Tiểu luận Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kết quả học tập sinh viên

MỤC LỤC  
1
 
LỜI NÓI ĐẦU  
Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các  
quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và  
hiện đại hoá như nước ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của  
công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu muốn phát triển thì phải tin học hoá tất cả các  
ngành, các lĩnh vực.  
Cùng với sự phát triển nhanh chóng về phần cứng máy tính, các phần  
mềm ngày càng trở nên đa dạng, phong phú, hoàn thiện hơn hỗ trợ hiệu quả  
cho con người. Các phần mềm hiện nay ngày càng mô phỏng được rất nhiều  
nghiệp vụ khó khăn, hỗ trợ cho người dùng thuận tiện sử dụng, thời gian xử lý  
nhanh chóng, và một số nghiệp vụ được tự động hoá cao.  
dụ như việc quản điểm số học sinh trong trường trung đại học. Nếu  
không có sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia  
thành nhiều khâu, mới thể quản được toàn bộ hồ sơ học sinh (thông tin,  
điểm số, học bạ,…), lớp học (sỉ số, giáo viên chủ nhiệm,…), giáo viên,… cũng  
như các nghiệp vụ tính điểm trung bình, xếp loại học lực cho học sinh toàn  
trường (số lượng học sinh có thể lên đến hàng ngàn). Các công việc này đòi hỏi  
nhiều thời gian và công sức, sự chính xác và hiệu quả không cao, vì đa số  
đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra cứu, thống kê, và  
hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn đề lưu  
trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém,… Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn  
toàn có thể tin học hoá một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản  
học vụ sẽ trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất  
nhiều.  
2
 
Chương 1: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG  
1.1 LỜI GIỚI THIỆU  
Trong những năm gần đây sự phát triển của ngành IT đã đem lại những thành  
tựu to lớn trong việc phát triển kinh tế. Những chương trình tin học ứng dụng  
ngày càng nhiều, rất nhiều công việc thủ công trước đây nay đã được sử ly bằng  
các phần mềm chuyên dụng đã giảm đáng kể công sức, nhanh chóng và chính  
xác. Để một phần mềm ứng dụng đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra thì  
những người làm tin học phải biết phân tích thiết kế hệ thống làm việc của của  
chương trình để từ đó xây dựng nên một phần mền ứng dụng quản chương  
trình đó bằng ngôn ngữ lập trình nào đó những chương trình, phần mềm ứng  
dụng đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý, nó là những công cụ hỗ trợ  
đắc lực hầu như không thể thiếu nhằm đáp ứng đầy đủ nhất thuận lợi nhất  
những đòi hỏi của công việc quản nhờ những công cụ trợ giúp có sẵn, access  
hay SQL sever la những phần mềm như vậy được ứng dụng rộng rãi trong  
công tác quản lý không những thế nó con là một ngôn ngữ lập trình khá mạnh  
giúp cán bộ quản lý có thể viết những chương trình để sử sụng cơ sơ dữ liệu hay  
giải quyết một yêu cầu nào đó, những phần mền ứng dụng này đã phần nào trợ  
giúp các nhà quản trở lên nhanh chóng, thuận lợi, chính xác và kịp thời với  
những tính năng sẵn sát với thực tế quản lý .  
Chương trình quản điểm sinh viên là một chương trình được xây dựng  
nhằm đáp ứng những đòi hỏi đặt ra của quá trình quản như nhập thong tin  
sinh viên, tìm kiếm, thống kê, in báo cáo và rất nhiều công việc khác một cách  
nhanh chóng và thuận tiện, chính xác một cách hệ thống. Trong chương trình  
phần mền ứng dụng này thì chương trình nghiên cứu phân tích thiết kế hệ thống  
đóng vai trò rất quan trọng trong việc thiết kế chương trình phần mền, nhìn vào  
bản phân tích ta có thể hiểu được người lập trình muốn làm gì, hiểu được sự  
hoạt động của hệ thống.  
