Đồ án Phần mềm quản lý hồ sơ Đảng viên trường Trung cấp Kỹ thuật & Nghiệp vụ Nam Sài Gòn

BGIÁO DỤC & ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NI 2  
----------  
ĐỒ ÁN TT NGHIP  
PHN MM QUN LÝ HỒ SƠ ĐNG VIÊN  
TRƯỜNG TRUNG CP KTHUT & NGHIP VỤ  
NAM SÀI GÒN  
GVHD: Th.S Lưu Thị Bích Hương  
SVTH: Nguyễn Văn Luyến  
Lp: CN CNTT-K2  
Thành phHồ Chí Minh – thꢀng 05 năm 2015  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
NHẬN XÉT CƠ QUAN THC TP  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 5 năm 2015  
Xác nhn của cơ quan thực tp  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 2  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
.NHN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DN  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
....................................................................................................................................  
Xác nhn ca GVHD  
Ký tên  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 3  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ  
1. Lý do chọn đề tài:  
Thc hin theo nghquyết Trung ương 4 – Khóa XI về tăng cường công tác xây dng  
Đảng, Chi bộ Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn đặc biệt quan tâm đến công tác chính  
trị, tư tưởng và tchức; coi đây là nhệm vtrọng tâm trong giai đoạn hiện nay. Để đáp  
ng yêu cầu công tác Đảng vtrong tình hình mi, Chi bộ trường thường xuyên cp  
nht các sliu về tình hình Đảng viên, thc hin chế độ báo cáo định kỳ và đột xut  
các hoạt động ca Chi bvề lãnh đạo nhim vchính trkp thi. Bên cạnh đó, một  
nhim vquan trng khác là công tác qun lý nhân sự Đảng viên phc vvic báo cáo  
Đảng viên phc vụ cho báo cáo Đảng y cp trên cn phải đổi mới để kp thời năm bắt  
các thông tin khi số lượng Đảng viên ngày càng tăng. Với tình hình trên cùng vi vic  
thc hin chths58-CT/TW ca Bchính trvề “Đẩy mnh ng dng và phát trin  
công nghthông tin trong phc vsnghip công nghip hóa, hiện đại hóa” việc xây  
dng phn mềm để qun lý hồ sơ Đảng viên là hết sc phù hp vi tình hình thc tế, do  
hin ti Chi bộ Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn chưa có phần mm chuyên dụng để  
phc vcông tác qun lý hồ sơ Đảng viên, vì vy khi phn mềm ra đời sgiúp cho vic  
qun lý, cp nht hồ sơ lý lịch, những thay đổi trong quá trình công tác của Đảng viên  
được thun lợi và nhanh chóng hơn giúp công tác quản lý nhân sự Đảng viên và vic  
thc hin các chế độ báo cáo ca Chi bvới Đảng bcp trên kp thời hơn, đảm bào số  
liệu chính xác đáp ứng được yêu cu tin hc hóa trong công tác qun lý hồ sơ Đảng viên.  
2. Tính cp thiết của đề tài:  
Hin nay Chi bộ Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn vẫn còn lưu trữ và qun lý  
thông tin Đảng viên bng phn mềm Microsoft Excel, đây là công cụ khá tt và dsử  
dng. Tuy nhiên hin nay số lượng Đảng viên cũng khá nhiều và số lượng Đảng viên sẽ  
còn tăng dần theo thi gian vì vy vic sdng công cụ Excel đã phát sinh nhiều hn  
chế như truy xuất thông tin khó khn và tn nhiu thời gian, độ an toàn dliu không  
cao…  
Vì vy vic xây dng phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên ca Chi bộ Trường TC KT  
& NV Nam Sài Gòn là hết sc cn thiết, phn mm sgiúp cho vic qun lý, cp nht  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 4  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
các thông tin của Đảng viên, nhng thay đổi trong quá trình công tác của Đảng viên  
được nhanh chóng và hiu qugóp phn nâng cao chất lượng Chi bộ cơ sở.  
