Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu tới sức khỏe con người và đề xuất giải pháp ứng phó ở Việt Nam

226(08): 386 - 392  
TNU Journal of Science and Technology  
EVALUATION OF CLIMATE CHANGE IMPACTS ON HEALTH AND PROPOSED  
SOLUTIONS FOR ADAPTING TO CLIMATE CHANGE IN VIETNAM  
Nguyen Tien Thanh1*, Le Phuong Dung2  
1Thuyloi University  
2TNU - University of Education  
ARTICLE INFO  
ABSTRACT  
This study deeply analyzes the impacts of climate change on human  
based on the Relative Strain Index (RSI) for the whole of Vietnam.  
Temperature data are used for the past period from 1990-2019 at 102  
stations nationwide, and temperature data for the latest climate change  
scenarios including SSP2-4.5 and SSP5-8.5 obtained from The Earth  
System Grid Federation. The results showed that the period of  
temperature impact on people is especially stressful in May under both  
scenarios. Especially under climate change scenarios, hot and cold  
feeling, discomfort, distress mostly occurs the whole territory,  
concentrated from April to September. The Mekong delta region is the  
area with the longest duration of the impact of uncomfortable  
temperatures on human, from February to December.  
Received:  
Revised:  
29/5/2021  
22/6/2021  
25/6/2021  
Published:  
KEYWORDS  
RSI  
Climate change  
Health  
SSP  
Vietnam  
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CA BIẾN ĐỔI KHÍ HU TI SC KHE  
CON NGƯỜI VÀ ĐỀ XUT GII PHÁP NG PHÓ VIT NAM  
Nguyn Tiến Thành1*, Lê Phương Dung2  
1
    ng   i h    hủy li  
    ng   i h   S  ph m -  H Thái Nguyên  
2
THÔNG TIN BÀI BÁO  
Ngày nhn bài: 29/5/2021  
Ngày hoàn thin: 22/6/2021  
Ngày đăng: 25/6/2021  
TÓM TT  
Nghiên cứu này đi sâu phân tích những tác động ca biến đổi khí hu  
ti sc khỏe con người da vào chsố căng thẳng tương đối (Relative  
Strain Index, RSI) cho toàn Vit Nam. Các sliu nhiệt độ được sử  
dng trong thi kt1990-2019 ti 102 trm trên quy mô cả nước và  
các sliu nhiệt độ theo các kch bn biến đổi khí hu mi nht bao  
gm SSP2-4.5 và SSP5-8.5 được ly từ Liên đoàn hệ thống lưới Trái  
đất. Kết qunghiên cu cho thấy, dưới chai kch bn, thi ktác  
động ca nhiệt độ gây căng thẳng đến con người nht là vào các tháng  
5. Đặc biệt dưi chai kch bn thì cm giác nóng và lnh, không thoi  
mái, bc bi xut hin gần như toàn miền lãnh th, tp trung ttháng 4  
ti tháng 9. Khu vực đồng bng sông Cu Long là khu vc có thi gian  
tác động ca nhiệt độ gây khó chu ti sc khe con người là dài nht,  
ttháng 2 ti tháng 12.  
