Tài liệu Tiếng Anh phỏng vấn xin việc

Cuốn sách này được gửi tới bạn bởi VietLion.Com  
Tiếng Anh Phỏng Vấn Xin Việc  
Bài khóa Episode 1-1: Miêu tả tính cách  
Interviewer 1: Ha ha. You look totally nervous, take it easy kiddo! - Ha ha. Bạn trông lo  
1
lắng quá đấy. Hãy bình tĩnh lại nào.  
interviewee: Oh, thanks. - Cám ơn anh/chị.  
Interviewer 1: You have a very relaxed demeanor.- Bạn trông có vẻ rất bình tĩnh đấy.  
Interviewer 1: How would you describe your personality? - Bạn sẽ nói gì về tính cách của  
mình nào?  
interviewee:Well, it sounds like I’m bragging. - À, nói ra thì có vẻ như tôi đang quá tự đề  
cao mình đấy.  
interviewee:But, one of my strengths is that I am very sociable. - Nhưng một trong những  
thế mạnh của tôi là tôi có khả năng ngoại giao tốt.  
interviewee:That has helped me to develop good people skills. - Tính cách này giúp tôi phát  
trin mối quan hệ tốt với mọi người.  
interviewee:And I believe those strengths will benefit my work life as well. - Và tôi tin rằng  
những thế mạnh này sẽ có thể có ích cho công việc sau này của mình.  
Interviewer 2: Well, that, we don’t know yet. - À, chuyện đó thì chúng tôi cũng chưa nghĩ  
đến.  
interviewee:I think I'm thoughtful and serious most of the time.- Tôi nghĩ tôi là người cẩn  
trọng và nghiêm túc trong mọi việc.  
interviewee:So I tend to be very prudent at work. - Vì thế trong công việc tôi là người rất  
thận trọng.  
interviewee:This is particularly true when I develop personal relationships.- Điều này thực  
sự phát huy tác dụng khi tôi phát triển các mối quan hệ cá nhân  
interviewee:Thanks to that trait, people around me say I rarely make mistakes.- Nhờ có thế  
mạnh này mà những người xung quanh tôi đều nói tôi hiếm khi mắc lỗi đấy.  
2
Interviewer 3: But we don’t want someone taking hours to decide on lunch, right? - Thế  
nhưng chúng tôi lại không muốn dùng một người mà dành hàng giờ để quyết định một việc  
đơn giản  
Interviewer 2: What’s a good balance between work and personal life? - Vậy bạn cân bằng  
giữa công việc và cuộc sống riêng như thế nào?  
interviewee:Of course my work life would weigh more. - Tất nhiên là công việc vẫn là ưu  
tiên hàng đầu rồi.  
interviewee:But I think it’s important to have a good rest on weekends. - Nhưng tôi nghĩ tốt  
nhất là nên có một ngày nghỉ cuối tuần.  
Interviewer 2: Do you mean you don’t like working on weekends? - Ý bạn là bạn không  
thích làm việc vào ngày cuối tuần sao?interviewee:No, that’s not what I mean. I am just  
saying…- Không, ý tôi không phải vậy. Ý tôi là…  
Interviewer 2:Okay, this will be our last question for you. - Được rồi, đây sẽ là câu hỏi cuối  
cùng dành cho bạn.  
Interviewer 1:Tell us why we should hire you? - Hãy cho chúng tôi biết tại sao chúng tôi  
nên thuê bạn?  
interviewee:I'm prepared to work for this company to further its common goals. - Tôi đã  
chuẩn bị sẵn sàng để làm việc cho công ty chúng ta nhằm đạt được những mục tiêu chung  
của công ty  
interviewee:And if I am given the chance, - Và nếu tôi có cơ hội,  
interviewee:I will make the best use of my abilities. - Tôi sẽ cố gắng hết sức.  