3. Phm vi ng dng:  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên ca Chi bộ Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
giúp cho Chi bcủa trường, phc vtốt hơn công tác quản lý thông tin Đảng viên ca  
Chi b, giúp ddàng tra cu, cp nhật thông tin Đng viên trong quá trình công tác  
thêm vào đó phần mm sgiúp công tác thống kê báo cáo tình hình Đảng viên ca Chi  
bộ được nhanh chóng, kp thi và chính xác.  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 5  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYT  
1. Gii thiu UML:  
1.1. Lch sử ra đời ca UML:  
Những năm đầu ca thp kỷ 90 đã có rất nhiều phương pháp phân tích, thiết kế hệ  
thống hướng đối tượng vi các hthng ký hiu khác nhau. Trong đó có 3 phương pháp  
phbiến nht là OMT (Object Modeling Techique) ca James Rumbaugh, Booch ca  
Rady Booch và OOSE (Object Oriented Software Enginering) ca Ivàr Jacobson. Mi  
phương pháp đều có những điểm mạnh và điểm yếu. Nhưng OMT mạnh trong khâu  
phân tích và yếu khâu thiết kế, Booch mnh trong khâu thiết kế và yếu khâu phân  
tích, còn OOSE mnh phân tích các ng xử, đáp ứng ca hthng mà yếu trong các  
khâu khác.  
Mỗi phương pháp luận và ngôn ngữ đều có nhng hthng ký hiu riêng, phương  
pháp xlý riêng và công chtrợ riêng. Điều này đã thúc đẩy những người đi tiên  
phong trong lĩnh vực mô hình hóa đối tượng ngi li với nhau để tích hợp các điểm  
mnh ca mỗi phương pháp với nhau và đưa ra mô hình thống nht chung.  
James Rumbaugh, Grady Booch và Ivàr Jacobson đã cùng xây dựng mt ngôn ngữ  
mô hình hóa thng nhất và đặt tên UML (Unifiled Modeling Language). UML đầu tiên  
được đưa ra vào năm 1997 và sau đó được chun hóa thành phiên bn 1.0 hiện đã có  
phiên bn 2.0.  
1.2. UML Ngôn ngmô hình hóa đối tượng:  
UML (Unified Modeling Language) là ngôn ngmô hình hóa thng nhất để biu din  
mô hình hóa theo hướng đối tượng, được cây dựng để đặc t, phát trin và viết tài liu  
cho các khía cnh trong phát trin phn mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát  
trin hiu rõ và quyết định lien quan đến phn mm cn xây dng. UML bao gm mt  
tp các khái nim, các ký hiu, các biểu đồ và hướng dn.  
Các mục đích của ngôn ngmô hình hóa thng nht UML:  
Mô hình hóa các hthng sdng các khái niệm hưng đối tượng.  
Thiết lp sliên htnhn thc của con người đến các skin cn mô hình hóa.  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 6  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Gii quyết vấn đề vmức độ tha kế trong các hthng phc tp vi nhiu ràng  
buc khác nhau.  
To mt ngôn ngmô hình hóa có thsdụng được bởi người và máy, UML quy  
định mt lot các ký hiu và quy tắc để mô hình hóa trong quá trình phát trin  
phn mềm hướng đối tượng dưới dng các biểu đồ.  
1.3. Các thành phn ca UML:  
1.3.1. Các thành phn mang tính cu trúc:  
Lp (Class): là mt tp hợp các đối tượng có cùng mt tp thuc tính, các hành  
vi và các mi quan hvới các đối tượng khác.  
Scng tác (Collaboration): là mt gii pháp thi hành bên trong hthng, bao  
gm các lớp/đối tượng, mi quan hvà sự tương tác giúp chúng để đạt được mt  
chức năng mong đi ca Use Case.  
Giao din (Interface): là mt tp hợp các phương thức to nên dch vca mt  
lp hoc mt thành phần. Các phương thức chdng mc khai báo không phi  
mmc thc thi.  
Trường hp sdng (Use Case): là mt khi chức năng được thc hin bi hệ  
thống để mang li mt kế qucó giá trị đối vi một tác nhân nào đó.  
Thành phn (Compoment): là biu din vt lý ca mã nguồn như các file mã  
ngun, file nhị phân được to ra trong quá trình phát trin hthng.  
