,6. 833 = 704,7(kW )
Có
Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02
Qtt = Ptt . tgφ = 704,7.1,02 = 718,8 (kVAr)
2
2
2
푡푡1
2
√
Stt = √푃 + 푄푡푡1 = 704,7 + 718,8 = 1006,6 (kVA)
+ Tính toán phụ tải nhóm 2:
Bảng 1.2. Thống kê phụ tải nhóm 2 phân xưởng 1.
Số
Pđmi
Pđmi
kW
100
95
STT
Tên thiết bị
Trạm khí nén
Ksd
cos
lượng kW
1
4
1
25
95
85
0,8 0,65
0,7 0,6
0,7 0,6
0,7 0,6
0,7 0,6
0,7 0,6
0,8 0,6
0,8 0,65
2
Máy 60KR1
3
Máy 60KK1
1
85
4
Máy nghiền Hàn Quốc
Máy nghiền Đức
Máy KME 500
1
170 170
150 150
100 100
110 110
2.5 42,5
5
1
6
1
7
Hệ máy lạnh và bơm nước
Hệ máy xẻ ống dọc
1
8
17
27
852,5 0,72 0,6
Ta có:
n= 27, n1= 5, P1 = 625, P = 852,5 (kW)
5
n* = 푛
=
=
= 0,18
1
푛
27
푝
1
625
p* =
= 0,73
푝
852,5
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,28
→ nhq nhq *.n 0, 28.27 7,56
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=7,56
→
kmax = 1,33
Phụ tải tính toán nhóm 1:
Ptt 1 k max .k sd . p 1,33. 0,6. 852,5 = 680,3(kW )
Có
Cosφ = 0,72 → tgφ = 0,96
16
Qtt = Ptt . tgφ = 680,3.0,96 = 653,1 (kVAr)
2
2
2
푡푡1
2
√
Stt = √푃 + 푄푡푡1 = 680,3 + 653,1 = 943,1 (kVA)
+ Tính toán phụ tải chiếu sáng phân xưởng 1:
Chọn P0 = 15 (W/ m2 )
Pcs = P0.S = 15 . 8568 = 128520 (W) = 128,5 (kW)
Phụ tải tác dụng tính toán phân xưởng 1:
Ppx1 = Ptt.Ktt = (704,7 + 608,3).0,85 = 1116,05 (kW)
Công suất phản kháng tính toán phân xưởng 1
Có
Cosφ = 0,72 → tgφ = 0,96
Qpk1 = 1116,05 . 0,96 = 1071,4 (kVAr)
Công suất toàn phần phân xưởng 1
2
2
2
푡푡1
2
√
Stt = √푃 + 푄푡푡1 = 1116,05 + 1071,4 = 1547 (kVA)
b)Phụ tải tính toán của phân xưởng 2
Dựa vào vị trí và công suất các máy trong phân xưởng quyết định chia
phân xưởng thành 3 nhóm phụ tải.
+ Tính toán phụ tải nhóm 1 phân xưởng 2.
Bảng 1.3. Thống kê phụ tải nhóm 1 phân xưởng 2.
Số
Pđmi
Pđmi
kW
154
135
75
STT Tên thiết bị
Ksd
cos
lượng kW
1
Máy tiện
Máy cắt
1
1
1
1
1
1
1
7
154
135
75
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
2
3
Máy nén khí
Máy cán thép
Máy 50 KR2
Máy 600 KK
Máy C/E 7/2
4
76
76
5
6
75
75
75
75
7
60
60
810
Ta có:
n= 7, n1= 2, P1 = 289, P = 810 (kW)
2
n* = 푛 = = 0,28
1
푛
7
17
푝
289
1
p* =
=
= 0,35
푝
810
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,90
nhq nhq *.n 0,90.7 6,58
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=6,58
kmax = 1,37
→
→
Phụ tải tính toán nhóm 1:
Ptt 1 k max .k sd . p 1,37. 0,6. 810= 665,8(kw )
Có
Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02
Qtt = Ptt . tgφ = 665,8.1,02 = 679,11(kVAr)
2
푡푡1
2
2
2
√
Stt1 = √푃 + 푄푡푡1 = 665,6 + 679,11 = 945,2 (kVA)
+ Tính toán phụ tải nhóm 2 phân xưởng 2
Bảng 1.4. Thống kê phụ tải nhóm 2 phân xưởng 2
Pđmi
kW
Pđmi
kW
57
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Ksd
cos
Máy 65
1
2
1
1
1
1
1
1
1
7
57
130
80
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,7
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
