Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 7: Thông tin và quyết định quản lý - Nguyễn Xuân Phong
HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA CHÍNH TRỊ HỌC
CHƯƠNG VII
THÔNG TIN VÀ QUYẾT
ĐỊNH QUẢN LÝ
GV: NGUYỄN XUÕN PHONG
1
KẾT CẤU NỘI DUNG
I. THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
1.1. Mét sè vÊn ®Ò lý luËn vÒ th«ng tin trong qu¶n lý
1.2. HÖ thèng ®¶m b¶o th«ng tin trong qu¶n lý
II. QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN LÝ
2.1. Một số vấn đề chung về quyÕt ®Þnh qu¶n lý
2.2. Qúa trình xây dựng và ra quyÕt ®Þnh qu¶n lý
2.3. Quy tr×nh tæ chøc thùc hiÖn quyÕt ®Þnh qu¶n lý
2
I. THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ
THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
1.1.1. KHÁI NIỆM
- THÔNG TIN (INFORMATION)
- THEO TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT: THÔNG TIN
LÀ TIN ĐƯỢC TRUYỀN CHO NGƯỜI KHÁC
BIẾT.
- THÔNG TIN LÀ NHỮNG THÔNG ĐIỆP, TIN
TỨC ĐƯỢC TRUYỀN ĐI TRONG XÃ HỘI
3
+ Thông điệp là những quan điểm, tư tưởng, tình
cảm, mong muốn, tri thức, kinh nghiệm...
được mã hoá dưới dạng ký hiệu như ngôn
ngữ, hình ảnh, cử chỉ
+ Tin tức là sự phản ánh thực trạng tồn tại, vận
động của sự vật, hiện tượng, quá trình dạng
mã hoá.
Định nghĩa: Thông tin QL là những thông điệp,
tin tức được nhận thức và sử dụng bởi chủ
thể và nó đóng vai trò quan trọng cho hoạt
động QL
4
1.1.2. Vai trò của thông tin trong QL
• Là đối tượng lao động của chủ thể quản lý (là
tiền đề, cơ sở của quản lý)
• Là công cụ của quản lý:
- Căn cứ xây dựng chiến lược
- Cơ sở để hoạch định công việc
- Tác động đến các khâu của quá trình quản lý
• Là dấu hiệu phản ánh cấp độ của hệ thống quản
lý
5
1.1.3. Đặc điểm của thông tin trong quản lý
. Thông tin không phải là vật chất nhưng không
tồn tại ngoài các giá trị vật chất tức là các vật
mang thông tin
. Thông tin quản lý có số lượng lớn, mỗi cá nhân
có thể là một trung tâm thu và phát tin
. Thông tin phản ánh trật tự và phân cấp trong
quản lý
. Giá trị thông tin không mất đi mà tăng lên trong
quá trình sử dụng
. Thông tin thường rất dễ sao chép, nhân bản và
hình thức biểu hiện rất đa dạng: bảng biểu, ký
hiệu, số liệu, ngôn ngữ...
6
. Trong hệ thống quản lý riêng biệt, ai nắm được
thông tin, người đó có quyền lực.
. Trên bình diện xã hội việc nắm giữ được thông
tin đại chúng là “quyền lực thứ tư”
. Tính định hướng của thông tin: hướng của
thông tin là từ nơi phát đến nơi nhận tin
. Thông tin thường gắn với một quá trình quản lý
và điều khiển nhất định: thông tin vừa là sản
phẩm vừa là đối tượng của hoạt động quản lý
. Thông tin quản lý nhằm mang lại trật tự cho hệ
thống quản lý, đòi hỏi người nhận phải hiểu
đúng ý nghĩa
7
1.1.4. Yêu cầu đối với các thông tin quản lý
- Tính chính xác
- Tính kịp thời
- Tính hệ thống, tổng hợp và đầy đủ
- Tính cô đọng, lôgích
- Tính kinh tế
8
1.1.5. Quá trình thông tin trong quản lý
a. Quá trình truyền thông tin xuôi: 6 bước
B1: Hình thành thông tin quản lý dạng ý tưởng,
suy nghĩ
B2: Mã hoá thông tin QL dưới dạng lời nói, chữ
viết, ký hiệu, quy ước...
B3: Truyền thông tin thông qua kênh truyền tin
B4: Tiếp nhận thông tin dạng mã hoá
B5: Giải mã thông tin hiểu đúng ý tưởng của
người gửi
B6: Sử dụng thông tin vào công việc QL
9
Sơ đồ quá trình truyền thông tin trong quản lý:
Nhiễu
Giải
mãTT
Nhận
T. Điệp
Mó húa
KênhTT
T. Điệp
TTin
P.håi
10
b.Quá trình truyền thông tin ngược: cũng diễn ra 6
bước như quá trình truyền xuôi nhưng theo
chiều ngược lại với nội dung người nhận tin
phản ánh sự tiếp nhận thông tin của mình cho
người gửi
11
1.1.6. Phân loại thông tin trong quản lý
Theo phương tiện thông tin:(lời núi, chữ viết, phi
ngụn ngữ)
- Lời nói: chiếm 70% của TTQL
Ưu:
Thông tin truyền đi nhanh
Thu thông tin phản hồi nhanh
Ít tốn kém, hiệu quả cao
Nhược:
• Lưu giữ thông tin thấp
• Truyền tin đôi khi không chuẩn xác.