Hướng dẫn mở rộng  
1.“I think of my self-image as being comfortable and friendly”  
3
Câu hỏi đầu tiên liên quan đến ấn tượng đầu tiên của các bạn .Đây quả là một câu hỏi tế  
nhị , hỏi về ấn tượng đầu tiên của bạn mang tới cho người khác là gì ?Nếu muốn nói " Tôi  
nghĩ ấn tượng đầu tiênlà ..." thì các bạn có thể nói :" I think of my self -image as...." Trong  
cấu trúc này đứng sau as có thể là danh động từ , tính từ để miêu tả tính cách của bạn. trong  
bài học bạn phỏng vấn đã trả lời là : “I think of my self-image as being comfortable and  
friendly” - T"ôi nghĩ ấn tượng đầu tiên của tôi là tính cách thoải mái và thân thiện " Các  
bạn có thể dùng nhiều tính từ khác để miêu tả tính cách của mình và thay vào cấu trúc “I  
think of my self-image as ....."  
2.“People often say that I have a slightly icy image”  
Câu tiếp theo " Mọi người thường nói là tôi hơi lạnh lùng một chút" “People often say  
that I have a slightly icy image”.Các bạn cỏ thể sử dụng mẫu câu này và thay thế những  
cụm từ sao cho phù hợp với bạn ví dụ như là :" People often say that I have a good image"  
3." But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"  
Câu giải thích cho câu trên là " But infact , I am very warm-hearted and I laugh a lot"-  
Nhưng thực ra tôi là người rất thân thiện và rất hay cười. Các bạn có thể dịch hai câu đó là  
"Mọi người thường nói trông tôi hơi lạnh lùng một chút nhưng thực tế là tôi là người rất  
thân thiện và hay cười" - Cụm từ này giúp bạn nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ bề ngoài và  
tính cách của mình. Câu trả lời như thế này khiến ban giám khảo sẽ rất hài lòng về cách trả  
lời của bạn.  
4.“Of course, I am ready for any overtime work”  
Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là  
được ạ “Of course, I am ready for any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm  
4
thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm .  
5.“Of course, I am ready for any overtime work”  
Câu hỏi cuối cùng bạn có thể làm thêm giờ được không? và câu trả lời đương nhiên là  
được ạ “Of course, I am ready for any overtime work” -" Tôi sẵn sàng và có thể làm  
thêm giờ được ạ", any là từ có ý nhấn mạnh thêm .  
5
Bài khóa  
interviewer1 How do you feel, a bit nervous? - Bạn cảm thấy thế nào, hơi lo lắng chút nhỉ?  
user (male) Actually, I'm a bit nervous in front of my future bosses. - Thực ra là tôi hơi lo  
lắng một chút khi ngồi trước những vị lãnh đạo tương lai của mình.  
user (male) But I'm confident that I'm prepared. - Nhưng tôi lại rất tự tin rằng mình đã  
chuẩn bị kỹ càng.  
interviewer1 We like your confidence. - Chúng tôi thích sự tự tin của bạn.  
interviewer2 Yeah, you have confidence.- Đúng thế, bạn rất tự tin đấy.  
interviewer2 Well, what have you prepared so far to work for this company? - À, thế bạn  
đã chuẩn bị gì để có thể làm việc trong công ty này vậy?  
user (male) I have desired to work for this company for so long. - Tôi đã muốn được làm  
việc trong công ty này lâu lắm rồi.  
user (male) So, I have kept myself up to date with company news. - Vì vậy tôi luôn cập  
nhật các tin tức của công ty mình.  
user (male) I have also tried to grasp an overall understanding of this company. - Tôi cũng  
đã cố gắng để có một cái nhìn toàn diện về công ty mình.  
user (male) So I think I'll adapt myself easily to actual tasks here. - Vì vậy tôi sẽ thích ứng  
dễ dàng hơn với từng công việc cụ thể ở đây.  
user (male) I pick things up fast. - Tôi có khả năng thích nghi nhanh/ thích ứng nhanh.  
interviewer2 Well, theories can be totally different from hands-on practice. - À, nhưng mà  
thực hành nhiều khi khác xa lý thuyết đấy.  
user (male) To tell you the truth, I haven’t prepared anything yet. - Nói thật với anh/ chị là  
tôi cũng chưa chuẩn bị được gì đấy.  
