Khóa luận Phát triển ACeLS hướng đến một hệ e-Learning thích nghi trên nền Moodle 2.x (Phân hệ 1)
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHAN VĂN HUY
TH KI NGA
PH T T I N ACe HƢỚNG N
ỘT HỆ E-LEARNING THÍCH NGHI
T N N N OO E
(PHÂN HỆ 1)
KHÓA UẬN TỐT NGHIỆP
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHAN VĂN HUY
TH KI NGA
PH T T I N ACe HƢỚNG N
MỘT HỆ E-LEARNING THÍCH NGHI
T N N N OO E
(PHÂN HỆ 1)
CHUY N NGÀNH: Ƣ PHẠM TIN HỌC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TH ỨC LONG
TP.HCM – NĂM 2013
ỜI CẢ ƠN
Lời đầu tiên, chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đang công tác tại
Trƣờng Đại Học Sƣ Phạm TP.HCM nói chung và tại Khoa Công Nghệ Thông Tin
nói riêng, những ngƣời đã dạy dỗ và truyền đạt kiến thức chuyên môn cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tiễn cho chúng em trong suốt 4 năm trên ghế nhà trƣờng. Nhờ vào kiến
thức và kĩ năng thầy cô đã giảng dạy và rèn luyện, chúng em mới có đủ khả năng,
trình độ và tầm hiểu biết để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Thầy Lê Đức Long -
ngƣời đã dìu dắt và giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình thực hiện khóa luận.
Thầy đã dạy cho chúng em biết thế nào là một ngƣời nghiên cứu khoa học thật sự,
truyền đạt cho chúng em phƣơng pháp, rèn luyện cho chúng em kĩ năng và tác phong
chuyên nghiệp để hoàn thành khóa luận đúng tiến độ, có chất lƣợng hơn. Thầy cũng
là ngƣời truyền lòng tự tin, niềm đam mê, chia sẻ cho chúng em những kinh nghiệm
quý báo để chúng em có đầy đủ hành trang bƣớc bƣớc vào đời, vào nghề sau khi tốt
nghiệp.
Chúng em cũng xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè những ngƣời luôn bên
cạnh, ủng hộ và giúp đỡ chúng em trong quá trình học tập và làm việc. Mặc dù đã cố
gắng rất nhiều, song chắc chắn khóa luận không khỏi những thiếu sót.Chúng em rất
mong nhận đƣợc sự thông cảm và chỉ bảo tận tình của quý thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2013
Phan Văn Huy
Lê Thị Kim Nga
1
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ.......................................................................................7
GIỚI THIỆU ...............................................................................................................9
Mô hình học kết hợp................................................................................15
Khái niệm ............................................................................................15
1.2.3.1. Hoạt động tự học.............................................................................22
Khảo sát CeLS ......................................................................................23
T ng quan về hệ thống ............................................................................37
2
2.1.2.1. Yêu cầu chức năng...........................................................................37
2.1.2.2. Yêu cầu phi chức năng.....................................................................38
2.1.3.1. Mô hình dữ liệu................................................................................38
2.1.3.2. Mô hình xử lý chính.........................................................................39
2.2.1.1. Mục tiêu ...........................................................................................41
2.2.2.1. Giải thuật xử lý ................................................................................45
2.2.2.2. Giải thuật xử lý chính ......................................................................47
2.2.2.3. Sơ đồ dữ liệu....................................................................................47
2.2.7.1. Scorm package.................................................................................76
2.2.7.2. Các hoạt động khác..........................................................................76
Môi trƣờng phát triển...............................................................................78
Kịch bản thử nghiệm ...............................................................................78
3
Kết quả đạt đƣợc......................................................................................89
TÀI IỆU THA KHẢO ........................................................................................91
