Đồ án Vi xử lí trong điều khiển

Đồ án  
vi xử lí trong điều khiển  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Lời cam đoan  
Tôi xin cam đoan đồ án môn học này là công trình nghiên cứu thực sự của nhóm,  
nội dung trong bài được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu thuyết, thực tiễn dưới  
sự hướng dẫn của Th.S Lại Văn Song. Nội dung của luận án có tham khảo sử dụng  
một số thông tin, tài liệu từ các nguồn sách, tạp chí được liệt kê trong danh mục các  
tài liệu tham khảo. Các kết quả trong đồ án là hoàn toàn trung thực.  
nội, ngày 15 tháng 5 năm 2013  
Sinh viên thực hiện:  
Nguyễn Anh Đức  
Nguyễn Văn Giang  
Page | 1  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Lời cảm ơn  
Lời đầu tiên cho phép chúng em gửi lời cảm ơn tới nhà trường, khoa cơ học kĩ  
thuật tự động hóa, các thầy đã dạy dỗ và dìu dắt chúng em trong suốt những năm  
học vừa qua truyền thụ cho chúng em những kiến thức vchuyên ngành cũng như các  
lĩnh vực liên quan để sau này khi ra đời em có thể làm việc, đóng góp cho xã hội.  
Trong thời gian qua chúng em đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành đề tài của mình,  
hạn chế về mặt kiến thức nội dung nghiên cứu khá rộng nên chắc chắn sẽ có  
nhiều thiếu sót. Chúng em xin chân thành cảm ơn Ths Lại Văn Song đã giúp đỡ tư  
vấn cho em rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài. Sự hướng dẫn của thầy một  
yếu tố quan trọng để chúng em có được thành công trong đồ án này  
Cuối cùng chúng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn cũng như các thành  
viên trong lớp K56-TĐH đã luôn sát cánh và hỗ trợ em trong quá trình thực hiện đề  
tài.  
Chúng em xin chân thành cảm ơn.  
Page | 2  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
-------------------------------------------------------------------------------------  
Page | 3  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Danh mục bảng biểu, hình ảnh  
Hình 2.1: Sơ đồ khối vi điều khiển 8051 -------------------------------------------------11  
Hình2.2 Sơ đồ chân vi điều khiển AT89C51---------------------------------------------12  
Hình 2.3 Sơ đồ kết nối chân RST----------------------------------------------------------14  
Hình 2.4 Sơ đồ kết nối chân XTAL1, XTAL2-------------------------------------------14  
Hình 2.5 Các vùng nhớ trong AT89C51--------------------------------------------------15  
Hình 2.6 Mặt cắt ngang trục động cơ điện một chiều-----------------------------------16  
Hình 2.7 Phân loại động cơ điện một chiều ----------------------------------------------17  
Hình 2.8 Nguyên lí hoạt động của mạch cầu H------------------------------------------18  
Hình 2.9 Sơ đồ chân của IC L298D -------------------------------------------------------19  
Hình 2.10 Sơ đồ nguyên lí của IC L298D ------------------------------------------------19  
Hình 2.11 Cảm biến mưa -------------------------------------------------------------------21  
Hình 2.12 Công tắc hành trình -------------------------------------------------------------22  
Hình 3.1 Sơ đồ mạch điều khiển giàn phơi thông minh --------------------------------26  
Hình 3.2 Mạch PCB -------------------------------------------------------------------------26  
Bảng 2.1 Bảng chức năng Port 3-----------------------------------------------------------13  
Page | 4  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Mục lục  
Lời cam đoan ---------------------------------------------------------------------------------2  
Lời cảm ơn------------------------------------------------------------------------------------3  
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn --------------------------------------------------------4  
Danh mục bảng biểu, hình ảnh-------------------------------------------------------------5  
Mục lục----------------------------------------------------------------------------------------6  
Lời nói đầu------------------------------------------------------------------------------------7  
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ GIÀN PHƠI QUẦN ÁO THÔNG MINH --------8  