Lp hoạt đng (Active Class): là mt lớp mà các đối tượng ca nó thc hin các  
hoạt động điều khin.  
Nodes: là thhin mt thành phn vật lý như là một máy tính hay mt thiết bị  
phn cng.  
1.3.2. Các phn tthhin hành vi:  
Sự tương tꢀc (Interaction): gm mt tập các thông báo trao đổi giữa các đối  
tượng trong mt ngcnh cthể nào đó để thc hin mt chức năng nào đó.  
Máy chuyn trng thái (States Machine): thhin trng thái của đối tượng khi  
có các skiện hay tác động tbên ngoài vào.  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 7  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
1.3.3. Các phn tmang tính nhóm:  
Gói (Package): để nhóm các phn tcó một ý nghĩa chung nào đó vào thành  
nhóm. Nhóm chmang tính trừu tượng và dùng để nhìn hthng mc tng  
quát hơn.  
Ghi chú (Annotational): là các chú thích dùng để mô t, sáng tvà ghi chú về  
bt cphn tnào có trong mô hình.  
1.3.4. Các mi quan h:  
Quan hphthuc (Dependency): nếu có sự thay đổi ở đối tượng độc lp thì  
đối tượng phthuc sbị ảnh hưởng.  
Quan hkết hp (Association): là mi quan hgia hai lp khi nhn và gi  
thông điệp cho nhau.  
Quan hkết tp (Aggreagation): là mt dạng đặc bit ca quan hliên kết, là  
mi quan htoàn th- bphn.  
Quan hgp (Compostion): là mt dng ca quan hkế tp, nếu đối tượng toàn  
thbhủy thì các đối tưng bphn của nó cũng bị hy theo.  
Quan htng quát hóa (Generalization): là mi quan htng quát hóa, trông  
đó đối tượng cthskế tha thuộc tính và phương pháp của đối tượng tng quát  
hóa.  
Quan hhin thc hóa (Realization): là mi quan hgia giao din và lp hay  
các thành phn.  
1.3.5. Các loi biểu đồ:  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 8  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Hình 1: Các biểu đồ trong UML  
Biểu đồ lp (Class Diagram): bao gm tp hp các lp, các giao din, scông  
tác và các mi quan hgia chúng. Nó thhin mặt tĩnh hệ thng.  
Biu đồ đối tượng (Object Diagram): bao gm tp hợp các đối tượng và các  
mi quan hca chúng.  
Biểu đồ Use Case (Use Case Diagram): bao gm các ca sdng, các tác nhân  
và mi quan hgia chúng.  
Biểu đồ trng thái (State Diagram): bao gm các trng thái, các bước chuyn  
trng thái và các hoạt động.  
Biểu đồ trình t(Sequence Diagram): biu din sự tương tác giữa các đối tượng  
theo thtthi gian.  
Biểu đồ cng tác (Collaboration Diagram): gn giống như biểu đồ trình t, thể  
hin việc trao đổi thông điệp qua li giữa các đối tượng mà không quan tâm đến  
thtự các thông báo đó.  
Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram): chra luồng đi từ hoạt động này sang  
hoạt động khác trong hthng.  
Biểu đồ thành phn (Compoment Diagram): chra cách tchc và sphụ  
thuc gia các thành phn (compoment).  
Biểu đồ trin khai (Deployment Diagram): mô tcác tài nguyên vt lý trong hệ  
thng, gm các nút (Nodes), thành phn và kết ni.  
Biểu đồ gói (Package Diagram): phn ánh stchc cá gói và các thành phn  
ca chúng.  
Biểu đồ lien lc (Communication Diagram): biều đồ liên lc thhin thông tin  
giống như biểu đồ trình tự nhưng nó nhấn mnh vào mi quan hgiữa các đối  
tượng.  
1.3.6. Các cơ chế chung ca UML (General Mechnism):  
Trang trí (Adornment): các ký hiu trong UML giúp nhn biết các đặc điểm  
quan trong của đối tượng, khái niệm được mô tmt cách ddàng và nhanh chóng.  