TKHÓA  
RSI  
 iến đổi  hí hậu  
 ức  hỏe  
SSP  
 iệt N m  
* Corresponding author. Email: thanhnt@tlu.edu.vn  
386  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 386 - 392  
TNU Journal of Science and Technology  
1. Đặt vấn đề  
Theo báo cáo ca BY tế [1], [2], ti Vit Nam, áp lc ca biến đổi khí hậu đối vi môi  
trường càng làm cho gánh nng bnh tt trnên ti tệ và đặt ra nhng thách thức đối vi ngành y  
tế trên toàn thế gii nói chung và Việt N m nói riêng. Con người đ ng phải chịu tác động trc  
tiếp tbiến đổi khí hu. Vmt lý thuyết, những tác động trc tiếp ca biến đổi khí hậu đến sc  
khoẻ con người thông qua mi quan hệ tr o đổi vt chất, năng lượng gi  cơ thể người vi môi  
trường xung quanh, dẫn đến nhng biến đổi vsinh lý, tp quán, khả năng thích nghi và những  
phn ng c  cơ thể đối với các tác động đó. Những phơi nhiễm này có ảnh hưởng trc tiếp và  
mnh mẽ đến sc khỏe con người và đặc biệt làm tăng tỷ lmc các bnh truyn nhim và bnh  
không lây nhim. Hin ti, gánh nng ca các bnh không lây nhim chịu tác động bi biến đổi  
khí hậu đ ng chiếm ti trên 2/3 tng gánh nng bnh tt và tvong trên toàn quốc. Trong  hi đó,  
các chi phí khám cha bnh ca các bnh không lây nhim là rt ln, tng gánh nng kinh tế  
hàng năm ước tính do bnh hen phế qun là 23.165 tỷ đồng. Những tác đng ca biến đổi khí hu  
lên sn xut kinh tế cùng vi tn tht gánh nng bnh tt do biến đổi khí hậu đã gây ảnh hưởng  
nghiêm trọng đến phát trin kinh tế - xã hi c  đất nước. Trước nhng thách thức đó, nghiên  
cứu đi tìm hiểu sâu hơn về ảnh hưởng c  các điều kiện  hí tượng, khí hu tới con người, đặc bit  
trong điều kin biến đổi khí hu bng vic sdụng cơ sở dliu mi nht vbiến đổi khí hu  
theo các kch bn SSP2-4.5 và SSP4-8.5 phc vcho bản báo cáo đánh giá lần th6 ca y ban  
liên chính phvbiến đổi khí hu. Từ đó chỉ ra nhng khu vc có ảnh hưởng ln tới con người  
trên toàn lãnh thViệt N m và đề xut các nhóm gii pháp thích ng.  
Trong nghiên cứu cũng sử dng chsố căng thẳng tương đối để phân tích tác động ca biến  
đổi khí hu tới con người, đây là chỉ số đã được sdng rng rãi trên thế giới cũng như  iệt  
N m. Điển hình là các điều kin vkhí hậu tác động tới con người trong ngày thành phố  
Thessaloniki, phía Bc Hy Lp và ở 9 đị  điểm du lch ở các nước Tây Ban Nha, Ý, Hy Lạp, đảo  
 íp đã được tính toán da trên chsRSI [3], [4]. Ngoài ra, mức độ căng thẳng vnhit ti thành  
phố Mold vi n, phí  đông châu Âu cũng được đánh giá sử dng chsRSI [5]. Ti Vit Nam,  
nghiên cu mức độ thun lợi,   hăn củ  các điều kin khí hậu đến sc khỏe con người chủ  
yếu được biết đến thông qua mt snghiên cu [6]-[8].  
2. Dliệu và phương pháp nghiên cứu  
2.1. Dliu  
Sliệu  hí tượng khí hậu được thu thp ti 102 trm trên toàn quc theo hình 1. Các yếu tố  
khí hậu được sdng bao gm nhiệt độ trung bình, độ ẩm không khí, chui sliệu được thu thp  
t1990-2019.  
Hình 1. M ng l i tr m khí t ng  
387  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 386 - 392  
TNU Journal of Science and Technology  
Các sliu kch bn biến đổi khí hu mi nhất trong tương l i được ly từ cơ sở dliu  
CMIP6 (https://pcmdi.llnl.gov/CMIP6/) ca y ban liên chính phvBiến đổi khí hu (IPCC) và  
được tính hai kch bn phát trin kinh tế xã hi SSP2-4.5 và SSP5-8.5. Trong nghiên cu này,  
chúng tôi tp trung phân tích và sdng dliu t01 mô hình toàn cu là mô hình MPI ca Vin  
 hí tượng Max-Pl nc , CHL  Đức (Max-Planck-Institut für Meteorologie).  