3
   
Trong thời gian học tập, nghiên cứu tại trường, bằng kiến thức đồng thời  
được sự giúp đỡ nhiệt tình thầy cô giáo trong khoa CNTT đặc biệt là Cô giáo đã  
giúp đỡ nhóm sinh viên chúng em hoàn thành tốt bài tập môn học, bài tập xây  
dựng một chương trình phần mền ứng dụng “quản kết điểm sinh viên khoa  
CNTT”. Nhưng do trình độ kiến thức và kinh nghiệm còn non kém tài liệu tham  
khảo còn thiếu thốn cho nên trong bài còn có nhiều hạn chế, chúng em mong  
thầy cô giáo cùng các bạn đóng góp ý kiến. Chúng em xin chân thành cảm ơn!  
1.2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN KẾT QUẢ HỌC TẬP SINH VIÊN  
1.2.1 Thực trạng của hệ thống quản điểm (qld)  
Điểm thi được quản dựa trên phương pháp thủ công.  
+ Điểm thi của từng sinh viên được ghi chép và lưu dữ bằng sổ sách.  
+ Quản điểm, thông tin về sinh viên quản bằng việc ghi chép và  
kiểm kê.  
+ Quản nhập điểm, xuất điểm bằng cách ghi chép thủ công, sinh viên  
muốn xem điểm bằng việc đối chiếu thủ công  
+ Chưa cơ chế kiểm tra bạn đọc  
Nhược điểm:  
+ Tốn rất nhiều thời gian và công sức.  
+ Dễ nhầm lẫn, sai sót .  
+ Khó kiểm tra quản lý.  
+ Hiệu quả năng suất thấp.  
Do đó hệ thống quản kết quả thi cần phải sửa đổi lại cơ cấu quản hoạt động  
nhằm nâng cao hiệu quả để dễ quản đến từng học sinh.  
Giải pháp:  
+ Cần tổ chức lại cơ cấu quản lý, thay thế một scông đoạn thủ công bằng “tin  
học hoá hoá” nhờ sự trợ của các chương trình, phần mềm ứng dụng  
+ Việc nhập điểm, tìm kiếm, sửa chữa, báo cáo, thống cần được xử nhờ  
máy tính  
+ Đưa ra máy in khi có yêu cầu  
Các dữ liệu đầu vào:  
4
   
Dữ liệu đầu vào là nguồn thông tin được đưa vào máy tính để xử lý, bao gồm  
các thông tin sau :  
+ thông tin sinh viên, thông tin về điểm  
+ Các yêu cầu tìm kiếm  
Dữ liệu đầu ra:  
Dữ liệu đầu ra là các thông tin sau khi xử lý bao gồm các thông tin sau:  
+ Bảng danh sách điểm  
+ Bảng thống kê báo cáo.  
Từ thực trạng trên, chúng ta có sơ đồ luân chuyển thông tin:  
Hồ sơ  
Hệ thống  
Sinh viên  
quản học tập  
Lưu hồ sơ  
sinh viên  
Điểm thi  
Bảng điểm  
Lưu điểm  
Sơ đồ luân chuyển thông tin của hệ thống quản học tập sinh viên  
Sau khi lưu hồ sơ sinh viên với các môn học và có điểm các môn thi, phòng  
giáo vụ tiến hành vào điểm của từng môn học.  
Sinh viên sẽ đương nhiên bị điểm 0 đối với mỗi môn thi nếu:  
+ Không dự thi, xin hoãn thi.  
+ Không thuộc diện được học hai trường, được nghỉ học một số môn mà  
nghỉ quá 25% số giờ của học phần (dù có phép hay không có phép).  
Điểm thi sẽ tính theo thang điểm 10.  
Điểm tổng kết sẽ được tính bằng điểm các môn nhân với số đơn vị học trình  
tương ứng và chia cho tổng số đơn vị học trình.  
5
Sinh viên có thể dự thi các học phần tích để điểm cao hơn vào những kỳ  
thi chính thức tiếp theo. Sau khi học lại hay thi lại hoặc thi nâng điểm, điểm  
tổng kết mới sẽ được tính theo điểm cao nhất của từng môn.  
