Tiểu luận Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kết quả học tập sinh viên
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................2
1.1 LỜI GIỚI THIỆU .....................................................................................3
1.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu: ...........................................................................9
1.2.5 Mô hình thực thể liên kết.....................................................................11
2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu: ............................................................................15
2.2. Từ điển dữ liệu........................................................................................16
2.3. Một số truy vấn SQL ..............................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................31
1
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các
quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và
hiện đại hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của
công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá tất cả các
ngành, các lĩnh vực.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần
mềm ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn và hỗ trợ hiệu quả
cho con người. Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều
nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý
nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao.
Ví dụ như việc quản lý điểm số học sinh trong trường trung đại học. Nếu
không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia
thành nhiều khâu, mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ học sinh (thông tin,
điểm số, học bạ,…), lớp học (sỉ số, giáo viên chủ nhiệm,…), giáo viên,… cũng
như các nghiệp vụ tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học sinh toàn
trường (số lượng học sinh có thể lên đến hàng ngàn). Các công việc này đòi hỏi
nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số
đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và
hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề lưu
trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém,… Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn
toàn có thể tin học hoá một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản
lý học vụ sẽ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất
nhiều.
2
Chương 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1.1 LỜI GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây sự phát triển của ngành IT đã đem lại những thành
tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Những chương trình tin học ứng dụng
ngày càng nhiều, rất nhiều công việc thủ công trước đây nay đã được sử ly bằng
các phần mềm chuyên dụng đã giảm đáng kể công sức, nhanh chóng và chính
xác. Để có một phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì
những người làm tin học phải biết phân tích thiết kế hệ thống làm việc của của
chương trình để từ đó xây dựng nên một phần mền ứng dụng quản lý chương
trình đó bằng ngôn ngữ lập trình nào đó những chương trình, phần mềm ứng
dụng đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý, nó là những công cụ hỗ trợ
đắc lực và hầu như không thể thiếu nhằm đáp ứng đầy đủ nhất thuận lợi nhất
những đòi hỏi của công việc quản lý nhờ những công cụ trợ giúp có sẵn, access
hay SQL sever la những phần mềm như vậy nó được ứng dụng rộng rãi trong
công tác quản lý không những thế nó con là một ngôn ngữ lập trình khá mạnh
giúp cán bộ quản lý có thể viết những chương trình để sử sụng cơ sơ dữ liệu hay
giải quyết một yêu cầu nào đó, những phần mền ứng dụng này đã phần nào trợ
giúp các nhà quản lý trở lên nhanh chóng, thuận lợi, chính xác và kịp thời với
những tính năng có sẵn sát với thực tế quản lý .
Chương trình quản lý điểm sinh viên là một chương trình được xây dựng
nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản lý như nhập thong tin
sinh viên, tìm kiếm, thống kê, in báo cáo và rất nhiều công việc khác một cách
nhanh chóng và thuận tiện, chính xác một cách hệ thống. Trong chương trình
phần mền ứng dụng này thì chương trình nghiên cứu phân tích thiết kế hệ thống
đóng vai trò rất quan trọng trong việc thiết kế chương trình phần mền, nhìn vào
bản phân tích ta có thể hiểu được người lập trình muốn làm gì, hiểu được sự
hoạt động của hệ thống.
3
Trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường, bằng kiến thức đồng thời
được sự giúp đỡ nhiệt tình thầy cô giáo trong khoa CNTT đặc biệt là Cô giáo đã
giúp đỡ nhóm sinh viên chúng em hoàn thành tốt bài tập môn học, bài tập xây
dựng một chương trình phần mền ứng dụng “quản lý kết điểm sinh viên khoa
CNTT”. Nhưng do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn non kém tài liệu tham
khảo còn thiếu thốn cho nên trong bài còn có nhiều hạn chế, chúng em mong
thầy cô giáo cùng các bạn đóng góp ý kiến. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
1.2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KẾT QUẢ HỌC TẬP SINH VIÊN
1.2.1 Thực trạng của hệ thống quản lý điểm (qld)
Điểm thi được quản lý dựa trên phương pháp thủ công.
+ Điểm thi của từng sinh viên được ghi chép và lưu dữ bằng sổ sách.
