Đồ án Hệ thống quản lý phần cứng máy tính áp dụng cho các cơ quan trường học

TRƯỜNG ĐẠI HC BÀ RỊA VŨNG TÀU  
VIN CÔNG NGHTHÔNG TIN – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ  
NGÀNH CÔNG NGHTHÔNG TIN  
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: ĐẠI HC  
ĐỀ TÀI: Hthng qun lý phn cng máy tính áp dng  
cho các cơ quan trưng hc  
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN: TS. PHAN NGC HOÀNG  
SINH VIÊN THC HIN: LÊ ĐỨC ANH TUN  
LP: DH15MT2  
MSSV: 15032304  
Vũng tàu, tháng 6 năm 2019.  
LI CẢM ƠN  
Hthng qun lý phn cng máy tính áp dụng cho các cơ quan trường hc là ni  
dung tôi chọn sau 4 năm theo học Công nghThông tin chuyên ngành KThut  
Máy Tính tại trường Đại hc Bà Ra – Vũng Tàu.  
Để hoàn thành thành quá trình nghiên cu và hoàn thin luận văn này, lời đầu tiên  
tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thy Phan Ngc Hoàng ca Vin Công nghệ  
Thông tin – Điện – Điện t. Thầy đã trực tiếp chbảo và hướng dn tôi trong sut  
quá trình nghiên cứu để tôi có thhoàn thin luận văn này. Tôi cũng xin cảm ơn  
thy Cao Quang Tín thuc trung tâm Công nghệ Thông tin Trường Đại hc Bà Ra  
– Vũng Tàu đã phác họa ý tưởng và hướng dn tôi những bước đầu tiên của đề tài  
này.  
Ngoài ra, tôi xin cảm ơn tất ccác thy cô thuc vin Công nghThông tin – Điện  
– Điện t. Kho kiến thc quý giá và tinh thn tiếp lửa tràn đầy nhit huyết ca các  
thy cô có llà thquý giá nht tôi nhận được trong 4 năm học tp tại Trường Đại  
hc Bà Ra – Vũng Tàu.  
Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn Viện Công nghThông tin – Điện – Điện t,  
Trường Đại hc Bà Ra – Vũng Tàu, lãnh đạo và các anh chị đã tạo điều kin và  
thi gian cho tôi trong sut quá trình hc tp và nghiên cu.  
Mt ln na, tôi xin trân trng cảm ơn.  
2
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan:  
1 Nhng ni dung trong luận văn này là do tôi thực hin  
dưới sự hướng dn trc tiếp ca thy Phan Ngc  
Hoàng.  
2 Mi tham kho dùng trong luận văn đều được trích dn  
rõ ràng tên tác gi, tên công trình, thời gian, địa điểm  
công b.  
3 Mi sao chép không hp l, vi phm quy chế đào tạo,  
hay gian trá,  
tôi xin chu hoàn toàn trách nhim.  
Sinh viên  
Lê Đức Anh Tun  
3
Thut ng, ký hiu và chviết tt  
CSDL : Cơ sở dliu.  
[PK] : Primary key, khóa chính ca bng trong CSDL.  
Phòng máy : Phòng có sdng máy tính.  
Ngưi dùng : Các cá nhân có quyền đăng nhập vào hthng nói chung.  
Ngưi sdng : Những người dùng hthng cp thp không có quyn qun  
tr.  
Nhân viên IT : Nhân viên làm vic trong hthống, được cp mt squyn  
qun trnhất định.  
4
MC LC  
5
6
7
Lời nói đầu  
I. Đặt vấn đề  
Trên tinh thần đổi mới căn bản, toàn tin nn giáo dc Vit Nam, báo cáo  
chính trca Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X đã chỉ ra: « Tiếp tc  
phát trin và nâng cấp cơ sở vt cht - kthuật cho các cơ sở giáo dục, đào  
tạo. Đầu tư hợp lý, có hiu quxây dng mt số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt  
trình độ quc tế. ». Cùng vi những thay đổi căn bản vnội dung chương  
trình và phương pháp dạy hc, phát trin và nâng cấp cơ sở vt cht slà  
nhim vthen cht trong thi gian sp ti ca toàn bngành Giáo dc.  