Sinh viên phải học lại những môn có điểm thi lại < 5 và thi lại những môn  
điểm thi lần đầu < 5 vào thời điểm sớm nhất của nhà trường.  
Nếu phải học lại một học phần làm cơ sở cho các học phần tiếp theo sau,  
sinh viên không được học dự thi các học phần tiếp sau nếu nhà trường không  
cho phép.  
Sau mỗi học kcác khoa sẽ tiến hành xét khen thưởng/ kỷ luật, xếp loại cho  
sinh viên.  
- Xếp loại học tập:  
9. 00 -> 10. 00 xếp loại Xuất sắc  
8. 00 -> 8. 99 xếp loại Giỏi  
7. 00 -> 7. 99 xếp loại Khá  
6. 00 -> 6. 99 xếp loại Trung bình - Khá  
5. 00 -> 5. 99 xếp loại Trung bình  
< 5 xếp loại Yếu  
-
Xét loại học bổng:  
+ Loại 1: Đạt điểm trung bình từ 8. 00 trở lên và không có môn nào có  
điểm dưới 7.  
+ Loại 2: Đạt điểm trung bình từ 7. 00 -> 7. 99 và không có môn nào có  
điểm dưới 6.  
6
1.2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng:  
Quản điểm sinh viên  
QL Môn học  
QL Sinh viên  
QL Điểm  
Thống kê,  
báo cáo  
DSSV đỗ lần 1  
theo lớp, học  
kỳ, môn  
Thêm môn học  
Thêm sinh viên  
Nhập điểm  
DSSV đỗ lần 2  
theo lớp, học  
kỳ, môn  
Sửa thông tin  
môn học  
Sửa thông tin  
sinh viên  
Sửa điểm  
DSSV lưu ban  
theo lớp, theo  
năm học  
Xóa môn học  
Xóa sinh viên  
Tính điểm  
DSSV được học  
bổng theo lớp,  
học kỳ  
Ý nghĩa của từng chức năng trong hệ thống:  
Quản lý môn học  
- Có các chức năng thêm, sửa,xoá các môn học theo yêu cầu của nhà  
quản lý.  
- Cung cấp thông tin về các môn học trong mỗi kỳ học cho nhà quản  
lý, giáo viên và sinh viên khi có yêu cầu .  
Quản lý sinh viên  
- Có các chức năng thêm, sửa, xoá thông tin sinh viên theo yêu cầu của  
nhà quản lý  
- Cung cấp thông tin về sinh viên cho nhà quản lý,giáo viên và sinh  
viên khi có yêu cầu.  
Quản điểm  
- Có chức năng cập nhật điểm cho sinh viên sau mỗi kỳ học.  
7
 
- Thực hiện phúc khảo điểm cho sinh viên khi sinh viên yêu cầu.  
- Báo cáo, thống điểm của sinh viên cho nhà quản lý, giáo viên và  
sinh viên khi có yêu cầu.  
Thống kê,báo cáo  
- Thống kê danh sách sinh viên đỗ lần 1, lần 2, tỷ lệ sinh viên đỗ lần 1,  
lần 2 theo từng lớp học, môn học sau mỗi kỳ học.  
- Thống kê danh sách sinh viên trượt lần 1, lần 2(học lại),tỷ lệ sinh viên  
trượt lần 1, lần 2 theo từng lớp học, môn học sau mỗi kỳ học.  
- Thống kê danh sách sinh viên bị lưu ban, tỷ lệ sinh viên bị lưu ban  
sau mỗi năm học.  
- Thống kê danh sách sinh viên đạt học bổng, tỷ lệ sinh viên đạt học  
bổng sau mỗi kỳ học.  
- Trong quá trình thống sẽ sử dụng chức năng tính điểm của quản lý  
điểm.  