+ Quản lý điểm, thông tin về sinh viên quản lý bằng việc ghi chép và
kiểm kê.
+ Quản lý nhập điểm, xuất điểm bằng cách ghi chép thủ công, sinh viên
muốn xem điểm bằng việc đối chiếu thủ công
+ Chưa có cơ chế kiểm tra bạn đọc
Nhược điểm:
+ Tốn rất nhiều thời gian và công sức.
+ Dễ nhầm lẫn, sai sót .
+ Khó kiểm tra quản lý.
+ Hiệu quả năng suất thấp.
Do đó hệ thống quản lý kết quả thi cần phải sửa đổi lại cơ cấu quản lý hoạt động
nhằm nâng cao hiệu quả để dễ quản lý đến từng học sinh.
Giải pháp:
+ Cần tổ chức lại cơ cấu quản lý, thay thế một số công đoạn thủ công bằng “tin
học hoá hoá” nhờ có sự trợ của các chương trình, phần mềm ứng dụng
+ Việc nhập điểm, tìm kiếm, sửa chữa, báo cáo, thống kê cần được xử lý nhờ
máy tính
+ Đưa ra máy in khi có yêu cầu
Các dữ liệu đầu vào:
4
Dữ liệu đầu vào là nguồn thông tin được đưa vào máy tính để xử lý, bao gồm
các thông tin sau :
+ thông tin sinh viên, thông tin về điểm
+ Các yêu cầu tìm kiếm
Dữ liệu đầu ra:
Dữ liệu đầu ra là các thông tin sau khi xử lý bao gồm các thông tin sau:
+ Bảng danh sách điểm
+ Bảng thống kê báo cáo.
Từ thực trạng trên, chúng ta có sơ đồ luân chuyển thông tin:
Hồ sơ
Hệ thống
Sinh viên
quản lý học tập
Lưu hồ sơ
sinh viên
Điểm thi
Bảng điểm
Lưu điểm
Sơ đồ luân chuyển thông tin của hệ thống quản lý học tập sinh viên
Sau khi lưu hồ sơ sinh viên với các môn học và có điểm các môn thi, phòng
giáo vụ tiến hành vào điểm của từng môn học.
Sinh viên sẽ đương nhiên bị điểm 0 đối với mỗi môn thi nếu:
+ Không dự thi, xin hoãn thi.
+ Không thuộc diện được học hai trường, được nghỉ học một số môn mà
nghỉ quá 25% số giờ của học phần (dù có phép hay không có phép).
Điểm thi sẽ tính theo thang điểm 10.
Điểm tổng kết sẽ được tính bằng điểm các môn nhân với số đơn vị học trình
tương ứng và chia cho tổng số đơn vị học trình.
5
Sinh viên có thể dự thi các học phần tích để có điểm cao hơn vào những kỳ
thi chính thức tiếp theo. Sau khi học lại hay thi lại hoặc thi nâng điểm, điểm
tổng kết mới sẽ được tính theo điểm cao nhất của từng môn.
Sinh viên phải học lại những môn có điểm thi lại < 5 và thi lại những môn
có điểm thi lần đầu < 5 vào thời điểm sớm nhất của nhà trường.
Nếu phải học lại một học phần làm cơ sở cho các học phần tiếp theo sau,
sinh viên không được học và dự thi các học phần tiếp sau nếu nhà trường không
cho phép.
Sau mỗi học kỳ các khoa sẽ tiến hành xét khen thưởng/ kỷ luật, xếp loại cho
sinh viên.
- Xếp loại học tập:
9. 00 -> 10. 00 xếp loại Xuất sắc
8. 00 -> 8. 99 xếp loại Giỏi
7. 00 -> 7. 99 xếp loại Khá
6. 00 -> 6. 99 xếp loại Trung bình - Khá
5. 00 -> 5. 99 xếp loại Trung bình
< 5 xếp loại Yếu
-
Xét loại học bổng:
+ Loại 1: Đạt điểm trung bình từ 8. 00 trở lên và không có môn nào có
điểm dưới 7.
+ Loại 2: Đạt điểm trung bình từ 7. 00 -> 7. 99 và không có môn nào có
điểm dưới 6.