Do đó, có thể thy rằng Cơ sở vt cht của trường hc slà mt yếu trt  
quan trọng trong quá trình đảm bo và nâng cao ni dung chất lượng ging  
dy của nhà trường.  
Hiểu rõ điều đó, Trường Đại hc Bà Ra – Vũng Tàu đã áp dụng nhiu bin  
pháp qun lý Cơ sở vt cht trong thời gian qua, trong đó có hệ thng phn  
mm quản lý cơ sở vt chất……………… Bước đầu, phn mềm đã nhận  
được phn hi tt và nâng cao chất lượng qun lý cơ sở vt cht trong nhà  
trường.  
Bên cạnh đó, có một số nhóm đối tượng đặc thù mà nhng phn mm qun  
lý cơ sở vt chất chung chưa thể kim soát cht ch, tiêu biểu cho nhóm đối  
tượng này là Máy vi tính.  
Bước vào thời đại 4.0, máy vi tính là công cquan trng trong gần như mọi  
hoạt động ca xã hội nói chung và trường hc nói riêng. Đại hc Bà Ra –  
Vũng Tàu cũng không ngoại l. Ktkhi thành lập đến nay, nhà trường luôn  
cgắng đưa công nghệ vào cuc sng hng ngày ca sinh viên và ging  
viên. Chúng ta có thkể đến mt scông crt mạnh mà nhà trường đã sử  
dụng như Cổng thông tin điện tcho sinh viên tại địa chỉ  
8
 
sinhvien.bvu.edu.vn, cng thông tin cho từng khoa cũng như website riêng  
cho tng ging viên. Nhng tin ích vô cùng thc tế này đã tiết kiệm được  
rt nhiu thi gian và công sc cho csinh viên ln ging viên.  
Đi cùng tiện ích này slà một lượng lớn máy tính được sdng trong phm  
vi nhà trường. Do được triển khai đầu tư vào những thời điểm khác nhau tri  
dài từ lúc trường Đại hc Bà Ra – Vũng Tàu vừa thành lập đến nay, các  
máy tính này có chất lượng không đồng đều, to nên nhiu bt cp và khó  
khăn trong công tác quản lý. Các phn mm quản lý cơ sở vt cht thông  
thưng mi chcó khả năng kiểm soát đến từng đầu máy tính chứ chưa thể  
đi sâu vào quản lý các thành phn bên trong như bộ nhtruy xut ngu nhiên  
(RAM), vi xlí trung tâm (CPU) hay các thành phn khác. Xut phát tthc  
tiễn này, tôi đã chọn và nghiên cứu đề tài Hthng qun lý phn cng máy  
tính áp dụng cho các cơ quan trường hc, áp dụng đầu tiên tại trường Đại  
hc Bà Ra – Vũng Tàu.  
II. Gii quyết vấn đề  
Mc tiêu chính của đề tài hướng đến vic xây dng ng dng Web htrợ  
khả năng quản lý các máy tính đang hoạt động trong phạm vi Trường Đại  
hc Bà Ra – Vũng Tàu. Không chvy, ng dụng web này cũng cần phi sở  
hu khả năng sửa đổi, nâng cp hthng ddàng trong tương lai.  
Trang Web scung cp cho ging viên, nhân viên IT và qun trviên trang  
web cái nhìn bao quát vhthống máy tính đang hoạt động trong nhà  
trường. Do đó, trang Web scung cấp cho người dùng những tính năng  
chính sau :  
Báo cáo li từ phía người dùng và khả năng phản hi trc tuyến ca  
nhân viên IT cũng như quản trviên.  
Khả năng quản lý máy tính đến mc phn cng cũng như quản lý các  
loi phn cng, hãng sn xut phn cng.  
9
 
Theo dõi lch scp nht ca tng máy trên hthng, theo dõi quá  
trình hthng làm vic.  