6
user (male) But to be a more capable employee, I have been studying English. - Tuy nhiên,  
để trở thành một ứng viên có khả năng hơn thì tôi đã đi học tiếng Anh.  
user (male) And I have tried to have many other experiences. - Và tôi đã cố gắng để tích  
lũy kinh nghiệm.  
interviewer2 You’re saying you know nothing in particular about this company? - Bạn vừa  
nói bạn không biết gì cụ thể về công ty này ư?  
interviewer3 My last question. Suppose you got this job. - Câu hỏi cuối cùng nhé. Giả sử  
bạn giành được công việc này.  
interviewer3 Explain what you see yourself doing in ten years. - Hãy cho tôi biết bạn sẽ  
như thế nào trong vòng 10 năm tới.  
user (male) In ten years I think I'll be a solid, reputable leader. - Tôi nghĩ tôi sẽ là một  
người lãnh đạo kiên cường và được mọi người nể phục.  
user (male) Even in 10 years, I'll have the same passion.- 10 năm nữa thì tôi cũng vẫn duy  
trì một niềm đam mê này thôi.  
user (male) I'll do my best for the growth of this company and myself as well. - Tôi sẽ cố  
gắng hết sức vì sự phát triển của công ty nói chung và vì sự phát triển của cá nhân mình nói  
riêng.  
interviewer3 Great. Thanks for your time. - Tốt lắm. Cám ơn bạn đã tham gia phỏng vấn.  
Hướng dẫn mở rộng  
1.“I have desired to work for this company for so long” có nghĩa là tôi rất kỳ vọng được  
làm việc ở quý công ty, các bạn có thể nhấn mạnh cảm tình của mình bằng cách cho những  
7
biểu hiện như: “desired” hoặc “for so long” có nghĩa là bạn rất mong muốn và bạn đã chờ  
đợi rất lâu rồi. Từ “Desired to”: cũng giúp nhấn mạnh việc chờ đợi, mong mỏi.“For so  
long” : từ rất lâu rồi hoặc từ lâu lâu lắm rồi.  
“I have desired to work for this company for so long” chính là câu thể hiện sự kỳ vọng  
được làm việc ở công ty từ rất rất lâu rồi .  
2.“I have kept myself up to date” có nghĩa là hằng ngày đều cố gắng cập nhật “keep  
myself up to date” “with company news” các tin tức của công ty.  
Nếu bạn nói được như vậy thì người phỏng vấn sẽ rất hài lòng khi bạn nắm rõ những  
thông tin liên quan đến công ty họ, vậy là hoàn chỉnh câu thứ 2 rồi đấy: “I have kept  
myself up to date with company news”  
3.“I have been studying English”Ở đây phải dùng thì hiện tại hoàn thành “have been  
studying English” nhưng để trở thành một ứng viên có khả năng hơn “but to be a more  
capable employee” , “capable employee”là ứng viên hoặc nhân viên có khả năng, tôi đã,  
đang học tiếng anh rất chăm chỉ, cả câu sẽ là: “To be a more capable employee, I have  
been studying English”  
Tuy nhiên các bạn không nhất thiết lúc nào cũng phải học tiếng Anh bởi lẽ các bạn có thể  
chuẩn bị sẵn sàng những chuyên ngành khác bằng cách sử dụng cấu trúc “have been + V –  
ING”  
Và cuối cùng là một câu hỏi cần bạn giải quyết: bạn đã chăm chỉ, bạn đã chuẩn bị rất tốt,  
vậy kế hoạch 10 năm tới của bạn như thế nào?  
10 năm sau ý ạ, có lẽ tôi sẽ kết hôn, đi du lịch Hawaii. Tất nhiên là không phải trả lời như  
8
thế ạ. Mà giám khảo hỏi về suy nghĩ của bản thân bạn, có kế hoạch gì lớn để có thể trưởng  
thành hơn trong công ty sau 10 năm nữa. “in 10 years” có nghĩa là sau 10 năm nữa.  