8
1.2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu:  
1: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh  
Quản điểm  
sinh viên  
Nhà quản  
Giáo viên  
lý  
Sinh viên  
9
 
1.2.4 Phân loại các thuộc tính vào một tập thực thể  
Kiểu thực thể liên kết nguồn thông tin cần thiết cho hệ thống ,các kiểu thực  
thể thể xuất hiện ở các tác nhân ngoài , các luồng thông tin nội bộ hoặc các  
kho dữ liệu  
Kiểu thực thể Môn Học gồm MaMH, TenMH, So Trinh.  
Kiểu Thực Thể Điểm: MaSV, MaMH, Hoc Ky,Diem lan 1, Diem lan 2, Hoc  
lai.  
Kiểu thực thể HeDT: Ma HDT, Ten HDT.  
Kiểu thực thể Lớp gồm Ma Lop, Ten Lop,Ma Khoa, Ma HDT, Ma Khoa  
Hoc.  
Kiểu thực thể Sinh Viên gồm MaSV, TenSV, Ngày Sinh, giới tính, Que  
quan, ma lop.  
Kiểu thực thể Học Kỳ: Ma HK, Ten HK.  
Kiểu thực thể Khóa Học: Ma Khoa Hoc, Ten Khoa Hoc.  
Kiểu thực thể Khoa gồm: Ma Khoa,Ten Khoa, Dia Chi, Dien Thoai.  
10  
 
1.2.5 Mô hình thực thể liên kết  
ĐIỂM  
MÔN HỌC  
mã sinh viên  
mã MH  
học kỳ  
điểm lần 1  
điểm lần 2  
mã MH  
tên MH  
số trình  
SINH VIÊN  
mã sinh viên  
tên sinh viên  
giới tính  
ngày sinh  
Que Quan  
lớp  
LỚP  
lớp  
KHOA  
tên lớp  
mã khoa  
mã khóa học  
hệ đào tạo  
mã khoa  
tên khoa  
địa chỉ  
Khóa học  
điện thoại  
mã khóa học  
tên khóa học  
HỆ ĐÀO TẠO  
hệ đào tạo  
tên hệ đào tạo  
11  
 
1.2.6 Biểu đồ cấu trúc dữ liệu theo mô hình quan hệ :  
Danh sách các thuộc tính: MaHDT, TenHDT, MaKhoa, TenKhoa,  
MaKhoaHoc, TenKhoaHoc, MaLop, TenLop, MaSV, TenSV, MaMH, TenMH,  
MaHocKy, TenHocKy, Diem.  
Danh sách các thuộc tính lặp: MaSV, TenSV, Diem.  
Danh sách các phụ thuộc hàm:  
MaSV TenSV, MaLop.  
MaLop TenLop, MaKhoa, MaKhoaHoc, MaHDT.  
MaSV, MaMH→ Diem.  
MaKhoa TenKhoa.  
MaKhoaHoc TenKhoaHoc.  
MaHDT TenHDT.  
MaMH TenMH.  
12  
 
Các Bước chuẩn hóa  
DS các thuộc  
Dạng 1NF  
Dạng 2NF  
Dạng 3NF  
Tên bảng  
tính  
MaLop  
TenLop  
MaLop  
TenLop  
MaLop  
TenLop  
MaLop  
TenLop  
MaHDT  
TenHDT  
MaKhoaHoc  
TenKhoaHoc  
MaKhoa  
TenKhoa  
MaMH  
MaHDT  
MaHDT  
MaHDT  
Lop  
TenHDT  
MaKhoaHoc  
TenKhoaHoc  
MaKhoa  
TenKhoa  
MaMH  
TenHDT  
MaKhoaHoc  
TenKhoaHoc  
MaKhoa  
TenKhoa  
MaMH  
MaKhoa  
MaKhoaHoc  
MaHDT  
HeDT  
TenHDT  
MaKhoa  
TenKhoa  
MaKhoaHoc  
TenKhoaHoc  
MaSV  
Khoa  
TenMH  
TenMH  
TenMH  
KhoaHoc  
* MaSV  
* TenSV  
* Diem  
TenSV  
SinhVien  
MonHoc  
MaLop  
MaMH  
TenMH  
MaSV  
TenSV  
MaSV  
TenSV  
MaSV  
MaMH  
MaMH  
DiemLan1  
DiemLan2  
MaSV  
DiemLan1  
DiemLan2  
Diem  
MaMH  
DiemLan1  
DiemLan2  
13  
Sử dụng thuật toán phân rã để chuẩn hóa thành dạng 3NF như sau:  
Ta có lược đồ quan hệ R(ABCDEFGHIJKLM) có các phụ thuộc hàm là  
F(KAL, ABCEF, IKM, GH, EF, CD, IJ)  
B1: Tìm phủ tối tiểu của F  
F= { KAL, ABCEF, IKM, GH, EF, CD, IJ}  
Đặt G=F, Tách các phụ thuộc hàm của G có vế phải chỉ chứa 1 thuộc tính.  
