Đồ án môn Quản trị mạng - Đề tài: Quản lý đĩa trên Windows Server 2008

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
TP.HCM  
KHOA: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM  
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ MẠNG  
ĐỀ TÀI:  
QUẢN ĐĨA TRÊN WINDOWS SERVER 2008  
Giảng viên hướng dẫn  
Sinh viên thực hiện  
:
:
ThS.Từ Thanh Trí  
Trần Tiến Đạt  
Nguyễn Trường Thuận  
03ĐHCNTT2  
Lớp  
:
:
Khóa  
2014 – 2018  
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2017  
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG  
TP.HCM  
KHOA: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM  
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ MẠNG  
ĐỀ TÀI:  
QUẢN ĐĨA TRÊN WINDOWS SERVER 2008  
Giảng viên hướng dẫn  
Sinh viên thực hiện  
:
:
ThS.Từ Thanh Trí  
Trần Tiến Đạt  
Nguyễn Trường Thuận  
03ĐHCNTT2  
Lớp  
:
:
Khóa  
2014 – 2018  
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2017  
MỞ ĐẦU  
Lý do chọn đề tài  
Cùng với phát triển của công nghệ thông tin thì số lượng người biết sử dụng  
máy tính ngày càng nhiều. Các dịch vụ trên máy tính đã thâm nhập vào hầu hết các  
lĩnh vực trong xã hội. Các nhu cầu quản lý trên máy tính dần trở nên quan trọng đối  
với người sử dụng. Đối với doanh nghiệp thì việc quản lý càng trở nên được xem  
trọng. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc quản lý, vì vậy nhóm em chọn đề tài”  
Nghiên cứu ứng dụng quản đĩa trên Server 2008” cho đồ án lần này.  
Mục đích nghiên cứu  
Mục đích của đồ án là nghiên cứu, ứng dụng vào thực tiễn việc quản đĩa trên  
Windows Server 2008 R2.  
Đối tượng phạm vi nghiên cứu  
Đối tượng nghiên cứu của đồ án là việc quản đĩa trên Windows Server 2008  
R2 hiện nay.  
Phạm vi nghiên cứu: Các thuộc tính, cũng như ứng dụng của việc quản đĩa  
Phương pháp nghiên cứu  
Phương pháp phân tích, phương pháp mô hình hoá, giải thuật, phương pháp mô  
phỏng, thực nghiệm, phân tích, đánh giá, …  
Đồ án được chia thành 4 chương:  
Chương 1: Tổng quan về Window Server 2008 R2  
Khái quát một số đặc điểm chính của Windows Server 2008 R2, các thuộc tính  
cũng như các khả năng của hệ điều hành  
Chương 2: Quản đĩa  
Phân tích cấu hình hệ thống thông tin và cấu hình đĩa lưu trữ  
Phân tích việc mã hoá dữ liệu EFS  
Chương 3: Thực nghiệm  
Trong chương này nhóm sẽ phỏng việc tạo các loại đĩa tạo nên 1 file EFS  
và mã hoá chúng, thiết lập hạn ngạch  
Chương 4: Kết luận  
LỜI CẢM ƠN  
Chân thành cảm ơn thầy Từ Thanh Trí đã tạo cơ hội cho nhóm để tìm hiểu về  
đề tài “Nghiên cứu ứng dụng quản đĩa trên Server 2008”.  
Trong quá trình thực hiện đồ án nhóm đã nhiều cố gắng nỗ lực để thực  
hiện đồ án một cách hoàn chỉnh nhất, tuy nhiên vẫn xảy ra một số thiếu sót vì kiến  
thức chuyên môn trong lĩnh vực chưa sâu rộng, tài liệu chưa đầy đủ rõ ràng, và một số  
vấn để khác. Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy để nhóm nâng cao  
kiến thức về chuyên môn cũng như khả năng viết báo cáo và xây dựng đồ án.  
Xin chân thành cảm ơn thầy.  
NHẬN XÉT  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
..................................................................................................................................................................  
