Bài giảng Giao dịch đàm phán - Bài 2: Tổng quan về đàm phán kinh doanh

BÀI 2  
TꢀNG QUAN Vꢁ  
ĐÀM PHÁN KINH DOANH  
Những nội dung cơ bản  
Khái niệm và bꢀn chꢁt của ĐPKD  
2 Các yếu tố trong ĐPKD  
Các phong cách ĐPKD  
Các nội dung cơ bꢀn của ĐPKD  
Các phương thức ĐPKD  
Các kỹ năng cơ bꢀn của ĐPKD  
2
 
Các ví dụ về ĐPKD  
Sơn vừa vượt qua 3 đối thủ cạnh tranh để dành được hợp đồng  
thiết kế nội thất cho một nhà máy. Theo yêu cầu của khách hàng,  
Sơn phải sửa lại một số chi tiết trong bản thiết kế. Sơn đề nghị  
khách hàng cho thương lượng lại thời hạn bàn giao công trình.  
Một lô giày xuất khẩu của cty Tâ n Lạc bị khá ch hàng trả lại vì  
khô ng đảm bảo chất lượng. Ngâ n, trưởng phò ng thu mua của cty  
này yêu cầu nhà cung cấp chịu trá ch nhiệm họ cung cấp  
nguyên liệu khô ng đảm bảo chất lượng.  
Hã ng taxi G muốn được độc quyền đón khá ch cho toà nhà SYS.  
Giá m đốc điều hành của SYS yêu cầu một mức lệ phí khá cao.  
Lâ m, giá m đốc kinh doanh của G muốn gặp giá m đốc điều hành  
của SYS để thương lượng.  
3
 
Khái niệm ĐPKD  
Đàm phán là quá trình hai hoặc nhiều  
bên có những lợi ích chung và lợi ích  
xung đột cùng nhau bàn bạc thoả thuận  
những vấn đề liên quan đến lợi ích của  
cá c bên  
4
Bản chất của ĐPKD  
• Là quá trình đòi hỏi sự tham gia một cách tự  
nguyện của các bên liên quan  
• Lấy lợi ích kinh tế đạt được là mục đích cơ bản  
• Không phải là thoả mãn lợi ích một cách không  
hạn chế mà có giới hạn lợi ích nhất định  
• Giá cả/Giá trị là hạt nhân của ĐP  
• Chứa đựng các xung đột về lợi ích (kinh tế)  
• Không phải là sự lựa chọn đơn nhất giữa “hợp  
tác” và “xung đột” mà là mâu thuẫn một cách  
thống nhất giữa “hợp tác” và “xung đột”  
5
Lợi ích của ĐPKD  
• ĐP thành cô ng có tá c động to lớn đến hoạt động  
kinh doanh của DN:  
Mang lại nhiều doanh thu, lợi nhuận hơn  
Giꢀm cá c chi phí kinh doanh  
Mở ra cá c cơ hội mới cho DN  
Giúp DN xâ y dựng, duy trì củng cố cá c mối  
quan hệ hợp tá c lâ u dài  
• ĐP sai lầm, thất bại: DN chịu thiệt thò i, mất má t,  
thậm chí phá sản  
6
ĐP trên lập trường và ĐP trên lợi ích  
Ví dụ  
Cty Hà Nguyên (HN) là nhà cung cấp bao bì nhựa cho cty Á nh  
Dương (AD) từ 2 năm nay. Á nh Dương hài lò ng về chất lượng  
SP cũng như DV của HN, họ dự định sẽ mua bao bì của HN  
cho loại SP mới của mì nh và như vậy lượng hàng mà AD mua  
của HN sẽ tăng gấp đôi. AD đề nghị HN xem xé t lại hợp đồng  
cung cấp: AD sẽ mua khối lượng hàng lớn gấp đôi, đổi lại HN  
giảm 2% giá bá n tăng thời hạn thanh toá n chậm từ 10 ngày  
lên 20 ngày.  