6
1.2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng:
Quản lý điểm sinh viên
QL Môn học
QL Sinh viên
QL Điểm
Thống kê,
báo cáo
DSSV đỗ lần 1
theo lớp, học
kỳ, môn
Thêm môn học
Thêm sinh viên
Nhập điểm
DSSV đỗ lần 2
theo lớp, học
kỳ, môn
Sửa thông tin
môn học
Sửa thông tin
sinh viên
Sửa điểm
DSSV lưu ban
theo lớp, theo
năm học
Xóa môn học
Xóa sinh viên
Tính điểm
DSSV được học
bổng theo lớp,
học kỳ
Ý nghĩa của từng chức năng trong hệ thống:
▪ Quản lý môn học
- Có các chức năng thêm, sửa,xoá các môn học theo yêu cầu của nhà
quản lý.
- Cung cấp thông tin về các môn học trong mỗi kỳ học cho nhà quản
lý, giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu .
▪ Quản lý sinh viên
- Có các chức năng thêm, sửa, xoá thông tin sinh viên theo yêu cầu của
nhà quản lý
- Cung cấp thông tin về sinh viên cho nhà quản lý,giáo viên và sinh
viên khi có yêu cầu.
▪ Quản lý điểm
- Có chức năng cập nhật điểm cho sinh viên sau mỗi kỳ học.
7
- Thực hiện phúc khảo điểm cho sinh viên khi sinh viên yêu cầu.
- Báo cáo, thống kê điểm của sinh viên cho nhà quản lý, giáo viên và
sinh viên khi có yêu cầu.
▪ Thống kê,báo cáo
- Thống kê danh sách sinh viên đỗ lần 1, lần 2, tỷ lệ sinh viên đỗ lần 1,
lần 2 theo từng lớp học, môn học sau mỗi kỳ học.
- Thống kê danh sách sinh viên trượt lần 1, lần 2(học lại),tỷ lệ sinh viên
trượt lần 1, lần 2 theo từng lớp học, môn học sau mỗi kỳ học.
- Thống kê danh sách sinh viên bị lưu ban, tỷ lệ sinh viên bị lưu ban
sau mỗi năm học.
- Thống kê danh sách sinh viên đạt học bổng, tỷ lệ sinh viên đạt học
bổng sau mỗi kỳ học.
- Trong quá trình thống kê sẽ sử dụng chức năng tính điểm của quản lý
điểm.
8
1.2.4 Phân loại các thuộc tính vào một tập thực thể
Kiểu thực thể liên kết là nguồn thông tin cần thiết cho hệ thống ,các kiểu thực
thể có thể xuất hiện ở các tác nhân ngoài , các luồng thông tin nội bộ hoặc các
kho dữ liệu
Kiểu thực thể Môn Học gồm MaMH, TenMH, So Trinh.
Kiểu Thực Thể Điểm: MaSV, MaMH, Hoc Ky,Diem lan 1, Diem lan 2, Hoc
lai.
Kiểu thực thể HeDT: Ma HDT, Ten HDT.
Kiểu thực thể Lớp gồm Ma Lop, Ten Lop,Ma Khoa, Ma HDT, Ma Khoa
Hoc.
Kiểu thực thể Sinh Viên gồm MaSV, TenSV, Ngày Sinh, giới tính, Que
quan, ma lop.
Kiểu thực thể Học Kỳ: Ma HK, Ten HK.
Kiểu thực thể Khóa Học: Ma Khoa Hoc, Ten Khoa Hoc.
Kiểu thực thể Khoa gồm: Ma Khoa,Ten Khoa, Dia Chi, Dien Thoai.
10
1.2.5 Mô hình thực thể liên kết
ĐIỂM
MÔN HỌC
mã sinh viên
mã MH
học kỳ
điểm lần 1
điểm lần 2
mã MH
tên MH
số trình
SINH VIÊN
mã sinh viên
tên sinh viên
giới tính
ngày sinh
Que Quan
mã lớp
LỚP
mã lớp
KHOA
tên lớp
mã khoa
mã khóa học
mã hệ đào tạo
mã khoa
tên khoa
địa chỉ
Khóa học
điện thoại
mã khóa học
tên khóa học
HỆ ĐÀO TẠO
mã hệ đào tạo
tên hệ đào tạo
11
1.2.6 Biểu đồ cấu trúc dữ liệu theo mô hình quan hệ :
• Danh sách các thuộc tính: MaHDT, TenHDT, MaKhoa, TenKhoa,
MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, MaLop, TenLop, MaSV, TenSV, MaMH, TenMH,
MaHocKy, TenHocKy, Diem.