Thêm mi, chnh sa, xóa từng máy tính cũng như linh kiện bên trong  
máy tính.  
Hin th, tìm kiếm, lc kết qutìm kiếm máy tính cũng như phần cng  
máy tính.  
Qun lý hthng theo từng cơ sở và phòng máy.  
Trang trợ giúp cho người sdng.  
Để thc hin mục tiêu trên, đề tài stiến hành nghiên cu xây dng trang  
Web qun lý hthng máy tính BVU phù hp vi :  
Công nghệ đang được sdng rng rãi.  
Yêu cu thc tin ca công vic qun lý hthng máy tính.  
Nhu cu thm mcủa người sdng.  
Ngoài ra, trang Web scó thphc vthêm nhiu chức năng phc vcông  
tác quản lý máy tính như :  
Theo dõi quá trình cp nht thông tin ca mi thành phn dliu trong  
hthng  
Cung cp thông tin vcác thành phn linh kin có mt bên trong máy  
tính  
10  
III. Thc hiện đề tài  
3.1.  
Thiết kế xây dng CSDL  
Công vic chính ca phn thiết kế CSDL nhm thc hin nhim vghi nhn  
và phân loi dliệu đầu vào ca hthống máy tính mà trường Đại hc Bà  
Ra – Vũng Tàu đang sử dụng để lưu trữ vào cơ sở dliệu đám mây phục vụ  
cho công tác qun lý.  
3.1.1. Các đối tượng trong phm vi làm vic  
Theo kho sát vnhim vquản lý máy tính, các đối tượng và nhóm đối  
tượng chính mà chương trình sẽ phi làm vic cùng gm có :  
a) Máy tính cá nhân  
- Lưu trữ thông tin sơ bộ vmáy tính : Tên máy, phòng máy, ngày  
thêm mi vào hthng.  
- Lưu trữ thông tin chi tiết vmáy tính : Các phn cứng đang có trong  
máy, trng thái hoạt động, lch sử thay đổi ca máy tính.  
- Các máy tính sbao gm nhiu phn cng khác nhau. Các phn  
cng này scó gii hn nht định vsố lượng được lp ráp trong tng  
máy.  
b) Hthng phn cng  
- Lưu trữ thông tin vnhng dòng phn cứng mà nhà trường đang sử  
dng. Ghi nhn vthi gian bắt đầu đưa vào sử dng, số lượng, chi  
tiết thành phần,….  
- Lưu trữ thông tin vnhng phn cng đang được sdng trong tng  
máy tính, thi gian bắt đầu sdụng, người sdng, trng thái hot  
động hin tại,…  
c) Cơ sở vt cht  
- Lưu trữ thông tin vnhững phòng máy đang được nhà trường sử  
dng. Ghi nhn những thay đổi đã và sẽ xy ra ca nhng máy tính có  
trong phòng máy.  
11  
     
- Lưu trữ thông tin vvtrí phòng máy, ngày đi vào hoạt động, trng  
thái hoạt động ca phòng máy.  
3.1.2. Thiết kế cấu trúc cơ sở dliu  
3.1.2.1. Thông tin máy tính  
Để tiến hành qun lý mt cách hiu quả, các máy tính được phân bit vi  
nhau bng mã số id. Các mã id này là độc nht, không trùng hp. Ngoài ra,  
thông tin máy tính cơ bản cũng bao gồm tên máy, ngày đăng ký vào hệ  
thống, người đăng ký vào hệ thng, vtrí máy tính (nm phòng máy nào)  
và trng thái máy tính hin ti.  
Các thông tin cần lưu trữ :  
Tên máy tính : Tên ca máy tính. Các máy tính khác nhau được phân  
biệt qua mã định danh. Mã định danh do hthng txử lí, người dùng  
chthao tác vi tên máy tính.  
Vtrí hin ti ca máy tính : Là tài sn của nhà trường, mi máy tính  
cần được btrí trong mt phòng máy/phòng làm vic nhất định. Do  
đó, máy tính sẽ được gán cùng phòng máy để tin cho vic qun lý.  