1.1 Giới thiệu ---------------------------------------------------------------------------------8  
1.2 Mục tiêu của đề tài ----------------------------------------------------------------------8  
1.3 Nội dung đề tài---------------------------------------------------------------------------9  
1.4 Phương pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------------9  
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ VI ĐIỀU KHIỂN VÀ CÁC THIẾT BỊ KHÁC ---10  
2.1 Vi điều khiển AT89C51 ----------------------------------------------------------------10  
2.2 Động cơ một chiều ----------------------------------------------------------------------16  
2.3 Mạch cầu H ( H-Bridge Circuit )------------------------------------------------------18  
2.4 Cảm biến mưa----------------------------------------------------------------------------20  
2.5 Công tắc hành trình ---------------------------------------------------------------------22  
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN GIÀN PHƠI THÔNG MINH -------23  
3.1 Lưu đồ giải thuật-------------------------------------------------------------------------23  
3.2 Chương trình điều khiển----------------------------------------------------------------24  
3.3 Sơ đồ nguyên lí --------------------------------------------------------------------------26  
3.4 Gia công mạch in -----------------------------------------------------------------------26  
Kết quả thảo luận-------------------------------------------------------------------------27  
Kết luận kiến nghị ---------------------------------------------------------------------------29  
Tài liệu tham khảo ---------------------------------------------------------------------------30  
Page | 5  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Lời nói đầu  
Ngày nay với sự phát triển của khoa hoc kĩ thuật,cũng như nhu cầu đòi hỏi cuả con  
người ngày càng cao trong nhiều lĩnh vực của đời sống hội. Trong đó có nhu cầu về  
một cuộc sống tiện nghi,thông minh. Điều này đã thôi thúc những nhà khoa học thiết  
kế chế tạo ra những sản phẩm đáp ứng những tiện nghi,thông minh đó. Một trong số đó  
cần kể tới là giàn phơi quần áo thông minh. Với các nước phát triển thì nó được sử  
dụng rất rộng rãi và phổ biến, còn các nước đang phát triển trong đó Việt Nam thì  
đang có xu hướng tìm cho mình sự tiện nghi,thông minh đó. Mặt khác với sự phát triển  
hiện tại thì các khu nhà hay các khu chung cư với diện tích không lớn lắm chính vì thế  
việc nhỏ gọn vẫn đáp ứng được những yêu cầu rất cần thiết nhất là các khu  
chung cư. vậy việc một giàn phơi quần áo thông minh sẽ không chiếm diện tích  
của ban công hoặc những nơi ban công rất nhỏ cũng thể lắp được giàn phơi thông  
minh giúp chúng ta thoát khỏi những rắc rối trong việc phơi quần áo.  
Trên nhu cầu đó chúng tôi đã bắt tay vào thiết kế mạch điều khiển giàn phơi quần  
áo thông minh.  
Page | 6  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
CHƯƠNG I :TỔNG QUAN VỀ GIÀN PHƠI QUẦN ÁO  
THÔNG MINH  
1.1 Giới thiệu  
Ngày nay, kỹ thuật điện tử đã liên tục những tiến bộ vượt bậc, đặc biệt là trong  
kỹ thuật chế tạo vi mạch điện tử và công nghệ chế tạo cảm biến . Sự ra đời và phát  
triển nhanh chóng của kỹ thuật điện tđặc trưng kỹ thuật vi xử lý và kỹ thuật  
công nghệ chế tạo cảm biến đã tạo ra một bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển  
của khoa học kỹ thuật tạo tiền đcho việc chế tạo các sảm phẩm máy móc có tính năng  
tự động hóa cao hơn và thông minh hơn .  
Với thời tiết của Việt Nam, nhất là mua hè thường xuyên xuất hiện những cơn mưa  
rào bất chợt làm cho việc phơi quần áo gặp rất nhiều khó khăn. Một vài năm gần đây  
trên thị trường cũng đã xuất hiện một giải pháp cho phơi quần áo gia đình, đó là giàn  
phơi thông minh. Giàn phơi thông minh có nhiều ưu điểm như an toàn, tiện lợi tiết  
kiệm diện tích tuy nhiên các sản phẩm giàn phơi quần áo thông minh hiện đang mặt  
trên thị trường là hoàn toàn nhập khẩu chủ yếu từ Đài Loan , Trung Quốc với giá  
thành rất đắt.  