Các bước xlý dliệu được tiến hành như s u:  ước 1 là downlo d và lưu dữ liu vào cng  
máy tính.  ước 2 là gii mã dliu và nội suy vào 102 điểm trm và cho tng tnh trên toàn min  
Việt N m.  ước 3 là hiu chnh dliu nhiệt độ da trên hstltrung bình tháng khí hu  
gia mô hình và thực đo và xử lý cho tng tnh trên toàn quc ttp hp 102 trm.  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
2.2.1. Ph ơng pháp hiệu chnh sai s  
Trong nghiên cứu này, phương pháp hiệu chnh sai ssdng hstltrung bình tháng khí  
hu gia mô hình và thực đo. Phương pháp này cũng đã được gii thiu trong mt snghiên cu  
[9], [10] và được tính bng công thức như s u:  
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅  
 
      
 
      
 
    
      
(1)  
̅̅̅̅̅̅̅̅̅̅  
 
      
̅̅̅̅̅̅̅̅  
̅̅̅̅̅̅̅̅  
Trong đó,   
là nhiệt độ trung bình gi i đoạn trong tương l i của mô hình; MPI.   
là  
      
      
nhiệt độ trung bình thi knn ca mô hình; MPI.   
là giá trnhiệt độ được hiu chỉnh gi i đoạn  
      
tương l i; và   
là giá trnhiệt độ quan trc trong thi knn da trên dliu thi k1990-2019.  
      
2.2.2. Ph ơng pháp tính  hỉ s RSI  
Chsố tương đối căng thẳng (RSI - Rel tive  tr in Index) được tính toán theo công thc sau:  
 
)
                 )  
      
(2)  
     
Trong đó:  
e là sức trương hơi nước trong không khí (N/m2 hoc mbar; mmHg)  
T là nhiệt độ không khí (oC)  
Vi sức trương hơi nước được tính bng công thc kinh nghim:  
e=0,254*H*(0,00739T+0,807)8 (mmHg)  
H là độ ẩm không khí (%)  
2.2.3. Phân cp ch s RSI  
Lee và Henschel [11] đã chi  sự căng thẳng tương đối thành các mức độ như  ng 1.  
Bng 1. Phân cp ch s RSI  
Cm giác  
Dchu  
Không thoi mái  
Kit sc  
Người bình thường  
< 0,1  
Người đã thích nghi khí hậu  
Người già  
< 0,1  
0,1 - 0,2  
0,3  
< 0,2  
0,3 - 0,5  
0,6 - 1,0  
> 1,0  
0,2 - 0,3  
0,4 - 0,5  
> 0,5  
> 0,3  
Suy sp  
Dchu: Nhiệt độ ôn hòa, cm giác thoi mái, không lo lng.  
Không thoi mái: Cm giác nóng và lnh, không thoi mái, bc bi.  
Kit sc: Trạng thái căng thẳng; thiếu tp trung, long choạng, đi đứng không vng vàng; tinh  
thn uoi, mt mi.  
Suy sp: Mất thăng bằng sinh lý; làm th y đổi nhp tim, khả năng gây suy nhược cơ thể và  
bnh tt.  
3. Kết quvà tho lun  
Trước tiên dliệu được download tCMIP6 sẽ được hiu chnh sdng hstlnhm  
đảm bảo độ tin cy ca chui dliệu trước khi tính toán chsRSI. Trong phn này, nghiên cu  
388  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 386 - 392  
TNU Journal of Science and Technology  
không trình bày các kết quả đánh giá và hiệu chnh chui dliu bi kết quc  phương pháp  
này đã được nhiu nghiên cu chng tỏ có độ tin cậy c o, đặc biệt đối với trường nhiệt độ [9],  
[10], [12], [13]. Nghiên cu stp trung trình bày và phân tích các kết quả có được tvic tính  
toán chsRSI sau khi các dliệu tương l i gi i đoạn 2041-2100 đã được hiu chnh.  
3.1. Sphân btheo thi gian  
Hình 2 thhin biến trình năm của chsRSI ti các vùng khí hu ca Việt N m theo  ịch  
bản   P2-4.5 gi i đoạn 2041-2070. Giá trc  R I tương ng với các tháng có điều kin sinh khí  
hu da theo bng 1.  