4. “I think I will be…”có nghĩa là tôi nghĩ tôi sẽ trở thành… hoặc tôi sẽ là…  
“In 10 years I think I will be a solid reputable leaders” có nghĩa là 10 năm nữa tôi nghĩ  
mình sẽ trở thành 1 người lãnh đạo kiên cường và được mọi người nể phục. “solid”  
“reputable”chính là những từ khẳng định thể hiện tôi muốn trở thành người lãnh đạo kiên  
cường và được mọi người nể phục…  
9
Bài Khóa  
interviewer1 What do you think is the most important quality for a rookie? - Theo bạn,  
phẩm chất quan trọng nhất mà một nhân viên mới cần là gì?  
user (female) I think its passion. - Theo tôi, đó là niềm đam mê.  
user (female) In that aspect, I’ve got what it takes. - Về mặt này thì tôi hoàn toàn tự tin  
user (female) Don’t you feel the passion coming from my eyes? - Anh/Chị có thấy niềm  
đam mê toát lên từ ánh mắt của tôi không?  
interviewer2 Sure.- Có chứ.  
interviewer2 How would you react to a boss who gives you an unreasonable task? -Bạn sẽ  
ứng xử như thế nào nếu sếp giao cho bạn một nhiệm vụ không phù hợp?  
user (female) I don’t think I can judge whether the task is unreasonable.- Tôi không nghĩ là  
mình có thể đánh giá thế nào là một nhiệm vụ không phù hợp.  
user (female) Because the boss must have put a lot of thought into it - Bởi lẽ chắc sếp đã  
phải suy nghĩ rất nhiều  
user (female) before designating it to me. - trước khi giao cho tôi nhiệm vụ đó.  
user (female) First, I would proceed with the given work. - Trước tiên thì tôi sẽ thực hiện  
công việc được giao.  
user (female) And I think I would discuss it later with the boss. - Và tôi nghĩ rằng tôi sẽ  
thảo luận lại với sếp sau.  
interviewer2 I guess you would be very loyal to your boss? - Tôi đoán là bạn sẽ rất nghe  
lời/ tuân lệnh sếp của minh?  
user (female) I believe the task should be worked out with the boss. - Tôi tin rằng nếu  
mình nói chuyện với sếp thì công việc có thể được giải quyết dễ dàng.  
10  
user (female) I'm sure the boss thought about the task carefully before directing it. - Tôi  
chắc chắn rằng sếp đã phải suy nghĩ cẩn trọng trước khi chỉ đạo công việc đó.  
user (female) But there could be some undetected factors. - Tuy nhiên cũng có thể xảy ra  
một số nhân tố không lường trước được.  
user (female) I think I should convey my thoughts before proceeding with the work. - Tôi  
nghĩ tôi sẽ trình bày ý kiến của mình trước khi thực hiện công việc được giao.  
interviewer2 You would be a tough rookie, huh?- Bạn sẽ là một nhân viên mới kiên định  
đấy, nhỉ?  
interviewer3 Okay, my last question. - Được rồi, câu hỏi cuối cùng nhé!  
interviewer3 How do you handle stress from work? - Bạn làm thế nào để loại bỏ căng  
thẳng/ stress do công việc gây ra?  
user (female) The best way is to take it easy.- Cách tốt nhất là phải nghỉ ngơi thư giãn.  
user (female) I get some fresh air and chat with my colleagues. - Tôi sẽ hít thở một chút  
không khí trong lành và chuyện trò với đồng nghiệp.  
user (female) It’s important to get rid of stress immediately. - Ngay lập tức loại bỏ căng  
thẳng/ stress do công việc gây ra là điều hết sức quan trọng.  
interviewer3 The best way is to have a few drinks after work. - Cách tốt nhất là đi uống  
chút gì đó sau giờ làm việc.  
