Đồ án môn học Kỹ thuật thi công

ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
ĐỒ ÁN MÔN HỌC  
KỸ THUẬT THI CÔNG  
I. GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH.  
1. Giới thiệu sơ bộ công trình.  
- Đây là công trình khung sàn nhà Bê tông cốt thép (BTCT) toàn khối.  
- Công trình gồm có 7 tầng.  
- Gồm 4 nhịp đối xứng và 19 bước cột.  
- Tổng chiều dài công trình là: 19 x 3,3 = 62,7 (m)  
2. Điều kiện thi công.  
2.1. Điều kiện địa chất, thủy văn.  
- Địa chất tốt, đất cấp 2, nền đất không cần gia cố, dùng phương án móng nông  
dưới chân cột.  
- Về thủy văn : nước ngầm nằm sâu hơn cao trình hố móng.  
2.2. Tài nguyên thi công.  
- Nhân lực: Nguồn nhân lực địa phương dồi dào đáp ứng đủ nhu cầu cho công tác  
thi công.  
- Máy móc: Đầy đủ mọi phương tiện cơ giới phục vụ công tác thi công.  
- Vật liệu: Cung ứng đầy đủ đồng bộ theo yêu cầu của tiến độ thi công.  
- Mặt bằng thi công rộng dãi, nguồn nước được cung ứng từ nguồn nước sinh hoạt,  
nguồn điện cung cấp theo nguồn điện quốc gia.  
2.3. Thời gian thi công.  
- Hoàn thành theo đúng tiến độ thi công công trình.  
II. KÍCH THƯỚC SỐ LIỆU TÍNH TOÁN.  
1. Kích thước tiết diện cột.  
- Cột biên C 1 : 250 250 (mm) của tầng 7  
- Cột giữa C 2 : 250 250 (mm) của tầng 7  
Kích thước tiết diện cột thay đổi giữa các tầng, cứ cách 3 tầng từ trên xuống thì cạnh dài  
tiết diện cột lại tăng lên 5 cm. Vì vậy, tiết diện cột của các tầng là:  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
1
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
- Cột biên C 1 :  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
+ Tầng 7; 6; 5:  
250 250 (mm).  
250 300 (mm).  
250 350 (mm).  
+ Tầng 4; 3; 2:  
+ Tầng 1:  
- Cột giữa C 2 :  
+ Tầng 7; 6; 5:  
+ Tầng 4; 3; 2:  
250 250 (mm).  
250 300 (mm).  
250 350 (mm).  
+ Tầng 1:  
2. Tiết diện dầm chiều dài sàn:  
5200  
1
- Dầm chính D 1 : h  
=
=
= 520 (mm).  
d
10  
Chọn 500 (mm).  
- Dầm D 2 , D 3 : h  
3300  
2
3
=
=
= 206,25 (mm).  
,
d d  
16  
Chọn 250 (mm).  
Vậy tiết diện của các dầm là:  
D 1 : 250 550 (mm).  
D 2 : 200 250 (mm).  
D 3 : 200 250 (mm).  
Tầng mái có tiết diện là:  
D 1 : 250 550 (mm).  
D 2 : 250 250 (mm).  
D 3 : 250 250 (mm).  
+ Chiều dày sàn các tầng từ tầng 1 6 là: S = 120 (mm).  
+ Chiều dày sàn mái là: S = 120 (mm).  
3. Nhịp, bước cột.  
+ Nhịp: L 1 = 5200 (mm).  
L 2 = 4600 (mm).  
+ Bước cột: B = L 3 = 3300 (mm).  
4. Chiều cao tầng.  
+ Tầng 1: H 1 = 3600 (mm).  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
2
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
+ Tầng 2 4: H t = 3400 (mm).  
+ Tầng mái: H m = 3400 (mm).  
Tổng chiều cao nhà là: H = 4200 + 3600 5 + 3400 = 25600 (mm).  
5. Kích thước móng.  
- Móng có một bậc vát.  
- Diện tích mặt dưới là:  
+ Móng M 1 : a b = (a 1 + L 2 + a 2 ) b 1  
= 6,7 1,8 (m).  
+ Móng M 2 : a b = (a 3 + a 3 ) b 2  
= 3,2 1,8 (m).  