• Danh sách các thuộc tính lặp: MaSV, TenSV, Diem.
• Danh sách các phụ thuộc hàm:
MaSV → TenSV, MaLop.
MaLop → TenLop, MaKhoa, MaKhoaHoc, MaHDT.
MaSV, MaMH→ Diem.
MaKhoa → TenKhoa.
MaKhoaHoc → TenKhoaHoc.
MaHDT → TenHDT.
MaMH → TenMH.
12
Các Bước chuẩn hóa
DS các thuộc
Dạng 1NF
Dạng 2NF
Dạng 3NF
Tên bảng
tính
MaLop
TenLop
MaLop
TenLop
MaLop
TenLop
MaLop
TenLop
MaHDT
TenHDT
MaKhoaHoc
TenKhoaHoc
MaKhoa
TenKhoa
MaMH
MaHDT
MaHDT
MaHDT
Lop
TenHDT
MaKhoaHoc
TenKhoaHoc
MaKhoa
TenKhoa
MaMH
TenHDT
MaKhoaHoc
TenKhoaHoc
MaKhoa
TenKhoa
MaMH
MaKhoa
MaKhoaHoc
MaHDT
HeDT
TenHDT
MaKhoa
TenKhoa
MaKhoaHoc
TenKhoaHoc
MaSV
Khoa
TenMH
TenMH
TenMH
KhoaHoc
* MaSV
* TenSV
* Diem
TenSV
SinhVien
MonHoc
MaLop
MaMH
TenMH
MaSV
TenSV
MaSV
TenSV
MaSV
MaMH
MaMH
DiemLan1
DiemLan2
MaSV
DiemLan1
DiemLan2
Diem
MaMH
DiemLan1
DiemLan2
13
Sử dụng thuật toán phân rã để chuẩn hóa thành dạng 3NF như sau:
Ta có lược đồ quan hệ R(ABCDEFGHIJKLM) có các phụ thuộc hàm là
F(K→AL, A→BCEF, IK→M, G→H, E→F, C→D, I→J)
B1: Tìm phủ tối tiểu của F
F= { K→AL, A→BCEF, IK→M, G→H, E→F, C→D, I→J}
Đặt G=F, Tách các phụ thuộc hàm của G có vế phải chỉ chứa 1 thuộc tính.
G={ K→A, K→L, A→B, A→C, A→E, A→F, IK→M, G→H, E→F, C→D,
I→J }
G là tối tiểu
B2: Tách thành các lược đồ con
F=G
Xét K→A, K→L có 2 phụ thuộc hàm vế trái bằng K ta có R1(KAL) loại K→A,
K→L khỏi F
Xét A→B, A→C, A→E, A→F có 2 phụ thuộc hàm vế trái bằng A ta có
R2(ABCEF) loại A→B, A→C, A→E, A→F khỏi F
Xét IK→M có 1 phụ thuộc hàm vế trái bằng IK ta có R3(IKM) loại IK→M khỏi
F
Tương tự xét đến khi F= dừng thuật toán
Kết luận: Lược đồ R(ABCDEFGHIJKLM) được tách thành 7 lược đồ con chuẩn
3NF như sau:
R1(KAL) khóa K
R2(ABCEF) khóa A
R3(IKM) khóa IK
R4( GH) khóa G
R5(EF) khóa E
R6(CD) khóa C
R7(IJ) khóa I
14
2.2. Từ điển dữ liệu
Thuộc tính
Tên bảng
Kiểu dữ
liệu
Độ
rộng
Tên cột
Miêu tả
MaMH
TenMH
SoTrinh
MaSV
char
nvarchar
int
5
Mã môn học
Tên môn học
Số trình
MONHOC
(Môn học)
30
Char
15
5
Mã sinh viên
Mã môn học
MaMH
char
Int
DIEM
(Điểm)
HocKy
Học kỳ
DiemLan1
DiemLan2
MaHeDT
TenHeDT
MaLop
Int
Int
Điểm tk lần 1
Điểm tk lần 2
Mã hệ đào tạo
Tên hệ đào tạo
Mã lớp
Char
5
HEDT
(Hệ đào tạo)
nvarchar
char
30
5
TenLop
nvarchar
char
50
5
Tên lớp
LOP
(Lớp)
MaKhoa
MaHDT
MaKhoaHoc
MaSV
Mã khoa
char
5
MaHDT
char
5
Mã khóa học
Mã sinh viên
Tên sinh viên
Giới tính
char
15
30
TenSV
nvarchar
Bit
SINHVIEN
(Sinh viên)
GioiTinh
NgaySinh
MaLop
Datetime
char
Ngày sinh
Mã lớp
5
Que Quan
nvarchar
100
Que Quan
KHOAHOC
Khoa
MaKhoaHoc
TenKhoaHoc
MaKhoa
Char
nvarchar
Char
5
30
5
Mã khóa học
Tên khóa học
Mã khoa
TenKhoa
DiaChi
nvarchar
50
Tên khoa
Địa chỉ
Nvarchar 100
varchar 15
DienThoai
Điện thoại
16
2.3. Một số truy vấn SQL
Create Database BTLSQL
go
Use QLDiemSV
go
-- Tao Bang Mon Hoc --
Create Table MonHoc
(
MaMH char(5) primary key,
TenMH nvarchar(30) not null,
SoTrinh int not null check ( (SoTrinh>0)and (SoTrinh<7) )