Hướng Dẫn mở rộng  
1.“First I will proceed with the given work”  
Đầu tiên là giải quyết nhiệm vụ trọng tâm mà cấp trên giao, sau đó làm tiếp thì nghe có vẻ  
hợp lý hơn đấy. “First… and …” các bạn cần nói rõ theo thứ tự đấy nhé. “proceed with”  
là làm, thực hiện hành động là “proceed with”, “First I will proceed with the given  
11  
work”, “given work”có nghĩa là công việc được giao  
2.“and I think I will discuss it later with the boss”  
Trước tiên bạn nên nói bạn sẽ thực hiện công việc được giao, sau đó thì bạn mới tranh luận  
với cấp trên. Từ “discusscó nghĩa là tranh luận, thảo luận “discuss it later with the boss”,  
you have to do it later, “and I think I will discuss it later with the boss” rồi sau đó thì tôi  
nghĩ là tôi mới thảo luận với cấp trên về nội dung ạ. “With the boss” có nghĩa là cùng với  
ai, ở đây là “cùng với sếp” “with the boss”. Đến bây giờ thì các bạn đã biết cách trả lời rồi  
chứ ạ, mong các bạn trả lời 1 cách lôgic cho vấn đề không trở thành một buổi tranh cãi.  
3. “I believe the task should be worked out with the boss”  
Tôi nghĩ rằng tôi sẽ tiến hành, thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao đầu tiên ạ. Cũng tương tự  
với cách kia phải không ạ. Khi nói về suy nghĩ của bản thân, các bạn có thể nói theo cách  
này: “I believe… “work out something”có nghĩa là làm việc, vì công việc được hoàn  
thành nên các bạn nhớ dùng dạng bị động nhé: “be worked out” “the task should be  
worked out with the boss”. Tôi nghĩ rằng trước khi hiểu vấn đề để cùng tiến hành làm thì  
tôi sẽ cùng chia sẻ ý kiến với cấp trên. Ok, thế là được câu trả lời hoàn chỉnh là “I believe  
the task should be worked out with the boss”các bạn ghi nhớ câu này nhé.  
4. “The best way is to take it easy”.  
Câu hỏi thứ hai, có thể hỏi bạn suy nghĩ thế nào? Khi bị stress thì bạn làm thế nào? Đừng  
nghĩ khó quá, cứ thoải mái trả lời thôi. Tôi nghĩ là cách tốt nhất để giải tỏa stress là nghỉ  
ngơi ạ. “The best way” là cách tốt nhất, cấu trúc: “The best way is to + động từ”, có  
nghĩa là cách tốt nhất là làm gì đó, “take it easy”có nghĩa là nghỉ ngơi thư giãn. “The best  
way is to take it easy”.  
12  
Bài khóa  
interviewer1 Let me ask you a question to help you loosen up a bit. - Tôi sẽ hỏi một câu  
giúp bạn bình tĩnh hơn nhé.  
interviewer1 Do you consider yourself lucky or unlucky? - Bạn cho rằng bạn là người may  
mắn hay không may?  
user (male) Well, dare I say, I guess I am on the lucky side. - Chuyện này thật khó nói,  
nhưng tôi nghĩ mình là người may mắn.  
user (male) But they say luck comes from one’s talent, right? Tuy nhiên, người ta thường  
nói may mắn do tài năng con người mang lại, phải không?  
user (male) Luck comes to those who are always prepared and work hard.May mắn luôn  
dành cho những người luôn sẵn sàng và làm việc chăm chỉ.  
interviewer2 What about today, do you think you will get lucky?Bạn có nghĩ rằng mình sẽ  
may mắn trong ngày hôm nay không?  
user (male) I hope to have good luck but also, I am prepared.Tôi hi vọng mình sẽ gặp may,  
tuy nhiên tôi cũng đã chuẩn bị sẵn sàng.  
interviewer2 Okay then, next question.Được rồi, câu hỏi tiếp theo nhé.  
interviewer2 What is your definition of a successful leader?Bạn định nghĩa thế nào về một  
lãnh đạo thành công?  
user (male) A successful leader proves his or her success with measurable outcomes.Một  
vị lãnh đạo thành công là người có thể chứng minh sự thành công của mình bằng những  
thành quả cụ thể.  
