17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm

17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm  
Unit 1 : About your name and age - Về tên và tuổi của bạn  
A: Good afternoon. Sit down, please  
B: Thank you  
A: May I have your name?  
B: Li Ming  
Tên tôi là Li Ming  
A: Do you have an English name?  
Anh có tên tiếng Anh không?  
B: Yes, sir. It’s Mike. It was given by my English professor when I was at the university  
Có, thưa ngài. Tên tiếng Anh của tôi là Mike. Vị giáo sư người Anh của tôi đã đặt như vậy khi tôi  
đang còn học đại học  
A: How do you like your name?  
Anh thích cái tên đó như thế nào?  
B: I like it very much. My name has become part of me. I don’t want to change it  
Tôi thật sự rất thích cái tên đó. đã trở thành 1 phần của đời tôi. Tôi không muốn thay đổi nó  
A: Do you have a pen name?  
Anh có bút danh không?  
B: Yes, my pen name is Bai Yun  
chứ, bút danh của tôi là Bai Yun  
A: Could you tell me how old are you?  
Vui lòng cho tôi biết bạn bao nhiêu tuổi nhé?  
B: I’m twenty – one years old  
Vâng, tôi 21 tuổi  
Recording 4:  
1/ What’s a cold day, isn’t it?  
Hôm nay là 1 ngày lạnh phải không?  
A: Yes, it is extremely cold, but the sun is shining and the snow looks lovely. It’s good day for a  
nice long walk with warm clothes on  
Dạ phải, trời cực lạnh, nhưng mặt trời chiếu sáng và tuyết rất đẹp. Hôm nay mà mặc quần áo  
ấm đi dạo thì thật tuyệt.  
2/ Did you have a hard time finding the building?  
Anh tìm tòa nhà của chúng tôi khó không?  
A: Oh, no, not at all. The receptionist who scheduled my appointment was terrific. He gave me  
very precise direction and I have no trouble finding the building  
Ồ, không, không khó chút nào. Nhân viên lễ tân đã sắp xếp cuộc hẹn của tôi thật tuyệt. Anh ấy  
đã chỉ đường cho tôi rất chính xác nên tôi không gặp khó khăn gì khi tìm ngôi nhà này  
3/ How do you like living in your place?  
Anh thấy sống ở chỗ anh thế nào?  
A: Oh, it is a wonderful place. I grew up in a very crowded city where everything seems to be  
concrete. Now I enjoy a place in the country where I can have a pet and a splendid flower  
garden. My place is modest in size and easy to maintain giving me more time to enjoy  
gardening in the summer and needlework in the colder seasons  
Ồ, đó là 1 noi tuyệt vời. Tôi đã lớn lên 1 thành phố rất đông đúc. Nơi đó mọi thứ dường như  
rất thực tế. Bây giờ tôi rất thích 1 nơi ở miền quê. Ở đó tôi có thể nuôi thú cưng và 1 vườn hoa  
thật đẹp. Chỗ tôi diện tích khiêm tốn dễ chăm sóc nên tôi có thời gian hơn để thưởng  
thức thú làm vườn vào mùa hè và may vá vào mùa lạnh  
4/ Would you like something to drink?  
Anh có muốn uống gì không?  
A: Coffee, thank you  
Cà phê, cám ơn  
Unit 2: About your address and native - Về địa chỉ và quê quán của bạn  
Recording 3  
A: What’s your address?  
Địa chỉ của anh là gì?  
B : My address is 88 Newton road  
Địa chỉ của tôi là 88 đường Newton  
A: Where is your domicile place?  
Nơi cư trú của anh ở đâu?  
B: My domicile place is Bristol  
Nơi cư trú của tôi là Bristol  
A: Are you a local resident?  
phải anh là dân địa phương không?  
B: Yes, I am. I have been living in Bristol since I graduated from university  
Vâng, đúng vậy. Tôi sống ở Bristol từ khi tôi tốt nghiệp đại học  
A: Give me your telephone number, please?  
Xin cho tôi số điện thoại của anh?  
B: My telephone number is 8818858  
Số điện thoại của tôi là 8818858  
Recording 4  
1/ Why do you want to work for our company?  
Tại sao anh lại muốn làm việc cho công ty của chúng tôi?  
A: I have heard and read about your company’s unique marketing and customes relation  
activities. I am very marketing-driven and feel that I can contribute to your company by bringing  
my skills to your marketing team  
Tôi đã nghe và nghiên cứu kĩ về các hoạt động tiếp thị độc đáo và các hoạt động quan hệ với  
khách hàng của công ty các ông. Tôi rất thích chào hàng và cảm thấy là tôi có thể đóng góp cho  
công ty của các ông bằng cách cống hiến các kỹ năng làm việc của mình cho độ tiếp thị của công  
ty các ông.  
B: Your company is very well- known in this field. I am especially impressed by the way your  
company expanded all over the world. Your service is very famous, your customers are more  
than satisfied, and yet you continue to strive to improve . I have always wanted to identified  
with excellent company like yours  
Công ty các ông rất nổi tiếng trong lĩnh vực này. Tôi đặc biệt ấn tượng khi công ty các ông mở  
rộng trê khắp thế giới. Cung cách phục vụ của các ông rất nổi tiếng, khách hàng của các ông rất  
hài lòng nhưng các ông vẫn tiếp tục cố gắng cải tiến. Tôi luôn luôn nhận biết được sở trường  
của mình, và vì vậy tôi muốn được làm việc cho 1 công ty xuất sắc như công ty các ông  
2/ Why did you leave your last job?  