Biến trình chỉ số RSI trên các vùng khí hậu Việt nam  
0.4  
0.3  
0.2  
0.1  
0.0  
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12  
-0.1  
Đồng bằng Bắc Bộ  
Tây Nguyên  
Nam Bộ  
Bắc Trung Bộ  
Tây Bắc  
Nam Trung Bộ  
Đông Bắc  
-0.2  
-0.3  
Hình 2. Biến trình ch s RSI trên các vùng khí hu Hình 3. Biến trình ch s RSI trên các vùng khí hu  
Việt Nam giai đo n 2041-2070 theo kch bn SSP2-4.5 Việt Nam giai đo n 2071-2100 theo kch bn SSP2-4.5  
Da vào hình 2 cho thấy, hầu hết các tháng trong năm trên các v ng  hí hậu Tây  ắc và Đông  
 ắc đều có khí hậu dễ chịu. Đối với các v ng Tây Nguyên, N m  ộ,  ắc Trung  ộ, các tháng 4,  
5, và 6 có  hí hậu gây cảm giác  hông thoải mái tới con người.  iên độ giá trị chỉ số R I củ   hu  
vực N m  ộ c o ổn định hơn hẳn so với các  hu vực c n lại.  
Trong  hi đó, hình 3 cho biết biến trình chsRSI trên các vùng khí hu Việt N m gi i đoạn  
2071-2100 theo kch bn SSP2-4.5 đã cho thấy mặc d  chỉ số R I có c o hơn một ch t so với  
gi i đoạn 2041-2070 nhưng vẫn nằm trong giới hạn phân cấp gần tương tự. Điều đó có ngh   
rằng, các v ng như Tây Nguyên, N m  ộ,  ắc Trung  ộ đều cho cảm giác  hông thoải mái  
trong các tháng 4, 5 và 6.  
Hình 4. Biến trình ch s RSI trên các vùng khí hu Hình 5. Biến trình ch s RSI trên các vùng khí hu  
Việt Nam giai đo n 2041-2070 theo kch bn SSP5-8.5 Việt Nam giai đo n 2071-2100 theo kch bn SSP5-8.5  
Các hình 4 và hình 5 thhin biến trình năm của chsRSI ti các vùng khí hu ca Vit  
N m theo các gi i đoạn 2041-2070 và 2071-2100 tương ứng theo kch bn SSP5-8.5. So vi  
kch bn SSP2-4.5, mt biến trình gần như tương tự được quan sát thấy dưới kch bn SSP5-8.5  
theo h i gi i đoạn tương ứng. Mc dù vy, một ch t s i  hác được tìm thấy đối vi vùng Nam  
Bộ đó là biên độ giá trRSI gia tháng ln nht và nhnhất là  hông đáng  trong cả năm đối  
vi cả h i gi i đoạn 2041-2070 và 2071-2100 so với các gi i đoạn tương ứng theo kch bn  
SSP2-4.5.  
389  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 386 - 392  
TNU Journal of Science and Technology  
3.2. Sphân btheo không gian  
 ử dụng công cụ phân tích  hông gi n, phần mềm  rc I , các mức độ cảm giác theo phân  
cấp củ  chỉ số R I được thể hiện cho toàn lãnh thổ  iệt N m. Cụ thể, các hình 6 tới hình 9 cho  
biết sự phân bố theo  hông gi n mức cảm giác theo chỉ số R I các tháng trong năm theo các gi i  
đoạn  hác nh u từ 2041-2100 dưới h i  ịch bản   P2-4.5 và   P5-8.5.  
Hình 6 cho biết phân bố theo  hông gi n mức cảm giác theo chỉ số R I theo tháng trong gi i  
đoạn 2041-2070 theo  ịch bản   P2-4.5. Trong đó, tháng 5, 6, 7, và 8 hầu hết các tỉnh trên toàn  
quốc đều trong mức cảm giác  hông thoải mái. Đáng ch  ý là riêng tỉnh Cà M u và  ạc Liêu đều  
cho cảm giác  hông thoải mái cả năm.  