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................95
PHỤ LỤC 2 ...........................................................................................................102
4
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VI T TẮT
STT
1
Ký hiệu/Chữ viết tắt
ACeLF
Mô tả ý nghĩa
Active Collaborative e-Learning Framework
Active Collaborative e-Learning System
Quản trị viên hệ thống
2
ACeLS
Admin
CMS
3
4
Course management system
Công nghệ thông tin và truyền thông
Cơ sở dữ liệu
5
CNTT & TT
CSDL
DB
6
7
Database
8
ICT
Information and communication technology
Linux – Apache – MySQL – PHP
Hồ sơ đặc trƣng ngƣời học
9
LAMP
Profile
Logfile
VLE
10
11
12
Nhật ký hoạt động ngƣời học
Virtual learning environment
5
DANH MỤC BẢNG BI U
Bảng 2.2 - Các hoạt động trong hệ thống CeLS......................................................43
Bảng 2.3 - Các hoạt động thực hiện thống kê ............................................................44
Bảng 3.1 - Bảng danh sách các tài khoản thử nghiệm ...............................................79
6
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 - Định nghĩa học kết hợp 3 .......................................................................15
Hình 1.2 - Các thể loại của hệ thống học kết hợp ......................................................16
Hình 1.5 - Mô hình các hoạt động trên hệ thống [11].................................................22
Hình 1.6 - Một khoá học trên hệ thống CeLS .........................................................24
Hình 1.9- Kiến trúc hệ thống Moodle 2.x ...................................................................28
Hình 1.12- Giao diện trang chủ Moodle 2.x ...............................................................30
Hình 1.13- Giao diện một khoá học của Moodle 2.x..................................................31
Hình 1.14 - Dữ liệu của logfile trong Moodle 41 ......................................................31
Hình 1.15- Chức năng Report của Moodle 41 ...........................................................32
Hình 1.16 - Màn hình ghi lại nhật ký trực tiếp 41 ...................................................32
Hình 1.18 - áo cáo theo t ng hoạt động 41 ...........................................................33
Hình 1.19 - iểu đồ thống kê của khoá học 41 .......................................................34
Hình 2.2 - Mô hình xử lý chính của ACeLS ...............................................................39
Hình 2.3 - Sơ đồ liên kết màn hình hệ thống ..............................................................40
Hình 2.4 - Mô hình dữ liệu vật lí của chức năng thống kê..........................................47
7
Hình 3.1 - Sitemap của hệ thống ACeLS....................................................................80
Hình 3.2 - Màn hình hiển thị nội dung thống kê.........................................................81
Hình 3.5 - Màn hình quản lí các thể loại của DLForum .............................................83
Hình 3.6 - Màn hình tạo mới thể loại bài viết.............................................................84
Hình 3.7 - Quản lí danh sách các thuật ngữ ................................................................85
8
Mở đầu
Ngày nay, công nghệ đã trở thành một yếu tố quan trọng làm thay đ i cách sống,
cách nghĩ, cách làm việc và cách tiếp cận văn hóa của con ngƣời. Thật vậy, với sự
phát triển nhƣ vũ bão của công nghệ ở thế kỉ 21, đặc biệt là công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT), con ngƣời đã tạo ra đƣợc những công cụ mới phục vụ tốt hơn cho
cuộc sống của mình. ICT có mặt ở khắp mọi nơi, mọi lĩnh vực, t thƣơng mại, y tế,
văn hóa, chính trị,… và giáo dục cũng không phải là ngoại lệ. Phải khẳng định rằng,
để phát triển đất nƣớc, tất yếu phải phát triển giáo dục, và giáo dục phải đi trƣớc một
bƣớc hơn tất cả. Để làm đƣợc điều đó, sự hỗ trợ t ICT dành cho giáo dục là hết sức
cần thiết. T lâu, các nhà nghiên cứu giáo dục đã nghiên cứu cách thức áp dụng ICT
để nâng cao chất lƣợng giáo dục, đƣa công nghệ thâm nhập sâu hơn vào giáo dục, tạo
ra các công cụ giáo dục mới, có chất lƣợng tốt hơn hẳn, tận dụng tốt những ƣu thế
của thời đại. Tất cả những thứ ấy đã đƣa đến sự ra đời của một hình thức học mới gọi
là giáo dục điện tử, hay đào tạo điện tử (e-Learning).