G={ KA, KL, AB, AC, AE, AF, IKM, GH, EF, CD,  
IJ }  
G là tối tiểu  
B2: Tách thành các lược đồ con  
F=G  
Xét K→A, K→L có 2 phụ thuộc hàm vế trái bằng K ta có R1(KAL) loại K→A,  
K→L khỏi F  
Xét A→B, A→C, A→E, A→F có 2 phụ thuộc hàm vế trái bằng A ta có  
R2(ABCEF) loại A→B, A→C, A→E, A→F khỏi F  
Xét IK→M có 1 phụ thuộc hàm vế trái bằng IK ta có R3(IKM) loại IK→M khỏi  
F
Tương tự xét đến khi F=dừng thuật toán  
Kết luận: Lược đồ R(ABCDEFGHIJKLM) được tách thành 7 lược đồ con chuẩn  
3NF như sau:  
R1(KAL) khóa K  
R2(ABCEF) khóa A  
R3(IKM) khóa IK  
R4( GH) khóa G  
R5(EF) khóa E  
R6(CD) khóa C  
R7(IJ) khóa I  
14  
Chương 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU  
2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu:  
15  
   
2.2. Từ điển dữ liệu  
Thuộc tính  
Tên bảng  
Kiểu dữ  
liệu  
Độ  
rộng  
Tên cột  
Miêu tả  
MaMH  
TenMH  
SoTrinh  
MaSV  
char  
nvarchar  
int  
5
Mã môn học  
Tên môn học  
Số trình  
MONHOC  
(Môn học)  
30  
Char  
15  
5
Mã sinh viên  
Mã môn học  
MaMH  
char  
Int  
DIEM  
(Điểm)  
HocKy  
Học kỳ  
DiemLan1  
DiemLan2  
MaHeDT  
TenHeDT  
MaLop  
Int  
Int  
Điểm tk lần 1  
Điểm tk lần 2  
hệ đào tạo  
Tên hệ đào tạo  
lớp  
Char  
5
HEDT  
(Hệ đào tạo)  
nvarchar  
char  
30  
5
TenLop  
nvarchar  
char  
50  
5
Tên lớp  
LOP  
(Lớp)  
MaKhoa  
MaHDT  
MaKhoaHoc  
MaSV  
Mã khoa  
char  
5
MaHDT  
char  
5
Mã khóa học  
Mã sinh viên  
Tên sinh viên  
Giới tính  
char  
15  
30  
TenSV  
nvarchar  
Bit  
SINHVIEN  
(Sinh viên)  
GioiTinh  
NgaySinh  
MaLop  
Datetime  
char  
Ngày sinh  
lớp  
5
Que Quan  
nvarchar  
100  
Que Quan  
KHOAHOC  
Khoa  
MaKhoaHoc  
TenKhoaHoc  
MaKhoa  
Char  
nvarchar  
Char  
5
30  
5
Mã khóa học  
Tên khóa học  
Mã khoa  
TenKhoa  
DiaChi  
nvarchar  
50  
Tên khoa  
Địa chỉ  
Nvarchar 100  
varchar 15  
DienThoai  
Điện thoại  
16  
 
2.3. Một số truy vấn SQL  
Create Database BTLSQL  
go  
Use QLDiemSV  
go  
-- Tao Bang Mon Hoc --  
Create Table MonHoc  
(
MaMH char(5) primary key,  
TenMH nvarchar(30) not null,  
SoTrinh int not null check ( (SoTrinh>0)and (SoTrinh<7) )  
)
--- Tao Bang He Dao Tao ---  
Create Table HeDT  
(
MaHeDT char(5) primary key,  
TenHeDT nvarchar(40) not null  
)
--- Tao Bang Khoa Hoc ---  
Create Table KhoaHoc  
(
MaKhoaHoc char(5) primary key,  
TenKhoaHoc nvarchar(20) not null  
)
--- Tao Bang Khoa --  
Create Table Khoa  
(
MaKhoa char(5) primary key,  
TenKhoa nvarchar(30) not null,  
DiaChi nvarchar(100) not null,  
DienThoai varchar(20) not null  
)
-- Tao Bang Lop ---  
Create Table Lop  
(
MaLop char(5) primary key,  
TenLop nvarchar(30) not null,  
MaKhoa char(5) foreign key references Khoa (MaKhoa),  
