Bài giảng Kỹ năng thuyết trình (Kỹ năng giao tiếp trước công chúng)

KỸ NĂNG MỀM  
Kỹ năng với sthành công ca bn  
(KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRƯC CÔNG CHÚNG)  
1
NI DUNG  
Trong thi bui kinh tế thị trường hin nay, kỹ năng mềm rt quan trng. Kỹ  
năng mềm quyết định đến 75% sthành công ca bn vì chúng là thành phn  
quan trng giúp bn truyền đạt và phát trin kỹ năng chuyên môn ra bên ngoài.  
Cn phi rèn luyn nhng kỹ năng này càng sớm càng tt, vì càng tiếp xúc lâu  
dn vi nhng kỹ năng càng làm cho chúng ta thuần thc và to cho chúng ta  
mt phn xtốt đối vi nhng scbt ng. Trong bi cnh công vic hin nay  
rt cn có những con người có đầy đủ nhng kỹ năng để thc hin tt công vic.  
Mt skỹ năng mềm mà chúng ta thường gp hiện nay đó là : Kỹ năng giao  
tiếp, kỹ năng nhân sự, kỹ năng tư duy hiệu quvà sáng to, kỹ năng giải quyết  
vấn đ, kỹ năng quản lý thi gian, kỹ năng lãnh đạo,.. và kỹ năng chúng ta đang  
đề cặp đến trong bài viết này đó là kỹ năng thuyết trình.  
Kỹ năng thuyết trình (hay kỹ năng giao tiếp trước công chúng) là mt trong  
nhng kỹ năng quan trọng đối vi sthành công ca mỗi người trong chúng ta  
mà nht là đối vi nhng nhân viên kinh doanh, nhân viên tiếp th, nhân viên  
nhân s,.. những người thường xuyên phi trình bày ý tưởng, dán hay báo cáo  
ca mình lên cp trên hoặc đồng nghip.  
I. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH.  
1. Khái nim  
Kỹ năng thuyết trình là nói chuyện trước nhiều người vmt vến đề nào đó  
theo mt cách có hthng.  
2. Các kiu, cấp đthuyết trình  
- Thuyết trình trước những người trên cp (hay ln tuổi hơn).  
Vi nhóm số lượng trên cp nh(từ 3 đến 5 người).  
Vi nhóm số lượng trên cp lớn (trên 5 người).  
- Thuyết trình trước những người đồng cp (hay ngang tui).  
Vi nhóm số lượng đồng cp nh(từ 3 đến 5 người).  
Vi nhóm số lượng đồng cp lớn (trên 5 người).  
2
- Thuyết trình trước nhng người dưi cp (hay nhtuổi hơn).  
Vi nhóm số lượng dưới cp nh(từ 3 đến 5 người).  
Vi nhóm số lượng dưới cp lớn (trên 5 người).  
Việc xác định cấp độ thuyết trình rt quan trng, nó  
quyết định đến vic chun bcho bài thuyết trình: Thi  
gian, lượng kiến thc, cách btrí và quy mô nơi thuyết  
trình,…  
3. Chun bbài thuyết trình  
- Đánh giá đúng bản thân bn.  
Bn có tht sam hiu vvấn đề đó, có đủ thông tin để trình bày nó  
hay không?  
Con người và cương vị ca bn ngay thời điểm thuyết trình có được  
người nghe chp nhn hay không?  
- Tìm hiu thính gi.  
Có bao nhiêu ngưi tham d.  
Hlà ai? Bao nhiêu tui? Gii tính? Nghnghip?  
Ti sao hli tham dbui thuyết trình này?  
- Xác định mục đích, mục tiêu bài nói chuyn.  
Mục đích: Cái cuối cùng phải đt được.  
Mc tiêu: Quá trình để đạt đưc mục đích.  
Mc tiêu  
Mc tiêu  
Mc tiêu  
Mc  
đích  
+
+
1
2
3
- Thu thập thông tin, tư liu cho bài thuyết trình.  
Các loại thông tin, tư liu:  
Thông tin phi biết: Những điều phi biết để gii quyết vấn đề (nhng  
điều liên quan trc tiếp đến vấn đề thuyết trình. Vd: “Vấn đề tai nn giao thông”  
thì thông tin phi biết đó là: Tai nạn giao thông là gì, tai nạn giao thông thường  
xy ra ở đâu, xảy ra vi ai,..?).  
3
Thông tin cn biết: Những điều có thêm để làm căn cthuyết phục người  
nghe (Vd: “Vấn đề tai nn giao thông” thì thông tin cn biết đó là: Tai nạn giao  
thông gây ra hu qugì, ảnh hưởng đến những đối tượng nào,..?).  
Thông tin nên biết: Tư liệu thc tế, nhng sliu làm cho bài thuyết trình  
trnên phong phú và sinh động hơn (Vd: “Vấn đề tai nn giao thông” thì thông  
tin nên biết đó là những sliu vtình hình tai nn giao thông hin nay, số  
người chết, số người bị thương, độ tui, nguyên nhân chyếu gây ra tai nn giao  
thông,..? ).  
- Các ngun thông tin.  
Sách, báo.  