- Vtrí hin ti của máy tính được biu din bng mã sca phòng  
máy/phòng làm việc mà máy tính đó đang được đặt vào.  
- Thông tin cơ sở được gn lin với thông tin phòng máy. Do đó,  
không cần lưu trữ thông tin cơ sở chung vi thông tin máy tính.  
Thời gian đăng ký máy tính : Đánh dấu thời gian máy tính đang làm  
vic bắt đầu tham gia vào hthng.  
- Thi gian máy tính bắt đầu tham gia vào hthống được tính bng  
thời gian mã định danh ca máy tính xut hin trên hthng.  
- Thời gian đăng ký máy tính được ghi lại theo định dng : yyyy-MM-  
dd HH:mm:ss phù hp vi kiu dliu DATETIME ca hqun trị  
CSDL MySQL.  
12  
   
Người đăng ký máy tính vào hthng : Người thêm mi máy tính vào  
hthng, dùng cho công tác qun lý.  
- Mi máy tính chcó duy nht một người đăng ký và không thay đổi  
trong sut quá trình hoạt động ca hthng.  
- Người đăng ký máy tính được ghi nhn ngay tlúc máy tính có mã  
định danh.  
Da vào nhng yêu cầu trên, thông tin cơ bản vmáy tính có thể được biu  
din trong mt bng của CSDL như sau :  
Bng 1. Cu trúc bảng lưu trữ thông tin cơ bản ca máy tính  
Tên trường  
[PK] idMay  
Tenmay  
Gii thích ni dung  
Đánh số id cho tng máy tính  
Tên ca máy tính  
Status  
Trng thái hoạt động ca máy tính  
Mã định danh ca phòng máy chứa máy tính đang thao tác  
idPhong  
ThoiGianThemMoi Thời gian máy tính được đăng ký vào hệ thng  
NguoiThemMoi Người dùng đăng ký máy vào hệ thng  
3.1.2.2. Thông tin linh kiện đã được lắp đặt máy tính  
Trên thc tế, mi máy tính có thcó nhiu linh kin khác nhau và không  
ging nhau vnhng loi phn cng mà chúng được trang b. Chng hn,  
cùng mt tổng dung lượng RAM 4 GB, máy tính A có thsdng 4 thanh  
RAM 1 GB còn máy tính B sdng 2 thanh RAM 2 GB.  
Do đó, hthng sẽ lưu trữ thông tin ca tt ccác phn cứng được sdng  
trong tt ccác máy tính. Trong quá trình truy vn dliu, tiến hành đối  
chiếu bng thông tin linh kin vi bng Thông tin phn cng (Bng 3) và  
bng Thông tin máy tính (Bng 1) trong quá trình sdng slà bin pháp tt  
nht.  
Các thông tin cần lưu trữ :  
13  
 
Máy tính sdng phn cng : Mi máy tính li có mt cách lắp đặt  
linh kiện khác nhau. Do đó, cần lưu lại mã định danh của máy tính để  
phân  
bit.  
- Mt sloi phn cng có thể đưc lp vi số lượng nhiều hơn 1 trên  
máy tính. Vì vậy, mã định danh ca máy tính không thể được dùng  
như cột ID ca bng.  
Loi phn cng : Thông tin cthvlinh kiện được lắp đt trong máy  
tính. Thông tin này được ly trc tiếp từ cơ sở dliu của chương  
trình.  
Thi gian thêm mi linh kin : Được ghi lại theo định dng : yyyy-  
MM-dd HH:mm:ss phù hp vi kiu dliu DATETIME ca hqun  
trị  
CSDL  
MySQL.  
- Thi gian thêm mi linh kiện được tính theo thi gian cp nht vào  
hthng, không phi thi gian lắp đặt thc tế ca linh kin.  
Ngưi thêm mi phn cng : Người thêm mi máy tính vào hthng,  
dùng cho công tác qun lý.  
- Người đăng ký máy tính được ghi nhn tlúc linh kin có mã định  
danh.  
