Luận án Nghiên cứu, xây dựng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc

MC LC  
Trang  
1
2
3
3.3.1.4. Đánh giá độ không đảm bảo đo chuẩn tng hp uc ................................................. 87  
3.6.3.1 Xác đnh giá tru(LC) ............................................................................................. 104  
4
5
DANH MC CÁC KÝ HIU VÀ CHVIT TT  
1. Danh mc chviết tt, thut ngữ  
STT  
Ký hiệu  
Chữ viết tắt  
BIPM  
Tiếng Việt  
Tiếng Anh  
1
2
3
Tổ chức Cân đo Quốc tế  
Ủy ban Cân đo Quốc tế  
Bureau International des Poids  
et Mesure  
CIPM  
CMCs  
International Committee for  
Weights and Measures  
Năng lực đo và hiệu chuẩn Calibration and Measurement  
Capabilites  
4
5
DFT  
EDA  
Biến đổi Fourier rời rạc  
Trung bình phân đoạn  
bằng nhau  
Discrete Fourier transform  
Equal division average  
6
7
FFT  
Biến đổi Fourier nhanh  
Fast Fourier transform  
INRIM  
Viện nghiên cứu Đo lường National Institute of  
quốc gia (Italia)  
Metrological Research (Italia)  
8
KRISS  
Viện nghiên cứu chuẩn và Korea Research Institute of  
khoa học Hàn Quốc  
Sai số góc cục bộ  
Standards and Science  
9
NA  
NMIs  
NIM  
Narrow Angle Error  
10  
11  
Viện Đo lường Quốc gia  
Viện đo lường quốc gia  
Trung Quốc  
National Metrology Institutes  
National Metrology Íntitute  
12  
13  
NIST  
Viện chuẩn và Công ngh National Institute of Standards  
Quốc gia (USA)  
and technology (USA)  
National Institute Metrology of  
Thailand  
NIMT  
Viện Đo lường quốc gia  
Thái Lan  
14  
15  
16  
RE  
RL  
Thiết bị mã hóa góc quay  
Laser vòng  
Rotary Encoder  
Ring Laser  
PTB  
Cục vật lý kỹ thuật Đức  
17  
18  
VMI  
WA  
Viện Đo lường Việt Nam  
Sai số góc lớn  
Vietnam Metrology Institute  
Wide angle errors  
6
 
2. Danh mc ký hiu  
STT  
Ký hiệu  
Tiếng việt  
Chu kỳ vạch chia đĩa chia độ kiểu gia số  
Đường kính đĩa chia độ  
1
2
3
4
C
D
δji  
µi,j  
Sai số góc tích lũy từ các đầu đọc đến đầu đọc chính  
Sai số góc của đầu đọc thứ j tại vị trí vạch thứ i của chuẩn góc  
toàn vòng  
5
Sai số góc của chuẩn góc toàn vòng  
μ̅  
e
6
Độ lệch tâm giữa tâm quay và tâm đĩa chia độ  
Độ dài cánh tay đòn bộ tạo góc nhỏ  
Góc nghiêng của đĩa chia độ  
7
L
8
  
9
NG  
NH  
r
Số vạch chia của đĩa chia độ  
10  
11  
12  
13  
14  
15  
Số đầu đọc  
Độ phân giải của chuẩn góc toàn vòng  
Độ phân giải cơ bản của chuẩn góc toàn vòng  
Khoảng cách giữa chia vạch chia liên tiếp của đĩa chia độ  
Độ không đảm bảo đo tổng hợp  
rcb  
S
uc  
U
Độ không đảm bảo đo mở rộng  
7
DANH MC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ  
Trang  
8
 
Hình 2.21: Sơ đồ xác định µi,j.............................................................................................. 62  
9
10  
MỞ ĐẦU  
1. .Tính cấp thiết của đề tài luận án nghiên cứu  
Góc là đại lượng đo thuộc lĩnh vực đo lường độ dài, chun và thiết bị đo góc được sử  
dng rng rãi trong các ngành kthuật như cơ khí chính xác, điều khin tự động, trắc đạc,  
giao thông, xây dựng, thiên văn… Độ chính xác ca các chun và thiết bị đo góc được ci  