user (male) In my opinion how you lead employees,Theo ý tôi thì cách lãnh đạo nhân viên,  
user (male) and drive positive outcomes determines the success of a leader.và khả năng  
13  
chứng minh những thành quả tích cực sẽ quyết định sự thành công của người lãnh đạo.  
interviewer2 Then I guess you have some potential to be an aggressive leader? Vậy thì tôi  
đoán bạn có tố chất để trở thành một người lãnh đạo đầy tham vọng?  
user (male) A successful leader should first recognize each employee’s capabilities.Người  
lãnh đạo thành công trước tiên cần phải nhận ra khả năng của từng nhân viên.  
user (male) So that employees will become motivated themselves.Từ đó, nhân viên sẽ có  
động lực để làm việc.  
user (male) It's ‘soft charisma’ so to speak.Đó là một "đức tin mềm" còn mạnh hơn cả lời  
nói.  
user (male) That is my definition of a successful leader.Đó là định nghĩa của tôi về một  
người lãnh đạo thành công.  
interviewer3 All right then, our last question. Hay lắm, câu hỏi cuối cùng nhé.  
interviewer3 What is the most important thing to you now? Hiện giờ điều gì là quan trọng  
nhất với bạn?  
user (male) Of course it’s solid employment.Tất nhiên là một công việc ổn định rồi.  
user (male) What matters the most to me now is,Điều quan trọng nhất với tôi bây giờ là,  
user (male) to do the work I love and get paid for it.được làm và kiếm tiền từ công việc  
mình thích.  
user (male) So now I'm ready to be at your service, sir! Vì thế giờ rôi đã sẵn sàng để làm  
việc rồi, anh/chị ạ.  
interviewer1 Well, you’ve got me there.Hay lắm, bạn nói đúng ý tôi rồi đấy.  
interviewer1 Anyway, well done! Bạn làm tốt lắm.  
Hướng dẫn mở rộng  
14  
1.“Well dare I say, I guess I’m on the lucky side”.  
Một câu trả lời tích cực thì sẽ rất tốt phải không ạ. Các bạn nên giải thích thêm rằng: 1  
người đã sẵn sàng và làm việc chăm chỉ thì may mắn sẽ tới với người đó. Bởi lẽ nếu chỉ nói  
tôi nghĩ mình là 1 người may mắn rồi kết thúc, thì câu sẽ trở nên cụt ngủn và có vẻ chưa đủ  
ý. Vậy nên bạn nên nói thêm câu: tôi tin rằng may mắn sẽ đến với người đã sẵn sàng và làm  
việc chăm chỉ. “Lucks comes to those who are always prepared and work hard”.  
“Be prepared” có nghĩa là đã sẵn sàng, đã chuẩn bị  
“work hard” có nghĩa là nỗ lực làm việc chăm chỉ  
Cả câu sẽ có nghĩa là may mắn sẽ đến với người đã sẵn sàng và làm việc chăm chỉ:  
“Lucks comes to those who are always prepared and work hard”, and “that’s you,  
right?”  
Nếu các bạn trả lời như vậy thì giám khảo sẽ rất vui và bạn sẽ tạo được ấn tượng rất tốt với  
giám khảo đấy.  
2.“A successful leader prove his or her success with measurable outcomes”  
câu hỏi thứ 2 là 1 câu hỏi về định nghĩa ạ. Bạn định nghĩa thế nào là 1 người lãnh đạo  
thành công? “a successful leader”có nghĩa là người lãnh đạo thành công. Chủ ngữ là :  
người lãnh đạo thành công “A successful leader + is” có nghĩa là người lãnh đạo thành  
công là…1 người lãnh đạo thành công là người có thể chứng minh sự thành công của mình  
bằng những thành quả cụ thể, thành công có nghĩa là phải cho ra 1 “outcomes” thành quả  
nào đấy. “measurable outcomescó nghĩa là thành quả có thể đong đếm được, hoặc có thể  
dịch đơn giản là thành quả cụ thể. Như vậy là bạn đã định nghĩa rằng: người lãnh đạo thành  
công là người có thể chứng minh sự thành công của mình bằng những thành quả cụ thể.  