Trong quá trì nh ĐP, HN nhất định khô ng thay đổi cá c điều kiện  
của hợp đồng cung cấp. Lý do HN đưa ra là trong năm nay,  
mặc dù giá nguyên liệu đã tăng hơn 10% nhưng HN vẫn giữ  
nguyên giá cung cấp cho AD. Ngoài ra, yêu cầu tăng thời hạn  
thanh toá n là khô ng hợp lý vì khi tăng lượng hàng lên gấp đôi  
thì hạn mức tí n dụng mà HN cung cấp cho AD cũng tăng lên  
gấp đôi  
AD bảo vệ quan điểm của mì nh bằng cá ch chứng minh nhiều7nhà  
cung cấp sẵn sàng đáp ứng cá c yêu cầu của họ.  
Đàm phán dựa trên lập trường  
Hai bên ĐP với lập trường đối lập, mỗi bên đều  
nỗ lực bảo vệ lập trường của mì nh và tấn cô ng  
lập trường của đối tá c  
• Chỉ tập trung vào cá c mâ u thuẫn trực tiếp mà  
khô ng tì m hiểu nguyên nhâ n phí a sau mâ u  
thuẫn: nhu cầu thực sự khô ng tì m ra được  
cá ch giải quyết thể đáp ứng được yêu cầu  
của cá c bên mà dễ dẫn đến bế tắc trong ĐP  
• Cuộc ĐP mang tí nh cạnh tranh, ảnh hưởng xấu  
đến mối quan hệ của cá c bên  
Á p dụng trong cá c trường hợp:  
Kết quꢀ khô ng quan trọng lắm đối với người ĐP  
Vꢁn đề khô ng phức tạp  
Việc xâ y dựng mối quan hệ lâ u dài với đối tá c là  
8
khô ng quan trọng  
Đàm phán dựa trên lợi ích  
• Hai bên tập trung vào những nhu cầu thật sự (lợi  
ích cốt lõi) để tìm ra những giải pháp giải quyết  
những mâu thuẫn về lập trường  
• Đem lại kết quả tốt hơn cho các bên tham gia ĐP  
• Là cơ sở của đàm phán cùng thắng  
• Khó thực hiện hơn so với ĐP dựa trên lập trường  
vì:  
Đòi hỏi người ĐP phải tìm hiểu nhu cầu thực sự  
nằm phía sau lập trường của đối tác  
Phải có được sự hợp tác và tin tưởng của đối tác  
Phải tìm ra được những giải pháp sáng tạo cho  
cả hai bên  
9
Ví dụ: Cty Hà Nguyên và Ánh Dương  
• Tại sao AD muốn giảm giá và kéo dài thời hạn thanh toán?  
Vì AD đang phải đương đầu với cạnh tranh nên cố gắng không  
tăng giá trong khi một số nguyên liệu đã bị tăng giá cty muốn  
cắt giảm giá thành và chiếm dụng tín dụng từ các nhà cung cấp  
• Tại sao HN lại không muốn giảm giá và kéo dài thời hạn thanh  
toán cho AD?  
Vì HN đã cố gắng duy trì mức giá cũ cho AD trong khi giá hạt  
nhựa nhập khẩu tăng do ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái. Do dự  
đoán giá hạt nhựa còn biến động nên HN đã mua dự trữ hạt  
nhựa với khối lượng lớn, vì vậy vốn quay vòng bị thu hẹp.  