Ghi chú (Note): ghi chú trong UML giúp mt thành phần nào đó trong biểu đồ  
không bhiu lm.  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 9  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Đặc t(Specification): các phn tmô hình có thuc tính cha cá giá trvphn  
tnày. Mt thuộc tính được định nghĩa với mt tên và mt giá trị đính kèm. Thuộc  
tính được sdụng để thêm các đặc tbsung vmt phn t, nhng thông tin  
bình thường ra không dược thhin trong bn đồ.  
1.3.7. Kiến trúc ca hthng:  
Khi xem xét mt hthng, chúng ta cn xây dng các mô hình tnhng khía cnh  
khác nhau, xut phát tthc tế là những người làm vic vi hthng vi nhng vài trò  
khác nhau snhìn hthng tnhng khía cnh khác nhau:  
Hướng nhìn Use Case: đây là hướng nhìn chra khía cnh chức năng của mt hệ  
thng, nhìn từ hướng tác nhân bên ngoài.  
Hướng nhìn logic: chra chức năng bên trong hệ thống được thế như thế nào.  
Hướng nhìn thành phn: chra khía cnh tchc ca các thành phn code.  
Hướng nhìn song song: chra stn ti song song/trùng hp trong hthng,  
hướng giao tiếp và đồng btrong hthng.  
Hướng nhìn trin khai: chra khía cnh trin khai hthng vào các kiến trúc vt  
lý.  
1.3.8. Các ký hiệu cơ bản trong UML:  
Biểu đồ Use Case (Use Case Diagram):  
- Gia các Use Case có thcó các mi quan hệ như sau:  
+ Include: Use case này sdng li chức năng của Use case kia.  
+ Extend: Use case này mrng tUse Case kia bng cách thêm vào mt chc  
năng cụ th.  
+ Generalization: Use case này được tha kế các chức năng từ Use Case kia.  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 10  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Hình 2: Tp hp các ký hiu trong biểu đồ Use Case  
Biều đồ lp:  
Trong UML mi lớp được biu din bi hình chnht gm 3 phn: tên lp, các thuc  
tính và các phương thức.  
- Thuc tính: có 4 kiểu xác định thuc tính phbiến là:  
+: thuc tính public  
-: thuc tính privàte  
#: thuc tính protected  
~: thuộc tính được phép truy nhp ti các lp trong cùng Package  
- Phương thức: các phương thức trong UML được biu din theo cu trúc  
chung như sau: phạm_vi tên (danh_sách_tham_s): kiu_tr_về  
{kiểu_phương_thc}  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 11  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Có 4 dng kiểu xác định cho phương thức:  
+: phương thức kiu public  
-: phương thức kiu privàte  
#: phương thức kiu protected  
~: phương thức được phép truy nhp ti các lp trong cùng Package  
- Các kiu lp trong UML:  
+ Lp thc th: là lớp đại din cho các thc thcha thông tin về các đối tượng  
xác định nào đó.  
+ Lp biên (lp giao din): là lp nm ranh gii gia hthng với môi trường  
bên ngoài, thc hin vài trò nhn yêu cu trc tiếp tcác tác nhân và chuyn  
các yêu cầu đó cho các lớp bên trong hthng.  
+ Lớp điều khin: thc hin các chức năng điều khin hoạt động ca hthng  
ng vi các chức năng cụ thể nào đó với mt nhóm các lp biên hoc lp thc  
thể xác định.  
Hình 3: Ký hiu lp trong UML  
Các loi quan hcó trong biểu đồ lp: biểu đồ lp có 3 loi quan h: association,  
aggregation, generalization.  
Association (quan hkết hp): mt quan hkết hp là mt skết ni gia các lp,  
mt lien quan vngữ nghĩa giữa các đối tượng ca các lp tham gia. Quan hệ thường  
mang tính cht hai chiều, có nghĩa khi một đối tượng này có liên hvi một đối tượng  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 12  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
khác khi cả hai đối tượng này nhn thy nhau. Mt quan hkế hợp đưc biu din bng  
một đường ni gia hai lp.  