Điểm sinh viên 1 :...............................................................  
ĐIỂM  
Điểm sinh viên 2 :...............................................................  
Mục Lục  
Mục lục hình ảnh  
Nghiên cứu ứng dụng quản đĩa trên Server 2008  
GVHD: ThS Từ Thanh Trí  
Chương 1 Tổng quan Windows Server 2008 R2  
1.1 Giới thiệu về Windows Server 2008 R2  
Sự ra đời của Windows Server 2008 R2 dựa trên sự thành công của phiên bản  
trước đó là Windows Server 2008 và sản phẩm mới này được cải tiến thêm một số  
công nghệ và tính năng nổi trội giúp chúng ta, những người tham gia quản hệ thống  
gia tăng sự ổn định, linh hoạt cho hạ tầng các server trong hệ thống của mình. Mặc  
khác Virtualization tools, web resources, tích hợp với client Windows7… trong dòng  
hệ điều hành mới này được cải tiến đáng kể, đó sẽ một phần quan trọng không  
thể bỏ qua nếu bạn kế hoạch triển khai hoặc nâng cấp mới hệ thống.  
Như đã đề cập bên trên thì phiên bản Windows Server 2008 R2 Microsoft đã  
những cải tiến đáng kể trong công nghệ và tính năng mới, hỗ trợ trong việc quản lý  
vận hành hệ thống. Sau đây tôi sẽ liệt một vài tính năng được tập trung thay đổi:  
1.1.1 Ứng dụng nền tảng Web  
Windows Server 2008 R2 tập hợp những cải tiến mạnh mẻ dành cho nền tảng  
ứng dụng Web. Nó đưa ra nhiều cập nhật cho web server role, Internet Information  
Services (IIS) 7.5, hỗ trợ tối ra cho .NET trên nền server core. Thiết kế tập trung vào  
cải tiến IIS 7.5 cho phép người quản trị Web dễ dàng triển khai và quản lý các ứng  
dụng web, tăng độ tin cậy khả năng mở rộng dễ dàng. Thêm vào đó, IIS 7.5 còn có  
khả năng sắp xếp hợp lý và cung cấp nhiều khả năng tùy chỉnh trong môi trường Web.  
Hình 1.1.1 Internet Information Services (IIS) 7.5  
Nhóm 15  
Page 1  
       
Nghiên cứu ứng dụng quản đĩa trên Server 2008  
1.1.2 Ảo hóa  
GVHD: ThS Từ Thanh Trí  
Nhờ sự hoạt động hiệu quả của công nghệ ảo hóa mà các trung tâm tổ chức  
hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin đã tiết kiệm được rất lớn các  
chi phí về tiêu thụ năng lượng và công tác quản bảo trì trên diện rộng trong toàn hệ  
thống. Windows Server 2008 R2 cung cấp 2 loại hình về ảo hóa:  
Client và Server ảo hóa cung cấp bởi Hyper-V:  
Microsoft® Hyper-V™ ảo hóa các tài nguyên hệ thống của máy tính vật lý.  
Nghĩa đơn giản bạn thể tạo ra thêm một hay nhiều máy tính ảo sử dụng tài  
nguyên vật từ 1 máy tính thật. Từ môi trường ảo hóa này bạn thể chạy các hệ  
điều hành, ứng dụng và liên kết với các Client trong hệ thống một cách dễ dàng.  
Hyper-V tích hợp trong Windows Server 2008 R2, nó cung cấp độ tin cậy cao và tùy  
biến trong giải pháp về ảo hóa giúp cải thiện việc sử dụng máy chủ giảm chi phí  
vận hành hệ thống.  