• Giải pháp có thể thoả mãn lợi ích của cả 2 bên:  
HN giúp AD cắt giꢀm giá thành thông qua việc giꢀm lượng sꢀn  
phẩm hỏng do lỗi của bao bì  
HN giúp AD ổn định giá thành thông qua việc ký kết hợp đồng  
dài hạn với mức giá cố định  
HN giúp AD cạnh tranh tốt hơn bằng cách cung cꢁp bao bì với  
chꢁt lượng vượt trội  
10  
Các nguyên tắc của ĐPKD  
1. Việc tham gia/khô ng tham gia ĐP tự nguyện  
2. ĐP xꢀy ra khi cá c bên ĐP nhận thức rằng sự  
việc chỉ được quyết định khi có sự thỏa thuận  
chung, nếu đơn phương ra quyết định thì khô ng  
cần ĐP  
3. Thời gian là yếu tố vô cùng quan trọng trong  
ĐP  
4. Phẩm chꢁt, năng lực, kỹ năng, thá i độ và tì nh  
cꢀm của những người ngồi ĐP ꢀnh hưởng  
quyết định đến tiến trì nh ĐP  
5. Cùng có lợi là nguyên tắc cốt lõ i của ĐP  
11  
Các nguyên tắc của ĐPKD  
6. Đánh giá một cuộc ĐP thành công hay thất  
bại cần sử dụng các tiêu chuẩn tổng hợp sau:  
.Tiêu chuẩn thực hiện mꢂc tiêu :So sánh kết  
quả cuối cùng của đàm phán với mục tiêu ban  
đầu  
.Tiêu chuẩn tối ưu hꢃa giá thành- chi phꢄ  
thꢁp nhꢁt (chi phí cơ bản:sự nhượng bộ để kꢀ  
được hợp đồng;chi phí trực tiếp cho đàm  
phán(nhân lực,vật lực tài lực);chi phí cơ hội  
.Tiêu chuẩn quan hệ giữa các bên  
12  
Các nguyên tắc đàm phán KD  
7. Đàm phán là một khoa học đồng thời là  
một nghệ thuật  
8. Đừng bao giờ đẩy đối tác vào bước  
đường cùng  
13  
Mꢀt sꢁ sai lꢂm thưꢃng mꢄc trong  
ĐPKD  
• Ngồi vào đàm phán với cái đầu đầy định  
kiến  
• Không xác định được người có quyền  
quyết định từ phía đối tác  
• Không xác định được thế mạnh của mình  
• Xây dựng 1 phương án duy nhất  
• Không kiểm soát được thời gian,vấn đề đp  
14  
Mꢀt sꢁ sai lꢂm thưꢃng mꢄc trong  
ĐPKD (tiꢅp)  
• Không tận dụng cơ hội quyền ra yêu cầu  
trước  
• Không tận dụng được ưu thế về thời gian,  
địa điểm đàm phán  
• Vội bỏ cuộc khi đàm phán có vꢁ bế tắc  
• Không chọn được thời điểm hợp lꢀ để kết  
thꢂc đàm phán  
15  
Các yếu tố của ĐPKD  
Bối cảnh  
đàm phán  
Thời gian  
Đàm phán  
Các yếu tố  
của  
ĐPKD  
Quyền lực  
đàm phán  
16  
 
Bối cảnh đàm phán  
• Là toàn bộ môi trường và hoàn cảnh mà  
tại đó các chủ thể tiến hành ĐP  
• Ảnh hưởng đến hiện thực ĐP và kết quả  
ĐP  
• Bao gồm:  
tình hình thực tế  
vꢁn đề ưu tiên  
nhu cầu thực sự  
sức ép từ bên ngoài…  
17  
Bối cảnh đàm phán (tiếp)  
• Nguyên tắc: Giấu kín bối cảnh của mình,  
thăm dò bối cảnh của đối tác  
• Cần:  
Triển khai sớm  
Bꢄ mật điều tra  
Tìm đúng đối tượng  
Quan sát hành động của đối tác  
18  
Thời gian đàm phán  
• Là toàn bộ quá trình từ khi nảy sinh ꢀ định  
đến khi kết thꢂc đàm phán  
• ĐP là một quá trình: có khởi điểm và kết  
điểm (“điểm chết”)  
• Nguyên tắc: giấu kín “điểm chết”  
• Cần:  
Kiên nhẫn, bình tĩnh, nhanh trí…  
Thăm dò thái độ và phản ứng của đối tác  
19  
Quyền lực đàm phán  
• Là sức mạnh mà chủ thể và các thành viên đoàn  
ĐP có thể huy động và sử dụng trong quá trình  
ĐP  
Quyền lực  
tiềm tàng  
Quyền lực  
hợp pháp  
Quyền lực  
hứa hẹn  
Quyền lực ĐP  
Quyền lực  
mạo hiểm  
Quyền lực  
chuyên môn  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
ppt 46 trang yennguyen 05/04/2022 4780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao dịch đàm phán - Bài 2: Tổng quan về đàm phán kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptbai_giang_giao_dich_dam_phan_bai_2_tong_quan_ve_dam_phan_kin.ppt