Tại sao anh thôi việc trước đây?  
A: My current job is rather routine, and I have been seeking an opportunity where I can utilize  
my skills in a proactive environment  
Công việc hiện tại của tôi khá đều đều, và tôi đang tìm 1 cơ hội thể sử dụng kĩ năng của mình  
trong môi trường tích cực hơn  
B: I left my last job because there was no any more opportunity for advancement. I worked  
there for over five years and had advanced as far as I was going to go. My supervisor actually  
told me that due to the small size of our business I would be unable to advance futher. I was  
sorry to leave, but I want to start a job where I could grow further  
Tôi thôi việc trước đây vì không còn cơ hội nào thăng tiến. Tôi đã làm việc ở đó trên 5 năm và  
đã lên đến chức vụ như hiện nay. Thật ra người quản của tôi nói với tôi rằng do phạm vi hoạt  
động kinh doanh của chúng tôi nhỏ, nên tôi sẽ không thể tiến cao hơn nữa. Tôi rất tiếc phải  
nghỉ việc, tôi muốn tìm 1 công việc mà tôi có thể phát triển hơn nữa  
3/ How much do you know about our company?  
Anh biết bao nhiêu về công ty của chúng tôi?  
A: I know quite a bit about company. I know that you were founded in San Francisco in the 19th  
century. I know that you grew across the United States during 19th and into the 20th century.  
Your global expansion started after World War II, and you are the premier company in your  
industry  
Tôi biết khá nhiều về công ty ông. Tôi biết công ty ông đã được thành lập ở San Francisco vào  
thế kỉ 19 . Tôi biết rằng công ty ông đã phát triển khắp nước mỹ suốt thế kỉ 19 đến thể kỉ 20. Sự  
phát triển kinh doanh toàn cầu của công ty ông bắt đầu sau thế chiến thứ 2, và công ty ông là  
công ty đứng đầu trong ngành kinh doanh này.  
Unit 3: About your educational background-Về trình độ học vấn của mình  
Recording 3  
A: Which university did you graduate from?  
Anh tốt nghiệp đại học nào?  
B: Birmingham University. I have learned Economics there for 4 years  
Đại học Birmingham. Tôi đã học kinh tế ở đó trong 4 năm.  
A: What department did you study in?  
Anh đã học ở khoa gì?  
B: I was in Department of Physics  
Tôi học ở khoa Vật lý  
A: Did you get a good record in maths at school?  
Anh có thành tích tốt về môn toán ở trường không?  
B: Yes, I got full marks in maths  
Có, tôi được điểm tối đa môn toán  
A: What degree have you received?  
Anh đã nhận bằng cấp gì?  
B: I have a B.S degree  
Tôi có bằng cử nhân khoa học  
A: When and where did you received your MBA degree?  
Anh đã nhận bằng thạc sỹ quản trị kinh doanh ở đâu và khi nào?  
B: I received my MBA degree from Buckingham University in 1990  
Tôi đã nhận bằng thạc sỹ kinh doanh ở trường đại học Buckingham vào năm 1990  
A: How are you getting on with your studies?  
Hiện việc học của anh như thế nào?  
B: I’m doing well at school  
Tôi đang học rất tốt  
Recording 4  
1/Describe your best teacher  
Hãy miêu tả thầy/ cô giáo tốt nhất của anh  
A: A high school teacher was my best teacher because he listened to the opinions of the  
students and knew about their interests. He also had a good understanding of the strengths of  
each individual. He provided me with his advice, which I valued  
Một thầy giáo trung học là giáo viên tốt nhất của tôi vì thầy lắng nghe ý kiến của học viên và  
biết được sở thích của họ. Thầy cũng hiểu từng ưu điểm của học sinh. Thầy đã khuyên bảo  
tôi và tôi rất trân trọng điều đó  
B: My best teacher may have been Professor Smith. He was expert on the Austro – Hungarian  
Empire. It has been many years since I took his history class, but I can still remember his  
lectures today. Like my first history teacher, Mr. Jim, he made history come alive. Not only that,  
but he threw parties every Friday night at his house and all of his students were welcome!  
Người thầy tốt nhất của tôi có lẽ là giáo Smith. Thầy là 1 chuyên gia về Đế chế Áo – Hung. Đã  
nhiều năm rồi kể từ khi tôi học giờ Sử của thầy, nhưng hôm nay tôi vẫn còn nhớ những bài  
giảng của thầy. Giống như thầy giáo dạy sử đầu tiên của tôi, thầy Jim, thầy đã làm sống lại lịch  
sử. Không chỉ thế, thầy còn tổ chức tiệc vào mỗi tối thứ 6 tại nhà thầy tất cả học sinh của  
thầy đều được đón tiếp  
2/ What was your most significant accomplishment in college?  
Thành tích có ý nghĩa nhất đối với anh ở trường đại học là gì?  
A: I majored in marketing and wrote a comprehensive monograph on marketing strategies,  
which was adopted in the retail industry. I actually worked apart – time in the industry to study,  
plan, and conduct marketing activities  
Tôi học chuyên ngành tiếp thị đã viết 1 chuyển khảo tổng hợp về các chiến lược tiếp thị được  
ứng dụng trong ngành kinh doanh bán lẻ. Thật là tôi đã làm bán thời gian trong ngành này để  
nghiên cứu, lên kế hoạch tiến hành các hoạt động tiếp thị.  
