Đồ án môn Quản trị mạng - Đề tài: Quản lý đĩa trên Windows Server 2008
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TP.HCM
KHOA: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ MẠNG
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ ĐĨA TRÊN WINDOWS SERVER 2008
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
:
:
ThS.Từ Thanh Trí
Trần Tiến Đạt
Nguyễn Trường Thuận
03ĐHCNTT2
Lớp
:
:
Khóa
2014 – 2018
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2017
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TP.HCM
KHOA: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÁM
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: QUẢN TRỊ MẠNG
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ ĐĨA TRÊN WINDOWS SERVER 2008
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
:
:
ThS.Từ Thanh Trí
Trần Tiến Đạt
Nguyễn Trường Thuận
03ĐHCNTT2
Lớp
:
:
Khóa
2014 – 2018
TP. Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2017
MỞ ĐẦU
❖ Lý do chọn đề tài
Cùng với phát triển của công nghệ thông tin thì số lượng người biết sử dụng
máy tính ngày càng nhiều. Các dịch vụ trên máy tính đã thâm nhập vào hầu hết các
lĩnh vực trong xã hội. Các nhu cầu quản lý trên máy tính dần trở nên quan trọng đối
với người sử dụng. Đối với doanh nghiệp thì việc quản lý càng trở nên được xem
trọng. Nhận thấy được tầm quan trọng của việc quản lý, vì vậy nhóm em chọn đề tài”
Nghiên cứu và ứng dụng quản lý đĩa trên Server 2008” cho đồ án lần này.
❖ Mục đích nghiên cứu
Mục đích của đồ án là nghiên cứu, ứng dụng vào thực tiễn việc quản lý đĩa trên
Windows Server 2008 R2.
❖ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đồ án là việc quản lý đĩa trên Windows Server 2008
R2 hiện nay.
Phạm vi nghiên cứu: Các thuộc tính, cũng như ứng dụng của việc quản lý đĩa
❖ Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích, phương pháp mô hình hoá, giải thuật, phương pháp mô
phỏng, thực nghiệm, phân tích, đánh giá, …
❖ Đồ án được chia thành 4 chương:
• Chương 1: Tổng quan về Window Server 2008 R2
Khái quát một số đặc điểm chính của Windows Server 2008 R2, các thuộc tính
cũng như các khả năng của hệ điều hành
• Chương 2: Quản lý đĩa
Phân tích cấu hình hệ thống thông tin và cấu hình đĩa lưu trữ
Phân tích việc mã hoá dữ liệu EFS
• Chương 3: Thực nghiệm
Trong chương này nhóm sẽ mô phỏng việc tạo các loại đĩa và tạo nên 1 file EFS
và mã hoá chúng, thiết lập hạn ngạch
• Chương 4: Kết luận
LỜI CẢM ƠN
Chân thành cảm ơn thầy Từ Thanh Trí đã tạo cơ hội cho nhóm để tìm hiểu về
đề tài “Nghiên cứu và ứng dụng quản lý đĩa trên Server 2008”.
Trong quá trình thực hiện đồ án nhóm đã có nhiều cố gắng và nỗ lực để thực
hiện đồ án một cách hoàn chỉnh nhất, tuy nhiên vẫn xảy ra một số thiếu sót vì kiến
thức chuyên môn trong lĩnh vực chưa sâu rộng, tài liệu chưa đầy đủ rõ ràng, và một số
vấn để khác. Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy để nhóm nâng cao
kiến thức về chuyên môn cũng như khả năng viết báo cáo và xây dựng đồ án.
Xin chân thành cảm ơn thầy.
NHẬN XÉT
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Điểm sinh viên 1 :...............................................................
ĐIỂM
Điểm sinh viên 2 :...............................................................