Động từ “prove” có nghĩa là chứng minh, chúng ta cùng nói hoàn chỉnh thành 1 câu nhé  
15  
“A successful leader prove his or her success with measurable outcomes”có nghĩa là  
người lãnh đạo thành công là người có thể chứng minh sự thành công của mình bằng những  
thành quả cụ thể.  
3.“What matters the most to me now is to do the work I love and get paid for it”  
Bạn nghĩ điều gì là quan trọng nhất? điều tôi nghĩ là quan trọng nhất ,tiếng Anh là “What  
matters the most to me now is” “What matters the most to me now” “is” điều tôi nghĩ  
quan trọng nhất bây giờ là…, sau đó bạn sử dụng cấu trúc “to + động từ”. “To do the  
work I love and get paid for it” có nghĩa là được làm và kiếm tiền từ công việc mình thích.  
Thực sự là rất hạnh phúc phải không ạ? “To do the work I love and get paid for it”Đây là  
câu trả lời cho câu hỏi: giờ cái gì là quan trọng nhất đối với bạn.  
16  
Bài khóa  
interviewer3 Do we make you feel uncomfortable? - Chúng tôi khiến bạn cảm thấy không  
thoải mái à?  
user (female) No, not you, it’s just that I am a bit nervous. - Không, không phải là do  
anh/chị đâu, chỉ là tôi hơi lo lắng một chút thôi.  
interviewer3 We are not trying to intimidate you or anything, just relax. - Chúng tôi không  
làm gì đâu mà lo, cứ thoải mái đi nào.  
interviewer3 What is your favorite hobby? - Sở thích của bạn là gì?  
user (female) I have many hobbies that I enjoy. - Tôi có rất nhiều sở thích.  
user (female) But those hobbies that I take part in are mostly just ordinary. - Nhưng những  
sở thích mà tôi tham gia cũng chỉ là những hoạt động bình thường thôi.  
user (female) I like going to book stores, to the movies, and what not. - Tôi thích đến các  
hiệu sách, đi xem phim và những thứ tương tự như vậy  
interviewer2 Tell me about your strengths.- Hãy cho tôi biết về các thế mạnh của bạn đi.  
user (female) I think my biggest asset is actually my lively disposition.- Tôi nghĩ tài sản  
lớn nhất tôi có chính là tính khí sôi nổi của mình.  
user (female) You will see that I attract many people around me. - Anh/chị có thể thấy rằng  
tôi thu hút rất nhiều người xung quanh mình.  
user (female) I'm sociable and amiable, even to strangers.- Tôi cởi mở và hòa đồng ngay  
cả với những người lạ.  
user (female) I make friends easily.Tôi có thể dễ dàng kết bạn.  
interviewer3 I guess you can also add ambition to your list of strengths.- Tôi đoán rằng  
bạn cũng có thể đưa niềm đam mê vào danh mục những lợi thế của bạn đấy.  
17  
user (female) I am competitive and responsible.- Tôi là người có ý chí cạnh tranh và có  
trách nhiệm  
user (female) I complete my tasks diligently and manage them to the very end.- Tôi cố  
gắng hoàn thành các nhiệm vụ của mình một cách chăm chỉ và theo sát công việc đến cùng.  
user (female) I am confident that this character will be appreciated at work.- Tôi tin rằng  
tính cách này sẽ rất có ích trong công việc.  
interviewer3 I guess you won’t question tasks given to you, right?- Tôi đoán bạn sẽ không  
quản ngại các nhiệm vụ được giao?  
user (female) Well, I hope that explains it.- Vâng, tôi hi vọng điều đó có thể giải thích cho  
câu hỏi này.  
interviewer1 One last simple question.- Một câu hỏi đơn giản thôi nhé.  
interviewer1 Are you an early bird or a night owl?- Bạn là người hay làm việc ban ngày  
hay làm việc về đêm?  
user (female) I'm a morning person, well suited for work life.- Tôi là người làm việc ban  
ngày, rất thích hợp với công việc  
user (female) I'm in good health so I have no problem working late at night.- Nhưng tôi  
cũng có một sức khỏe tốt nên sẵn sàng làm việc về đêm.  
interviewer2 I’m a morning person in good health.- Vậy bạn là một người hay dậy sớm và  
có sức khỏe tốt.  
interviewer2 I'll take that into consideration for sure.- Chắc chắn tôi sẽ cân nhắc chuyện  
này.  