Hình 6. S phân b theo không gian mc cm giác  
theo ch s RSI t tháng 1 ti tháng 12 trong giai  
đo n 2041-2070 theo kch bn SSP2-4.5  
Hình 7. S phân b theo không gian mc cm giác  
theo ch s RSI t tháng 1 ti tháng 12 trong giai  
đo n 2071-2100 theo kch bn SSP2-4.5  
Hình 7 cho biết phân bố theo  hông gi n mức cảm giác theo chỉ số R I theo tháng trong gi i  
đoạn 2071-2100 theo  ịch bản   P2-4.5. Trong gi i đoạn này các mức cảm giác cũng chỉ duy trì  
ở h i mức là dễ chịu và  hông thoải mái. Có sự tương đồng nhất định về  hu vực dễ chịu và  
 hông thoải mái theo  hông gi n. Tuy nhiên, có sự s i  hác về số lượng tỉnh nằm trong ngư ng  
cảm giác  hông thoải mái. Cụ thể, trong gi i đoạn 2041-2070, số lượng tỉnh trong tổng số 63 tỉnh  
cả nước có ngư ng cảm giác  hông thoải mái theo các tháng như s u: 2  tháng 1), 15  tháng 2),  
27  tháng 3), 50  tháng 4), 58  tháng 5), 56  tháng 6), 51  tháng 7), 50  tháng 8), 29  tháng 9), 16  
 tháng 10), 15  tháng 11) và 9  tháng 12); con số này trong gi i đoạn 2071-2100 lần lượt là 2, 16,  
33, 55, 59, 58, 56, 55, 40, 19, 17 và 15 tương ứng.  
Hình 8 cho biết phân bố theo  hông gi n mức cảm giác theo chỉ số R I theo tháng trong gi i  
đoạn 2041-2070 theo  ịch bản   P5-8.5 và hình 9 cho biết phân bố theo  hông gi n mức cảm  
giác theo chỉ số R I theo tháng trong gi i đoạn 2071-2100 theo  ịch bản   P5-8.5. Theo đó, nếu  
so sánh gia kch bn SSP5-8.5   P2-4.5 thì có ch t sự s i  hác nhất định. Điển hình, theo  
 ịch bản   P5-8.5 gi i đoạn 2041-2070, sự phân bố theo  hông gi n mức cảm giác  hông thoải  
mái trong tháng 9 theo  hông gi n; và tháng 9 và tháng 10 trong gi i đoạn 2071-2100.  
Tháng 1  
Tháng 2  
Tháng 3  
Tháng 4  
Tháng 5  
Tháng 6  
Tháng 5  
Tháng 2  
Tháng 3  
Tháng 1  
Tháng 4  
Tháng 6  
Tháng 7  
Tháng 8  
Tháng 9  
Tháng 10  
Tháng 11  
Tháng 12  
Tháng 11  
Tháng 8  
Tháng 9  
Tháng 7  
Tháng 10  
Tháng 12  
Dễ chịu  
Không thoải mái  
Dễ chịu  
Không thoải mái  
Hình 8. S phân b theo không gian mc cm giác  
theo ch s RSI t tháng 1 ti tháng 12 trong giai  
đo n 2041-2070 theo kch bn SSP5-8.5  
Hình 9. S phân b theo không gian mc cm giác  
theo ch s RSI t tháng 1 ti tháng 12 trong giai  
đo n 2071-2100 theo kch bn SSP5-8.5  
390  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 386 - 392  
TNU Journal of Science and Technology  
Một điểm đáng ch  ý rằng theo  ịch bản   P5-8.5 gi i đoạn 2071-2100 trong các tháng 5 và  
6, 63 63 tỉnh đều nằm trong cảm giác  hông thoải mái. Tỉnh Cà M u và  ạc Liêu vẫn là h i tỉnh  
trong cả nước nằm trong cảm giác  hông thoải mái tất cả 12 tháng trong năm.  