Mục Lục
1.1 Giới thiệu về Windows Server 2008 R2.................................................................1
1.1.1 Ứng dụng nền tảng Web ......................................................................................1
1.1.2 Ảo hóa....................................................................................................................2
1.1.3 Linh hoạt và khả năng mở rộng..........................................................................3
1.1.4 Hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Client ..........................................................4
Chương 2 Quản lý đĩa .................................................................................................7
2.1 Cấu hình hệ thống tập tin ......................................................................................7
2.1.1 File system là gì?...................................................................................................7
2.1.2 Các loại File system ..............................................................................................7
2.2 Cấu hình đĩa lưu trữ...............................................................................................9
2.3 Chương trình Disk Manager................................................................................16
2.3.1 Công cụ quản lí đĩa Disk Management ............................................................16
2.3.2 Thuộc tính của Volume (hoặc Đĩa) cục bộ .......................................................16
2.4 Mã hóa dữ liệu EFS...............................................................................................17
2.4.1 Nén dữ liệu ..........................................................................................................17
2.4.2 Tổng quan về mã hóa EFS.................................................................................18
2.4.3 Thuật toán 3DES ................................................................................................20
2.4.4 Phương thức mã hóa dữ liệu của EFS..............................................................22
2.2.5 Quá trình mã hóa tập tin của EFS....................................................................22
2.4.6 Quá trình giải mã tập tin của EFS....................................................................23
2.5 Thiết lập hạn ngạch đĩa ........................................................................................23
3.2 Tạo phân vùng cho Basic Disk .............................................................................28
3.3 Tạo các loại Volume cho Dynamic Disk..............................................................30
3.3.1 Tạo Spanned Volume.........................................................................................30
3.3.2 Tạo Striped Volume ...........................................................................................32
3.3.3 Tạo Mirrored Volume........................................................................................35
3.3.4 Tạo RAID-5 Volume ..........................................................................................40
3.4 Mã hóa....................................................................................................................42
3.5 Cấu hình hạn ngạch đĩa........................................................................................55
Chương 4 Kết luận ......................................................................................................62
4.1 Thuận lợi và khó khăn..........................................................................................62
Mục lục hình ảnh
Hình 1.1.1 Internet Information Services (IIS) 7.5 ...................................................1
Hình 1.1.2a Microsoft® Hyper-V™ ...........................................................................2
Hình 1.1.2b Presentation Virtualiazation ..................................................................3
Hình 1.1.3 Linh hoạt và khả năng mở rộng ...............................................................4
Hình 1.1.4a Direct Access ............................................................................................5
Hình 2.2.1a Basic Disk ...............................................................................................10
Hình 2.2.1b MBR (master boot record) ...................................................................11
Hình 2.2.2a Dynamic Disk .........................................................................................13
Hình 2.2.2c Spanned Volume ....................................................................................14
Hình 2.3.1 Disk Managerment ..................................................................................16
Hình 2.3.2 Thuộc tính của Volume/ đĩa cục bộ ........................................................17
Hình 2.4.3a Symmetric Encryption: 3DES ..............................................................20
Hình 2.4.3b Thuật toán 3DES ...................................................................................20
Hình 2.5.1 Thiết lập hạn ngạch đĩa ...........................................................................24
Hình 3.2b Specify Volume Size .................................................................................28
Hình 3.2c Format Partition .......................................................................................29
Hình 3.2d Hoàn tất tạo Simple Volume ....................................................................29