- Độ sau chôn móng: H m = 5t = 5 650 = 3250 (mm).  
- Chiều dày lớp bê tông lót là: 100 (mm).  
- Chiều cao cổ móng là: 3t = 3 650 = 1950 (mm).  
- Chọn khoảng hở thi công: b tc = 0,5 (m).  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
3
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
III. THIẾT KẾ HỐ ĐÀO VÀ TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÀO.  
1. Chiều sâu hố đào.  
H đ = H m + h btl = 3250 + 100 = 3350 (mm).  
Từ số liệu ta có:  
- Loại đất đất cát pha  
- H đ = 3 m < 3,35 m < 5 m.  
Độ dốc tự nhiên của đất: i =  
Hệ số mái dốc: m =  
=
= 1,176  
=
=
= 0,85  
Chiều rộng của mái dốc: B = m H đ = 0,85 3,35 = 2,85  
(B là bề rộng hố đào tại cao trình mặt đất tự nhiên được mở rộng ra với đáy hố đào mỗi  
bên một khoảng 2,85 (m) ).  
2. Xác định giải pháp đào móng.  
Ta tính khoảng cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố móng cạnh nhau để tìm ra giải pháp  
đào móng.  
- Theo phương ngang nhà (trục A,B,C,D,E).  
S = L 1 - a 2 - a 3 - 2b tc - 2B  
= 5,2 - ,1- 1,6 - 2 0,5 - 2 2,85  
= - 4,1 (m) < 1 (m)  
- Theo phương dọc nhà (trục 1, 2, 3…19)  
S = L 3 - b 1 - 2b tc - 2B  
= 3,3 - 1,8 - 2 0,5 - 2 2,85  
= - 5,2 < 1 (m)  
Ta chọn giải pháp đào: đào toàn bộ móng.  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
4
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
Bản vẽ móng……..  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
5
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
3. Kích thước hố đào.  
- Kích thước đáy hố đào.  
+ Chiều dài:  
a = 19 L 3 + 2 b tc  
+
21,8  
= 19 3,3 + 2 0,5 +  
2
= 65,5 (m).  
+ Chiều rộng:  
b = 2 L 2 + 2 L 2 + 2a 1 + 2b tc  
= 2 4,6 + 2 5,2 + 2 1,1 + 2 0,5  
= 22,8 (m).  
- Kích thước miệng hố đào.  
+ Chiều dài:  
c = a + 2 B  
= 65,5 + 2 2,85  
= 71,2 (m).  
+ Chiều rộng:  
d = b + 2 B  
= 22,8 + 2 2,85  
= 28,5 (m).  
- Chiều cao hố đào H đ = H m + H btl = 5t + H btl = 5 0,65 + 0,1 = 3,35 (m).  
4. Khối lượng đất đào.  
- Thể tích hố đào  
V = [ a b + (a + c) (b + d) + c d]  
3,35  
=
[65,5 22,8 + (65,5 + 71,2) (22,8 + 28,5) + 71,2 28,5)  
6
= 5887,94 (m 3 ).  
- Khối lượng đào đất hố móng bằng máy (chiếm 95%) là:  
V máy  
= 95% V  
= 95% 5887,94  
= 5593,543 (m 3 ).  
- Khối lượng đào đất sửa chữa hố móng bằng biện phá thủ công (chiếm 5%) là:  
V tc = 5% V  
= 5% 5887,94  
= 294,397 (m 3 ).  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
6
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
5. Chọn tổ hợp máy thi công đất.  
a, Chọn máy đào.  
- Do đặc điểm của công trình và sơ đồ kết cấu móng như đã tính toán và đưa ra  
trước đó nên ta chọn biện đào đất bằng máy và sửa chữa bằng thcông  
- Chọn máy đào gầu nghịch (dẫn động thủy lực) hiệu EO-3322B1, vì máy đào  
gầu nghịch đứng thao tác trên mặt hố móng, không cần làm đường vận chuyển lên xuống  
cho máy và các hương tiện vận chuyển khác.  