Da vào yêu cu trên, thông tin vnhng phn cứng được lắp đặt trong máy  
tính có thể được biu din trong bng của CSDL như sau :  
Bng 2. Cu trúc bảng lưu trữ thông tin phn cng máy tính  
Tên trường  
[PK] id  
Gii thích ni dung  
Mã định danh cho linh kin hin tại đang thao tác, dùng để  
liên kết gia máy tính và phn cng.  
idMayTinh  
idPhanCung  
Mã định danh ca máy tính mà linh kin này đang lắp vào.  
Mã số định danh ca loi linh kin đang thao tác, dùng để  
tham chiếu qua bng Thông tin phn cng (Bng 3)  
14  
NgayThemMoi Ngày thêm mi phn cng vào máy tính.  
NguoiThemMoi Ngưi thêm mi phn cng.  
3.1.2.3. Thông tin phn cng  
Mi kiu phn cng sthuc mt loi phn cứng xác định được tham chiếu  
bng bng Loi phn cng (Bng 4). Ngoài ra, mi kiu phn cng scó mt  
nhà sn xuất xác định (đưc tham chiếu qua bng 5) và hình nh minh họa đi  
kèm.  
Các thông tin cần lưu trữ :  
Tên ca kiu phn cng :  
Nhà sn xut : Đưc tham chiếu trên dliu vcác nhà sn xut phn  
cứng đang có trong hệ thng (Bng 5). Mi kiu phn cng chcó  
mt nhà sn xuất xác định.  
Thi gian cp nht : Được ghi lại theo định dng : yyyy-MM-dd  
HH:mm:ss phù hp vi kiu dliu DATETIME ca hqun trị  
CSDL  
MySQL.  
- Thi gian cp nhật được xác định theo thi gian mà kiu phn cng  
được đăng ký lên hệ thng.  
Loi phn cng : Được tham chiếu trên dliu vloi phn cng  
đang có trên hệ thng (Bng 4). Mi kiu phn cng chthuc mt  
loi phn cứng xác định.  
Hình nh : Đường dẫn đến hình nh minh ha ca kiu phn cng.  
Mô tphn cng : Đưa ra mô tả chi tiết vkiu phn cng.  
Trng thái : Trng thái hoạt động ca phn cng trong hthng.  
- Phn cng không hoạt động skhông xut hin trong các tùy chn  
thêm mi phn cứng cũng như chỉnh sa phn cng. Tuy nhiên,  
những máy tính đã được lắp đặt phn cng này vn snhìn thy thông  
tin như bình thường.  
15  
 
Da vào các yêu cu trên, chúng ta có ththành lp bảng lưu trữ thông tin  
ca các linh kin máy tính vào cơ sở dliệu như sau :  
Bng 3. Cu trúc bảng lưu trữ thông tin kiu phn cng  
Tên trường  
[PK]  
Gii thích ni dung  
Mã định danh ca kiu phn cng  
idphancung  
TenPhanCung Tên gi ca kiu phn cng  
NhaSanXuat  
Mã định danh ca nhà sn xut phn cng  
NgayCapNhat Thi gian cp nht kiu phn cng vào hthng  
LoaiPhanCung Mã định danh ca loi phn cng  
HinhAnh  
MoTa  
Đường dẫn đến hình nh minh ha ca phn cng.  
Mô tvphn cng.  
TrangThai  
Trng thái hin ti ca phn cng  
Tuy có nhiu kiu phn cứng nhưng chỉ có mt sloi phn cng nhất định  
có thể được gn vào máy tính và mỗi máy tính cũng chỉ có khả năng gắn mt  
lượng xác định các thiết bcùng loi vào trong cùng mt thời điểm. Do đó,  
chúng ta cần lưu trữ nhng thông tin sau vloi phn cng :  
Tên loi phn cng : Giúp người dùng phân bit ddàng tng loi  
phn cng  
Gii hn số lượng : Số lượng phn cng tối đa cùng mt loi có thể  
được lắp đặt trong máy tính.  