Hình 3.3.1a New Spanned Volume ...........................................................................30
Hình 3.3.1d Tạo thành công Spanned Volume ........................................................32
Hình 3.3.2d Đã tạo thành công Striped Volume ......................................................35
Hình 3.3.3a New Mirrored Volume ..........................................................................36
Hình 3.3.3b Select Disks (Mirrored Volume) ..........................................................36
Hình 3.3.3e Tạo Mirror để dự phòng .......................................................................39
Hình 3.3.3f Add Mirror .............................................................................................39
Hình 3.3.3g Đã Add Mirror thành công ...................................................................40
Hình 3.3.4b Select Disks (RAID-5 Volume) .............................................................41
Hình 3.3.5a Remove Mirror ......................................................................................43
Hình 3.3.5b Repair RAID-5 Volume ........................................................................44
Hình 3.4.1 Tạo File PC01 ...........................................................................................45
Hình 3.4.5 Tập tin đã được mã hóa ..........................................................................47
Hình 3.4.8 Run MMC ................................................................................................48
Hình 3.4.9 Console Root ............................................................................................48
Hình 3.4.10 Add or Remove Snap-ins ......................................................................49
Hình 3.4.11 Certificates .............................................................................................49
Hình 3.4.12 Export .....................................................................................................50
Hình 3.4.13 Certificate Export Wizard ....................................................................50
Hình 3.4.16 Pasword ..................................................................................................52
Hình 3.4.17 File to export ..........................................................................................52
Hình 3.4.18 Finish export ..........................................................................................53
Hình 3.4.19 The export was successful .....................................................................53
Hình 3.4.22 Pasword Import .....................................................................................55
Hình 3.4.24 Finish Import .........................................................................................56
Hình 3.4.25 The import was successful ....................................................................56
Hình 3.4.26 Certificates đã được import ..................................................................57
Hình 3.4.26 Giải mã thành công ................................................................................57
Hình 3.5.4 Áp dụng hạn ngạch ..................................................................................60
Hình 3.5.5 Copy Item (PC01) ....................................................................................61
Hình 3.5.6 Quota Entries for Quota (D:) .................................................................62
Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008
GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Chương 1 Tổng quan Windows Server 2008 R2
1.1 Giới thiệu về Windows Server 2008 R2
Sự ra đời của Windows Server 2008 R2 dựa trên sự thành công của phiên bản
trước đó là Windows Server 2008 và sản phẩm mới này được cải tiến thêm một số
công nghệ và tính năng nổi trội giúp chúng ta, những người tham gia quản lý hệ thống
gia tăng sự ổn định, linh hoạt cho hạ tầng các server trong hệ thống của mình. Mặc
khác Virtualization tools, web resources, tích hợp với client Windows7… trong dòng
hệ điều hành mới này được cải tiến đáng kể, và đó sẽ là một phần quan trọng không
thể bỏ qua nếu bạn có kế hoạch triển khai hoặc nâng cấp mới hệ thống.
Như đã đề cập bên trên thì ở phiên bản Windows Server 2008 R2 Microsoft đã
có những cải tiến đáng kể trong công nghệ và tính năng mới, hỗ trợ trong việc quản lý
và vận hành hệ thống. Sau đây tôi sẽ liệt kê một vài tính năng được tập trung thay đổi:
1.1.1 Ứng dụng nền tảng Web
Windows Server 2008 R2 tập hợp những cải tiến mạnh mẻ dành cho nền tảng
ứng dụng Web. Nó đưa ra nhiều cập nhật cho web server role, Internet Information
Services (IIS) 7.5, hỗ trợ tối ra cho .NET trên nền server core. Thiết kế tập trung vào
cải tiến IIS 7.5 cho phép người quản trị Web dễ dàng triển khai và quản lý các ứng
dụng web, tăng độ tin cậy và khả năng mở rộng dễ dàng. Thêm vào đó, IIS 7.5 còn có
khả năng sắp xếp hợp lý và cung cấp nhiều khả năng tùy chỉnh trong môi trường Web.
Hình 1.1.1 Internet Information Services (IIS) 7.5
Nhóm 15
Page 1
Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008
1.1.2 Ảo hóa
GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Nhờ sự hoạt động có hiệu quả của công nghệ ảo hóa mà các trung tâm tổ chức
có hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin đã tiết kiệm được rất lớn các
chi phí về tiêu thụ năng lượng và công tác quản lý bảo trì trên diện rộng trong toàn hệ
thống. Windows Server 2008 R2 cung cấp 2 loại hình về ảo hóa:
❖ Client và Server ảo hóa cung cấp bởi Hyper-V:
Microsoft® Hyper-V™ ảo hóa các tài nguyên hệ thống của máy tính vật lý.