MaHeDT char(5) foreign key references HeDT (MaHeDT),  
MaKhoaHoc char(5) foreign key references KhoaHoc (MaKhoaHoc),  
)
--- Tao Bang Sinh Vien ---  
Create Table SinhVien  
(
MaSV char(15) primary key,  
TenSV nvarchar(20) ,  
GioiTinh bit ,  
NgaySinh datetime ,  
QueQuan nvarchar(50) ,  
MaLop char(5) foreign key references Lop(MaLop)  
)
--- Tao Bang Diem ---  
Create Table Diem  
(
MaSV char(15) foreign key references SinhVien(MaSV),  
MaMH char(5) foreign key references MonHoc (MaMH),  
HocKy int check(HocKy>0) not null,  
17  
 
DiemLan1 int ,  
DiemLan2 int  
)
---Nhap Du Lieu Cho Bang He Dao Tao --  
insert into HeDT values('A01',N'Ðại Học')  
insert into HeDT values('B01',N'Cao Ðẳng')  
insert into HeDT values('C01',N'Trung Cấp')  
insert into HeDT values('D01',N'Công nhân')  
Select * from HeDT  
-- Nhap Du Lieu Bang Ma Khoa Hoc ---  
insert into KhoaHoc values('K1',N'Ðại học khóa 1')  
insert into KhoaHoc values('K2',N'Ðại học khóa 2')  
insert into KhoaHoc values('K3',N'Ðại học khóa 3')  
insert into KhoaHoc values('K9',N'Ðại học khóa 4')  
insert into KhoaHoc values('K10',N'Ðại học khóa 5')  
insert into KhoaHoc values('K11',N'Ðại học khóa 6')  
Select * from KhoaHoc  
-- Nhap Du Lieu bang Khoa --  
insert into Khoa values('CNTT',N'Công nghệ thông tin',N'Tầng 4 nhà  
B','043768888')  
insert into Khoa values('CK',N'Cõ Khí',N'Tầng 5 nhà B','043768888')  
insert into Khoa values('DT',N'Ðiện tử',N'Tằng 6 nhà B','043768888')  
insert into Khoa values('KT',N'Kinh Tế',N'Tầng 2 nhà C','043768888')  
Select * from Khoa  
--- Nhap Du Lieu Cho Bang Lop --  
insert into Lop values('MT1',N'MÁy Tính 1','CNTT','A01','K2')  
insert into Lop values('MT2',N'MÁy Tính 2','CNTT','A01','K2')  
insert into Lop values('MT3',N'MÁy Tính 3','CNTT','A01','K2')  
insert into Lop values('MT4',N'MÁy Tính 4','CNTT','A01','K2')  
insert into Lop values('KT1',N'Kinh tế 1','KT','A01','K2')  
select * from Lop  
-- Nhap Du Lieu Bang Sinh Vien --  
insert into SinhVien values('0241060218',N'Nguyễn Minh  
Một',1,'08/27/1989','Hải Dýõng','MT3')  
insert into SinhVien values('0241060318',N'Nguyễn Minh  
Hai',1,'2/08/1989','Nam Dinh','MT1')  
insert into SinhVien values('0241060418',N'Nguyễn Minh  
Ba',1,'7/04/1989','Ninh Binh','MT2')  
insert into SinhVien values('0241060518',N'Nguyễn Minh  
Bốn',1,'7/08/1989','Ninh Binh','MT1')  
insert into SinhVien values('0241060618',N'Nguyễn Minh  
Nãm',0,'7/08/1989','Nam Dinh','MT3')  
insert into SinhVien values('0241060718',N'Nguyễn Minh  
Sáu',1,'7/08/1989','Ha Noi','MT3')  
insert into SinhVien values('0241060818',N'Nguyễn Minh  
Bảy',1,'7/08/1989','Ha Noi','MT3')  