Nhằm khắc vấn nạn nhếch nhách các chung cư, đô thị tạo sự tiện nghi cho  
cuộc sống hằng ngày, chúng em đã bắt tay vào nghiên cứu thực hiện đề tài “thiết kế  
thống điều khiển cho giàn phơi quần áo thông minh’’.  
1.2 Mục tiêu của đề tài  
Nghiên cứu và xây dựng mô hình điều khiển giàn phơi thông minh dựa trên vi  
điều khiển AT89C51. Từ đó phát triển cao hơn, đưa bộ điều khiển áp dụng vào trong  
thực tế.  
Làm quen với việc tính toán thiết kế , chế tạo, nguyên lý hoạt động của giàn phơi  
củng cố phần thuyết về mạch điện tử, cảm biến mạch điều khiển bằng vi điều  
khiển  
Page | 7  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
1.3 Nội dung đề tài  
Việc thực hiện nghiên cứu đề tài ‘‘thiết kế chế tạo bộ điều khiển cho giàn  
phơi quần áo thông minh ’’. trong điều kiện :  
- Thời gian thực hiện đề tài chỉ trong một học kỳ .  
- Kinh nghiệm thực tế chưa nhiều  
- Vật tư và linh kiện không đồng bộ  
vậy chúng em đã thực hiện nghiên cứu đề tài với những đặc điểm chính sau  
đây:  
- Lập trình bằng vi xử lý AT89C51  
- Thiết kết chế tạo mạch điều khiển động cơ DC  
- Thiết kết mô hình thí nghiệm giàn phơi  
Giàn phơi quần áo thông minh rất đa dạng về nguồn gốc ,chủng loại và tính năng  
hoạt động. Đề tài thiết kế giàn phơi thông minh cũng đã được nghiên cứu, trong đó câu  
lạc bộ công nghệ của đại học kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên đã thiết kế được sản  
phẩm tương đối hoàn chỉnh.  
1.4 Phương pháp nghiên cứu  
Phương pháp kế thừa: Kế thừa từ các tài liệu, công trình nghiên cứu trước đó về  
hai mảng chính của đề tài: Cấu trúc vi điều khiển 8051 và điều khiển động cơ điện một  
chiều  
Phương pháp thực nghiệm kiểm chứng: Sau khi đã xây dựng xong cơ sở thuyết  
của đề tài sẽ tiến hành thử nghiệm sự hoạt động trên các thiết bị hiện có.  
Các bước tiến hành nghiên cứu là tìm hiểu cơ sở thuyết về vấn đề nghiên cứu,  
tiến hành thiết kế chương trình điều khiển mạch điều khiển, sau đó thử nghiệm trên  
mô hình để đưa ra kết luận.  
Page | 8  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU VỀ VI ĐIỀU KHIỂN VÀ CÁC  
THIẾT BỊ KHÁC  
2.1 Vi điều khiển AT89C51  
Đặc điểm chức năng hoạt động của các IC họ MSC-51 hoàn toàn tương tự  
như nhau. Ở đây giới thiệu IC8951 là một họ IC vi điều khiển do hãng Intel của Mỹ  
sản xuất. Chúng có các đặc điểm chung như sau:  
+ 4 KB PEROM (Flash Programmable and Erasable Read Only Memory), có khả  
năng ti 1000 chu kỳ ghi xoá  
+ Tần shot động t: 0Hz đến 24 MHz  
+ 3 mức khóa bnhlp trình  
+ 128 Byte RAM nội.  
+ 4 Port xut /nhp I/O 8 bit.  
+ 2 bTimer/counter 16 Bit.  
+ 6 ngun ngt.  
+ Giao tiếp ni tiếp điều khin bng phn cng.  
+ 64 KB vùng nhmã ngoài  
+ 64 KB vùng nhớ dliu ngoài.  