thin rất đáng kể trong những năm gần đây. Trong vòng 20 năm qua, độ chính xác ca các  
thiết bị đo góc đã tăng lên khoảng mười ln. Tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của  
nước ta với động lực là khoa học công nghệ đòi hỏi ngày càng cao đối với ngành khoa học  
công nghệ trong đó có đo lường. Xu thế toàn cầu hoá về kinh tế cũng là một yếu tố thúc đẩy  
sự cần thiết phải kiện toàn, thống nhất hệ thống chuẩn đo lường quốc gia nói chung và chuẩn  
đo lường quốc gia về góc nói riêng. Góc có đơn vị đo là đơn vị dn xut trong hthống đơn  
vị đo lường quc tế SI và đã được Việt Nam quy định theo Nghị định s86/2012/-CP  
quy định về đơn vị đo lường pháp định ti Vit Nam. Nghiên cu thiết lp hthng chun  
đo lường quốc gia lĩnh vực góc nhm mục đích đảm bảo độ chính xác ca các chun và  
phương tiện đo góc dùng trong tt ccác ngành kinh tế, kthut ca quc gia là mt nhim  
vcn thiết của ngành đo lường, nhm nâng cao chất lượng sn phẩm, hàng hóa, đồng thi  
phc vtt nhim vụ đảm bảo đo lường cho các cơ sở trong cả nước đối với lĩnh vực đo này.  
Hin nay nhu cu hiu chuẩn, đảm bảo độ chính xác cho các chun, thiết bị đo góc để  
đáp ứng yêu cu của các cơ sở chế to và nghiên cu khoa hc ngày càng trnên cp thiết.  
Sthiếu ht vchun và các thiết bị đo liên quan của nước ta hin nay không chgim khả  
năng đáp ứng đối vi nhu cu rt thc tế ca nn kinh tế quốc dân mà cũng làm giảm khả  
năng nghiên cứu và tchc nghiên cu vchuẩn, phương pháp đo phục vkhoa hc công  
nghkhả năng đào tạo, tư vấn về đo lường và công nghệ đo chính xác của lĩnh vực đo lường  
góc. Các nước có nn khoa hc kthut tiên tiến trên thế giới đặc bit là các viện đo lường  
quc gia (NMIs) đều có nghiên cu nhằm nâng cao độ chính xác ca hthng chuẩn đo  
lường nói chung và đo lường góc nói riêng. Vin NMIs của các nước có trình độ khoa hc  
kthut tiên tiến trên thế giới như Đức (PTB), Nht Bn (NMIJ), Mỹ (NIST)…đều phát  
trin hthng chun quốc gia lĩnh vực đo lường góc, độ chính xác có thể đạt 0,005[39]. Ở  
các nước trong khu vực như Thái lan, Indonesia trong những năm gần đây viện đo lường  
quc gia ca họ đã có sự nghiên cứu và tăng cường trang thiết bvchuẩn đo lường góc.  
Viện Đo lường Quc gia Thái lan (NIMT) hay viện đo lường quc gia Indonesia (KIM-LIPI)  
đã mua hệ thng thiết bị đo góc của Nht Bản đạt độ chính xác 0,05đến 0,2[39], đó là  
nhng thiết bị đo góc hiện đại, có giá thành cao. Nghiên cu thiết lp hthng chuẩn đo  
góc cũng là một vấn đề chuyên môn sâu đã được nghiên cu ở các nước tiên tiến, tuy nhiên  
các tài liu về cơ sở tính toán, thiết kế chế to loi thiết bị đo này không được công bcông  
khai, trong khi đó ở nước ta hthng chuẩn góc cũng chưa được xây dng hoàn thin. Hàng  
năm, các chuẩn góc ca Vit Nam phải mang đi hiệu chun ti các Viện đo lường khác trong  
khu vực như Trung Quc, Hàn Quốc, điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến vic chủ động  
12  
   
sdng, khai thác chuẩn góc. Hơn nữa, hàng năm ngân sách nhà nước đã phải chi ra mt  
lượng ngoi tkhông nhdành cho vic hiu chun tại nước ngoài.  