- Các phn cng khác kiểu nhưng cùng loại sẽ được hthng tính  
chung.  
Vì vy, chúng ta có bảng sau để lưu trữ thông tin theo yêu cu :  
16  
Bng 4. Cu trúc bảng lưu trữ thông tin Loi phn cng  
Tên trường  
[PK]  
Gii thích ni dung  
Mã định danh ca loi phn cng  
idLoaiPhanCung  
TenLoaiPhanCung Tên ca loi phn cng  
GioiHanSoLuong Gii hn số lượng ca nhng linh kin cùng loi  
trong cùng mt máy tính.  
TrangThai  
Trng thái hin ti ca loi phn cng  
Ngoài ra, thông tin vnhà sn xut phn cứng cũng là một nhóm dliu cn  
được lưu trữ.  
Chúng ta có bng sau dùng để lưu trữ thông tin nhà sn xut phn cng :  
Bng 5. Cu trúc bảng lưu trữ thông tin nhà sn xut  
Tên trường  
[PK]  
Gii thích ni dung  
Mã định danh ca nhà sn xut  
idNhaSanXuat  
TenNhaSanXuat Tên gi ca nhà sn xut  
TrangThai  
Trng thái hin ti ca nhà sn xut  
3.1.2.4. Thông tin ngưi dùng  
Với 3 nhóm người dùng : Qun trviên, kthut viên và ging viên, chúng  
ta cần có các thông tin đăng nhập cơ bản như tài khoản mt khu, thi gian  
bắt đầu gia nhp hthng và quan trng nht là thông tin vvai trò ca user  
trong hthống. Do đó, chúng ta cần lưu trữ nhng thông tin sau :  
Tên đăng nhập : Tên đăng nhập của người dùng. Mi một người dùng  
scó một tên đăng nhập duy nht trên hthng và không thtrùng  
lp.  
Mt khu : Mt khẩu đăng nhập của người dùng. Mt khu  
17  
 
Quyn hn : Quyn hạn đăng nhập hthng của người dùng. Có 3 cp  
độ quyn hn : Người dùng, nhân viên IT và qun trviên.  
- Ngưi dùng có thể đăng nhập, xem tình trng vtài khon cá nhân,  
xem li các báo cáo vấn đề mình đã gửi lên hthng, to mi báo cáo,  
xem trạng thái báo cáo, thay đổi thông tin cá nhân.  
- Nhân viên IT có thể đăng nhập, xem tình trng hthng, thêm mi,  
xóa, thay thế phn cng trong máy tính, xem thông tin vloi phn  
cng hãng sn xut phn cng, xem thông tin về người dùng, xem  
lch scp nht hthng, xem lch scp nht máy tính, xem nhng  
báo cáo của người dùng thuc trách nhim xlí ca mình, thay đổi  
trng thái ca báo cáo vấn đề.  
- Qun trviên là nhân scó quyn tối đa của hthng. Qun trviên  
có thể đăng nhập, xem tình trng hthng, thêm mi máy tính, chnh  
sa thông tin máy tính, Thêm, sa, xóa toàn bcác thông tin liên quan  
vkiu phn cng loi phn cng hãng sn xut phn cng. Qun  
trị viên cũng có toàn quyền điều chnh thông tin của các người dùng  
trong hthng, có thxem báo cáo của người dùng và chthnhân  
viên gii quyết vấn đề đó. Ngoài ra, quản trviên còn có thể đóng báo  
cáo vấn đề đã xử lí hoàn thành.  
Ngày tham gia hthng : Thời gian người dùng được thêm mi vào hệ  
thng.  
Ngưi thêm mi user : Người thêm mới người dùng vào hthng  
Trng thái hoạt động của người dùng : Đang hoạt động hoc không.  
Nếu ngưi dùng không hoạt động, tm thi quyền đăng nhập hthng  
của người dùng sbkhóa.  