Qua khảo sát thực tiễn, những nhà nghiên cứu đã chứng tỏ rằng e-Learning mang
lại nhiều lợi ích cho hoạt động giảng dạy bởi việc trợ giúp giảng viên và học viên đạt
ứng dụng e-Learning trong các hệ thống học tập trực tuyến vẫn còn nhiều vấn đề
phức tạp cần phải nghiên cứu đối với đa số những nhà giáo dục, những chuyên gia
Tại Việt Nam, e-Learning đã đƣợc nghiên cứu và tiếp cận bởi khá nhiều trƣờng
đại học. Các trƣờng này đã cố gắng xây dựng cho riêng mình những hệ thống học tập
trực tuyến để hỗ trợ cho hoạt động giảng dạy hiện tại hoặc phục vụ đào tạo t xa. Bên
cạnh các thuận lợi nhƣ đã nêu, các hệ thống học tập trực tuyến này cũng có nhiều khó
khăn và hạn chế, chủ yếu do vấn đề tƣơng tác giữa ngƣời học với giáo viên và ngƣời
học với hệ thống.
Do vậy, bài toán đặt ra là có thể xây dựng một hệ e-Learning tiếp cận theo hƣớng
thích nghi phù hợp với ngữ cảnh dạy học tại Việt Nam mà cụ thể là áp dụng tại
Trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM đƣợc hay không?
10
Mục tiêu của đề tài
Với bài toán, vấn đề nêu ra ở trên thì mục tiêu của đề tài chúng tôi là phát triển
một hệ thống học tập trực tuyến CeLS hƣớng đến hệ thích nghi với các chức năng
chính nhƣ sau:
T chức khóa học với đầy đủ các hoạt động học tập và tài nguyên trực tuyến;
Hỗ trợ việc giám sát và phản hồi thông tin tự động đối với giáo viên phụ trách;
Hỗ trợ cung cấp thông tin và tƣ vấn về quy trình học tập, quá trình học tập khi
ngƣời học tham gia hệ thống.
Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc
Ra đời t những năm cuối thế kỉ 20, cho đến nay, e-Learning đã trải qua một lịch
sử phát triển khá lâu dài. Bắt nguồn t các hình thức đào tạo nhƣ học tập có sự hỗ trợ
của máy tính (Computer-assisted learning), đào tạo dựa trên máy tính (Computer-
hiện nay đã có rất nhiều thay đ i, gắn liền với các thành tựu của lĩnh vực thiết kế dạy
sƣ phạm và xây dựng chiến lƣợc sƣ phạm phù hợp với t ng ngữ cảnh, áp dụng mô
hình dạy học kết hợp để tăng hiệu quả đào tạo.
Tuy góp phần làm thay đ i hành vi học tập của ngƣời học và mở ra khả năng tiếp
cận tri thức vô cùng to lớn cho nhiều đối tƣợng ngƣời học khác nhau, nhƣng
e-Learning cũng đã phát sinh khá nhiều hạn chế. Một trong những hạn chế đó là lối
thiết kế theo kiểu „one size fits all‟, đánh đồng các ngƣời học với nhau mà không biết
rằng, mỗi ngƣời học sẽ có nhu cầu học tập khác nhau, trình độ nhận thức và sở thích
rất khác nhau. Với kiểu thiết kế nhƣ vậy, ngƣời học sẽ không cảm thấy hứng thú và
gắn kết với hệ thống, điều này làm ảnh hƣởng đến kết quả học tập và phát sinh tƣ
tƣởng học đối phó.