B: That is a difficult question. I am proud of many of my accomplishment in college. I made the  
Dean’s list incollege, studied abroad, and supported myself through school. I think, though, that  
I am the proudest of actually having graduated. I remember one of the speeches I heard of  
orientation. The professor speaking said those who look on the right and then on the left would  
not graduate. I graduated, and that may have been the most significant accomplishment of all  
Đó là 1 câu hỏi khó. Tôi tự hào về nhiều thành tích của tôi ở trường đại học. Tôi có tên trong  
danh sách những sinh viên xuất sắc lúc học đại học, đã đi du học và hoàn toàn tự túc torng thời  
gian học. Tuy vậy, tôi nghĩ tôi rất hãnh diện đã thật sự tốt nghiệp. Tôi còn nhớ 1 trong những  
bài phát biểu định hướng cho học sinh mà tôi đã nghe được. Giao phát biểu rằng những  
người không kiên định sẽ không thể tốt nghiệp. Tôi đã tốt nghiệp và có lẽ đó là thành tích có ý  
nghĩa nhất  
3/ What are your hobbies or interests?  
Thú tiêu khiển/ sở thích của anh là gì?  
A: I am fond of reading Chinese newspapers and magazines to brush up my Chinese. I also like  
to exercise, such as playing cricket and football, to keep fit  
Tôi thích đọc báo và tạp chí tiếng Hoa để ôn lại tiếng Hoa của mình. Tôi cũng thích vận động  
như chơi cricket và bóng đá để giữ sức khỏe  
B: I have a wide variety of hobbies and interests. I like games and all kinds of games from chess  
to shoji. I am also an avid sportsperson. I ski, skate, swim, and run. I am learning to surf now. In  
addition, I like to read and watch movies. I think it is very important for people to work hard,  
but it is also important to be interested in things outside of work  
Tôi có rất nhiều thú tiêu khiển sở thích. Tôi thích các trò chơi và tôi chơi đủ các loại trò chơi  
từ đánh cờ đến cờ tướng của Nhật. Tôi cũng người rất có tinh thần thể thao. Tôi trượt tuyết,  
trượt băng, bơi lội chạy. Hiện giờ tôi đang học lướt sóng. Ngoài ra tôi cũng thích đọc sách và  
xem phim. Tôi nghĩ con người ta làm việc chăm chỉ rất quan trọng, nhưng yêu thích những  
thứ ngoài công việc cũng rất quan trọng.  
Unit 4: About work experience-Về kinh nghiệm làm việc  
Recording 3  
A: Have you done that kind of job before?  
Trước đây anh đã làm loại công việc đó chưa?  
B: I got a job in a department store  
Tôi làm việc ở 1 cửa hàng bách hóa  
A: How long have you been working there?  
Anh đã làm việc ở đó được bao lâu rồi?  
B: One year  
Một năm  
A: Can you often work over time?  
Anh có thể thường xuyên làm việc ngoài giờ không?  
B: Yes. No problem  
Tất nhiên là được, không vấn đề gì  
A: How many employers have you worked for?  
Anh đã làm việc cho bao nhiêu ông chủ rồi?  
B: Only one, since I have graduated from the University for just over a year  
Chỉ một, vì tôi mới chỉ tốt nghiệp được hơn 1 năm  
A: What kind of work are you doing now?  
Hiện nay bạn đang làm công việc gì?  
B: I’m working as an export sales staff member for a foreign trading company  
Tôi đang làm nhân viên kinh doanh hàng xuất khẩu cho 1 công ty thương mại nước ngoài  
Recording 4  
1/ How do you keep up to date on industry development?  
Anh cập nhật xu hướng phát triển của ngành kinh doanh này như thế nào?  
A: I subscribe to an economic news service on the internet, and I also read industry magazines  
to study the cutting edge technologies and product development  
Tôi đăng dịch vụ tin tức kinh tế trên internet, và tôi cũng đọc tạp chí kinh doanh để nghiên  
cứu những kĩ thuật tiên tiến và tình hình phát triển sản phẩm  
B: I subscribe to a number of industry publications, keep an eye on relevant websites, and try to  
attend hotel management conventions whenever I can. I was fortunate at my last job that I was  
provided with the time and funding to attend a number of hotel management conventions  
Tôi đặt mua dài hạn 1 số sách báo kinh doanh này, chú ý đến những trang web có liên quan, và  
cố gắng tham dự các hội nghị về quản lí khách sạn bất cứ khi nào tôi có thể. Ở công việc vừa rồi,  
tôi đã may mắn được tạo điều kiện về thời gian và kinh phí để tham dự nhiều hội nghị về quản  
lý khách sạn  
2/ What are the most valuable skills to have in this field?  
Những kỹ năng quý giá nhật cần có trong lĩnh vực này là gì?  
A: The ability to look ahead, interpersonal skills, and a good command of English  
Kỹ năng dự đoán, kỹ năng giao tiếp và thông thạo tiếng Hoa  
B: I think there are a number of valuable skills including the people skills, intercultural skills,  
language skills, and business skills that I've referred to earlier. In addition, the ability to  
innovate in business may be the most valuable. Without innovation , business stagnate and die.  
Tôi nghĩ rất nhiều kỹ năng quý giá bao gồm kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hiểu biết văn hóa các  
nước, kĩ năng ngoại ngữ, kĩ năng kinh doanh mà tôi đã đề cập đến lúc trước.Ngoài ra kĩ năng  
đổi mới trong kinh doanh có lẽ là quý báu nhất. Không có sự đổi mới, công việc kinh doanh bị trì  
trệ diệt vong  
3/ How did you select your career?  
Anh đã lựa chọn nghề của mình như thế nào?  
A: I selected my career to make a full use of my French and to work in the architectural design  
sector utilizing my industrial design degree.  