 ố lượng tỉnh trong tổng số 63 tỉnh cả nước có ngư ng cảm giác  hông thoải mái các tháng  
trong các gi i đoạn 2041-2070 và 2071-2100 theo  ịch bản   P5-8.5 như s u: 2  tháng 1), 15  
 tháng 2), 33  tháng 3), 50  tháng 4), 58  tháng 5), 58  tháng 6), 57  tháng 7), 56  tháng 8), 44  
 tháng 9), 19  tháng 10), 17  tháng 11) và 15  tháng 12) cho gi i đoạn 2041-2070 và số tỉnh cho  
gi i đoạn 2071-2100 là 17 (tháng 1), 19 (tháng 2), 38 (tháng 3), 59  tháng 4), 63  tháng 5), 63  
 tháng 6), 62  tháng 7), 61  tháng 8), 58  tháng 9), 33  tháng 10), 25  tháng 11) và 18  tháng 12).  
 ự s i  hác giữ  h i  ịch bản   P2-4.5 và   P5-8.5 chủ yếu là số tỉnh nằm trong cảm giác  hông  
thoải mái trong m   đông và m   h .  
3.3. Đề xut gii pháp chung  
Tcác tính toán trong phần trước, nghiên cứu đề xut mt snhóm giải pháp chung như s u:  
(1) Gii pháp thchế, cơ chế chính sách: Đẩy mnh công tác rà soát và hoàn thiện các văn bản  
pháp quy, các quy định, kế hoch nhằm th c đẩy các chương trình nghiên cứu vmi liên quan  
gia các yếu t hí tượng, khí hu vi bnh tt. Xây dng và triển  h i các chương trình đào tạo  
nâng cao ngun nhân lc y tế thích ng vi biến đổi khí hu.  
(2) Gii pháp truyền thông: Tăng cường truyn thông, phbiến các chủ trương, cách thức  
phòng chng các bệnh thường xy ra khi có din biến thi tiết điển hình.  
(3) Gii pháp công trình kthut-công ngh: nâng cp, hiện đại hóa, phát trin hthng y tế để  
nâng c o năng lực ng phó vi nhng din biến ca bnh tt... Xây dng hthng thu thp và qun  
lý dliu quc gia vy tế theo hướng tích hp cung cp thông tin cho vic dbáo, cnh báo sm và  
trin khai các bin pháp dphòng, kim soát bnh, dịch liên qu n đến biến đổi khí hu hiu quvà  
kp thi. Xây dng ltrình và trin khai hthng y tế xanh, an toàn và bn vng, tp trung ci thin  
cơ sở htng y tế thích ng vi biến đổi khí hu và hoạt động được trong các tình hung khn cp.  
(4) Gii pháp AI: Xây dng và trin khai hồ sơ sức khỏe điện ttoàn dân, bệnh án điện tkết  
ni vi các hthng dliu y tế theo Chương trình chuyển đổi sy tế đến 2025, tm nhìn 2030;  
phát trin và ng dng trí tunhân to trong khám cha bệnh, ưu tiên một số l nh vực như hỗ trợ  
chẩn đoán hình ảnh, htrphu thut.  
4. Kết lun và khuyến nghị  
Nghiên cứu đã trình bày cách tiếp cận để đánh giá tác động ca biến đối khí hu ti sc khe  
con người, tp trung khía cnh mức độ cm giác c  cơ thể trên cơ sở sdng chsố căng  
thẳng tương đối. Nghiên cứu đã thu thập và xlý mt dliu ln vnhiệt độ và độ ẩm ca 102  
trm quan trắc  hí tượng bmt.  
Kết quả đã được phân tích theo không gian và thi gian và chng trng trên các vùng khí  
hu Vit Nam, các tháng 4, 5 và 6 trong chai kch bn SSP2-4.5 và SSP5.8-5 con người thy  
cm giác không thoi mái. quy mô tnh, nghiên cứu đã cho thấy, gần như cả năm, các tỉnh  
v ng Đồng bng sông Cửu Long con người đều trng thái có cm giác không thoái mái trong  
c2 kch bn xem xét. Để ứng phó vi biến đổi khí hu, hn chế nhng ảnh hưởng ca biến đổi  
khí hu ti sc khỏe con người, cn phi thc hiện đồng bcác giải pháp như: Cơ chế, thchế  
chính sách, gii pháp truyn thông; gii pháp công trình kthut-công ngh; gii pháp AI.  