Tìm kiếm trên Internet.  
Gp gcác chuyên gia thc hin phng vn.  
Tìm kiếm tại thư viện.  
Hin nay ngun cung cp thông tin cho mọi người là rất phong phú. Đối vi  
các thông tin trên Internet mt ngun cung cp thông tin phbiến nht hin nay  
thì chúng ta nên chn những trang web đáng tin cậy để thông tin ca chúng ta  
mi tht schính xác.  
- Chun bthuyết trình.  
Bài nói chuyn mang tính cht trình bày.  
Bài nói chuyn mang tính cht thuyết phc.  
- Các công vic tchc bày thuyết trình  
Sliu thng kê.  
Các giai thoi, câu chuyn.  
Các li trích dn.  
Các câu nói đùa.  
Hình nh minh ha.  
PowerPoint.  
Phân chia công vic nếu thc hin thuyết trình theo nhóm.  
Nơi thuyết trình.  
4
-
Phát thảo đề cương.  
I.  
+
+
a)  
b)  
-
-
1.  
2.  
- Cu trúc bài thuyết trình.  
- Xây dng phn mở đầu.  
Mở đầu trc tiếp: Gii thiu trc tiếp vào vấn đề cn thuyết trình.  
Mở đầu cách đặt câu hi: Sdng câu hỏi đề làm sáng tni dung  
cn thuyết trình.  
Mở đầu bng li kchuyn: Kmt câu chuyện để dẫn người nghe  
vào đề tài.  
Mở đầu bng mt sự tương phản: Sdng hình nh, con số tương  
phản để dẫn người nghe vào đề tài thuyết trình.  
Mở đầu bng cách trích dn: Dùng li nói ca mt hoc nhiu  
doanh nhân để trích dẫn vào đề tài.  
Những điều cn tránh:  
Không nên mở đầu quá dài.  
Mở đầu không ăn nhp vào chủ đề.  
Mở đầu thiếu ttin.  
Những điều bt buc:  
Gii thiu và làm quen.  
Thông báo ni dung thuyết trình.  
Thông báo vthời gian và phương thức tiến hành, người trgiúp (nếu có).  
- Xây dng phn thân bài.  
Các ý phi liên quan cht chvi nhau, ý trước là tiền đề ca ý sau.  
Phi có các sliu, ví dminh ha cho mi ý, mi luận điểm.  
Sdng các kỹ năng để khác để làm cho bài nói chuyn trnên  
sinh động hơn.  
5
- Phn kết thúc.  
Tóm tắt các điểm chính và nhn mnh clõi.  
Kết thúc bng mt nhn xét tích cc.  
Kết thúc đúng lúc.  
Mỉm cưi và cảm ơn người d.  
- Các phương tiện htrvà công tác hu cn.  
Các tài liu liên quan: Cn kim tra nhiu ln các tài liu liên quan  
này nhất là trước khi bắt đầu thuyết trình, sp xếp tài liu mt cách  
khoa học không để ba, phn tài liu nào cần trước thì đề lên trên  
cùng và ngược li.  
Ngôn tchiếm 7%, ging nói chiếm 38%, hình nh chiếm 55%.  
Phi biết sdng các thiết bnghe nhìn (máy tính, máy chiếu, thiết  
bị điu khin txa,...).  
Chun bâm thanh, ánh sáng, máy chiếu và kiểm tra tính năng hoạt  
động của chúng trước khi mọi người bưc vào phòng thuyết trình.  
Chun bị nơi thuyết trình: Nơi thuyết trình cn phi phù hp vi số  
lượng người dư, tránh trường hợp nơi thuyết trình quá rng hoc  
quá hp.  
- Chun btâm lý và hình thc.  
Tâm lý là mt điều rt quan trng, rt nhiều người tra e dè, không thoi mái  
trưc khi tiến hành thuyết trình. Điều này có thể ảnh hưởng rt nhiều đến cht  
lượng ca bui thuyết trình, người trình bài có thquên ni dung hoc tiến hành  
không theo nhng quy tắc định trước.  
Hình thc bên ngoài: Màu sc qun áo, kiu qun áo, phkiện đi  
kèm,…  
Ttin.  
Chun btt bài thuyết trình.  
Hãy tưởng tưng rng bn sthuyết trình thành công.  
Gigìn sc khe và bo vging nói.  
6
Cách thc luyn tp:  
Đọc bài thuyết trình nhiu lần để nm vng ý chính.  
Tập đọc li nhng ý chính và thêm vào nhng nhng ni dung khác.  
Thuyết trình mt mình trước gương để tự điều chnh vcchỉ và điệu bộ  
cơ thể cho phù hp.  
Ghi âm và nghe li.  
Tchc bui thuyết trình th.  
Din tp tht.  
Trước khi bước ra tiến hành thì người thuyết trình cn ghi nhng ý chính  
ra mt tgiấy để không phi quên ni dung.  
Nên mt mình trong một vài phút để tp trung tinh thn nếu là thuyết  
trình lần đầu.  
4. Tiến hành thuyết trình.  
- Các bước tiến hành.  
Lp bng sliu và rút ra kết lun tbng sliu này.  