Aggregation (quan hkết tp): kết tp là một trường hợp đặc bit ca quan hkết  
hp. Kết tp biu thrng quan hgia các lp da trên nn tng ca nguyên tắc “một  
tng thể được to thành bi các bphận”. Nó được sdng khi chúng mun to nên  
mt thc thmi bng cách tp hp các thc thtn to vi nhau. Quá trình ghép các  
bphn li với nhau để to nên thc thcn thiết được gi là skết tp.  
Trong UML quan hkết tập được vbng một đường ni vi mt hình thoi ở đầu  
whole (toàn th).  
Hình 4: Mi quan hAggregation gia 2 lp  
Composition: aggregation là kết hp biu din cu trúc whole part (toàn th- bộ  
phn) gia 2 lớp, composition cũng vậy. Tuy nhiên compostion còn có ý nghĩa cùng gắn  
kết. Có nghĩa là khi đầu whole ca kết hợp được tạo thì đầu part cũng được to và khi  
đầu whole bị xóa thì đầu part cũng bị xóa theo. Nói cách khác mt part không thtn  
ti nếu không là mt phn ca mt whole.  
Hình 5: Mi quan hComposition  
Generalization tng quát hóa: quan hệ generalization đôi khi được miêu tả như  
mt quan hkind of. Trong generalization các chuyên bit hóa (specialization) được biết  
như là những lp con (subclass). Generalization cho phép lp con kế tha các thuc tính  
và các thao tác ca lp cha. UML biu din generalization bng một đoạn thng kết thúc  
bng mt hình tam giác rỗng hướng đến lp tổng quát hơn.  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 13  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Multiplicity (bn s) một đầu quan hlà sthhin (instance) ca lp ở đầu đó có  
thkết hp vi mt thhin ca lp ở đầu còn li. Bn slà mt shoc mt dãy s.  
Ví d: Mt hóa đơn chcó mt khách hàng, nhưng một khách hàng có nhiu hóa  
đơn.  
Hình 6: Các bn strong UML  
Dependency quan hphthuc: là mt sliên quan ngữ nghĩa hai phn tmô  
hình, một mang tính độc lp và mt mang tính phthuc. Mi sự thay đổi trong phn tử  
độc lp sẽ ảnh hưởng đến phn tphthuc.  
Quan hphthuộc được thhin bằng đường thẳng nét đứt (dashed line) với mũi tên  
(có ththêm mt nhãn) gia các phn tmô hình. Nếu có nhãn thì nhãn đó là các  
stereotype xác định loi phthuc.  
Hình 7: Quan hphthuc gia 2 lp  
Constraint rang buc: ràng buc là một điều kiện nào đó mà nó đòi hỏi các thể  
hin ca lp phi thõa mãn. Ràng buộc được biu din trong các cp ngoc móc {}. Ví  
dụ trong hình bên dưi, nhóm công dân cao tui là những người có tui trên 60.  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 14  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Hình 8: Biu din ràng buc gia 2 lp  
Visibility tính khbiến: các thuộc tính và phương thức ca mt lp có thcó  
nhiu mức độ khbiến khác nhau. Tính khbiến có thể được biu din bi tkhóa  
hay ký hiu. Có 3 mức độ khbiến khác nhau: public (+), privàte (-), protect (#).  
Interface giao din: là các lp không có thuc tính và không có các thhin trc  
tiếp (vì thế chúng là trừu tượng).  
Hình 9: Lp giao din trong UML  
Trong hình trên Professor và Student là 2 lớp cài đặt giao din Person và tha kế  
các đặc trưng cảu Person. Mt lp là giao din thì các từ khóa <<inetface>> đứng  
trước tên lp.  
Các ký hiu trong biểu đồ lp:  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 15  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Hình 10: Các thành phn UML trong biều đồ lp  
Biểu đồ trình t:  
Các ký hiu trong biểu đồ trình t:  
Hình 11: Các thành phn UML trong biểu đồ trình tự  
Biểu đồ trng thái;  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 16  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Các ký hiu trong biểu đồ trng thái:  
Hình 12: Các thành phn UML trong biểu đồ trng thái  
Biểu đồ hoạt động:  
Biểu đồ hoạt động biu din các hoạt động và sự đồng b, chuyn tiếp các hoạt động  
ca hthng trong mt lp hoc kết hp gia các lp vi nhau trong mt chức năng cụ  
th.  