Nghĩa đơn giản là bạn có thể tạo ra thêm một hay nhiều máy tính ảo sử dụng tài
nguyên vật lý từ 1 máy tính thật. Từ môi trường ảo hóa này bạn có thể chạy các hệ
điều hành, ứng dụng và liên kết với các Client trong hệ thống một cách dễ dàng.
Hyper-V tích hợp trong Windows Server 2008 R2, nó cung cấp độ tin cậy cao và tùy
biến trong giải pháp về ảo hóa giúp cải thiện việc sử dụng máy chủ và giảm chi phí
vận hành hệ thống.
Hình 1.1.2a Microsoft® Hyper-V™
Nhóm 15
Page 2
Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008
❖ Presentation Virtualiazation:
GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Dịch vụ kết nối từ xa (Terminal Services) chắc không còn xa lạ với chúng ta
trong những phiên bản trước đây của Windows Server. Nó giúp chúng ta có thể chạy
những ứng dụng tại 1 vị trí xác định nhưng công việc đó được xử lý và điều khiển tại 1
vị trí khác. Trong Windows Server 2008 R2 tên gọi Terminal Services được thay thế
bằng Remote Desktop Services (RDS). Để mởi rộng những tính năng của RDS,
Microsoft đã đầu tư phát triển vào Virtual Desktop Infrastructure (VDI) cùng với
những đối tác như Citrix, Unisys, HP, Quest, Ericom và một vài đơn vị liên kết khác.
Hình 1.1.2b Presentation Virtualiazation
1.1.3 Linh hoạt và khả năng mở rộng
Windows Server 2008 R2 chỉ hỗ trợ trên nền vi xử lý 64 bit, điều này có nghĩa
nó tận dụng tối đa khả năng xử lý và khả năng nâng cấp hầu như là không giới hạn cho
hoạt động của hệ thống. Một loạt tính năng mới được cập nhật sẵn có trong windows,
bao gồm tận dụng cấu trúc CPU, tăng thêm thành phần hệ thống, cải thiện hiệu suất và
khả năng mở rộng cho ứng dụng – dịch vụ. Hyper-V cũng nằm trong tính năng tương
thích ưu việt này, khả năng tương thích này cho phép các máy ảo di chuyển giữa các
hệ thống khác nhau chỉ cần kiến trúc bộ vi xử lý trong hệ thống di chuyển đến và hệ
thống cũ cùng nhà sản xuất.
Nhóm 15
Page 3
Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008
GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Hình 1.1.3 Linh hoạt và khả năng mở rộng
1.1.4 Hoạt động tốt hơn khi kết hợp với Client
Windows Server 2008 R2 có một vài tính năng được thiết kế đặc biệt dành cho
client sử dụng Windows 7, tạo sự tiện lợi tối đa và an toàn cho người dung dựa trên
công nghệ mới.
❖ Đơn giản hóa các kết nối từ xa cho các máy tính sử dụng tính năng
DirectAccess:
Một trong những vấn đề thường phải đối mặt trong các tổ chức là kết nối từ xa
cho người sử dụng thiết bị di động. Giải pháp được đưa ra và sử dụng rộng rãi hiện
nay là mạng riêng ảo(VPN). Tùy theo loại VPN, mà người dung có thể phải cài đặt
phần mềm VPN client trên máy tính để kết nối vào tổ chức công ty của họ. Tính năng
DirectAccess trong Windows Server 2008 R2 cho phép các máy tính client sử dụng
Windows 7 kết nối trực tiếp với mạng nội bộ mà không có sự phức tạp của việc thiết
lập kết nối VPN.
Nhóm 15
Page 4
Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008
GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Hình 1.1.4a Direct Access
❖ Đảm bảo kết nối bảo mật cho máy tính cá nhân và công cộng:
Vấn đề này được đề cập đến khi người dùng kết nối vào hệ thống mạng của tổ
chức, cty họ nhưng máy tính đó không thuộc sở hữu tổ chức của người dùng mà nó
thuộc về công cộng hoặc địa điểm cho thuê truy cập Internet. Hầu hết người dùng cũng
không thể tự kết nối vào hệ thống của tổ chức dựa trên các công cụ có sẵn trên máy
tính. Sự tích hợp của Remote Workspace, Presentation Virtualization và Remote
Desktop Gateway cho phép người dùng sử dụng Windows 7 không phải cài thêm phần
mềm nào trên máy tính mà vẫn kết nối vào hệ thống thao tác công việc như đang trên
máy tính nội bộ.