* Phương án 1:  
- Các thông số kỹ thuật của máy đào EO-3322B1:  
+ Dung tích gầu: q = 0,5m3  
+ Bán kính đào lớn nhất:  
+ Chiều sâu đào lớn nhất:  
Rđào max = 7,5m  
Hđào max = 4,8m  
+ Chiều cao đỗ đất lớn nhất: Hđỗ max = 4,2m  
+ Trọng lương máy : 14,5 tấn  
+ Chu kỳ kỹ thuật: tck = 17giây với vòng quay   90 o  
K quay = 1  
Trong đó:  
+ Năng suất máy đào gầu nghịch: P tt  
=
q   Z K tg  
T ck = t ck k vt k quay : thời gian của 1 chu kỳ  
k vt = 1,1 : hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy đào ở đây đổ  
đất tại bãi.  
k s : hệ số đầy gầu, phụ thuộc vào loại gầu, cấp độ ẩm của đất  
k s = 1,25 1,3 chọn k s = 1,25 (vì dung tích gầu khá lớn).  
k 1 : hệ số tới xốp của đất, k 1 = 1,08 1,14 chọn k 1 = 1,1  
k tg : hệ số sử dụng thời gian, k tg = 0,7 0,8 chọn k tg = 0,8  
1,25  
P tt  
=
0,5   
7 0,8 = 612,5 (m 3 /h)  
1,1  
+ Thời gian để đào đất bằng máy:  
5593,543  
T =  
=
= 9 (ngày)  
612,5  
lấy bằng 8 (ngày).  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
7
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
- Chọn xe vận chuyển đất.  
- Chọn xe có mã hiệu MAZ-205 có:  
+ P max = 6 (tấn)  
+ q t  
= 0,5 (m 3 )  
- Dung trọng của đất: o = 1,7 (T/m 3 )  
+ V tb = 30 (km/h)  
+ L  
+ k 1  
= 15 (km)  
= 1,1  
- Số gầu mà máy xúc đổ đầy một xe là:  
6
n =  
=
= 6,4 (gầu) 7 (gầu).  
1,70,51.1  
- Thời gian máy đào đổ đất đầy 1 xe là:  
T b = n T ck = n T ck k vt k quay  
= 7 17 1,1 1  
= 130,9 (s).  
- Thời gian xe di chuyển đi đổ đất quãng đường dài L = 15 (km) với V 1 = V 2 = 30  
(km/h)  
T 1 =  
=
= 0,5 (h) = 1800 (s).  
- Thời gian di chuyển xe di chuyển về vị trí xúc đất là: T 1 = T 2 = 1800 (s)  
- Thời gian đổ đất tại bãi: T đ = 3 (phút) = 180 (s)  
- Thời gian hao phí khác: T o = 4 (phút) = 240 (s)  
Vây, ta có tổng thời gian một chuyến xe hoạt động là:  
T xe = T b + T 1 + T 2 + T đ + T o = 4151 (s) = 69,2 (phút).  
- Số chuyến xe thực hiện trong một ca là:  
7600,8  
N chuyến  
=
=
= 4,85 (chuyến)  
69,2  
Chọn N chuyến = 5 (chuyến).  
- Năng suất vận chuyển trong 1 ca là:  
N ca = N chuyến P   
= 5 6   
= 14,12 (m 3 ).  
- Để chọn ra số xe ta căn cứ vào mối tương quan về quan hệ thời gian, ta có biểu thức:  
14151  
=
N xe = N máy  
=
= 31,7 (xe).  
131  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
8
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
* Phương án 2:  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
- Chọn máy đào gầu nghịch (dẫn động thủy lực) hiệu EO-3322D. Có các thông số:  
+ Dung tích gầu: q = 0,8m3  
+ Bán kính đào lớn nhất:  
+ Chiều sâu đào lớn nhất:  
Rđào max = 7,5m  
Hđào max = 4,4 m  
+ Chiều cao đỗ đất lớn nhất: Hđỗ max = 4,9 m  
+ Chu kỳ kỹ thuật: tck = 17 giây với vòng quay   90 o  
K quay = 1  
+ Năng suất máy đào gầu nghịch: P tt  
=
q   Z K tg  
Trong đó:  
T ck = t ck k vt k quay : thời gian của 1 chu kỳ  
k vt = 1,1 : hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy đào ở đây đổ  
đất tại bãi.  