Xây dng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc để đảm bo tính chính xác ca phép  
đo góc cho cả nước là mt vic làm quan trng trong kế hoch phát trin hthống đo lường  
quốc gia. Đó cũng là một nhim vtrong quy hoch hthng chun quc gia nhằm đáp ứng  
nhu cầu đảm bảo đo lường cho các cơ sở hiu chun, nghiên cu khoa học, các đơn vị sn  
xut kinh doanh trên toàn quc. Nghiên cu chế tạo được thiết bto góc chuẩn đảm bo  
tính dn xut chuẩn đo lường góc, chúng ta có thchủ động hiu chun các thiết bị đo góc  
phng mà không phải mang đi nước ngoài hiu chuẩn, đồng thời nâng cao trình độ chun  
góc to tiền đề để có ththam gia hi nhp với các nước trong khu vc và Quc tế. Đó chính  
là nhng lý do tác gilun án chn hướng nghiên cu:  
“ Nghiên cứu, xây dng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc .  
Đo lường góc đóng vai trò quan trọng trong ngành cơ khí chính xác. Nhiu chun và  
thiết bị đo được sdng trong kthuật đo góc như căn mẫu góc, đa diện góc, thiết bmã  
hóa đo góc … Để đảm bảo độ chính xác và độ tin cy, các thiết bị đó phải được định khiu  
chuẩn, đánh giá. Hệ thng chuẩn đo lường quc gia chính là cspháp lý, kthuật để đảm  
bảo độ chính xác ca các chun, thiết bị đo phc vnhu cu ca xã hi và hi nhp quc tế.  
Nghiên cu chế to chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc giúp cho Vit Nam làm chvề  
mt kthut, to tiền đề vng chc cho vic duy trì và dn xut chuẩn đo lường góc, nâng  
cao trình độ nghiên cu vkhoa hc kthuật đo lường, đồng thi giúp cho chúng ta tiết  
kiệm được chi phí ngoi tệ để trang bchun góc nếu nhp khu của nước ngoài. Điều này  
cũng khẳng đnh tính cp thiết ca lun án.  
2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu  
a) Mục đích ca lun án  
Nghiên cu xác lập cơ sở khoa hc và kthuật để có thxây dng hthng thiết bị đo  
thc hiện được chức năng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc phẳng đảm bo vic hiu  
chun cho chun góc có độ chính xác thấp hơn và phương tiện đo góc đáp ứng nhu cu ca  
cơ sở trong cả nước.  
b) Đối tượng và phm vi nghiên cu  
- Đối tượng nghiên cu ca lun án nghiên cu, la chọn phương pháp phù hợp vi  
điều kin Việt Nam để xây dng chun góc toàn vòng và bto góc nhỏ đáp ứng yêu cu  
đặt ra đối vi chun quc gia. Xây dựng được các phương pháp duy trì và dẫn xut chun  
đo lường lĩnh vực góc tchun quốc gia đến chuẩn góc và phương tiện đo góc có độ chính  
xác thấp hơn, phù hợp vi yêu cu thc tế ca Vit Nam.  
- Phm vi nghiên cu ca lun án gii hn trong vic nghiên cu xây dng chun góc  
toàn vòng giá trị độ chia 0,1, độ không đảm bảo đo U= 0,3. Nghiên cu chế to bto góc  
nhphạm vi đo ± 30' vi độ không đảm bảo đo U = (0,1~ 0,3).  
- Tích hp các thiết bchun thành hthng chun, xây dựng phương pháp đánh giá,  
sao truyn chun.  
13  
 
3. Phương pháp nghiên cứu  
- Phương pháp nghiên cứu là kết hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm kiểm chứng trên  
thiết bị được chế tạo. Dùng phương pháp khảo sát phân tích kết quả các công trình nghiên  
cứu trên thế giới để xây dựng phương pháp thiết lập chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc  
- Luận án sử dụng phương pháp suy diễn lý thuyết để lập mô hình chuẩn góc toàn vòng  
và chuẩn góc nhỏ, xây dựng mô hình toán học, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính  
xác của thiết bị. Thiết lập phương pháp đánh giá độ không đảm bảo đo của chuẩn góc.  