+ Cho phép xlý bit.  
+ 210 vtrí nhcó thể định vbit.  
+ 4 chu kỳ máy (4 µs đối vi thch anh 12MHz) cho hot động nhân hoc chia.  
+ Có các chế độ ngh(Low-power Idle) và chế độ ngun gim (Power-down).  
+ Ngoài ra, mt sIC khác của hMCS-51 có thêm bộ định thi th3 và 256 byte  
RAM ni.  
Page | 9  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Sơ đồ khối chức năng  
Hình 2.1: Sơ đồ khối vi điều khiển 8051  
Cấu trúc kết nối phần cng ca các bvi điều khin trong hgn tương tnhư  
nhau, mt skhác bit gia chúng cũng được biu din trên sơ đồ khi hình 2.1  
Khối xlý trung tâm (CPU) nhn tín hiu xung nhp tbdao động, tn sra ca  
bto dao động sẽ tuỳ thuc vào tn sthch anh bên ngoài. Hu hết các bvi điều  
khin trong họ đều có ít nht 128 byte RAM bên trong. Các thanh ghi thông thường  
nm trong phần RAM. Ngoài 8031/32 các vi điều khin còn li đều có bnhROM  
lưu trchương trình điều khin. BnhROM này có thlà Mask-ROM chlp trình  
được bi nhà sn xut, có thlà EPROM hoc EEPROM có thlp trình li nhiu ln  
bi người sdng.  
Các bộ định thi lp trình được có thể đếm theo xung cung cp tbên ngoài hoc  
xung chun tbto dao động, có bộ đếm này có ng dng rt phbiến trong điều  
khin tự động.  
Page | 10  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Bộ điều khin Bus cung cp các tín hiu điều khin giao tiếp vi bên ngoài, và  
kim soát hoạt động ca các cng vào ra dliu song song. Hai trong bn cng vào ra  
song song (P0 và P2) có thsdng làm các Bus địa chvà dliu trong chế độ giao  
tiếp bnhngoài. Cổng vào ra ni tiếp có hai đường truyn và nhn dliu ni tiếp  
vi các thiết bkhác.  
Bộ điều khin ngt tích hp trong chip cho phép nhn hai yêu cu ngt cung cp  
thng tbên ngoài, hoc tcng ni tiếp và các bộ định thi bên trong.  
Sơ đồ chân vi điều khiển AT89C51  
Hình2.2 Sơ đồ chân vi điều khiển AT89C51  
Port 0( P0.0-P0.7): Các chân từ 32-39  
-Chức năng xuất/nhập :các chân này được dùng để nhận tín hiệu từ bên ngoài vào  
để xử lí, hoặc dùng để xuất tín hiệu ra bên ngoài, chẳng hạn xuất tín hiệu để điều khiển  
led đơn sáng tắt.  
Page | 11  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
-Chức năng là bus dữ liệu và bus địa chỉ (AD7-AD0) : 8 chân này (hoặc Port 0)  
còn làm nhiệm vụ lấy dữ liệu tROM hoặc RAM ngoại (nếu kết nối với bộ nhớ  
ngoài), đồng thời Port 0 còn được dùng để định địa chỉ của bộ nhớ ngoài.  
Port 1(P1.0 – P1.7): Từ chân số 1 – 8.  
-Port 1 có chức năng :Port xuất nhập dữ liệu (P1.0 – P1.7) . Port1 không có chức  
năng khác, vì vậy chúng chỉ được dùng cho giao tiếp với các thiết bị ngoài  
Port (P2.0-P2.7): Các chân từ 21-28  
-Chức năng xuất/nhập  
-Chức năng là bus địa chỉ cao (A8-A15): khi kết nối với bộ nhớ ngoài có dung  
lượng lớn,cần 2 byte để định địa chỉ của bộ nhớ, byte thấp do P0 đảm nhận, byte cao  
do P2 này đảm nhận.  