insert into SinhVien values('0241060918',N'Nguyễn Minh  
Tám',1,'7/08/1989','Hai Duong','MT2')  
insert into SinhVien values('0241060128',N'Nguyễn Minh  
Chín',1,'7/08/1989','Hai Duong','MT2')  
insert into SinhVien values('0241060138',N'Nguyễn Minh  
Mýời',1,'7/08/1989','Ha Nam','MT2')  
insert into SinhVien values('0241060148',N'Nguyễn Minh Mýời  
Một',0,'7/08/1989','Bac Giang','MT4')  
18  
insert into SinhVien values('0241060158',N'Nguyễn Minh Mýời  
Hai',0,'7/08/1989','Ha Noi','MT4')  
insert into SinhVien values('0241060168',N'Nguyễn Minh Mýời  
Ba',1,'7/08/1989','Hai Duong','MT4')  
insert into SinhVien values('0241060178',N'Nguyễn Minh Mýời  
Bốn',1,'7/08/1989','Nam Dinh','MT1')  
insert into SinhVien values('0241060978',N'Nguyễn Minh Mýời  
Nãm',1,'7/08/1989','Nam Dinh','KT1')  
select * from SinhVien  
-- Nhap Du Lieu Bang Mon Hoc --  
insert into MonHoc values('SQL','SQL',5)  
insert into MonHoc values('JV','Java',6)  
insert into MonHoc values('CNPM','Công Nghệ phần mềm',4)  
insert into MonHoc values('PTHT','Phân tích hệ thống',4)  
insert into MonHoc values('Mang','Mạng máy tính',5)  
select * from MonHoc  
-- Nhap Du Lieu Bang Diem --  
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060218','SQL',5,7)  
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060418','SQL',5,6)  
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060218','CNPM',5,8)  
insert into Diem values('0241060518','SQL',5,4,6)  
insert into Diem values('0241060218','Mang',5,4,5)  
insert into Diem values('0241060218','JV',5,4,4)  
insert into Diem values('0241060518','JV',5,4,6)  
insert into Diem values('0241060218','PTHT',4,2,5)  
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060318','SQL',4,9)  
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060618','SQL',4,8)  
insert into Diem values('0241060318','Mang',5,3,4)  
insert into Diem values('0241060418','Mang',5,4,4)  
insert into Diem(MaSV,MaMH,HocKy,DiemLan1) values('0241060518','Mang',5,8)  
select * from Diem  
----- Cac Cau Lenh  
-- 1.Hiển thị danh sách sinh viên gồm các thông tin sau:MaSV,TenSV,  
NgaySinh, GioiTinh,Ten Lop  
create proc show_sv  
as  
Select MaSV,TenSV,NgaySinh,GioiTinh,TenLop  
From SinhVien,Lop  
Where SinhVien.MaLop=Lop.MaLop  
-- 2.Hien Thi Top 3 sinh vien lop may tinh 3 co diem mon SQL >=7  
create proc show_top3sv  
as  
Select Top 3 TenSV,TenLop,DiemLan1,TenMH  
From SinhVien,Diem,Lop,MonHoc  
Where TenLop='MÁy tính 3' and DiemLan1>=7 and TenMH='SQL'  
And SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Diem.MaSV=SinhVien.MaSV And  
Diem.MaMH=MonHoc.MaMH  
-- 3.Hien Thi MaSV,TenSV,Ngay Sinh,Que Quan cua cac sinh vien ten la Ba va  
co tuoi lon hon 19.  