12
- Chữ viết (văn bản)
Ưu:
- Rõ ràng, cụ thể, hạn chế sai lạc
- Có thể lưu giữ thông tin
- Cùng lúc có thể truyền đến nhiều nơi
Nhược điểm:
- Soạn thảo công phu
- Tiếp nhận thông tin phụ thuộc trình độ
nhận thức của đối tượng quản lý
- Thông tin phản hồi chậm
13
- Các loại phương tiện khác: (yếu tố phi
ngôn ngữ, ký hiệu, tớn hiệu...)
Ưu:
- TT truyền đi nhanh
ít tốn kém, hiệu quả cao
- Giữ bí mật thông tin
Nhược:
- Đối tượng có thể hiểu không đúng nội dung thông
tin
- Thông tin không lưu giữ được
14
Theo tính chất chính thống
- Thông tin chính thức: là thông tin của tổ
chức chính thức, gắn liền với chức năng của
hệ thống quản lý
Ưu: Đảm bảo tính thống nhất của hệ thống,
mang tính công khai trong truyền đạt và
tiếp nhận
Nhược: Tốc độ truyền tin đôi khi chậm trễ
15
Thông tin không chính thức: gắn liền với sự tồn
tại và phát triển của các tổ chức không chính thức ,
liên quan đến hệ thống đó.
Ưu:
- Tốc độ truyền tin nhanh
- Sức thuyết phục cao vì nó kích thích sự tò mò của
đối tượng nhận tin
- Có thể tạo dư luận tốt cho tổ chức chính thức
Nhược:
- Dễ bị bóp méo, thổi phồng trong quá trình truyền
tin,
- Có thể tạo thành dư luận không có lợi cho sự thống
nhất và phát triển của tổ chức.
16
Theo chiều thông tin trong hệ thống
- Thông tin chỉ thị (trên xuống dưới)
- Thông tin báo cáo (dưới lên trên)
- Thông tin ngang (cùng cấp)
- Thông tin chéo
Theo quan hệ với hệ thống quản lý
- Thông tin bên trong (thông tin nội bộ): bí quyết kinh
doanh, bí quyết làng nghề, bí mật quân sự...
- Thông tin bên ngoài: thông tin quảng cáo, tiếp thị
thông tin về thị trường, về đối thủ cạnh tranh , về luật
pháp, về tiến bộ KH-CN…
17
Theo chức năng thể hiện
-Thông tin chỉ đạo: mệnh lệnh, chỉ thị, chủ trương,
nhiệm vụ đã định
-Thông tin thực hiện: phản ánh toàn diện kết quả mục
tiêu đã định cho hệ thống
Theo cách truyền tin
-Thông tin có hệ thống: truyền theo nội dung và thủ tục
đã đinh trước
- Thông tin không có hệ thống: truyền đi khi có sự kiện
đột xuất nảy sinh mang tính ngẫu nhiên, tạm thời
18
Theo phương thức thu nhận và xử lý
- Thông tin khoa học – kỹ thuật: làm cơ sở cho việc chế tạo
các thiết bị kỹ thuật và tổ chức các quá trình công nghệ
-Thông tin thu nhận trực tiếp trong quá trình sảnxuất
Theo số lần gia công
- Thông tin ban đầu: có được do sự theo dõi, ghi chép trực
tiếp.
- Thông tin thứ cấp: có được do chế biến bản tin ban đầu
hoặc do trung gian
Theo ý định của đối thủ
- Thông tin thật
- Thông tin giả
- Thông tin phóng đại
19
1.2. Hệ thống đảm bảo thông tin trong quản
lý
1.2.1. Khái niệm và nội dung đảm bảo
thông tin trong quản lý
a. Khái niệm
Hệ thống đảm bảo thông tin trong quản lý là
tập hợp các phương tiện, phương pháp, công cụ,
tổ chức và con người có liên quan chặt chẽ với
nhau nhằm đảm bảo việc thu thập, lưu trữ, xử lý
và cung cấp thông tin cần thiết, giúp chủ thể quản
lý ra các quyết định và tổ chức thực hiện cỏc
quyết định đú.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 7: Thông tin và quyết định quản lý - Nguyễn Xuân Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_khoa_hoc_quan_ly_chuong_7_thong_tin_va_quyet_dinh.pdf