Cn có các câu chuyn tiếp để liên kết các luận điểm chính.  
Chú ý phân bthi gian hp lý.  
- To n tượng tt vi khán gi.  
Có 10 tiêu chí:  
1. Trang phc phi gn gàng, lch s.  
2. Dáng đi phải ttin.  
3. Chú ý tư thế đứng.  
4. Khi bắt đầu nói chuyn thì cn gii thiu vbn thân mình.  
5. Nói to và rõ ràng.  
6. Cần thay đổi tốc độ, nhịp độ nói.  
7. Đưa mắt quan sát thính gi.  
8. Chú ý ánh mt, cch, nét mt.  
9. Có thể đi lại khi nói chuyn.  
10. Lưu lại ấn tượng đối vi khán gi.  
7
- Trình bày phn kết lun.  
Hướng đến skết thúc.  
Chun bkết thúc (tóm lược ngn gn, xúc tích).  
Kết thúc mnh m, ấn tưng, mỉm cưi và cảm ơn khán giả.  
- Trao đổi vi khán thính gi.  
Phi nghiên cu tài liệu và thông tin liên quan, lường trước các vn  
đề có thxy ra.  
Tiếp cn câu hi mt cách tích cc.  
Lng nghe mt cách cn thn.  
Nên trli tng câu hi mt.  
Nếu cn có thyêu cầu người hi làm rõ nghĩa câu hỏi.  
Hướng câu trlời đến toàn bkhán gi.  
Chú ý kim soát thi gian.  
Bình tỉnh trước khi trlời, không nên căng thẳng quá.  
Kỹ năng thuyết trình là mt kỹ năng được sdng khá phbiến. Tuy nhiên  
để sdng tt kỹ năng này không phải là ddàng, cn có nhiu thi gian và phi  
tp luyện thường xuyên để nâng cao kỹ năng cũng như kiến thc ca bn thân.  
II. KTHUT TRÌNH TO POWERPOINT THUYT TRÌNH  
Bước 1:  
Vi một đề tài đã được biết từ trước điều đầu tiên để tạo được một chương  
trình PowerPoint thuyết trình “có chất lượng” là phi tìm đủ thông tin cn thiết  
cho bài thuyết trình. Lượng thông tin này phi thật đầy đủ và chính xác, đặc bit  
phi tìm kiếm thêm nhiu hình nh phù hp với đề tài.  
Bước 2:  
Viết ra ni dung ca bài thuyết trình vi nhng ý chính, ý phụ và tiêu đề cho  
tng ý. La chn nhng hình nh phù hp vi tng mc và tng ý.  
Bước 3:  
To PowerPoint  
8
-
Người làm PowerPoint cn tìm mt màu nn (Background) hay mt dng  
nn dng sn (Themes) phù hp vi ni dung của đề tài. Thông thường  
màu nền được dùng là màu trng hoàn toàn vi mục đích làm cho việc  
phi màu cho nội dung bên trong được dễ dàng hơn.  
- Ở Slide đầu tiên nên trình bày tên cơ quan, đơn vị, tchc của người  
đứng ra thuyết trình, kèm theo đó là tên nội dung ca bài thuyết trình,  
nhóm thc hin (nếu có hình ảnh đại din thì càng tt).  
- Slide tiếp theo thì phi trình bày ngn gn ni dung hoc nhng mc  
chính của đề tài. Nhng Slide còn li trình ni dung của đề tài.  
- Mi Slide cn phải có tên tiêu đề, ni dung bên trong cn phi ngn gn,  
tp trung vào ý chính. Phi có hình nh, biểu đồ, video clip, bn sliu  
minh ha cho tng ý, tng ni dung.  
- Không nên to quá nhiu hiu ng cho mi Slide vì nó sto nên smt  
tp trung của người xem. Mi Slide nên bắt đầu bng mt hình ảnh để  
đánh vào sự tò mò của người xem, khiến người xem mun biết ngay ni  
dung ca Slide là gì?  
- Kích thước ch(Size ch) cho mi Slide phi phù hp. Chúng ta nên  
dùng Size từ 28 đến 32 hoc lớn hơn cho phần tiêu đề.  
- Font chữ thường dùng là Times New Roman, Vni-Times hoc mun cho  
nét chmềm hơn thì nên dùng font Tohoma, Calibri,..  
- Vmàu sc thì nên mặc định cho tng phn. phn tiêu đề nên to mt  
màu riêng (nếu to thêm khung nền cho tiêu đề thì càng tt). Màu sc ở  
phần tiêu đề và phn ni dung nên khác nhau.  
- Mi ý phi có du, ký hiệu đầu dòng (Bullet) để phân bit mi ý.  
- Slide kết thúc phi có li cảm ơn khán giả và phần tóm lược ni dung ca  
đề tài (nếu cn)./.  
DUY TUTHNGHIP  
Ly trí tulàm snghip ca mi bn thân  
9
pdf 9 trang yennguyen 07/04/2022 167140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kỹ năng thuyết trình (Kỹ năng giao tiếp trước công chúng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_nang_thuyet_trinh_ky_nang_giao_tiep_truoc_cong.pdf