Bài giảng Kỹ năng thuyết trình (Mới)
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy t
Đại học Bách Khoa TPHCM
KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
NỘI DUNG
| Một số câu hỏi
| Bước chuẩn bị
| Đặc điểm của một bài thuyết trình
| Trình bày bằng phương tiện trực quan
| Thuyết trình bằng overhead projector
| Một số điểm cần lưu ý khi thuyết trình
2
MỘT SỐ CÂU HỎI
| Thuyết trình là gì ?
y Người nói cung cấp thông tin cho người nghe.
y Thời gian trình bày “ngắn”.
| Ai cần ai ?
y Người nói cần người nghe hay
y Người nghe cần người nói.
3
THẢO LUẬN: CÁC VIỆC CỦA 1
THUYẾT TRÌNH
| Chuẩn bị
y Xác định chủ đề
y … ?
| Phương tiện hỗ trợ
y Phần mềm
y …?
| Tác phong
y Eye contact
y …?
| Tiến hành
y Time
y …?
y Kết thúc
| Hỏi và đáp
| …?
4
Bảng đánh giá phần trình bày:
Người nghe gặp khó
Trình bày thông tin theo
một trình tự logic và thú vị
để người nghe dễ dàng
theo dõi.
Cách tổ Người nghe không thể
chức báo hiểu vì trình bày lộn
Trình bày thông tin theo
khăn vì trình bày không
mạch lạc, nhảy qua nhảy
lại khó theo dõi.
một trình tự logic để
người nghe dễ theo dõi.
cáo
xộn.
Không biết tí nào.
Không trả lời được
những câu hỏi trong
lớp liên quan đến chủ
đề.
Không cảm thấy tự tin về
các thông tin liên quan
đến chủ đề và chỉ có khả
năng trả lời những câu
hỏi đơn giản.
Thể hiện có kiến thức toàn
diện (hơn mức yêu cầu)
trong khi trả lời các câu
hỏi trong lớp với sự giải
thích rõ ràng và kỹ lưỡng.
Thể hiện khả năng trả lời
được các câu hỏi, nhưng
còn hời hợt, chưa rõ ràng
và kỹ lưỡng.
Kiến thức
về chủ đề
Thỉnh thoảng dùng hình
ảnh, nhưng thường
không ăn nhập với phần phần chữ và nội dung
chữ và nội dung trình
bày.
Phần hình ảnh mô tả và
nhấn mạnh được các
phần thể hiện bằng chữ
trong bản trình bày trên
màn chiếu.
Hình ảnh liên quan đến
Hình ảnh thừa hoặc
không có hình ảnh
Hình ảnh
trình bày.
4 hoặc trên 4 lỗi ngữ
pháp hoặc/và lỗi chính
tả trong phần trình bày.
Tồn tại 2 hoặc ít hơn 2 lỗi Bản trình bày không có lỗi
Lỗi ngôn
ngữ
Có 3 lỗi chính tả hoặc/và
lỗi ngữ pháp.
chính tả và/hoặc lỗi ngữ
chính tả hoặc lỗi ngữ
pháp.
pháp.
Luôn giữ mối quan sát sự Luôn nắm được tình trạng
theo dõi của người nghe, theo dõi của người nghe,
Giao tiếp
với người Chỉ đọc là chính
Thỉnh thoảng có quan
sát người nghe, nhưng
vẫn đọc là chủ yếu.
nhưng vẫn thường phải
ngó đến kịch bản.
ít khi phải xem kịch bản
khi trình bày.
nghe
Còn lập bập, phát âm
không chính xác các
Nói rõ, đúng, phát âm
Giọng nhỏ. Phát âm
chưa chính xác các
thuật ngữ. Người nghe
khó theo dõi báo cáo.
Giọng rõ. Phát âm phần
lớn chính xác các từ. Hầu
như tất cả người nghe
đều nghe rõ báo cáo.
chính xác các từ, thuật
5
Kỹ thuật
thuật ngữ. Nói nhỏ làm
ngôn từ
ngữ để tất cả người nghe
có thể nghe rõ mà không
phải đoán.
một số người nghe cuối
lớp không nghe được.
BƯỚC CHUẨN BỊ
| Xác định mục tiêu bằng các câu hỏi.
y Tại sao có buổi thuyết trình này.
y Cái gì được cung cấp cho người nghe.
| Xác định thính giả.
y Thể loại của chủ đề thuyết trình.
y Trình độ thính giả.