k s : hệ số đầy gầu, phụ thuộc vào loại gầu, cấp độ ẩm của đất  
k s = 1,25 1,3 chọn k d = 1,25  
k 1 : hệ số tới xốp của đất, k 1 = 1,08 1,14 chọn k 1 = 1,1  
k tg : hệ số sử dụng thời gian, k tg = 0,7 0,8 chọn k tg = 0,8  
3600  
1,25  
1,1  
P tt  
=
0,8   
7 0,8 = 980 (m 3 /h)  
201,11  
+ Thời gian để đào đất bằng máy:  
5593,43  
T =  
=
= 5,7 (ngày). Lấy = 6 ngày.  
980  
- Chọn xe mã hiệu HUYNDAI  
+ P max = 8(tấn)  
+ q t  
= 0,5 (m 3 )  
+ H thùng  
= 2,63 (m)  
- Dung trọng của đất: o = 1,7 (T/m 3 )  
+ V tb = 30 (km/h)  
+ L  
+ k 1  
= 15 (km)  
= 1,1  
- Số gầu mà máy xúc đổ đầy một xe là:  
8
n =  
=
= 6 (gầu).  
1,70,81,1  
- Thời gian máy đào đổ đất đầy 1 xe là:  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
9
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
t m = n T ck = n t ck k vc k quay  
= 6 17 1,1 1  
= 113 (s).  
- Thời gian xe di chuyển đi đổ đất quãng đường dài L = 15 (km) với V 1 = V 2 = 30  
(km/h)  
T 1 =  
=
3600 = 1800 (s).  
- Thời gian di chuyển xe di chuyển về vị trí xúc đất là: T 1 = T 2 = 1800 (h)  
- Thời gian đổ đất tại bãi: T đ = 3 (phút) = 180 (s)  
- Thời gian hao phí khác: T o = 4 (phút) = 240 (s)  
Vây, ta có tổng thời gian một chuyến xe hoạt động là:  
T xe = T b + T 1 + T 2 + T đ + T o = 4133 (s) =68,9 (phút).  
- Số chuyến xe thực hiện trong một ca là:  
7600,8  
N chuyến  
=
=
= 4,8 (chuyến). Lấy = 5 (chuyến).  
68,9  
- Năng suất vận chuyển trong 1 ca là:  
N ca = N chuyến P   
0,8  
= 5 8   
= 18,82(m 3 ).  
1,7  
- Để chọn ra số xe ta căn cứ vào mối tương quan về quan hệ thời gian, ta có biểu thức:  
14133  
=
N xe = N máy  
=
= 36,5 (xe). Lấy bằng 37 xe  
113  
Xét 2 phương án thi công đào đất, so sánh về lợi ích kinh tế và gia thành thi công;  
Ta chọn phương án 2.  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
10  
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
IV. THIẾT KẾ VÁN KHUÔN, CỘT CHỐNG.  
- Hệ thông ván khuôn dầm sàn có 2 cách cấu tạo như sau:  
+ Hệ ván khuôn dầm sàn làm việc độc lập, hệ thộng cột chống riêng.  
+ Hệ ván sàn liên kết lại và gác lên xà gồ, gồ gác lên thanh đỡ liên kết  
với ván thành của dầm chính hay dầm phụ .  
* Cách thứ nhất thường được áp dụng khi khoảng cách giữa các dầm lớn.  
* Cách thứ hai thường được áp dụng khi khoảng cách giữa các dầm nhỏ.  
- Các bước tính toán:  
+ Chọn chiều dày ván sàn, ván đáy dầm chính, ván đáy dầm phụ .Kiểm tra  
độ võng của chúng.  
+ Chọn tiết diện của gồ kiểm tra độ võng của gồ.  
A. Phương án thiết kế.  
- Thiết kế ván khuôn dầm sàn làm việc độc lập, hệ thống cột chống riêng.  
- Đối với các ô sàn có khích thước lớn thì áp dụng phương án này sẽ tối ưu hơn, vì  
vậy ta áp dụng phương án này cho các ô sàn  
3,9 3,9 (m) và 4,2 4,2 (m).  