)
--- Tao Bang He Dao Tao ---
Create Table HeDT
(
MaHeDT char(5) primary key,
TenHeDT nvarchar(40) not null
)
--- Tao Bang Khoa Hoc ---
Create Table KhoaHoc
(
MaKhoaHoc char(5) primary key,
TenKhoaHoc nvarchar(20) not null
)
--- Tao Bang Khoa --
Create Table Khoa
(
MaKhoa char(5) primary key,
TenKhoa nvarchar(30) not null,
DiaChi nvarchar(100) not null,
DienThoai varchar(20) not null
)
-- Tao Bang Lop ---
Create Table Lop
(
MaLop char(5) primary key,
TenLop nvarchar(30) not null,
MaKhoa char(5) foreign key references Khoa (MaKhoa),
MaHeDT char(5) foreign key references HeDT (MaHeDT),
MaKhoaHoc char(5) foreign key references KhoaHoc (MaKhoaHoc),
)
--- Tao Bang Sinh Vien ---
Create Table SinhVien
(
MaSV char(15) primary key,
TenSV nvarchar(20) ,
GioiTinh bit ,
NgaySinh datetime ,
QueQuan nvarchar(50) ,
MaLop char(5) foreign key references Lop(MaLop)
)
--- Tao Bang Diem ---
Create Table Diem
(
MaSV char(15) foreign key references SinhVien(MaSV),
MaMH char(5) foreign key references MonHoc (MaMH),
HocKy int check(HocKy>0) not null,
17
DiemLan1 int ,
DiemLan2 int
)
---Nhap Du Lieu Cho Bang He Dao Tao --
insert into HeDT values('A01',N'Ðại Học')
insert into HeDT values('B01',N'Cao Ðẳng')
insert into HeDT values('C01',N'Trung Cấp')
insert into HeDT values('D01',N'Công nhân')
Select * from HeDT
-- Nhap Du Lieu Bang Ma Khoa Hoc ---
insert into KhoaHoc values('K1',N'Ðại học khóa 1')
insert into KhoaHoc values('K2',N'Ðại học khóa 2')
insert into KhoaHoc values('K3',N'Ðại học khóa 3')
insert into KhoaHoc values('K9',N'Ðại học khóa 4')
insert into KhoaHoc values('K10',N'Ðại học khóa 5')
insert into KhoaHoc values('K11',N'Ðại học khóa 6')
Select * from KhoaHoc
-- Nhap Du Lieu bang Khoa --
insert into Khoa values('CNTT',N'Công nghệ thông tin',N'Tầng 4 nhà
B','043768888')
insert into Khoa values('CK',N'Cõ Khí',N'Tầng 5 nhà B','043768888')
insert into Khoa values('DT',N'Ðiện tử',N'Tằng 6 nhà B','043768888')
insert into Khoa values('KT',N'Kinh Tế',N'Tầng 2 nhà C','043768888')
Select * from Khoa
--- Nhap Du Lieu Cho Bang Lop --
insert into Lop values('MT1',N'MÁy Tính 1','CNTT','A01','K2')
insert into Lop values('MT2',N'MÁy Tính 2','CNTT','A01','K2')
insert into Lop values('MT3',N'MÁy Tính 3','CNTT','A01','K2')
insert into Lop values('MT4',N'MÁy Tính 4','CNTT','A01','K2')
insert into Lop values('KT1',N'Kinh tế 1','KT','A01','K2')
select * from Lop
-- Nhap Du Lieu Bang Sinh Vien --
insert into SinhVien values('0241060218',N'Nguyễn Minh
Một',1,'08/27/1989','Hải Dýõng','MT3')
insert into SinhVien values('0241060318',N'Nguyễn Minh
Hai',1,'2/08/1989','Nam Dinh','MT1')
insert into SinhVien values('0241060418',N'Nguyễn Minh
Ba',1,'7/04/1989','Ninh Binh','MT2')
insert into SinhVien values('0241060518',N'Nguyễn Minh
Bốn',1,'7/08/1989','Ninh Binh','MT1')
insert into SinhVien values('0241060618',N'Nguyễn Minh