Gần đây, một thiết kế e-Learning mới ra đời về cơ bản có thể xóa bỏ tình trạng
này. Đó là các hệ thống học tập thích nghi (Adaptive e-Learning System). Các hệ này
vốn bắt nguồn t lĩnh vực thƣơng mại điện tử để đƣa ra các lời tƣ vấn dành cho
11
khách hàng. Với ứng dụng trong giáo dục, hệ thích nghi tạo ra các tƣ vấn cho ngƣời
học về nội dung kiến thức cần học trong một khóa học cụ thể, hoặc tƣvấn cho các
ngƣời học khác nhau phƣơng pháp học phù hợp với trình độ và khảnăng tiếp thu của
t ng ngƣời. Trong các hệthống thích nghi này, mỗi ngƣời học sởhữu một thành phần
mô tả đặc trƣng ngƣời học (profile). Đặc trƣng ngƣời học chính là cơsở đểhệthống
cung cấp những thông tin, dịch vụ, tài nguyên, phù hợp với t ng ngƣời học. Điều này
đem đến sự tiện nghi, thoải mái cho ngƣời học trong quá trình học tập trên hệthống.
Ngƣời học có cảm giác là hệ thống rất thông minh, hiểu đƣợc mình và đáp ứng đúng
Tại Việt Nam, e-Learning đã đƣợc quan tâm nghiên cứu t những năm đầu của
thế kỉ 21. Tuy nhiên, sự phát triển của e-Learning trong nƣớc là khá chậm chạp. Một
số nhà nghiên cứu e-Learning nhƣ Nguyễn Việt nh, Lê Đức Long, trong các nghiên
cứu luận án tiến sĩ của mình, đã có đề cập đến hệ thống học tập thích nghi, nhƣng về
mặt ứng dụng thì hiện vẫn chƣa có một hệ thống học tập trực tuyến nào – theo kiểu
thiết kế thích nghi– đƣợc xây dựng và khai thác. Do vậy, trong thời gian sắp tới, e-
Learning trong nƣớc vẫn còn phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức.
Nội dung và phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: đề tài khóa luận đƣợc nghiên cứu giới hạn trong
phạm vi Khoa Công nghệ thông tin – Trƣờng Đại học Sƣ phạm
TPHCM.
Về nội dung, khóa luận tập trung tìm hiểu, nghiên cứu các vấn đề chính
sau:
e-Learning và các mô hình phát triển;
daptive system và ứng dụng trong dạy học;
Thiết kế dạy học blended learning (dạy học kết hợp).
Kết quả của đề tài
Với mục tiêu và nội dung nghiên cứu nhƣ trên, đề tài khóa luận đƣợc chia làm 2
phân hệ, do 2 nhóm thực hiện:
12
Phân hệ 1: Xây dựng các hoạt động học tập theo hƣớng thích nghi
Do 2 sinh viên phụ trách:
Phan Văn Huy – K35.103.023
Lê Thị Kim Nga – K35.103.037
Đề tài khóa luận đã đạt đƣợc kết quả nhƣ sau:
Hệ thống CeLS hoàn chỉnh với giao diện mới và các mô-đun phát triển
theo hƣớng thích nghi cùng với chức năng thống kê hoạt động theo ngƣời
dùng trong khoá học;
áo cáo khoá luận theo quy định của khoa CNTT;
Đĩa CD chứa báo cáo khoá luận và các tài liệu, chƣơng trình thử nghiệm;
Cài đặt và thử nghiệm hệ thống tại địa chỉ: pt.fit.hcmup.edu.vn/ACeLS2/với
các học phần Công nghệ dạy học và Phƣơng pháp giảng dạy
Tin học 2.
Phân hệ 2: Xây dựng phân hệ tƣ vấn thông tin
Do 2 sinh viên phụ trách:
Đinh Văn Quyên – K35.103.061
Nguyễn Ngọc Nhất Linh – K35.103.031
ố cục
Cấu trúc của khóa luận gồm 4 phần:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết trình bày các lý thuyết về mô hình học kết hợp, kiến
trúc CeLF, khảo sát hiện trạng của hệ thống ACeLS và Moodle 2.x.
Chƣơng : Phân tích & thiết kế trình bày t ng quát phân tích và thiết kế hệ
thống cụ thể của phân hệ 1 theo quy trình công nghệ phần mềm .
Chƣơng 3: Cài đặt & thử nghiệm trình bày môi trƣờng phát triển, và kịch bản
thử nghiệm của hệ thống.