TÀI LIU THAM KHO/ REFERENCES  
[1] Ministry of Health Vietnam of Vietnam, “N tion l str tergy for the prevention  nd control of  
noncommunicable diseasese, period 2015-2025,” 2015. [Online]. Available: https://vncdc.gov.vn/files/  
[2] Ministry of Health Vietnam of Vietnam,  pproved  ction pl n of he lth coping with clim te ch nge,  
period 2019-2030 with a vision to 2050, In  ietn mese), 2018. [Online]. Available:  
hau-giai-doan-2019-2030-64726.html. [Accessed March 21, 2021].  
391  
Email: jst@tnu.edu.vn  
226(08): 386 - 392  
TNU Journal of Science and Technology  
[3] Y. Epstein and D.  . Mor n. “Them l Comfort  nd the He t  tress Indices,Industrial Health, vol. 44,  
pp. 388-398, 2006.  
[4] C. J. Balafoutis and T. J. Makrogiannis, “Hourly discomfort conditions in the city of Thess loni i  
(North Greece) estimated by the relative strain index (RSI),In Proceedings of the Fifth International  
Conference on Urban Climate, 2003, pp. 1-11.  
[5] N. Ionac, “The he t stress in Mold vi n Countries,” In P o eedings of the Geog aphi  Semina  “D.  
Cantemi , Bucharest, Romania, 2005, vol. 26, pp. 53-60.  
[6] V. T. Nguyen,  pplic tion of clim te inform tion for he lth  nd tourism in  ietn m, In  
Vietnamese), Hydrometeorological Journal, vol. 5, no. 605, pp. 6-10, 2011.  
[7] K. V. Nguyen, T. H. Nguyen, K. L. Phan, and T. H. Nguyen, Bioclimatic diagrams of Vietnam. Vienam  
National University Pulishing House, 2000.  
[8] T. Thuc and V. T. Nguyen, Application of climate information and forecasting for socio-economic  
fields and natural disaster prevention in Vietnam. Science and Technics Publishing house, 2012.  
[9] G. H. Fang, J. Yang, Y. N. Chen, and C. Zammit, "Comparing bias correction methods in downscaling  
meteorological variables for a hydrologic impact study in an arid area in China," Hydrology and Earth  
System Sciences, vol. 19, no. 6, pp. 2547-2559, 2015.  
[10] M. Luo, T. Liu, F. Meng, Y. Duan, A. Frankl, A. Bao, and M. De Maeyer, “Comp ring bi s correction  
methods used in downscaling precipitation and temperature from regional climate models: A case study  
from the Kaidu River Basin in Western China,Journal of Water, vol. 10, no. 8, pp. 1046-1067, 2018.  
[11] D. H. K. Lee and A. Henschel, “Effects of physiologic l  nd clinic l factors on the response to heat,”  
Journal of Annals of the New York Academy of Sciences, vol. 134, no. 2, pp. 734749, 1966.  
[12] O. Räty, J. Räisänen, and J. S. Ylhäisi, “Ev lu tion of delt  ch nge  nd bi s correction methods for  
future daily precipitation: intermodel cross-validation using ENSEMBLES simulations,Climate  
Dynamic Journal, vol. 100, no. 42, pp. 22872303, 2014.  
[13] N. N. A. Tukimat,  ssessing the implement tion of bi s correction in the climate prediction,In IOP  
Conference Series: Materials Science and Engineering, IOP Publishing, 2018, vol. 342, no. 1, p. 012004.  
392  
Email: jst@tnu.edu.vn  
pdf 7 trang yennguyen 21/04/2022 1160
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu tới sức khỏe con người và đề xuất giải pháp ứng phó ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_tac_dong_cua_bien_doi_khi_hau_toi_suc_khoe_con_nguo.pdf