Nãm',0,'7/08/1989','Nam Dinh','MT3')
insert into SinhVien values('0241060718',N'Nguyễn Minh
Sáu',1,'7/08/1989','Ha Noi','MT3')
insert into SinhVien values('0241060818',N'Nguyễn Minh
Bảy',1,'7/08/1989','Ha Noi','MT3')
insert into SinhVien values('0241060918',N'Nguyễn Minh
Tám',1,'7/08/1989','Hai Duong','MT2')
insert into SinhVien values('0241060128',N'Nguyễn Minh
Chín',1,'7/08/1989','Hai Duong','MT2')
insert into SinhVien values('0241060138',N'Nguyễn Minh
Mýời',1,'7/08/1989','Ha Nam','MT2')
insert into SinhVien values('0241060148',N'Nguyễn Minh Mýời
Một',0,'7/08/1989','Bac Giang','MT4')
18
insert into SinhVien values('0241060158',N'Nguyễn Minh Mýời
Hai',0,'7/08/1989','Ha Noi','MT4')
insert into SinhVien values('0241060168',N'Nguyễn Minh Mýời
Ba',1,'7/08/1989','Hai Duong','MT4')
insert into SinhVien values('0241060178',N'Nguyễn Minh Mýời
Bốn',1,'7/08/1989','Nam Dinh','MT1')
insert into SinhVien values('0241060978',N'Nguyễn Minh Mýời
Nãm',1,'7/08/1989','Nam Dinh','KT1')
select * from SinhVien
-- Nhap Du Lieu Bang Mon Hoc --
insert into MonHoc values('SQL','SQL',5)
insert into MonHoc values('JV','Java',6)
insert into MonHoc values('CNPM','Công Nghệ phần mềm',4)
insert into MonHoc values('PTHT','Phân tích hệ thống',4)
insert into MonHoc values('Mang','Mạng máy tính',5)
select * from MonHoc
-- Nhap Du Lieu Bang Diem --
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060218','SQL',5,7)
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060418','SQL',5,6)
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060218','CNPM',5,8)
insert into Diem values('0241060518','SQL',5,4,6)
insert into Diem values('0241060218','Mang',5,4,5)
insert into Diem values('0241060218','JV',5,4,4)
insert into Diem values('0241060518','JV',5,4,6)
insert into Diem values('0241060218','PTHT',4,2,5)
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060318','SQL',4,9)
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060618','SQL',4,8)
insert into Diem values('0241060318','Mang',5,3,4)
insert into Diem values('0241060418','Mang',5,4,4)
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060518','Mang',5,8)
select * from Diem
----- Cac Cau Lenh
-- 1.Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau:MaSV,TenSV,
NgaySinh, GioiTinh,Ten Lop
create proc show_sv
as
Select MaSV,TenSV,NgaySinh,GioiTinh,TenLop
From SinhVien,Lop
Where SinhVien.MaLop=Lop.MaLop
-- 2.Hien Thi Top 3 sinh vien lop may tinh 3 co diem mon SQL >=7
create proc show_top3sv
as
Select Top 3 TenSV,TenLop,DiemLan1,TenMH
From SinhVien,Diem,Lop,MonHoc
Where TenLop='MÁy tính 3' and DiemLan1>=7 and TenMH='SQL'
And SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Diem.MaSV=SinhVien.MaSV And
Diem.MaMH=MonHoc.MaMH
-- 3.Hien Thi MaSV,TenSV,Ngay Sinh,Que Quan cua cac sinh vien ten la Ba va
co tuoi lon hon 19.