- Tiến hành đo thử nghiệm so sánh kết quả hiệu chuẩn ống tự chuẩn trực trên bộ tạo  
góc nhỏ và đa diện góc trên chuẩn góc toàn vòng với kết quả hiệu chuẩn của Viện nghiên  
cứu về Chuẩn và Khoa học Hàn Quốc (KRISS) làm căn cứ đánh giá độ chính xác.  
- Sử dụng các phần mềm để phân tích xử lý dữ liệu: phần mềm Excel, Matlab xử lý số  
liệu để nghiên cứu và thực nghiệm.  
4. Nội dung luận án  
Ni dung nghiên cu ca luận án được trình by trong 4 chương:  
Chương 1: Tng Quan vhthng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc.  
Nghiên cu hthng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc ca mt sViện đo lường  
quc gia ca các nước trong khu vc và trên thế gii, đánh giá tình hình và yêu cầu ca Vit  
Nam, từ đó xác định mc tiêu và ni dung nghiên cu thiết lp hthng chuẩn đo lường  
quốc gia lĩnh vực góc ti Vit Nam. Nghiên cứu các cơ sở lý thuyết vxây dng chun góc  
toàn vòng và bto góc nhca mt squc gia trên thế gii.  
Chương 2: Cơ sở phương pháp xây dựng chun góc toàn vòng:  
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết ca chun góc toàn vòng sdụng đĩa chia độ kiu gia số  
(Incremental Disk). Nghiên cu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác ca chun  
góc toàn vòng. Xây dựng phương pháp đánh giá độ chính xác ca vch chia thông qua vic  
thiu chun (self-calibration) bng cách áp dụng phương pháp trung bình phân đoạn bng  
nhau (The Equal Division Average-EDA). Xác lp cách thc sơ đồ bố trí đầu đọc, tính toán  
la chn các chi tiết chính, tích hp lắp đặt hoàn chnh thiết b, thiết kế, chế to chun góc  
toàn vòng sdụng đĩa chia độ kiu gia s. Xây dựng phương pháp đánh giá độ chính xác,  
độ ổn định, thc nghim so sánh kết quchế to vi Vin nghiên cu vchun và khoa hc  
Hàn Quc (KRISS).  
Chương 3: Cơ sở phương pháp xây dng chun góc nh:  
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết to góc nhsdng hàm số lượng giác. Nghiên cu phương  
pháp tính toán độ không đảm bảo đo ca bto góc nh, nghiên cứu đưa ra phương pháp đo  
khong cách tâm o giữa hai gương góc của cánh tay đòn. Nghiên cu, thiết kế chế to, lp  
đặt bto góc nhsdng nguyên lý sine và giao thoa kế laser; xây dựng phương pháp đánh  
giá độ chính xác ca thiết bchun, tiến hành đo đánh giá kết qubto góc nh, so sánh  
kết quả đo tại KRISS  
14  
   
Chương 4: Xây dng hthng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc:  
Nghiên cứu đưa ra yêu cầu vhthng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc, tích hp  
chun góc nhvà chun góc toàn vòng thành hthng chun. Xây dựng sơ đồ dn xut  
chuẩn đo lường lĩnh vực góc ti Vit Nam, xây dựng phương pháp hiệu chun ng tchun  
trực và đa din góc sdng hthng chun mới được chế to.  
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án  
a) Ý nghĩa khoa học  
- Xây dựng phương pháp thiết lập hệ thống chuẩn đo lường góc trên cơ sở xây dựng  
bộ tạo góc nhỏ và chuẩn góc toàn vòng.  
- Đối với chuẩn góc toàn vòng, xây dựng phương pháp tự hiệu chuẩn sử dụng kỹ thuật  
bố trí nhiều đầu đọc và phương pháp trung bình phân đoạn bằng nhau EDA để đánh giá độ  
chính xác của chuẩn.  