Tôi đã chọn lựa nghề nghiệp của mình để sử dụng vốn tiếng Pháp tôi có và làm việc trong lĩnh  
vực thiết kế kiến trúc sử dụng bằng cấp thiết kế công nghiệp của tôi  
B: When I was in elementary school, I loved cooking, and I want to be a chef. At some point I  
lost the desire to be a chef, but throughout school I work part – time in the restaurant and  
hotel industry. I found that I really like it, which is why I went back school and studied hotel  
management  
Khi tôi học tiểu học, tôi rất thích nấu ăn và tôi muốn trở thành 1 đầu bếp. những lúc tôi  
không còn đam trở thành đầu bếp nữa, nhưng trong thời gian học, tôi đã làm việc bán thời  
gian trong ngành kinh doanh nhà hàng khách sạn. . Tôi nhận thấy là tôi thật sự yêu thích công  
việc này, và đó là lý do tại sao tôi trở lại trường học quản lý khách sạn  
Unit 5: About achievement-Về các thành tựu  
Recording 3  
A: Would you talk about your merits?  
Vui lòng cho chúng tôi biết về những thành tựu anh đạt được?  
B: Yes, madam. When I was the sales manager of Kroi friendship store, I succeed in raising  
yearly sales volume by 25%  
Thưa bà, được ạ. Khi tôi là trưởng phòng mại vụ của cửa hàng Kroi, tôi đã thành công trong  
việc nâng doanh thu hằng năm lên 25%  
A: That’s fine. Have you got any thesis published in English?  
Thế thì tốt. Anh có luận án nào được xuất bản bằng tiếng Anh không?  
B: Yes , madam. I have got two articles in English published in Time Magazine in 1993  
Thưa bà, có ạ. Tôi có 2 bài báo bằng tiếng Anh được đăng trên tạp chí Time vào năm 1993  
A: Have you received any honors or rewards?  
Anh có nhận được bằng danh dự hay giải thưởng gì không?  
B: I was chosen as one of The Top Ten Prominent Youths of Britain in 1996  
Tôi đã được bình chọn là 1 trong 10 thanh niên kiệt xuất hàng đầu của Britain vào năm 1996  
Recording 4  
1/ What was the most significant accomplishment in your last job?  
Thành tích có ý nghĩa nhất với anh trong công việc vừa rồi là gì?  
A: I worked as a project member to develop a new information system liaising with all relevant  
divisions from engineering, production, stock-keeping, sales, and accounting. From the concept  
stage and budgeting to development it took 2 full years. Now the administration process  
between the divisions has improved tremendously  
Tôi đã là 1 thành viên lập dự án phát triển hệ thống thông tin mới liên kết với tất cả các bộ phận  
có liên quan từ kỹ thuật, sản xuất, giữ kho, bán hàng đến kế toán. Từ giai đoạn nghĩ ra và lập  
ngân sách đến khi triển khai phát triển dự án mất trọn 2 năm.Bây giờ quy trình quản giữa các  
bộ phận đã cải tiến đáng kể  
B: I developed as a new manufacturing technology in 2003, and the production quantity has  
continued to expand every year since then. There is no company anywhere in the world, which  
can go beyond this technology when it comes to mass production  
Tôi đã phát triển 1 công nghệ sản xuất mới trong năm 2003, và sản lượng tiếp tục tăng mỗi năm  
kể từ đó. Nói đến việc sản xuất quy mô lớn thì không có công ty nào trên thế giới thể vượt  
qua công nghệ này  
2/ How hard do you work to achieve your objectives?  
Để đạt được mục tiêu của mình, anh làm việc tích cực như thế nào?  
A: Once I set up a target, I work hard to achieve it by implementing various methods. When I  
had a task to reduce the production lead – time, I involved our factory and our subcontractors  
to develop new planning, procurement, and distribution methods. I worked about 10 hours a  
day to accomplish this. Now the overall lead – time has been reduced from the previous 2  
months or longer, down to ex-stock with up to one month of lead – time.  
Một khi tôi đặt ra mục tiêu, tôi sẽ làm việc tích cực để đạt được bằng cách thực hiện nhiều  
phương pháp khác nhau. Khi tôi được giao nhiệm vụ giảm thời gian sản xuất, tôi đã thúc đẩy  
nhà máy và cách nhà thầu phụ của chúng tôi thực hiện kế hoạch mới, nghĩ ra các phương pháp  
thu mua và phân phối.Tôi đã làm việc 10 tiếng mỗi ngày để hoàn thành việc này. Hiện nay toàn  
bộ thời gian sản xuất đã giảm so với trước khoảng 2 tháng hay lâu hơn, xuống đến kho hiện  
chỉ mất 1 tháng sản xuất  
B: I worked very hard. I focus all of my energy on achieving my objectives. When I am working  
on a new project or something especially difficult, all I do is work. Naturally, I do eat, bathe, and  
sleep, but I eat quickly and sleep little. Most of my time is spent working  
Tôi làm việc rất tích cực. Tôi tập trung toàn bộ sức lực của mình vào việc đạt mục tiêu. Khi tôi  
thực hiện 1 dự án mới hay 1 việc đó đặc biệt khó , tôi chỉ biết làm việc. Tất nhiên là tôi phải  
ăn, tắm rửa ngủ, nhưng tôi ăn nhanh và ngủ ít. Phần lớn thời gian của tôi là làm việc.  
3/ What accomplishment was the most difficult for you to achieve?  
Đối với anh thành tựu nào là khó đạt được nhất?  