Để lưu trữ nhng thông tin trên, chúng ta có bng sau thomãn yêu cu :  
18  
Bng 6. Cu trúc bảng lưu trữ thông tin người dùng  
Tên trường  
Gii thích ni dung  
[PK]idNguoiDung Mã định danh của người dùng  
TenDangNhap  
MatKhau  
Tên đăng nhập của người dùng  
Mt khu của người dùng  
Role  
Vai trò của người dùng trên hthng  
Thời gian người dùng tham gia vào hthng  
Ngưi thêm mới người dùng  
NgayThemMoi  
NguoiThemMoi  
TrangThai  
Trng thái hoạt động của người dùng  
Ngoài ra, chúng ta cn thêm mt bng phụ lưu giữ danh mc vai trò ca  
ngưi dùng trong hthng. Cu trúc bảng như sau :  
Bng 7. Cu trúc bảng lưu trữ vai trò hthng của người dùng  
Tên trường Gii thích ni dung  
[PK]idQuyen Mã định danh ca quyn  
TenQuyen  
Tên quyền người dùng  
3.1.2.5. Lch scp nht thông tin.  
Mi máy tính có thtri qua nhiu ln sa cha, nâng cp vi rt nhiu khác  
bit vmt phn cng. Do đó, việc ghi nhn li lch sử thay đổi ca tng  
máy tính là điều cn thiết. Để làm được vic này, chúng ta cần lưu lại nhng  
thông tin sau :  
Máy tính được thay đổi : Mã định danh ca máy tính thc hin thay  
đổi, đối chiếu qua bng 1.  
Phn cứng được thay đổi : Mã định danh ca phn cứng được thay  
đổi, đối chiếu qua bng 2.  
Mục đích thay đổi : Xóa, sa, thêm mi.  
Thi gian din ra : Thi gian din ra hoạt động cp nhật, được ghi  
nhn ti thời điểm cp nht thông tin lên hthng.  
19  
 
Ngưi tiến hành : Người tiến hành cp nht thông tin.  
Để thc hin yêu cu trên, chúng ta có bng trong CSDL :  
Bng 8. Cu trúc bảng lưu trữ thông tin vlch sử thay đổi ca máy tính  
Tên trường  
Gii thích ni dung  
[PK]idThayDoi Mã định danh ca lần thay đổi  
idMayTinh  
idPhanCung  
GhiChu  
Mã định danh ca máy tính tiến hành thay đổi  
Mã định danh ca phn cứng được thay đổi  
Nội dung thay đổi  
ThoiGian  
Thi gian tiến hành thay đổi  
NguoiThayDoi Ngưi tiến hành thay đổi  
Ngoài ra, những thay đổi khác trong hthống cũng cần được ghi nhn li  
như thêm máy tính, xóa máy tính, thêm mới người dùng, sửa đổi thông tin  
phn cng, cp nhật thông tin người dùng,… Để làm được vic này, chúng ta  
cần lưu lại nhng thông tin sau :  
Ni dung cp nht : Ghi nhn li ni dung cp nht đã được thc hin.  
Máy tính (tùy chn) : Ghi nhn lại máy tính đã được thao tác. Tuy  
nhiên, không phi mi hoạt động cp nht hthống đều là hành động  
cp nhật máy tính. Do đó, đây chỉ là mt thông tin bsung thêm.  
Thi gian : Thi gian din ra hoạt động cp nhật thông tin. Được tính  
theo thời điểm thao tác cp nhật thông tin được tiến hành.  
Ngưi cp nht : Người tiến hành cp nht thông tin.  
Để lưu trữ nhng thông tin trên, chúng ta có bng sau trong CSDL :  
Bng 9. Cu trúc bng Thông tin cp nht hthng  
Tên trường  
[PK]idLichSu  
idMayTinh  
Giải thích ý nghĩa  
Mã định danh ca ln cp nht thông tin  
Mã định danh của máy tính được tiến hành cp nht thông tin  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 193 trang yennguyen 29/03/2022 5580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Hệ thống quản lý phần cứng máy tính áp dụng cho các cơ quan trường học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_he_thong_quan_ly_phan_cung_may_tinh_ap_dung_cho_cac_co.pdf