Hình 1.1.2a Microsoft® Hyper-V™  
Nhóm 15  
Page 2  
   
Nghiên cứu ứng dụng quản đĩa trên Server 2008  
Presentation Virtualiazation:  
GVHD: ThS Từ Thanh Trí  
Dịch vụ kết nối từ xa (Terminal Services) chắc không còn xa lạ với chúng ta  
trong những phiên bản trước đây của Windows Server. Nó giúp chúng ta có thể chạy  
những ứng dụng tại 1 vị trí xác định nhưng công việc đó được xử lý và điều khiển tại 1  
vị trí khác. Trong Windows Server 2008 R2 tên gọi Terminal Services được thay thế  
bằng Remote Desktop Services (RDS). Để mởi rộng những tính năng của RDS,  
Microsoft đã đầu tư phát triển vào Virtual Desktop Infrastructure (VDI) cùng với  
những đối tác như Citrix, Unisys, HP, Quest, Ericom và một vài đơn vị liên kết khác.  
Hình 1.1.2b Presentation Virtualiazation  
1.1.3 Linh hoạt khả năng mở rộng  
Windows Server 2008 R2 chỉ hỗ trợ trên nền vi xử lý 64 bit, điều này có nghĩa  
tận dụng tối đa khả năng xử lý và khả năng nâng cấp hầu như là không giới hạn cho  
hoạt động của hệ thống. Một loạt tính năng mới được cập nhật sẵn có trong windows,  
bao gồm tận dụng cấu trúc CPU, tăng thêm thành phần hệ thống, cải thiện hiệu suất và  
khả năng mở rộng cho ứng dụng dịch vụ. Hyper-V cũng nằm trong tính năng tương  
thích ưu việt này, khả năng tương thích này cho phép các máy ảo di chuyển giữa các  
hệ thống khác nhau chỉ cần kiến trúc bộ vi xử lý trong hệ thống di chuyển đến hệ  
thống cũ cùng nhà sản xuất.  
Nhóm 15  
Page 3  
   
Nghiên cứu ứng dụng quản đĩa trên Server 2008  
GVHD: ThS Từ Thanh Trí  
Hình 1.1.3 Linh hoạt khả năng mở rộng  
1.1.4 Hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Client  
Windows Server 2008 R2 có một vài tính năng được thiết kế đặc biệt dành cho  
client sử dụng Windows 7, tạo sự tiện lợi tối đa và an toàn cho người dung dựa trên  
công nghệ mới.  
Đơn giản hóa các kết nối từ xa cho các máy tính sử dụng tính năng  
DirectAccess:  
Một trong những vấn đề thường phải đối mặt trong các tổ chức kết nối từ xa  
cho người sử dụng thiết bị di động. Giải pháp được đưa ra và sử dụng rộng rãi hiện  
nay là mạng riêng ảo(VPN). Tùy theo loại VPN, mà người dung có thể phải cài đặt  
phần mềm VPN client trên máy tính để kết nối vào tổ chức công ty của họ. Tính năng  
DirectAccess trong Windows Server 2008 R2 cho phép các máy tính client sử dụng  
Windows 7 kết nối trực tiếp với mạng nội bộ mà không có sự phức tạp của việc thiết  
lập kết nối VPN.  
Nhóm 15  
Page 4  
   
Nghiên cứu ứng dụng quản đĩa trên Server 2008  
GVHD: ThS Từ Thanh Trí  
Hình 1.1.4a Direct Access  
Đảm bảo kết nối bảo mật cho máy tính cá nhân và công cộng:  
Vấn đề này được đề cập đến khi người dùng kết nối vào hệ thống mạng của tổ  
chức, cty họ nhưng máy tính đó không thuộc sở hữu tổ chức của người dùng mà nó  
thuộc về công cộng hoặc địa điểm cho thuê truy cập Internet. Hầu hết người dùng cũng  
không thể tự kết nối vào hệ thống của tổ chức dựa trên các công cụ sẵn trên máy  
tính. Sự tích hợp của Remote Workspace, Presentation Virtualization và Remote  
Desktop Gateway cho phép người dùng sử dụng Windows 7 không phải cài thêm phần  
mềm nào trên máy tính mà vẫn kết nối vào hệ thống thao tác công việc như đang trên  
máy tính nội bộ.  