Hướng dẫn mở rộng  
1.“Those hobbies that I take part in are mostly just ordinary”  
18  
sở thích của bạn là gì? “My hobbies are to work, work, work, oh, that’s boring” như  
vậy thì thật sự là không thú vị chút nào phải không ạ? Các bạn cứ nghĩ rằng: Không có ai  
nói Sở thích của mình là công việc. Như thế này là được ạ : Không có gì đặc biệt, cũng chỉ  
có những cái chung chung giống như mọi người. “Those hobbies that I take part in”  
“Take part inlà cấu trúc tham gia vào việc gì. “Ordinary” có nghĩa là bình thường  
Theo đó, thành câu là “Those hobbies that I take part in are mostly just ordinary” có  
nghĩa là những sở thích tôi tham gia cũng chỉ là những hoạt động bình thường thôi ạ. “just  
ordinary” có nghĩa là chỉ thường thường như thế, không có gì đặc biệt. “just” để nhấn  
mạnh thêm  
Và khi nói về các hoạt động sở thích của bạn: “I like doing something” = tôi thích cái gì  
đó hoặc tôi thích làm gì đó. I like going to bookstores, to the movies and what not”  
“what not” là vân vân, hoặc ý muốn nói tôi còn thích làm nhiều việc khác. “I like going to  
bookstores, to the movies and what not” thế là được ạ “I like going to bookstores, to the  
movies, and what not”, “I like reading books, hiking and what not” có nghĩa là sở thích  
của tôi là đọc sách, hiking và những việc tương tự như vậy.  
2.“I think my biggest asset is actually my lively disposition”  
Câu hỏi tiếp theo là về điểm mạnh của các bạn. Bởi lẽ giám khảo hỏi rằng bạn nghĩ ưu  
điểm của mình là gì, nên các bạn có thể trả lời là: “I think” tôi nghĩ điểm mạnh của tôi  
là … “I think my strengths or my biggest asset” “biggest asset” làđiểm mạnh của tôi  
hoặc tài sản lớn nhất của tôi là… “I think my biggest asset is…” sau đó thì các bạn cho ưu  
điểm của mình vào là được “I think my biggest asset is actually my lively disposition”  
“Lively disposition” “lively disposition” đây là 1 từ rất khó phải không nào, nghĩa của từ  
này là: tính khí sôi nổi, hoạt bát. “Yes, that is a big asset to have”, vâng, đúng là 1 tài sản  
19  
rất tốt phải không nào?  
Sau đó các bạn cũng có thể miêu tả thêm về tính cách của mình. Cấu trúc là: I am + tính  
từ.  
“I am competitive”. “I am competitive” “competitive” là 1 người có ý chí cạnh tranh.  
“responsible” là 1 người có trách nhiệm, các bạn nhớ dự kiến trước những tính cách mà  
công ty ưa thích và dùng những tính từ đó để miêu tả tính cách của mình nhé.  
“I am competitive and responsible”tôi là 1 người có ý chí cạnh tranh và có trách nhiệm.  
4.I’m a morning person”  
Bạn là người hay làm việc ban ngày hay làm việc về đêm? Thường thì các công ty ưa thích  
những người hay làm việc ban ngày. Sao lại thế, vì những con người hay làm việc ban ngày  
sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ ở công ty hơn là những người hay làm việc về đêm. Chúng ta  
thử trả lời nhé. “I’m a morning person” tôi là người hay làm việc ban ngày, “morning  
person” là người hay làm việc ban ngày, còn người hay làm việc về đêm là “night person  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 108 trang yennguyen 07/04/2022 6460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Tiếng Anh phỏng vấn xin việc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_tieng_anh_phong_van_xin_viec.pdf