Port 3(P3.0-P3.7): Port 3 gồm 8 chân (từ chân 10 đến 17):  
-Chức năng xuất/nhập  
Với mỗi chân có một chức năng riêng thứ hai như trong bảng sau  
Bảng 2.1 Bảng chức năng Port 3  
Chân RST(Reset): Chân số 9  
Chức năng:  
Khi tín hiệu này được đưa lên mc cao (trong ít nht 2 chu kỳ máy), các thanh ghi  
bên trong 8051 được np nhng giá trthích hp để khi động hthng  
Page | 12  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Hình 2.3 Sơ đồ kết nối chân RST  
Chân XTAL1, XTAL2: Chân số 18-19  
Chức năng:  
Được nối với thạch anh hoặc mạch dao động cung cấp tín hiệu xung clock cho  
mạch  
XTAL1 _ ngõ vào mạch tạo xung clock trong chip.  
XTAL2 _ ngõ ra mạch xung clock trong chip.  
Hình 2.4 Sơ đồ kết nối chân XTAL1, XTAL2  
Chân cho phép bộ nhớ chương trình PSEN  
-PSEN ( program store enable) tín hiệu được xuất ra chân 29 dùng để truy xuất bộ  
nhớ chương trình ngoài. Chân này thường được nối với chân OE (output enable) của  
ROM ngoài.  
-Khi vi điều khiển làm việc với bộ nhớ chương trình ngoài, chân này phát ra tín hiệu  
kích hoạt ở mức thấp được kích hoạt 2 lần trong một chu kì máy. Khi thực thi một  
chương trình ROM nội, chân này được duy trì ở mức logic không tích cực (logic  
1)(Không cần kết nối chân này khi không sử dụng đến)  
Page | 13  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Chân ALE (chân cho phép chốt địa chỉ-chân 30)  
-Khi vi điều khiển truy xuất bộ nhớ từ bên ngoài, port 0 vừa chức năng là bus địa  
chỉ, vừa chức năng là bus dữ liệu do đó phải tách các đường dữ liệu địa chỉ. Tín  
hiệu ở chân ALE dùng làm tín hiệu điều khiển để giải đa hợp các đường địa chỉ và các  
đường dữ liệu khi kết nối chúng với IC chốt.  
-Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động đưa vào Vi điều khiển,  
như vậy thể dùng tín hiệu ở ngõ ra ALE làm xung clock cung cấp cho các phần khác  
của hệ thống.  
Ghi chú: khi không sử dụng thể bỏ trống chân này  
Chân EA  
Chân EA dùng để xác định chương trình thực hiện được lấy từ ROM nội hay ROM  
ngoại.  
Khi EA nối với logic 1(+5V) thì Vi điều khiển thực hiện chương trình lấy từ bộ nhớ  
nội  
Khi EA nối với logic 0(0V) thì Vi điều khiển thực hiện chương trình lấy từ bộ nhớ  
ngoại  
Cấu trúc bộ nhớ  
Hình 2.5 Các vùng nhớ trong AT89C51  
Bộ nhớ của họ MCS-51 có thể chia thành 2 phần: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.  
Bộ nhớ trong bao gồm 4 KB ROM và 128 byte RAM (256 byte trong 8052). Các byte  
RAM có địa chỉ từ 00h – 7Fh và các thanh ghi chức năng đặc biệt (SFR) có địa chỉ từ  
80h – 0FFh có thể truy xuất trực tiếp.  
Page | 14  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Bộ nhớ ngoài bao gồm bộ nhớ chương trình (điều khiển đọc bằng tín hiệu PSEN )  
bộ nhớ dữ liệu (điều khiển bằng tín hiệu RD hay WR để cho phép đọc hay ghi dữ  
liệu). Do số đường địa chỉ của MCS-51 là 16 bit (Port 0 chứa 8 bit thấp và Port 2 chứa  
8 bit cao) nên bộ nhớ ngoài có thể giải tối đa là 64KB.  