A: Developing an extended maintenance-free instrument while keeping the costs stand, in  
order to meet a customer’s requirement. I enjoyed this challenge however, since I was  
confident that this will become a great contribution to our company  
Phát triển 1 phương thức bảo trì miễn phí lâu dài trong khi vẫn giữ giá thành thấp, để đáp ứng  
nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên tôi rất thích thử thách này. Vì tôi tin tưởng rằng đây sẽ là 1  
đóng góp to lớn cho công ty chúng tôi  
B: This may sound a little strange, but it was actually an episode where I had to overcome  
culture shock . I was travelling across Mexico by bus, and I had just arrived at a bus station in  
Mexico City. I got off the bus and picked up my backpack. Then I looked out at a sea of Mexican  
faces. They seemed to go on for miles, and I could not see a single English person anywhere. I  
took all of my courage to started walking  
Điều này có lẽ nghe hôi lạ, nhưng thật ra nó là 1 giai đoạn mà tôi phải khắc phục sốc văn hóa.  
Tôi đã đi du lịch qua Mexico bằng xe buýt, và tôi đến 1 trạm xe buýt Mexico. Rồi tôi nhìn thấy  
những khuôn mặt người Mexico. Khắp nơi đều người Mexico, và tôi không nhìn thấy 1 người  
Nhật Bản nào ở đây cả ,Tôi phải thu hết can đảm mới bắt đầu đi được.  
4/ If I hired you today, what would you accomplish first?  
Nếu hôm nay tôi tuyển anh, anh sẽ hoàn thành tốt việc trước tiên?  
A: Frist of all, I would like to get along well with the people related to my job. I believed this is  
essential to achieve my tasks and targets  
Trước hết tôi muốn hòa đồng với những người liên quan đến công việc của tôi. Tôi cho rằng đây  
điều quan trọng để hoàn thành tốt nhiệm vụ mục tiêu của tôi  
B: I would first study everything that I was responsible for . Only after that would I be able to  
start improving the work that I am responsible for. Knowledge, after all is power. Knowledge of  
my responsibilities would give me the power to improve things  
Trước tiên tôi sẽ tìm hiểu mọi thứ mà tôi phải chịu trách nhiệm. Chỉ sau làm được việc đó, tôi  
mới bắt đầu cải thiện công việc mà tôi đảm trách. Xét cho cùng, kiến thức sức mạnh. Thấy  
được trách nhiệm sẽ cho tôi sức mạnh để cải thiện mọi việc  
Unit 6: About your personality-Về tính cách của bạn  
Recording 3  
A: What kind of person do you think you are?  
Anh nghĩ anh thuộc kiểu người gì?  
B: Well, I’m a fairly reserved person, but I like to ask questions in class when I was a student  
À, tôi là người hơi ít nói. Nhưng tôi thích đặt câu hỏi trong lớp khi tôi là sinh viên  
A: Would you say you have a lot of friends, or just a few?  
Anh nói là anh có nhiều bạn bè, hay chỉ vài người?  
B: Not so many, but not really a few, either, I suppose. There are about seven people that I see  
quite a bit of now; they are my good friends  
Không nhiều lắm, nhưng thật sự cũng không ít. Tôi nghĩ vậy. khoảng 7 người hiện tôi đang  
gặp gỡ; tất cả bọn họ đều bạn tốt của tôi  
A: What are your faults and strong points?  
Khuyết điểm ưu điểm của anh là gì?  
B: I’m afraid of speaking in public and that’s not very good. I suppose a strong point is that I like  
developing new things and ideas  
Tôi ngại phát biểu trước đám đông điều đó không tốt lắn. Tôi nghĩ điểm mạnh của tôi là thích  
phát triển những điều và ý tưởng mới  
A: Thank you for your answers  
Cám ơn về các câu trả lời của anh  
Recording 4  
1/ What would your friends tell me about you?  
Bạn bè anh sẽ chot ôi biết điều về anh?  
A: I believe they would tell you that I am reliable and provide them with clear guidance  
whenever they are caught in difficult situations  
Tôi tin là họ sẽ nói với ông rằng tôi đáng tin cậy và luôn chỉ dẫn cho họ rõ ràng bất cứ khi nào họ  
gặp tình huống khó khăn  
B: They would tell you that they can count on me when the chips are down. I have loaned  
friends money, let them stay with me when they need a place to stay, and have been very  
supportive. They would also tell you that I am an active person and have a lot of fun and want  
to go camping, skiing, and dancing  
Họ sẽ nói với ông rằng họ tin cậy vào tôi khi họ gặp khó khăn.Tôi đã cho bạn bè vay tiền, cho họ  
đến ở chỗ tôi khi họ cần nơi để ở lại, và tôi rất có tinh thần giúp đỡ . Họ cũng sẽ nói với ông  
rằng tôi năng động, rất thích đi cắm trại, trượt tuyết và khiêu vũ  
2/ How do you get along with other people?  
Quan hệ của anh với những người khác như thế nào?  
A: I try to talk with my colleagues and friends from the same perspective. I listen to their  
opinions and ideas and tell them mine in return  
Tôi cố gắng nói chuyện với đồng nghiệp bạn bè tôi trên cùng quan điểm. Tôi lắng nghe quan  
điểm và ý kiến của họ, để đáp lại, tôi nói cho họ nghe quan điểm và ý kiến của tôi  
B: I get along with people very well. I enjoy their company and doing things with them. I am  
supportive of people, both those above and below me on the chain of command. I enjoy seeing  
my co-workers socially, but I understand when some co-workers prefer not to socialize with  
other co-workers  
Tôi rất hòa đồng với mọi người. Tôi thích bầu bạn với họ và làm việc cùng với họ. Tôi giúp đỡ  
mọi người, cả những người cấp trên và cấp dưới của tôi. Tôi thích gặp gỡ đồng nghiệp của tôi 1  
cách xã giao , nhưng tôi hiểu rằng có 1 số đồng nghiệp không thích gặp gỡ với các đồng nghiệp  
khác  
3/ How do you handle tension with your boss?  