Để xác định các hành động phi thc hin trong phm vi một phương thức.  
- Để xác định công vic cthca một đối tượng.  
- Để chra một nhóm hành động liên quan của các đối tượng được thc hin  
như thế nào và chúng sẽ ảnh hưởng đến nhng di tung nm xung quanh.  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 17  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Hình 13: Các thành phn UML trong biểu đồ hoạt động  
Biểu đồ thành phn:  
Biểu đồ thành phần được sdụng để biu din các thành phn phn mm cu thành  
nên hthng.  
Hình 14: Các ký hiu trong biểu đồ thành phn  
Biểu đồ trin khai hthng:  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 18  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Biểu đồ trin khai biu din kiến trúc cài đặt và trin khai hthống dưới dng các  
nodes và các mi quan hgiữa các nodes đó. Thông thường các nodes được kết ni vi  
nhau thông qua các liên kết truyền thông như các kết ni mng, liên kết TCP-IP,  
microware… và được đánh số theo thtthời gian tương tự như trong biểu đồ.  
Hình 15: Các thành phn UML trong biểu đồ trin khai hthng  
2. Gii thiu mô hình 3 lp:  
Khi tiếp xúc vi Windows Form và ADO.NET, vic lp trình bắt đầu trnên phc  
tạp hơn khi dự án lớn hơn dần. Bi vy vic qun lý các thành phn ca hthống cũng  
như không bị ảnh hưởng bởi các thay đổi, ngày ta hay nhóm các thành phn có cùng  
chức năng lại vi nhau và phân chia trách nhim cho từng nhóm để công vic, không bị  
chng chéo và ảnh hưởng ln nhau. Mt trong nhng mô hình lập trình như vậy đó là  
Mô hình 3 lp (Three Layers).  
Mô hình 3 lớp được cu thành t: Presentation Layers, Bussiness Layers và Data  
Layers. Các lp này sgiao tiếp vi nhau thông qua các dich v(services) mà mi lp  
cung cấp để to nên ng dng, lớp này cũng không cần thiết biết bên trong lp kia làm  
gì mà chcn biết lp kia cung cp dch vgì cho mình và sdng nó mà thôi.  
Lp Presentation layers:  
Lp này làm nhim vgiao tiếp với người dùng cuối để thu thp dliu và hin thị  
kết qu/ dliu thông qua các thành phn trong giao diện người sdng.  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 19  
Phn mm qun lý hồ sơ Đảng viên – Trường TC KT & NV Nam Sài Gòn  
Lp Presentation layers ssdng các dch vdo lp Business logic cung cp, trong  
lp này có 2 thành phn chính là User Interface Componemts và User Interface Process  
Componemts.  
Hình 16: Các thành phn trong mô hình 3 lp  
- UI Componemts: là nhng phn tchu trách nhim thu thp và hin ththông  
tin người dùng cui. trong Winform thì nhng thành phn này có thlà các  
Textbox, các Button, DataGrildView…  
- UI Process Componemts: là thành phn chu trách nhim qun lsy các qui  
trình chuyển đổi gia các UI Componemts. Ví dchu trách nhim qun lý các  
màn hình đăng nhp dliu trong mt loạt các thao tác được định trước.  
Lp Business Logic Layers:  
Lp này thc hin các nghip vchính ca hthng, sdng các dch vdo lp Data  
Access cung cp và cung cp dch vcho lp Presentation. Lớp này cũng có thể sdng  
các dch vca các nhà cung cp thứ 3 để thc hin công vic ca mình.  
Lp Data Layers:  
GVHD: Lưu Thị Bích Hương  
SV: Nguyễn Văn Luyến  
Trang 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 62 trang yennguyen 29/03/2022 6080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Phần mềm quản lý hồ sơ Đảng viên trường Trung cấp Kỹ thuật & Nghiệp vụ Nam Sài Gòn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdo_an_phan_mem_quan_ly_ho_so_dang_vien_truong_trung_cap_ky_t.pdf