6
BƯỚC CHUẨN BỊ
| Xác định thời gian thuyết trình :
y Chia thời gian trình bày thành các phần nhỏ tương
ứng với từng công việc xác định. Thí dụ :
| Phần 1 : dẫn nhập : tổng quan về nội dung trình bày, tại sao có
vấn đề này, kết quả mong muốn đạt được.
| Phần 2 : trình bày từng chủ đề của chương trình nghị sự.
| Phần 3 : kết luận của phần thuyết trình.
7
BƯỚC CHUẨN BỊ
| Chia nội dung thành 2 phần :
y Phần trình bày trên các slide.
y Phần để nói.
8
ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 BÀI THUYẾT
TRÌNH
| Rõ ràng :
y Ngắn và đơn giản.
y Highlight các điểm quan trọng.
| Sử dụng hình ảnh, âm thanh, màu sắc, ... để làm
mạnh các thông điệp
9
ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 BÀI THUYẾT
TRÌNH
| Nội dung slide là :
y Xương sống của bài thuyết trình
y Hỗ trợ cho lời nói.
| Nhất quán :
y Màu sắc
y Font, size chữ
y Indentation.
10
ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 BÀI THUYẾT
TRÌNH
| Mỗi slide bao gồm :
y Hình ảnh, video, âm thanh.
y Chữ viết
| Mỗi dòng của slide là :
y Đoạn câu (phrase) không là mệnh đề.
y Xúc tích, ngắn gọn.
11
ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 BÀI THUYẾT
TRÌNH
| Sử dụng các hiệu ứng của powerpoint
y Trật tự xuất hiện của nội dung trình bày
y Xuất hiện của từng slide
y Xuất hiện của từng dòng, chữ, ký tự
y Xuất hiện của từng hình ảnh.
12
ĐẶC ĐIỂM CỦA 1 BÀI THUYẾT
TRÌNH
| Sử dụng phần note của mỗi slide.
| Sử dụng hiệu ứng lệch slide giữa máy tính và
máy chiếu.
| Slide là abstract của document (word file).
13
CASE STUDY 1
| Nghiên cứu và trình bày lại nội dung trang web
Norton Antivirus.
| Xây dựng một buổi thuyết trình thuyết phục các
Thầy/Cô giáo của 1 trường cấp 3 mua máy tính
xách tay hiệu X.
14
CASE STUDY 2
| Nghiên cứu và trình bày lại nội dung trang web
của Oracle.
| Thuyết trình các tính năng nổi bật của ngôn ngữ
VB.
15
CASE STUDY 3
| Thuyết trình phổ biến nội dung công tác mùa hè
xanh cho các SV.
| Báo cáo tổng kết công tác mùa hè xanh của đơn
vị.
16
THIẾT KẾ TRÌNH BÀY TRỰC
QUAN
| Hãy nghĩ đến thính giả của bạn
| Thiết kế để giúp người nghe
| Trình bày trực quan nên…
| Trình bày trực quan tốt là …
| Những cách để thêm sắc thái vào sự trình bày
17
HÃY NGHĨ ĐẾN THÍNH GIẢ CỦA
BẠN
| Lắng nghe khó hơn đọc
y “người nghe" chỉ lắng nghe khoảng từ 25% đến 50%
thời gian.
| Thông tin được trình bày một mạch
y Bộ nhớ ngắn hạn chỉ nhớ từ 5 đến 7 điểm.
y Lắng nghe nhớ khoảng 10%,
còn đọc nhớ khoảng 50%.
18
HÃY NGHĨ ĐẾN THÍNH GIẢ CỦA
BẠN
| Nếu thính giả lắng nghe chỉ 1 phần thời gian và
chỉ nhớ 10% điều họ nghe thì
“cửa sổ” thông tin của bạn mở ra khoảng 2.5%
tới 5.0% trên toàn bộ thời gian trình bày !
| Vậy
Thật tôi nghiệp cho người nghe !
Hãy làm gì để người nghe chịu nghe và nhớ.
19
THIẾT KẾ ĐỂ GIÚP NGƯỜI NGHE
| Organize – dữ liệu trình bày dưới dạng khung và
có cấu trúc
y Cung cấp 1 "jigsaw puzzle boxtop" để người nghe tự
tổ chức và tái xây dựng những thông tin bằng lời của
bạn.
y Liệt kê các điểm đã được trình bày và cung cấp 1 bản
đồ mà anh trình bày.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng thuyết trình (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_thuyet_trinh_moi.pdf