Anh giải quyết tình trạng căng thẳng với ông chủ của anh bằng cách nào?  
A: I try to reduce creating such tension with my boss by communicating  
Tôi cố tránh tạo ra tình trạng căng thẳng như vậy với ông chủ tôi bằng cách trao đổi ý kiến  
B: I try to speak with my boss directly when I feel that there is a problem. I strongly believe that  
honest and open communication is the best way to have a good relationship and keep tension  
to a minimum. Unfortunately, there will always be some tension in such relationships  
Tôi cố gắng trực tiếp nói chuyện với sếp của tôi khi tôi cảm thấy vấn đề rắc rối. Tôi tin chắc  
rằng trao đổi ý kiến chân thật cởi mở là cách tốt nhất để mối quan hệ tốt đẹp hạn chế  
tối đa tình trạng căng thẳng. Nhưng thật không may, là thường có chút ít căng thẳng trong các  
mối quan hệ đó  
4/ What have you learned about dealing with people at your work?  
Anh biết về cách quan hệ với những người khác ở nơi làm việc?  
A: I learned to share our strengths and knowledgea, which works out well for all of us.  
Tôi biết chia sẻ những ưu điểm kiến thức, đây là cách rất hiệu quả với tất cả chúng tôi  
B: This is one of the more challenging areas at work. I have learned that people often have  
trouble understanding each other. We often do not really hear what people say. That is why I  
am always careful when I communicate with people at work. I want them to understand me. I  
am so careful to listen to them because I want understand them  
Đây là 1 trong những lĩnh vực đầy thách thức ở nơi làm việc. Tôi biết rằng người ta rất khó hiểu  
được nhau.Chúng ta thường không thật tâm lắng nghe lời người ta nói. Vì thế tôi luôn cẩn thận  
giao tiếp với mọi người ở nơi làm việc. Tôi muốn họ hiểu tôi. Tôi cũng cẩn thận lắng nghe họ bởi  
vì tôi cũng muốn hiểu họ  
Unit 7 : About your hobbies-Về sở thích của bạn  
Recording 3  
A: What are your hobbies?  
Các sở thích của anh là gì?  
B: I enjoy sports, music, films, and books  
Tôi thích thể thao, âm nhạc, phim ảnh và sách báo  
A: What do you like to read?  
Anh thích đọc gì?  
B: I read everything I can get my hands on but I like love stories best  
Tôi thích đọc mọi thứ tôi có trong tay, nhưng tôi thích đọc chuyện tình yêu nhất  
A: Who are your favourite authors?  
Các tác giả anh yêu thích là những ai?  
B: Shakespeare. I enjoy reading the plays by him very much  
Shakespeare. Tôi rất thích đọc tiểu thuyết của họ  
A: Do you drink?  
Anh có uống rượu không?  
B: Yes, a little  
Có, chút ít ạ  
A: Are you a smoker?  
Anh có hút thuốc không?  
B: No, I am not  
Không, tôi không hút thuốc  
Recording 4  
1/ What books do you keep on your desk?  
Anh có những cuốn sách nào trên bàn làm việc của anh?  
A: Industry magazines and marketing books are on my desk. I refer to them frequently when  
doing my job.  
Trên bàn làm việc của tôi có tạp chí ngành kinh doanh và sách tiếp thị. Tôi tham khảo chúng  
thường xuyên khi làm việc  
B: I have a number of local guides, a dictionary, the standard hotel industry reference works,  
and some telephone books. I also have some personal books on my desk. I have been reading  
Fast Food Nation, which is almost a modern version of The Jungle by Upton Sinclair, the book  
that exposed the meat packing industry, Longshot by Dick Francis, and the newest Harry Potter  
book  
Tôi có nhiều sách hướng dẫn của nội bộ, 1 cuốn từ điển , những cuốn sách tham khảo về ngành  
kinh doanh khách sạn chuẩn và 1 số danh bạ điện thoại. Ngoài ra, tôi cũng có 1 số quyển sách  
cá nhân trên bàn làm việc của tôi. Tôi đã đọc cuốn sách “ Fast Food Nation” gần như là 1 bản  
dịch mới của The Jungle Do Upton Sinclair viết. Cuốn sách giới thiệu công nghiệp đóng thịt  
hộp .”Longshot” của Dick Francis và truyện Harry Potter tập mới nhất  
2/ Tell me what you learned from a book you recently read?  
Hãy nói cho tôi biết anh đã học được từ cuốn sách anh đọc gần đây  
A: I read a marketing book taking up various examples in business today. The book covered  
success stories, failures, and analysis which were good because the cases were true  
Hôm nay tôi đã đọc 1 cuốn sách về tiếp thị nêu nhiều dụ khác nhau trong ngành kinh doanh.  