Cải thiện hiệu suất làm việc trong các văn phòng chi nhánh:  
Thực tế thì hiện nay việc thành lập các chi nhánh phục vụ cho việc phát triển  
kinh doanh của các tổ chức điều không thể thiếu. Để giảm thiểu chi phí cho hoạt  
động quản của văn phòng chi nhánh các tổ chức đang tìm cách tập trung các ứng  
dụng về khu trung tâm. Tuy nhiên điều này cũng còn phụ thuộc vào liên kết WAN  
giữa các văn phòng chi nhánh và trung tâm ứng dụng, tuy nhiên liên kết này cũng là  
một phần chi phí hoạt động của doanh nghiệp.  
Nhóm 15  
Page 5  
 
Nghiên cứu ứng dụng quản đĩa trên Server 2008  
GVHD: ThS Từ Thanh Trí  
Tính năng BranchCache trong Windows Server 2008 R2 và Windows 7 giúp  
giảm sự liên kết WAN bằng cách thường xuyên sử dụng thông tin từ bộ nhớ đệm cho  
các người dùng tại các văn phòng chi nhánh. Khi người dùng từ văn phòng chi nhánh  
gửi yêu cầu lấy dữ liệu từ các văn phòng trung tâm của ho, một bản sao nội dung văn  
bản đó sẽ được sao lưu lại tại văn phòng chi nhánh. Yêu cầu tiếp theo cũng với nội  
dung văn bản vừa rồi thì người dùng tiếp theo sẽ được cung cấp tức thời thông qua  
Cache từ văn phòng chi nhánh, qua đó giảm việc sử dụng kết nối WAN cũng như chi  
phí kết nối.  
Hình 1.1.4b BranchCache  
Nhóm 15  
Page 6  
 
Nghiên cứu ứng dụng quản đĩa trên Server 2008  
GVHD: ThS Từ Thanh Trí  
Chương 2 Quản đĩa  
2.1  
Cấu hình hệ thống tập tin  
2.1.1 File system là gì?  
File system hay hệ thống tập tin có chức năng tổ chức kiểm soát các tập tin và  
siêu dữ liệu tương ứng. Hệ thống tập tin sắp xếp dữ liệu được lưu trên đĩa cứng của  
máy tính, kiểm soát thường xuyên vị trí vật lý. Cho phép người dung truy cập người  
dung truy cập nhanh chóng và an toàn khi cần thiết.  
File system làm việc như một hệ chỉ mục số, cho phép máy tính nhanh chóng tìm  
thấy một tập tin nào đó, bất chấp kích thước hay cấu hình của ổ đĩa lưu trữ.  
Mọi hệ điều hành từ MS-DOS cho đến Windows 95, Windows Linux hay  
Windows Server 2008 đều hệ thống tập tin riêng.  
2.1.2 Các loại File system  
Các hệ thống File trong Windows Server 2008 gồm 2 hệ thống chính là FAT và  
NTFS, trong đó NTFS là hệ thống file với nhiều đặc tính hiện đại hệ thống FAT  
không có.  
FAT được chia làm 2 loại: FAT16 và FAT32  
FAT16 (File Allocation Table 16 bits): Với hệ điều hành MS-DOS, hệ thống  
tập tin FAT được công bố vào năm 1981 đưa ra một cách thức mới về việc tổ chức và  
quản tập tin trên đĩa cứng, đĩa mềm. Tuy nhiên, khi dung lượng đĩa cứng ngày càng  
tăng nhanh, FAT16 đã bộc lộ nhiều hạn chế. Với không gian địa chỉ 16bit, FAT16 chỉ  
hỗ trợ đến 65.536 clusters trên một partition, gây ra sự lãng phí dung lượng đáng kể  
(đến 50% dung lượng với những ổ đĩa cứng trên 2GB). FAT16 không hỗ trợ các  
partition lớn hơn 2GB.  