create proc show_svba19  
as  
Select MaSV,TenSV,NgaySinh,QueQuan  
From SinhVien  
19  
Where (TenSV like '%Ba') And (Year(getdate()) - Year(NgaySinh) >19)  
-- 4. Hien Thi Tat Ca Nhung Sinh Vien Khoa Cong Nghe Thong Tin  
create proc show_svcntt  
as  
Select TenSV,TenLop,NgaySinh,QueQuan  
From (SinhVien Inner join Lop on SinhVien.MaLop=Lop.MaLop)  
Inner join Khoa on Khoa.MaKhoa=Lop.MaKhoa  
Where TenKhoa=N'Công nghệ thông tin'  
-- 5. Hien Thi Diem cua sinh vien lop May Tinh 3 Khoa 2 Sap Xep Diem Giam  
Dan  
create proc show_diemsvmt3  
as  
Select TenSV,TenLop,DiemLan1  
From SinhVien,Lop,KhoaHoc,Diem  
Where SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Lop.MaKhoaHoc=KhoaHoc.MaKhoaHoc And  
Diem.MaSV=SinhVien.MaSV And TenKhoaHoc='dai hoc khoa 2' And TenLop='may  
tinh 3'  
Order By DiemLan1 DESC  
--6. Tinh Trung Binh Diem Cac Mon Hoc Cua Cac Sinh Vien Lop May tinh 3  
create proc show_diemtbsvmt3  
as  
Select SinhVien.MaSV,TenSV,Lop.TenLop, SUM(DiemLan1*SoTrinh)/SUM(SoTrinh)  
as DiemTrungBinh  
From SinhVien,Diem,MonHoc,Lop  
Where SinhVien.MaLop=Lop.MaLop And Diem.MaSV=SinhVien.MaSV And  
Diem.MaMH=MonHoc.MaMH  
And TenLop=N'MÁy Tính 3'  
Group By SinhVien.MaSV,TenSV,Lop.TenLop  
--7.Hien Thi Tat Ca Sinh Vien Phai Hoc Lai Mon Mang May Tinh  
create proc show_svhlmt3  
as  
Select TenSV,TenMH,DiemLan1,DiemLan2  
From SinhVien,Diem,MonHoc  
Where SinhVien.MaSV=Diem.MaSV And Diem.MaMH=MonHoc.MaMH And (DiemLan1<5)  
And (DiemLan2<5) And TenMH='Mạng máy tính'  
--SV phai thi lai  
create proc show_svthilai  
as  
Select TenSV,DiemLan1  
From SinhVien,Diem  
Where SinhVien.MaSV=Diem.MaSV And (DiemLan1<5)  
--SV thi lai mang may tinh  
create proc show_svthilaimmt  
as  
Select TenSV,DiemLan1,TenMH  
From SinhVien,Diem,MonHoc  
Where SinhVien.MaSV=Diem.MaSV And Diem.MaMH=MonHoc.MaMH And (DiemLan1<5)  
And TenMH='Mạng máy tính'  
--8. Dem So Luong Sinh Vien Cua Khoa Cong Nghe Thong Tin  
create proc show_demsvcntt  
as  
select count(*) as CNTT from SINHVIEN,KHOA,LOP  
where SINHVIEN.MALOP=LOP.MALOP and LOP.MAKHOA=KHOA.MAKHOA and  
TENKHOA=N'Công nghệ thông tin'  
--9. Dem So Luong Sinh Vien Cua Tung Khoa  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 31 trang yennguyen 30/03/2022 8120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý kết quả học tập sinh viên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • doctieu_luan_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_quan_ly_ket_qua_hoc.doc