Chƣơng 4: Kết luận & hƣớng phát triển trình bày các kết quả đã đạt đƣợc của
đề tài và hƣớng phát triển trong tƣơng lai.
T phần này trở về sau, báo cáo khóa luận chỉ trình bày các kết quả nghiên cứu
của nhóm phân hệ 1.
13
CHƢƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Mô hình học kết hợp
1.1.1. Khái niệm
Có rất nhiều định nghĩa về học kết hợp. Có 3 định nghĩa đƣợc sử dụng rộng rãi:
Là sự kết hợp các phƣơng thức giảng dạy (cung cấp phƣơng tiện truyền
Là sự kết hợp dạy học trực tuyến và sự dạy học đối mặt (Reay, 2001;
Rooney, 2003; Sands, 2002; Ward & LaBranche, 2003; Young,
Tuy nhiên, có thể hiểu đơn giản nhƣ sau: học kết hợp là sự kết hợp giảng dạy
giữa t 2 mô hình riêng biệt của việc dạy và học: hệ thống học tập truyền thống mặt
đối mặt và hệ thống học tập phân tán.
Hình 1.1 phản ánh định nghĩa về học kết hợp. Nó cũng nhấn mạnh vai tr trung
tâm của công nghệ máy tính trong học kết hợp.
1.1.2. Các lợi ích của học kết hợp
Có nhiều lý do để một ngƣời dạy học hay ngƣời học lựa chọn phƣơng pháp học
chỉ ra sáu lí do để chọn thiết kế hoặc sử dụng một hệ thống học kết hợp là: (1) Tính
phong phú của sƣ phạm. (2) Tiếp cận với sự hiểu biết. (3) Sự tƣơng tác xã hội. (4)
Hƣớng tới cá nhân. (5) Chi phí hiệu quả. (6) Dễ dàng sửa đ i. Ngoài những lý do
15
tập kết hợp vì ba lý do: (1) cải thiện phƣơng pháp sƣ phạm, (2) tăng cƣờng tiếp cận
và tính linh hoạt, và (3) tăng hiệu quả chi phí.
1.1.3. Các mức kết hợp
Có 4 mức kết hợp sau: mức hoạt động, mức khoá học, mức chƣơng trình, mức
ngƣời dạy học giảng viên. Sự kết hợp ở mức trƣờng và chƣơng trình thƣờng thực
hiện dựa trên ý ngƣời học, trong khi đó ngƣời dạy học giảng viên hầu nhƣ giữ vai tr
quy định sự kết hợp ở mức độ hoạt động và mức độ khoá học.
1.1.4. Các thể loại kết hợp t ng quát
Có nhiều các khác nhau để thực hiện sự kết hợp. Không có một cách nào là hoàn
toàn không tốt, quan trọng là trọng tâm mà chúng hƣớng tới.
Hình 1.2 - t t t
Có thể thấy rằng sự tập trung lớn nhất trong kết hợp cho ph p (Enabling lends)
trong các chƣơng trình của một truyền thống học tập t xa. Một ví dụ là trƣờng Đại
học Phoenix đang nỗ lực cung cấp kinh nghiệm học tập "tƣơng đƣơng" thông qua các
chƣơng trình đào tạo đối mặt, chƣơng trình hoàn toàn trực tuyến, và các chƣơng trình
học tập kết hợp. Trong hệ thống này, ngƣời học sử dụng tùy chọn tốt nhất đáp ứng
đƣợc chi phí và hạn chế thời gian.
Có một sự tập trung rất lớn trong thể loạikết hợp tăng cƣờng (Enhancing lends)
trong các hệ thống trƣờng đại học truyền thống. Với sự ph biến của hệ thống quản
lý học tập (LMS) và công nghệ đƣợc trang bị cho phòng học, nó ngày càng trở nên
16
ph biến cho giáo viên để nâng cao các khóa học của họ với một số trình độ công
nghệ.