FAT32 (File Allocation Table 32bits): được giới thiệu trong phiên bản  
Windows 95 Service Pack 2 (OSR 2), được xem là phiên bản mở rộng của FAT16. Do  
sử dụng không gian địa chỉ 32 bit nên FAT32 hỗ trợ nhiều clusters trên một partition,  
do vậy không gian đĩa cứng được tận dụng nhiều hơn. Với khả năng hỗ trợ kích thước  
của phân vùng từ 2GB lên 2TB và chiều dài tối đa của tên tập tin được mở rộng đến  
255 ký tự đã làm cho FAT16 nhanh chóng bị lãng quên. Tuy nhiên, nhược điểm của  
FAT32 là tính bảo mật khả năng chịu lỗi (Fault Tolerance) không cao.  
Nhóm 15  
Page 7  
       
Nghiên cứu ứng dụng quản đĩa trên Server 2008  
Khái niệm NTFS  
GVHD: ThS Từ Thanh Trí  
NTFS (New Technology File System): được giới thiệu cùng với phiên bản  
Windows NT đầu tiên, Microsoft đã thay thế hệ thống file FAT MS-DOS bằng một hệ  
thống file mới 32-bit nhanh hơn, bảo mật hơn. Với không gian địa chỉ 64 bit, khả năng  
thay đổi kích thước của cluster độc lập với dung lượng đĩa cứng, NTFS hầu như đã  
loại trừ được những hạn chế về số cluster, kích thước tối đa của tập tin trên một phân  
vùng đĩa cứng.  
NTFS sử dụng bảng quản tập tin MFT (Master File Table) thay cho bảng  
FAT quen thuộc nhằm tăng cường khả năng lưu trữ, tính bảo mật cho tập tin và thư  
mục, khả năng mã hóa dữ liệu đến từng tập tin. Ngoài ra, NTFS có khả năng chịu lỗi  
cao, cho phép người dùng đóng một ứng dụng “chết” (not responding) mà không làm  
ảnh hưởng đến những ứng dụng khác. Tuy nhiên, NTFS lại không thích hợp với những  
ổ đĩa có dung lượng thấp (dưới 400 MB) và không sử dụng được trên đĩa mềm.  
Hệ thống file NTFS có khả năng hoạt động cao và có khả năng tự sửa chữa.  
Nhờ có tính năng lưu giữ lại các thông tin xử lý, NTFS có khả năng phục hồi file cao  
hơn trong những trường hợp ổ đĩa sự cố. hỗ trợ chế độ bảo mật ở mức độ file,  
nén và kiểm định. cũng hỗ trợ các ổ đĩa lớn và các giải pháp lưu trữ mạnh mẽ như  
RAID.  
NTFS hiện có các phiên bản: v1.0, v1.1, v1.2 các phiên bản Windows NT 3.1,  
Windows NT 3.5, Windows 3.51 và Windows NT 4. Phiên bản v3.0 của Windows  
2000 và phiên bản v3.1 của Windows XP, Windows Server 2003, Windows Vista và  
Windows Server 2008.  
Chức năng mới quan trọng nhất của NTFS là khả năng mã hóa file và folder để  
bảo vệ các dữ liệu nhay cảm của người dùng máy tính.  
Đáng tiếc là NTFS và FAT không tương thích với nhau. Hậu quả chỉ có các  
hệ điều hành Windows NT/2000/XP mới “nhìn” thấy các ổ đĩa được định dạng với hệ  
thống file NTFS.  
Trong khi đó, tính tương thích giữa các phiên bản NTFS cao hơn. Tuy có hệ  
thống file NTFS 1.1, Windows NT SP4 trở lên (với drive NTFS.SYS mới) thể truy  
xuất các ổ đĩa NTFS 5.0. Trong Windows 2000 có chức năng tự chuyển đổi các file  
NTFS thành NTFS 5.0.  
Nhóm 15  
Page 8  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 78 trang yennguyen 30/03/2022 7080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án môn Quản trị mạng - Đề tài: Quản lý đĩa trên Windows Server 2008", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxdo_an_mon_quan_tri_mang_de_tai_quan_ly_dia_tren_windows_serv.docx