❖ Cải thiện hiệu suất làm việc trong các văn phòng chi nhánh:
Thực tế thì hiện nay việc thành lập các chi nhánh phục vụ cho việc phát triển
kinh doanh của các tổ chức là điều không thể thiếu. Để giảm thiểu chi phí cho hoạt
động và quản lý của văn phòng chi nhánh các tổ chức đang tìm cách tập trung các ứng
dụng về khu trung tâm. Tuy nhiên điều này cũng còn phụ thuộc vào liên kết WAN
giữa các văn phòng chi nhánh và trung tâm ứng dụng, tuy nhiên liên kết này cũng là
một phần chi phí hoạt động của doanh nghiệp.
Nhóm 15
Page 5
Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008
GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Tính năng BranchCache trong Windows Server 2008 R2 và Windows 7 giúp
giảm sự liên kết WAN bằng cách thường xuyên sử dụng thông tin từ bộ nhớ đệm cho
các người dùng tại các văn phòng chi nhánh. Khi người dùng từ văn phòng chi nhánh
gửi yêu cầu lấy dữ liệu từ các văn phòng trung tâm của ho, một bản sao nội dung văn
bản đó sẽ được sao lưu lại tại văn phòng chi nhánh. Yêu cầu tiếp theo cũng với nội
dung văn bản vừa rồi thì người dùng tiếp theo sẽ được cung cấp tức thời thông qua
Cache từ văn phòng chi nhánh, qua đó giảm việc sử dụng kết nối WAN cũng như chi
phí kết nối.
Hình 1.1.4b BranchCache
Nhóm 15
Page 6
Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008
GVHD: ThS Từ Thanh Trí
Chương 2 Quản lý đĩa
2.1
Cấu hình hệ thống tập tin
2.1.1 File system là gì?
File system hay hệ thống tập tin có chức năng tổ chức và kiểm soát các tập tin và
siêu dữ liệu tương ứng. Hệ thống tập tin sắp xếp dữ liệu được lưu trên đĩa cứng của
máy tính, kiểm soát thường xuyên vị trí vật lý. Cho phép người dung truy cập người
dung truy cập nhanh chóng và an toàn khi cần thiết.
File system làm việc như một hệ chỉ mục số, cho phép máy tính nhanh chóng tìm
thấy một tập tin nào đó, bất chấp kích thước hay cấu hình của ổ đĩa lưu trữ.
Mọi hệ điều hành từ MS-DOS cho đến Windows 95, Windows Linux hay
Windows Server 2008 đều có hệ thống tập tin riêng.
2.1.2 Các loại File system
Các hệ thống File trong Windows Server 2008 gồm 2 hệ thống chính là FAT và
NTFS, trong đó NTFS là hệ thống file với nhiều đặc tính hiện đại mà hệ thống FAT
không có.
❖ FAT được chia làm 2 loại: FAT16 và FAT32
FAT16 (File Allocation Table 16 bits): Với hệ điều hành MS-DOS, hệ thống
tập tin FAT được công bố vào năm 1981 đưa ra một cách thức mới về việc tổ chức và
quản lý tập tin trên đĩa cứng, đĩa mềm. Tuy nhiên, khi dung lượng đĩa cứng ngày càng
tăng nhanh, FAT16 đã bộc lộ nhiều hạn chế. Với không gian địa chỉ 16bit, FAT16 chỉ
hỗ trợ đến 65.536 clusters trên một partition, gây ra sự lãng phí dung lượng đáng kể
(đến 50% dung lượng với những ổ đĩa cứng trên 2GB). FAT16 không hỗ trợ các
partition lớn hơn 2GB.