- Kích thước một ô sàn cho như sau:  
1. Cột  
4
3
1
2
2. Dầm phụ.  
3. Dầm chính.  
L
4. Xà gỗ đỡ sàn.  
- Cấu tạo ván khuôn dầm chính:  
* Ghi chú:  
7
5
1. Thanh đỡ gồ.  
2. Thanh đỡ gồ.  
3. Xà gồ đỡ sàn.  
8
1
3
2
1
4. Thanh nẹp ván sàn.  
5. Ván sàn.  
6
6. Nẹp giữ chân ván thành.  
7. Nẹp đứng.  
8. Ván thành dầm chính.  
9. Cột chính dầm chính.  
10. Ván dấy dầm chính.  
11. Dây neo.  
9
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
11  
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
4
- Cấu tạo ván khuôn dầm phụ:  
7
* Ghi chú:  
3
8
1. Nẹp giữ chân dầm phụ  
2
2. Nẹp đứng  
3. Ván thành dầm  
4. Ván sàn  
6
1
5. Cột chống  
6. Ván đáy dầm  
7. Dây neo  
5
8. Nẹp ván sàn  
1. Tính ván sàn.  
- Sơ đồ làm việc của ván sàn coi như dầm liên tục hai đầu khớp ở giữa gối tựa là xà  
gồ.  
- Chọn gỗ ván dày 3 cm theo qui cách gỗ xẻ.  
- Cắt một dải theo phương vuông góc với gồ bề rộng b = 1m để tính  
l
l
l
l
a, Tải trọng tác dụng.  
- Trọng lượng BTCT (q 1 ): 0,12 2500 1 = 300 (kg/m); n = 1,2  
- Trọng lượng ván gỗ (q 2 ): 0,03 700 1 = 21 (kg/m);  
n = 1,1  
- Hoạt tải thi công (q 3 ): lấy bằng 200 (kg/m) (từ 200 250) kg/m),  
- Do áp lực của vữa BT mới đổ (q 5 ): 400 1 = 400 (kg/m)  
- Do đầm gây ra (q 6 ): 200 1 = 200 (kg/m)  
Max (q 5 ; q 6 ) = 400 (kg/m).  
n = 1,3  
vậy:  
- Tải trọng tiêu chuẩn: q tc = 300 + 21 + 200 + 400 = 921 (kg/m)  
- Tải trọng tính toán: q tt  
= 300 1,2 + 21 1,1 + 200 1,3 + 400   
1,3  
= 1163,1 (kg/m)  
b, Tính khoảng cách xà gồ đỡ sàn.  
- Theo điều kiện về cường độ:  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
12  
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
M max  
W =  
=
l =  
; với M max W [],  
=
= 150 (cm 3 )  
[] = 120 (kg/cm 2 ) : ứng suất cho phép của gỗ làm ván khuôn  
Vậy nên:  
10150120102  
l =  
= 1,21 (m)  
1163,1  
- Theo điều kiện về độ võng:  
3
f =  
l   
Với E = 10 5 (kg/cm 2 ); I =  
Vậy nên:  
=
= 225 (cm 4 ).  
128.105.225  
3
3
l   
=
= 92,1 (cm) = 0,921 (m).  
400.9,21  
Vậy, chọn khoảng cách các xà gồ là: l = 0,9 (m).  
2. Tính xà gồ cột chống gồ.  
- Chọn tiết diện gồ 510 (cm) thoả mãn b/h = (1/2-3/4), các cột chống liên kết  
với nhau bằng các thanh giằng dọc theo phương gồ.  
- Sơ đồ làm việc của gồ dầm liên tục có các gối tựa là các cột chống gồ,  
chịu tải trọng phân bố đều.  
l
l
l
l
a, Tải trọng tác dụng lên xà gồ.  
- Tải trọng sàn: ( bằng tải trọng của sàn khoảng cách xà gồ)  
q tc = 921 0,9 = 828,9 (kg/m).  
q tt = 1163,1 0,9 = 1046,79 (kg/m).  
- Tải trọng bản thân xà gồ: 0,05 0,10 700 = 3,5 (kg/m).  