Cuốn sách gồm những câu chuyện thành công , những thất bại, những phân tích hay vì  
những trường hợp đó đều thật  
B: I recently read “Fast Food Nation” and I learned about the fast food that we eat. I was very  
disturbed to read about all of the impurities in our food. I wish that our government would take  
a more active role in making sure that our food is clean and healthy. I would not change prices  
that much, and it much better for all of us  
Gần đây tôi đã đọc cuốn “Fast Food Nation” và tôi được biết về thức ăn nhanh mà chúng ta đã  
ăn. Tôi rất lo lắng khi biết được tất cả những tạp chất trong thức ăn của chúng ta. Tôi mong là  
chính phủ sẽ chủ động hơn để đảm bảo thức ăn cho chúng ta sạch bổ dưỡng. Nhưng cũng  
đừng làm thay đổi giá cả quá nhiều, như thế sẽ tốt hơn nhiều cho tất cả chúng ta  
3/ Can you tell us about a typical day at work?  
Anh có thể nói cho chúng tôi biết về 1 ngày làm việc điển hình không?  
A: I go through e-mails from my clients first thing in the morning and then take corrective  
actions where required. I also collect market information to use for our future product  
development  
Công việc đầu tiên vào buổi sáng là tôi xem tất cả thư điện tử của khách hàng rồi sau đó nếu  
cần thì trả lời. Tôi cũng thu thập thông tin thị trường để áp dụng cho việc phát triển sản phẩm  
tương lai của chúng tôi  
B: I don’t remember ever having a typical day. Every day seemed to bring new challenges. I  
lived at the hotel and was therefore on call 24 hours a day. Normally, I would get up in the  
morning and check at the front desk to see what had happened during the night. Then I would  
check at each department. There was always something new to do  
Tôi không nhớ từng có 1 ngày điển hình.Mỗi ngày dường như đều những thử thách mới.  
Tôi đã sống ở khách sạn và vì vậy tôi phải trực 24 giờ mỗi ngày. Thường thường buổi sáng thức  
dậy tôi kiểm tra bàn lễ tân để biết những việc xảy ra vào đêm trước. Sau đó tôi kiểm tra từng  
bộ phận trong khách sạn , luôn luôn có việc mới phải làm  
Unit 8 : About your ability-Về năng lực của bạn  
Recording 3  
A: How are your typing skills?  
Kỹ năng đánh máy của anh thế nào?  
B: I’ve been typing for a good many years  
Tôi đã liên tục đánh máy trong nhiều năm rồi  
A: How many words do you type per minute?  
Anh đánh máy bao nhiêu từ 1 phút?  
B: I type 65 words per minute  
Tôi đánh máy 65 từ trên 1 phút  
A: Can you take dictation?  
Anh có thể ghi chính tả không?  
B: Yes, madam. I can take dictation  
Thưa bà, được. Tôi có thể ghi chính tả  
A: Do you take shorthand?  
Anh có viết tốc được không?  
B: Yes, I take shorthand very fast  
Được, tôi viết tốc rất nhanh  
A: Have you any experiences with a computer?  
Anh có kinh nghiệm sử dụng máy tính không?  
B: I have approximately three years' experiences in using a computer  
Tôi có khoảng 3 năm kinh nghiệm trong việc sử dụng máy tính  
A: What kind of computers are you experienced in?  
Anh có kinh nghiệm trong loại máy tính gì?  
B: I’ve experienced in IBM – PC, compact and Great Wall computer  
Tôi có kinh nghiệm dùng máy IBM-PC, máy vi tính compact và Great Wall  
A: What kind of software do you have working knowledge of?  
Loại phần mềm gì mà anh biết sử dụng?  
B: I have working knowledge of WINDOWS and DOS  
Tôi biết sử dụng WINDOWS và DOS  
A: What certificates have you received?  
Anh có chứng chỉ gì?  
B: I’ve received a computer operator’s qualification certificate  
Tôi có chứng chỉ chứng nhận sử dụng máy tính  
A: Can you drive?  
Anh biết lái xe không?  
B: I’m learning now  
Hiện nay tôi đang học  
Recording 4  
1/ Give an example on how you accomplished a project, despite obstacles  
Hãy cho 1 ví dụ về cách anh hoàn thành 1 dự án mặc dù có những trở ngại  
A: Considering the very limited time-frame allowed by a customer to complete sample  
production, I managed to organize assistance from my colleagues and the relevant sections  
Khi biết là 1 khách hàng yêu cầu phải hoàn thành sản xuất theo hàng mẫu trong khung thời gian  
rất hạn hẹp, tôi đã xoay xở để các đồng nghiệp và các bộ phận có liên quan hỗ trợ  
B: I would like talk a little more about how we promoted in increasing guests at our hotel after  
9/11. We lost a great deal of overseas business after 9/11, so we worked on increasing local  
business. We reduced our prices significantly and developed a number of weekend and  
weekday packages for romantic getaways and sport-oriented getaways. It went quite well  
Tôi muốn nói thêm 1 chút về cách chúng tôi thúc đẩy tăng lượng khách trọ ở khách sạn chúng  
tôi sau ngày 11 tháng 9. Chúng tôi đã mất rất nhiều khách nước ngoài sau ngày 11 tháng 9. Vì  
vậy chúng tôi đã cố gắng để tăng lượng khách trong nước. Chúng tôi đã giảm giá đáng kể và  
phát triển nhiều chuyến du lịch trọn gói cho những kỳ nghỉ đầy lãng mạn những kỳ nghỉ thiên  
về thể thao vào ngày cuối tuần và các ngày trong tuần. Kế hoạch đó đã diễn tiến tốt đẹp  
2/ Share an example of your diligence  
Hãy nêu 1 ví dụ về sự cần của anh  
A: I organized and led a study group to develop a new management method of processing  
orders with smaller workforces, at the same time achieving committed deliveries on time.  