Máy nghiền
Máy xay
130
80
3
4
Máy 63/2
Máy 50/2
Máy 63/1
Máy 50/6
125
60
125
60
5
6
100
70
100
70
7
622
Ta có:
n= 7, n1= 5, P1 = 505, P = 622 (kW)
5
n* = 푛 = = 0,71
1
푛
7
푝
505
1
p* =
=
= 0,81
푝
622
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,90
nhq nhq *.n 0,90.7 6,58
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=6,58
kmax = 1,37
→
→
18
Phụ tải tính toán nhóm 2:
Ptt 2 k max .k sd . p 1,37. 0,6. 622= 511,2(kW )
Có
Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02
Qtt = Ptt . tgφ = 511,2.1,02 = 521,41(KVAr)
2
푡푡2
2
2
2
√
Stt2 = √푃 + 푄푡푡2 = 511,2 + 521,4 = 730,2 (kVA)
+ Tính toán phụ tải nhóm 3 phân xưởng 2
Bảng 1.5. Thống kê phụ tải nhóm 3 phân xưởng 2
Pđmi
kW
64
Pđmi
kW
64
STT
Tên thiết bị
Số lượng
Ksd
cos
1 Máy 50/3
1
1
1
2
1
2
8
0,7
0,7
0,7
0,7
0,8
0,7
0,7
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
2 Máy 50/5
3 Máy 50/4
4 Hệ máy nén khí
5 Hệ máy lạnh và bơm
6 Hệ thống trộn
55
55
80
80
45
90
150
85
150
170
609
Ta có:
n= 8, n1= 3, P1 = 400, P = 609 (kW)
3
n* = 푛 = = 0,37
1
푛
8
푝
400
1
p* =
=
= 0,65
푝
609
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,68
→ nhq nhq *.n 0,68.8 5, 44
Tra bảng phụ lục 1.6 (trang 256 - thiết kế cấp điện) với ksd =0,6; nhq=5,44
→ kmax = 1,41
Ptt 3 kmax .ksd . Pn 1,41. 0,6. 609= 515,2(kW )
Có
Cosφ = 0,7 → tgφ = 1,02
Qtt = Ptt . tgφ = 515,2.1,02 = 525,5(KVAr)
2
푡푡3
2
2
2
√
Stt3 = √푃 + 푄푡푡3 = 515,2 + 525,5 = 735,9 (kVA)
+ Tính toán phụ tải chiếu sáng phân xưởng 2:
Chọn P0 = 15 (W/ m2 )
19
Pcs = P0 .S = 15. 5670 = 85050 (W ) = 85,5 (kW)
Phụ tải tác dụng tính toán phân xưởng 2:
PPX 2 = PTT .KTT = ( 665,8+511,2+515,2). 0,85=1438,37(kW)
Công suất phản kháng tính toán phân xưởng 2
Có Cosφ = 0,72 → tgφ = 0,96
QPX 2 = 1438,37. 0,96 = 1380,8 (KVAr)
Công suất toàn phần phân xưởng 2
2
S = 푃2 + 푄푝푥2 = 1436,37 + 1380,8 = 1993,8 (kVA)
2
2
√
√
tt
푝푥2
Phụ tải tính toán phân xưởng 3A.
Dựa vào công suất và vị trí của các máy trong phân xưởng quyết định
chia phân xưởng 3A thành 3 nhóm phụ tải.
+ Tính toán phụ tải nhóm 1.
Bảng 1.6. Thống kê phụ tải nhóm 1 phân xưởng 3A
Số
Pđmi
kW
147
150
75
Pđmi
kW
147
150
75
STT
Tên thiết bị
Ksd
cos
lượng
1
2
3
4
5
6
7
Máy HQ 350T
Máy HQ 850T
Máy HQ-6
1
1
1
1
1
1
1
0,7
07
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
0,6
07
Máy HQ-7
63
63
0,7
0,7
0,7
0,7
0.7
Máy HQ-8
70
70
Máy HQ-11
Máy HQ-12
55
55
75
75
635
Ta có:
n= 7, n1= 2, P1 = 297, P = 635 (kW)
3
n* = 푛 = = 0,28
1
푛
8
푝
297
1
p* =
=
= 0,46 (kW)
푝
635
Tra bảng phụ lục 1.5 (trang 255 - thiết kế cấp điện) ta được: n*hq= 0,78
→ nhq nhq *.n 0,78.7 5, 46
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của Công ty chế tạo và sản xuất ô tô Chiến Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_nghien_cuu_tong_quan_he_thong_cung_cap_dien_cua_cong_t.pdf