- Tổng tải trọng tác dụng lên xà gồ: q =q sàn . l xàg+ q xàg( l xàg= 0,9 m) nên ta có:  
+ Tải trọng tiêu chuẩn: q tc = 921 0,9 + 3,5= 832,4 (kg/m).  
+ Tải trọng tính toán: q tt = 1046,79 + 3,5 1,1 = 1050,64 (kg/m).  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
13  
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
b, Tính khoảng cách giữa các cột chống gồ:  
- Theo điều kiện về cường độ:  
M max  
=
l =  
6122  
Với M max W[]; W =  
=
= 144 (cm 3 ).  
6
[] = 120 (kg/cm 2 ) : Ứng suất cho phép của gỗ làm xà gồ.  
M max 83,33 120 = 10000 (kg.cm) = 100 (kg.m).  
Vậy nên:  
10100  
1050,64  
l =  
= 0,95 (m).  
3
- Theo điều kiện độ võng: f =  
l l   
5103  
bh3  
Với E = 10 5 (kg/cm 3 ); I =  
=
= 416,67 (cm 4 )  
12  
12  
128105 416,67  
4008,324  
3
Vậy lên: l   
= 117 (cm) = 1,17 (m).  
Ta chọn khoảng cách giữa các cột chống là l = 0,9 (m).  
3. Tính toán kiểm tra tiết diện cột chống gồ.  
- Chọn trước tiết diện cột chống là 5 10 (cm) thỏa mãn b/h = ( 1/2 - 1/4 ), bố trí hệ  
giằng theo phương vuông góc với gồ như hình vẽ (chọn thanh giằng gỗ có kích thước 3  
8 cm).  
l/4  
l/2  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
14  
l
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
y
x
100  
- Sơ đồ tính của cột chống là 2 đầu khớp.  
* Tầng 1: Ta có l x = và l y = l  
- Chiều cao của cột chống.  
l = H - hsàn - hvk - hxg = 4,2 - 0,12 - 0,03-0,1 = 3,95  
l x = 1,975 (m)  
l y = 3,95 (m)  
- Tải trọng quy đổi tác dụng lên cột chống là:  
P = l k/c.ct.chng  q tt = 0,91052,33 = 947,1 (kg)  
- Kiểm tra ổn định của cột chống theo 2 phương  
+ Theo phương x:  
1053  
12105  
i x =  
=
= 1,44 (cm)  
11,975100  
x =  
=
= 137,15 < [] = 150  
1,44  
(= 1 là hệ số kể đến uốn dọc)  
+ Theo phương y:  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
15  
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
5103  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
i y =  
=
= 2,88 (cm)  
12105  
13,95100  
y =  
=
= 137,15 < [] = 150  
3,46  
Ta có: max = x = 137,15  
3100  
137,152  
  min  
=
=
= 0,165  
Điều kiện ổn định:  
947,1  
=  
=
= 114,8 (kg/cm 2 ) < [] = 120 (kg/cm 2 )  
0,165105  
Vậy tiết diện đã chọn của cột chống 5 10 cm đảm bảo điều kiện ổn định.  
* Tầng 2 đến tầng 6 ta có: l x = và l y = l  
- Chiều cao của cột chống từ tầng 2 đến tầng 6: vì độ cao của các tầng như nhau nên.  