2.2 Động cơ một chiều  
Khái quát về động cơ điện một chiều  
Hiện nay động cơ điện một chiều được dùng rất phổ biến trong các hệ thống truyền  
động điện chất lượng cao, dải công suất động cơ một chiều từ vài watt đến hàng mê-ga  
watt. Đây loại động cơ đa dạng và linh hoạt, thể đáp ứng yêu cầu mômen, tăng  
tốc, và hãm với tải trọng nặng. Động cơ điện một chiều cũng dễ dàng đáp ứng với các  
truyền động trong khoảng điều khiển tốc độ rộng đảo chiều nhanh với nhiều đặc  
tuyến quan hệ mômen – tốc độ.  
Trong động cơ điện một chiều, bộ biến đổi điện chính là các mạch chỉnh lưu điều  
khiển. Chỉnh lưu được dùng làm nguồn điều chỉnh điện áp phần ứng động cơ. Chỉnh  
lưu ở đây thường sử dụng chỉnh lưu cầu 3 pha.  
Nguyên lí, cấu tạo động cơ điện một chiều  
Giống như các loại động cơ điện khác, động cơ điện một chiều cũng gồm có stator  
rotor...Động cơ điện một chiều gồm có stator, rotor, cổ góp và chổi điện như trình  
bày trên hình sau..  
Hình 2.6 Mặt cắt ngang trục động cơ điện một chiều  
Page | 15  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Stator: còn gọi phần cảm, gồm dây quấn kích thích được quấn tập trung trên các  
cực từ stator. Các cực từ stator được ghép cách điện từ các lá thép kỹ thuật điện được  
dập định hình sẵn bề dày 0,5-1mm, và được gắn trên gông từ bằng thép đúc, cũng  
chính là vỏ máy.  
Rotor: còn được gọi phần ứng, gồm lõi thép phần ứng và dây quấn phần ứng. lõi  
thép phần ứng có hình trụ, được ghép từ các lá thép kỹ thuật điện ghép cách điện với  
nhau. Dây quấn phần ứng gồm nhiều phần tử, được đặt vào các rãnh trên lõi thép rotor.  
Các phần tử dây quấn rotor được nối tiếp nhau thông qua các lá góp trên cổ góp. Lõi  
thép phần ứng cổ góp được cố định trên trục rotor.  
Cổ góp và chổi điện: làm nhiệm vụ đảo chiều dòng điện trong dây quấn phần ứng.  
Phân loại động cơ điện một chiều  
Dựa vào hình thức kích từ, người ta chia động cơ điện một chiều thành các loại  
sau:  
- Động cơ điện một chiều kích từ độc lập(a): Dòng điện kích từ được lấy từ nguồn  
riêng biệt so với phần ứng. Trường hợp đặc biệt, khi từ thông kích từ được tạo ra bằng  
nam châm vĩnh cữu, người ta gọi động cơ điện một chiều kích thích vĩnh cửu.  
- Động cơ điện một chiều kích từ song song(b): Dây quấn kích từ được nối song  
song với mạch phần ứng.b  
- Động cơ điện một chiều kích từ nối tiếp(c): Dây quấn kích từ được mắc nối tiếp  
với mạch phần ứng.  
- Động cơ điện một chiều kích từ hỗn hợp(d): Dây quấn kích từ có hai cuộn, dây  
quấn kích từ song song và dây quấn kích từ nối tiếp. Trong đó, cuộn kích từ song song  
thường cuộn chủ đạo.  
Hình 2.7 Phân loại động cơ điện một chiều  
Page | 16  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều  
Ưu điểm cơ bản của động cơ điện một chiều so với các loại động cơ điện khác là  
khả năng điều chỉnh tốc độ dễ dàng, các bộ điều chỉnh tốc độ đơn giản, dễ chế tạo. Do  
đó, trong điều kiện bình thường, đối với các cơ cấu có yêu cầu chất lượng điều chỉnh  
tốc độ cao, phạm vi điều chỉnh tốc độ rộng, người ta thường sử dụng động cơ điện một  
chiều.  
Đối với các hệ thống truyền động điện một chiều có yêu cầu điều chỉnh tốc đcao  
thường sử dụng động cơ điện một chiều kích từ độc lập. Trong phạm vi đồ án này này,  
xét khả năng đảo chiều động cơ điện một chiều kích từ độc lập.  