Tôi đã tổ chức và lãnh đạo 1 nhóm nghiên cứu để phát triển 1 phương pháp quản mới xử lí  
các đơn đặt hàng với lực lượng lao động ít hơn, đồng thời vẫn giao hàng theo đúng hạn cam kết  
B: I worked seven days a week when we had to develop our romantic and sport-oriented  
getaways after 9/11 in order to keep our hotel going. I naturally performed my usual duties,  
and, in addition, also researched all of the local sights and places of interest in order to create  
great getaways. Our getaways were actually so popular that they were written up in the  
newspaper a number of times, and we attracted people from all over California  
Tôi đã làm việc 7 ngày 1 tuần khi chúng tôi phải phát triển các kỳ nghỉ đầy lãng mạn và thiên về  
thể thao sau ngày 11 tháng 9 để khách sạn tiếp tục hoạt động. Tất nhiên là tôi thực hiện các  
nhiệm vụ thường khi và ngoài ra, cũng nghiên cứu tất cả các thắng cảnh địa phương để xây  
dựng những kỳ nghỉ tuyệt vời. Các kỳ nghỉ của chúng tôi thật sự được ưa chuộng đến nỗi chúng  
được đăng báo nhiều lần, và chúng tôi đã thu hút được nhiều khách California  
3/ Your resume mentions that you are fluent in English, where did you learn the language?  
Sơ yếu lịch của anh có ghi là anh thông thạo tiếng Anh. Anh đã học ngoại ngữ đó ở đâu?  
A: Initially, I started memorizing basic sentences in paperbacks for travelers. My previous  
assignment was to deal with customers in Wales and I also developed new accounts in  
Scotland, which required correspondence and frequent visits. Through these visits, I was lucky  
enough to become friends with some of my Wales customers and see them outside of work,  
which was a great advantage for me  
Lúc đầu bắt đầu học thuộc lòng những câu cơ bản trong các sách dành cho người đi du lịch.  
Công việc trước đây của tôi là giao dịch với khách hàng ở xứ Wales và phát triển khách hàng  
mới ở Scotlen, công việc này thường xuyên phải trao đổi thư từ đi công tác. Qua những lần  
công tác này, tôi thật may mắn kết bạn với 1 số khách hàng người Wales và gặp gỡ ngoài giờ  
làm việc, điều đó rất lợi cho tôi  
B: I started studying English when I was in high school. I want to high school in Australia, and I  
had many English friends and classmates. So, I became interested in English and studied it in  
high school, and then university. My university had a study abroad program that went to  
London, and I thought it would be fascinating experience , which it was. It was in Longdon that I  
was really able to master in.  
Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi học trung học. Tôi đã học trung học ở Úc, và tôi có nhiều bạn  
cũng như bạn học người Anh. Vì vậy tôi bắt đầu thích học tiếng Anh và học trung học .  
Sau đó ở đại học. Trường đại học của tôi có chương trình đi du học đến London, và tôi nghĩ  
rằng đó sẽ là 1 dịp rất tuyệt vời, quả đúng như vậy. Chính khi London tôi mới thật sự thông  
thạo (tiếng Anh).  
Unit 9: About your dependents-Về những người thân của bạn  
Recording 3  
A: Have you got married?  
Anh đã lập gia đình chưa?  
B: Yes, madam. I’m married  
Thưa bà, rồi ạ. Tôi đã có gia đình  
A: Is your wife working?  
Vợ của ông có đi làm không?  
B: Yes, she is  
Có, thưa bà  
A: Where and what kind of works does your wife do?  
Vợ của anh làm gì và ở đâu?  
B: She is a school teacher in Nanjing  
ấy là giáo viên Nam Kinh  
A: How many dependents do you have?  
Anh có bao nhiêu người thân?  
B: I have a five-year-old daughter  
Tôi có 1 con gái 5 tuổi  
A: Would you tell me something about your family?  
Anh vui lòng nói cho tôi nghe điều về anh nhé?  
B: With pleasure. There are three in my family, my parents and I  
Sẵn sàng ạ. Gia đình tôi có 3 người, ba mẹ tôi và tôi  
A: Do you have to support your family?  
Anh có phải nuôi dưỡng gia đình không?  
B: No, my father does  
Không ạ, ba tôi nuôi  
A: Do you spend much time staying with your family?  
Anh có dành nhiều thì giờ ở với gia đình mình không?  
B: We all get together to eat and talk  
Tất cả chúng tôi quây quần cùng nhau ăn uống và trò chuyện  
Recording 4  
1/ Tell me about yourself  
Hãy nói cho tôi biết về bản thân anh  
A: I enjoy working in the field I chose, and have good working relationships with my supervisors,  
subordinates, and peers. I keep on striving to learn and improve my skills and talents that I can  
bring to my work place  
Tôi thích làm việc trong lĩnh vực tôi đã chọn, và có quan hệ công tác tốt với cấp trên, cấp dưới  
đồng nghiệp của tôi. Tôi tiếp tục học hỏi cải thiện các kỹ năng và tài năng để tôi có thể  
đóng góp cho chỗ tôi làm  
B: I am married. My wife is a teacher, and we do not have any children yet. We like to go away  
for weekends when we can. We like to travel, and we are hoping to work abroad someday. I am  
from Kobe. I have never lived outside of Kobe. I like both rural and urban areas. I like sports,  
games, and reading  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 42 trang yennguyen 07/04/2022 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "17 Tình huống tiếng Anh phỏng vấn xin việc làm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docx17_tinh_huong_tieng_anh_phong_van_xin_viec_lam.docx