l = 3,6 - 0,12 - 0,03 - 0,1 = 3,35  
l x = 1,675 (m)  
l y = 3,35 (m)  
- Tải trọng quy đổi tác dụng lên cột chống là :  
P = l k/c.ct.chng  q tt = 0,9 1052,33 = 947,1 (kg)  
- Kiểm tra ổn định của cột chống theo 2 phương  
+ Theo phương x:  
1053  
12105  
i x =  
=
= 1,44 (cm)  
11,675100  
x =  
+ Theo phương y:  
i y =  
=
= 116,3 < [] = 150  
1,44  
5103  
12105  
=
= 2,88 (cm)  
13,35100  
y =  
=
= 116,3 < [] = 150  
2,88  
Ta có max = x = 116,3  
3100  
116,32  
  min  
=
=
= 0,23  
Điều kiện ổn định  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
16  
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
947,1  
=  
=
= 82,35 (kg/cm 3 ) < [] = 120 (kg/cm)  
0,23105  
Vậy tiết diện đã chọn của cột chống 5 10 (cm) đảm bảo điều kiện ổn định  
* Tầng mái ta có: l x = và l y = l  
l = H - hsàn - hvk - hxg =3,4 - 0,12 - 0,03 - 0,1 = 3,15 (m)  
l x = 1,575 (m)  
l y = 3,15 (m)  
- Tải trọng quy đổi tác dụng lên cột chống là :  
P = l k/c.ct.chng  q tt = 0,91052,33 = 947,1 (kg)  
- Kiểm tra ổn định của cột chống theo 2 phương  
+ Theo phương x:  
1053  
12105  
i x =  
=
= 1,44 (cm)  
11,575100  
x =  
+ Theo phương y:  
i y =  
=
= 109,38 < [] = 150  
1,44  
5103  
12105  
=
= 2,88 (cm)  
13,15100  
y =  
=
= 109,38 < [] = 150  
2,88  
Ta có max = x = 109,38  
3100  
109,382  
  min  
=
=
= 0,26  
Điều kiện ổn định  
947,1  
=  
=
= 72,85 (kg/cm 3 ) < [] = 120 (kg/cm)  
0,26105  
Vậy tiết diện đã chọn của cột chống 5 10 (cm) đảm bảo điều kiện ổn định  
4. Tính ván đáy cột chống dầm phụ  
a) Tính ván đáy dầm phụ  
a.1. Tiết diện dầm phụ sàn bằng: 200 250 (mm)  
- Chọn ván gỗ dày 3 (cm) cho cả ván đáy và ván thành.  
- Sơ đồ tính: Xem ván đáy dầm là 1 dầm liên tục kê lên các gối tựa là các cột chống  
- Tải trọng tác dụng:  
+ Trọng lượng BTCT dầm phụ ( q 1 ) : 0,2 0,25 2500 = 125 (kg/m)  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
17  
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
+ Trọng lượng ván gỗ ( q 2 ) : 0,03 0,2 700 = 4,2 (kg/m)  
+ Hoạt tải thi công ( q 3 ) : 250 0,2 = 50 (kg/m)  
+ Do áp lực của vữa BT mới đổ vào ván khuôn ( q 5 ) : 400 0,2 = 80 (kg/m)  
+ Do đầm gây ra ( q 6 ) : 200 0,2 = 40 (kg/m)  
- Tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy dầm phụ là:  
* Tải trọng tiêu chuẩn:  
q tc = q 1 + q 2 + q 3 + max( q 5 ; q 6 )  
=125 + 4,2 + 50 + 80 = 259,2 (kg/m)  
* Tải trọng tính toán:  
q tt = 125 1,2 + 4,2 1,1 + 50 1.3 + 80 1,3 = 323,62 (kg/m)  
- Tính toán khoảng cách giữa các cột chống:  
+ Theo điều kiện về cường độ: M max  
=
l = M max  
2032  
Với: M max W.[] ; W =  
=
= 30 (cm 3 )  
6
[] = 120 (kg/cm 2 ) : ứng suất cho phép của gỗ làm xà gồ  
M max 30 120 = 3600 (kg.cm) = 36 (kg.m)  
1030  
Nên: l =  
= 0,96 (m)  
323,62  
+ Theo điều kiện về độ võng:  
3
f =  
.l l   
2033  
12  
Với: E = 10 5 (kg/cm 2 ); I =  
=
= 45 (cm 4 ).  
128105 45  
4002,592  
3
Nên: l   
= 82,2 (cm) = 0,822 (m)  
Vậy ta chọn khoảng cách giữa các cột chống là: l  
min( l1;l2) =0,8 (m)  
4.2. Tiết diện dầm phsàn mái bằng: 250 250 (mm)  
- Chọn ván gỗ dày 3 (cm) cho cả ván đáy và ván thành.  
- Sơ đồ tính: Xem ván đáy dầm là 1 dầm liên tục kê lên các gối tựa là các cột chống.  