FAT32 (File Allocation Table 32bits): được giới thiệu trong phiên bản
Windows 95 Service Pack 2 (OSR 2), được xem là phiên bản mở rộng của FAT16. Do
sử dụng không gian địa chỉ 32 bit nên FAT32 hỗ trợ nhiều clusters trên một partition,
do vậy không gian đĩa cứng được tận dụng nhiều hơn. Với khả năng hỗ trợ kích thước
của phân vùng từ 2GB lên 2TB và chiều dài tối đa của tên tập tin được mở rộng đến
255 ký tự đã làm cho FAT16 nhanh chóng bị lãng quên. Tuy nhiên, nhược điểm của
FAT32 là tính bảo mật và khả năng chịu lỗi (Fault Tolerance) không cao.
Nhóm 15
Page 7
Nghiên cứu và ứng dụng quản lí đĩa trên Server 2008
❖ Khái niệm NTFS
GVHD: ThS Từ Thanh Trí
NTFS (New Technology File System): được giới thiệu cùng với phiên bản
Windows NT đầu tiên, Microsoft đã thay thế hệ thống file FAT MS-DOS bằng một hệ
thống file mới 32-bit nhanh hơn, bảo mật hơn. Với không gian địa chỉ 64 bit, khả năng
thay đổi kích thước của cluster độc lập với dung lượng đĩa cứng, NTFS hầu như đã
loại trừ được những hạn chế về số cluster, kích thước tối đa của tập tin trên một phân
vùng đĩa cứng.
NTFS sử dụng bảng quản lí tập tin MFT (Master File Table) thay cho bảng
FAT quen thuộc nhằm tăng cường khả năng lưu trữ, tính bảo mật cho tập tin và thư
mục, khả năng mã hóa dữ liệu đến từng tập tin. Ngoài ra, NTFS có khả năng chịu lỗi
cao, cho phép người dùng đóng một ứng dụng “chết” (not responding) mà không làm
ảnh hưởng đến những ứng dụng khác. Tuy nhiên, NTFS lại không thích hợp với những
ổ đĩa có dung lượng thấp (dưới 400 MB) và không sử dụng được trên đĩa mềm.
Hệ thống file NTFS có khả năng hoạt động cao và có khả năng tự sửa chữa.
Nhờ có tính năng lưu giữ lại các thông tin xử lý, NTFS có khả năng phục hồi file cao
hơn trong những trường hợp ổ đĩa có sự cố. Nó hỗ trợ chế độ bảo mật ở mức độ file,
nén và kiểm định. Nó cũng hỗ trợ các ổ đĩa lớn và các giải pháp lưu trữ mạnh mẽ như
RAID.
NTFS hiện có các phiên bản: v1.0, v1.1, v1.2 ở các phiên bản Windows NT 3.1,
Windows NT 3.5, Windows 3.51 và Windows NT 4. Phiên bản v3.0 của Windows
2000 và phiên bản v3.1 của Windows XP, Windows Server 2003, Windows Vista và
Windows Server 2008.
Chức năng mới quan trọng nhất của NTFS là khả năng mã hóa file và folder để
bảo vệ các dữ liệu nhay cảm của người dùng máy tính.
Đáng tiếc là NTFS và FAT không tương thích với nhau. Hậu quả là chỉ có các
hệ điều hành Windows NT/2000/XP mới “nhìn” thấy các ổ đĩa được định dạng với hệ
thống file NTFS.
Trong khi đó, tính tương thích giữa các phiên bản NTFS cao hơn. Tuy có hệ
thống file NTFS 1.1, Windows NT SP4 trở lên (với drive NTFS.SYS mới) có thể truy
xuất các ổ đĩa NTFS 5.0. Trong Windows 2000 có chức năng tự chuyển đổi các file
NTFS cũ thành NTFS 5.0.
Nhóm 15
Page 8
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án môn Quản trị mạng - Đề tài: Quản lý đĩa trên Windows Server 2008", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- do_an_mon_quan_tri_mang_de_tai_quan_ly_dia_tren_windows_serv.docx