create proc show_svba19
as
Select MaSV,TenSV,NgaySinh,QueQuan
From SinhVien
19
Where (TenSV like '%Ba') And (Year(getdate()) - Year(NgaySinh) >19)
-- 4. Hien Thi Tat Ca Nhung Sinh Vien Khoa Cong Nghe Thong Tin
create proc show_svcntt
as
Select TenSV,TenLop,NgaySinh,QueQuan
From (SinhVien Inner join Lop on SinhVien.MaLop=Lop.MaLop)
Inner join Khoa on Khoa.MaKhoa=Lop.MaKhoa
Where TenKhoa=N'Công nghệ thông tin'
-- 5. Hien Thi Diem cua sinh vien lop May Tinh 3 Khoa 2 Sap Xep Diem Giam
Dan
create proc show_diemsvmt3
as
Select TenSV,TenLop,DiemLan1
From SinhVien,Lop,KhoaHoc,Diem
Where SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Lop.MaKhoaHoc=KhoaHoc.MaKhoaHoc And
Diem.MaSV=SinhVien.MaSV And TenKhoaHoc='dai hoc khoa 2' And TenLop='may
tinh 3'
Order By DiemLan1 DESC
--6. Tinh Trung Binh Diem Cac Mon Hoc Cua Cac Sinh Vien Lop May tinh 3
create proc show_diemtbsvmt3
as
Select SinhVien.MaSV,TenSV,Lop.TenLop, SUM(DiemLan1*SoTrinh)/SUM(SoTrinh)
as DiemTrungBinh
From SinhVien,Diem,MonHoc,Lop
Where SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Diem.MaSV=SinhVien.MaSV And
Diem.MaMH=MonHoc.MaMH
And TenLop=N'MÁy Tính 3'
Group By SinhVien.MaSV,TenSV,Lop.TenLop
--7.Hien Thi Tat Ca Sinh Vien Phai Hoc Lai Mon Mang May Tinh
create proc show_svhlmt3
as
Select TenSV,TenMH,DiemLan1,DiemLan2
From SinhVien,Diem,MonHoc
Where SinhVien.MaSV=Diem.MaSV And Diem.MaMH=MonHoc.MaMH And (DiemLan1<5)
And (DiemLan2<5) And TenMH='Mạng máy tính'
--SV phai thi lai
create proc show_svthilai
as
Select TenSV,DiemLan1
From SinhVien,Diem
Where SinhVien.MaSV=Diem.MaSV And (DiemLan1<5)
--SV thi lai mang may tinh
create proc show_svthilaimmt
as
Select TenSV,DiemLan1,TenMH
From SinhVien,Diem,MonHoc
Where SinhVien.MaSV=Diem.MaSV And Diem.MaMH=MonHoc.MaMH And (DiemLan1<5)
And TenMH='Mạng máy tính'
--8. Dem So Luong Sinh Vien Cua Khoa Cong Nghe Thong Tin
create proc show_demsvcntt
as
select count(*) as CNTT from SINHVIEN,KHOA,LOP
where SINHVIEN.MALOP=LOP.MALOP and LOP.MAKHOA=KHOA.MAKHOA and
TENKHOA=N'Công nghệ thông tin'
--9. Dem So Luong Sinh Vien Cua Tung Khoa
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kết quả học tập sinh viên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tieu_luan_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_ket_qua_hoc.doc