- Tải trọng tác dụng:  
+ Trọng lượng BTCT dầm phụ (q 1 ) : 0,25 0,25 2500 = 156,25 (kg/m)  
+ Trọng lượng ván gỗ (q 2 ) : 0,03 0,25 700 = 5,25 (kg/m)  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
18  
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
+ Hoạt tải thi công (q 3 ) : 250 0,25 = 62,5 (kg/m)  
+ Do áp lực của vữa BT mới đổ vào ván khuôn (q 5 ) : 400 0,25 = 100 (kg/m)  
+ Do đầm gây ra (q 6 ) : 200 0,25 = 50 (kg/m)  
- Tổng tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy dầm phụ là:  
* Tải trọng tiêu chuẩn:  
q tc = q 1 + q 2 + q 3 + max( q 5 ; q 6 )  
= 156,25 + 5,25+ 62,5 + 100 = 324 (kg/m)  
* Tải trọng tính toán:  
q tt = 156,25 1,2 + 5,25 1,1 + 62,5 1,3 + 100 1,3 = 404,525 (kg/m).  
- Tính khoảng cách giữa các cột chống:  
+ Theo điều kiện về cường độ: M max  
=
l = M max  
Với: M max W.[] ; W = = 37,5 (cm 3 )  
=
[] = 120 (kg/cm 2 ) : ứng suất cho phép của gỗ làm xà gồ  
M max 37,5 120 = 4500 (kg.cm) = 45 (kg.m)  
1045  
Nên ta có: l =  
= 1,05 (m)  
404,525  
+ Theo điều kiện về độ võng:  
3
f =  
l l   
Với: E = 10 5 (kg/cm 2 ); I =  
=
= 56,25 (cm 4 ).  
128105 56,25  
Nên: l   
= 82,2 (cm) = 0,822 (m).  
4003,24  
- Vậy ta chọn khoảng cách giữa các cột chống là: l = 0,8 (m)  
b) Tính cột chống dầm phụ:  
* Tầng 1: chọn trước tiết diện cột chống gỗ hình chữ nhật 5 10 (cm). Bố trí hệ giằng dọc  
theo dầm phụ lúc này, ta có:  
- Chiều dài cột chống: l = 4,2 - 0,25 - 0,03 = 3,92 (m)  
+ l x =  
= 1,96 m (với quan niệm liên kết giữa 2 đầu cột khớp)  
+ l y = l = 3,92 m  
- Tải trọng tác dụng lên cột chống dầm phụ sàn tầng là:  
P = 0,8 323,62 = 258,896 (kg).  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
19  
ĐỒ ÁN KĨ THUẬT THI CÔNG  
GVHD : ĐỖ THANH VŨ  
- Kiểm tra ổn định của cột chống:  
+ Theo phương x:  
1053  
12105  
i x =  
=
= 1,44 (cm)  
11,96100  
x =  
=
= 136,1 < [] = 150  
1,44  
(= 1 là hệ số kể đến uốn dọc)  
+ Theo phương y:  
503  
12105  
i y =  
=
= 2,89 (cm)  
13,92100  
y =  
=
= 135,6 < [] = 150  
2,89  
Ta có: max = x = 136,1  
3100  
136,12  
  min  
=
=
= 0,167  
Điều kiện ổn định:  
258,896  
=  
=
= 31,01 (kg/cm 2 ) < [] = 120 (kg/cm).  
0,167105  
Vậy tiết diện đã chọn của cột chống 5 x 10 (cm) đảm bảo điều kiện ổn định chọn thanh  
giằng gỗ có kích thước tiết diện 3 x 8 (cm)  
* Tầng 2 đến tầng 6:  
chọn trước tiết diện cột chống gỗ hình chữ nhật 5 x10 (cm). Bố chí hệ giằng dọc theo dầm  
phụ lúc này ta có:  
- Chiều cao cột chống: l = 3,6 - 0,25 - 0,03 = 3,32 (m)  
l x =  
= 1,66 (m); l y = l = 3,32 (m).  
- Tải trọng tác dụng lên cột chống dầm phụ sàn tầng là:  
P = 0,8 323,62 = 258,896 (kg).  
- Kiểm tra ổn định của cột chống:  
+ Theo phương x:  
SVTH : LÊ HỒNG TÂN  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 41 trang yennguyen 31/03/2022 5940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án môn học Kỹ thuật thi công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docdo_an_mon_hoc_ky_thuat_thi_cong.doc