Các ví dụ về kết hợp biến đ i (Transform lends) trong môi trƣờng doanh nghiệp
phong phú hơn cả trong môi trƣờng lớp học. Ví dụ nhƣ mô phỏng xây dựng ảo chỉ ra
cách làm thế nào công nghệ cao cấp có thể chuyển đ i các kinh nghiệm học tập.Các
ví dụ khác bao gồm tăng cƣờng sử dụng quản lý tri thức, hệ thống hỗ trợ hoạt động
điện tử, và các thiết bị di động để đặt vị trí học tập trong ngữ cảnh quy trình hoạt
động. Trong môi trƣờng giáo dục đại học c n hạn chế về thời gian lớp học, kích
thƣớc, vị trí, và công nghệ có thể gây ra một rào cản rất lớn đối với việc thay đ i.
1.2. Kiến trúc ACeLF - Active Collaborative e-Learning Framework
1.2.1. Kiến trúc t ng quan ACeLF
Dƣới góc nhìn của ngƣời triển khai một hệ thống thông tin (information system),
hệ thống đào tạo trực tuyến thích nghi (Adaptive e-Learning System), gọi là Active
Collaborative e-Learning Framework (ACeLF). Kiến trúc khung CeLF đƣợc áp
dụng vào môi trƣờng giáo dục đại học tại ngữ cảnh Việt Nam, đây là sự kết hợp của
hai cách tiếp cận giữa hệ thống dạy học mang tính tƣơng tác tích cực (Active-
Collaborative e-Learning System) và hệ thống đào tạo thích nghi (Adaptive e-
Learning System). Mục tiêu chính của kiến trúc là nhằm tăng cƣờng hỗ trợ khả
năng tự học và nâng cao động cơ học tập dựa trên những hoạt động tƣơng tác giữa
các đối tƣợng: ngƣời học với tài nguyên học tập, ngƣời học với giáo viên và đặc biệt
17
Hình 1.3 - Mô hình ki n trúc tổng quát c a ACeLF [11]
Thành phần đầu tiên, đó là Knowledge Graph (gọi tắt là KG) và nội dung dạy
học đƣợc trình bày dƣới hình thức e-Course, hoặc ở những dạng khác nhau của e-
Course, nhƣ bài giảng tƣơng tác (i-Lecture), bài học củng cố (e-Lesson, câu đố vui
(e-Quiz) tạo thành tài nguyên học tập của hệ thống bên cạnh những hoạt động học
tập đƣợc chọn lựa theo kịch bản sƣ phạm của giáo viên, các thành phần này đại diện
cho thành phần kĩ năng sƣ phạm của ngƣời giáo viên;
Và thành phần tiếp theo, đó là các hoạt động học tập đƣợc yêu cầu của hệ thống
đối với ngƣời học bao gồm: hoạt động tự học ( Self-studied activities), hoạt động
học tập theo nhóm (Group activities), và hoạt động học tập cộng tác (Collaborative
activeties) cả ba hoạt động này đều dựa trên việc khai thác mô hình đặc trƣng ngƣời
dùng cùng với mô hình đặc trƣng ngƣời dạy và lĩnh vực tri thức là e-Course và
Knowledge Grap.[34]
ên cạnh đó, là hoạt động tƣ vấn và giám sát của hệ thống (Recommending and
Monitoring activities) là nhiệm vụ giám sát quá trình học tập và tƣ vấn kịp thời cho
ngƣời học. Hoạt động này có thể hoàn toàn thủ công dƣới hình thức giáo viên và trợ
giảng theo dõi và thƣờng xuyên tƣ vấn trực tiếp cho ngƣời học, hoặc có thể phân tích
dựa trên quá trình học tập trực tuyến (online) của ngƣời học thông qua logfile để
đánh giá và tƣ vấn thích hợp.
Bên ngoài cùng của hệ thống sẽ là lớp giao diện thông thƣờng là các Virtual
Learning Environment - VLE cụ thể nhƣ LMS LCMS đã có ở dạng thƣơng mại
18
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Phát triển ACeLS hướng đến một hệ e-Learning thích nghi trên nền Moodle 2.x (Phân hệ 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_phat_trien_acels_huong_den_mot_he_e_learning_thich.pdf