2.3 Mạch cầu H ( H-Bridge Circuit )  
Công dụng và nguyên lí hoạt động  
Mạch cầu H là một mạch điện giúp đảo chiều dòng điện qua một đối tượng. Đối  
tượng động cơ DC mà chúng ta cần điều khiển .Mục đích điều khiển là cho phép  
dòng điện qua đối tượng theo chiều A đến B hoặc B đến A .Từ đó giúp đổi chiều quay  
của động cơ.  
Hiện nay, ngoài loại mạch cầu H được thiết kế từ các linh kiện rời như: BJT công  
suất, Mosfet, … Còn có các loại mạch cầu H được tích hợp thành các IC như: L293D  
và L298D. Do đối tượng điều khiển trong đề tài này là động cơ DC có điện áp 12V và  
công suât nhỏ nên em dùng mạch cầu H đảo chiều động cơ là IC L298.  
Hình 2.8 Nguyên lí hoạt động của mạch cầu H  
Page | 17  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
Mạch cầu H L298D  
L298D là một chip toch1 hợp 2 mạch trong gói 15 chân. L298D có điện áp danh  
nghĩa cao (lớn hơn 50V) và dòng điện danh nghĩa lớn hơn 2A nên rất thích hợp cho các  
ứng dụng công suất nhỏ như các động cơ DC loại vừa nhỏ  
Hình 2.9 Sơ đồ chân của IC L298D  
Hình 2.10 Sơ đồ nguyên lí của IC L298D  
Có 2 mạch cầu H trên mỗi chip L298D nên có thể điều khiển 2 đối tượng riêng với  
1 chip này. Mỗi mạch cầu H bao gồm 1 đường nguồn Vs (thật ra là đường chung cho 2  
mạch cầu), một chân current sensing (cảm biến dòng) ở phần cuối của mạch cầu H,  
Page | 18  
VNUA-A.ĐỨC-K56TĐH  
chân này không được nối đất bỏ trống để cho người dùng nối 1 điện trở nhỏ gọi là  
sensing resistor.Bằng cách đo điện áp rơi trên điện trở này chúng ta có thể tính được  
dòng qua điện trở, cũng là dòng qua động cơ, mục đích của việc này là để xác định  
dòng quá tải. Nếu việc đo lường là không cần thiết thì ta có thể nối chân này với GND.  
Động cơ sẽ được nối với 2 chân OUT1, OUT2 hoặc OUT3, OUT4.Chân EN (ENA và  
ENB) cho phép mạch cầu hoạt động, khi chân này được kéo lên mức cao.  
L298D không chỉ được dùng để đảo chiều động cơ mà còn điều khiển vận tốc động  
cơ bằng PWM.Trong thực tế, công suất thực ma L298D có thể tải nhỏ hơn giá trị danh  
nghĩa của nó (U =50V, I =2A). Để tăng dòng tải của chíp lên gấp đôi, chúng ta có thể  
nối hai mạch cầu H song song với nhau (các chân có chức năng như nhau của 2 mạch  
cầu được nối chung).  
2.4 Cảm biến mưa  
Thông số kỹ thuật :  
- Điện áp: 5V  
- Led báo nguồn ( Màu xanh)  
- Led cảnh báo mưa ( Màu đỏ)  
- Hoạt động dựa trên nguyên lý: Nước rơi vào board sẽ tạo ra môi trường dẫn điện.  
Có 2 dạng tín hiệu: Analog( AO) và Digital (DO)  
- Dạng tín hiệu : TTL, đầu ra 100mA ( Có thể sử dụng trực tiếp Relay, Còi công  
suất nhỏ...)  
- Điều chỉnh độ nhạy bằng biến trở.  
- Sử dụng LM358 để chuyển AO --> DO  
Kích thước Board:  
- Kích thước: 5.4*4.0 mm  
- Dày 1.6 mm  
Cách sử dụng  
Kết nối với nguồn 5V  
Page | 19  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 30 trang yennguyen 28/03/2022 8560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Vi xử lí trong điều khiển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_vi_xu_li_trong_dieu_khien.docx