- Nghiên cứu phương pháp tạo chuẩn góc nhỏ, đề xuất phương pháp đo khoảng cách  
giữa hai tâm ảo của gương góc, tính toán thiết kế chế tạo bộ tạo góc nhỏ dẫn xuất từ chuẩn  
đo lường độ dài.  
b) Ý nghĩa thực tế  
- Nghiên cứu thiết kế, chế tao chuẩn góc toàn vòng có độ phân giải 0,1, Độ không  
đảm bảo đo U= 0,3.  
- Thiết kế chế tạo bộ tạo góc nhỏ có phạm vi ± 30´ độ không đảm bảo đo U=0,08.  
- Tích hợp thành hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc đáp ứng yêu cầu về  
chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc theo quy hoạch phát triển chuẩn quốc gia của Viện  
Đo lường Việt Nam. Kết quả này có thể dùng làm hệ thống chuẩn đo lường quốc gia lĩnh  
vực góc.  
6. Các đóng góp mới của luận án  
- Luận án đã xây dựng được thuật toán và chương trình xử lý sliệu trên cơ sở phương  
pháp EDA cho phép thiu chun thành công chun góc toàn vòng gia số độ không đảm  
bảo đo U= 0,3"và khẳng định khả năng làm chủ phương pháp tự hiu chuẩn đối vi chun  
đầu góc phằng. Phương pháp tự hiu chun có thể xác định chính xác sai svtrí ca tng  
vch chia, sai slệch tâm và độ nghiêng đĩa chia độ toàn bdliệu này được dùng để bù sai  
schun góc toàn vòng gia số. Đây là một yếu tbt buộc đối vi vic xây dựng cơ sở lý  
thuyết cho vic chế to chuẩn đầu quốc gia lĩnh vực góc. Đã chế to thành công chun toàn  
vòng sdụng đĩa chia độ gia số có độ phân giải 0,1″, độ không đảm bảo đo U= 0,3″.  
- Luận án đã kế tha và phát trin quá trình nghiên cu vlý thuyết, thc hành ca  
đề tài “ Nghiên cứu, thiết kế chế to bchuẩn đầu góc phng nhỏ”[1]. Lun án xây dng  
mô hình lý thuyết, nghiên cu tính toán các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác ca bto  
góc nhỏ theo nguyên lý sin đồng thi đưa ra phương pháp đo khoảng cách tâm o gia hai  
gương góc của cánh tay đòn sử dng cm biến vtrí quang hc CCD kết hp vi giao thoa  
laser. Đây là một trong hai vấn đề quan trng quyết định đến độ chính xác ca bto góc  
nh. Với phương pháp đo mới được xây dựng đã đạt được độ chính xác đo độ dài cánh tay  
15  
   
đòn đến 2,1 µm. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác ca bto góc nhỏ như:  
độ ổn định tâm quay, vị trí gương góc, xác lập điều kiện môi trường làm vic ca bto góc  
nhỏ đảm bảo độ không đảm bảo đo yêu cu nhỏ hơn 0,1 . Chế to tích hp bto góc nhỏ  
có phạm vi đo ± 30', độ không đảm bảo đo 0,08″.  
- Xây dựng phương pháp đánh giá độ chính xác ca chun góc toàn vòng và bto  
góc nhthông qua quá trình thiu chuẩn và tính toán độ không đảm bảo đo. Độ chính xác  
ca chuẩn góc được kim chng bng cách so sánh vòng vi KRISS. Trs|En |1 khng  
định độ chính xác ca chuẩn góc đạt yêu cu kthuật đề ra .  
- Xây dựng sơ đồ dn xut chuẩn đo lường lĩnh vực góc và phương pháp hiệu chun  
ng tchun trực và đa diện góc trên hthng chun mi.  
16  
CHƯƠNG 1  
TNG QUAN VHTHNG CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA LĨNH  
VC GÓC  
Ni dung nghiên cứu trong chương này bao gồm các vấn đề sau:  
- Tng quan vhthng chuẩn đo lường nói chung và hthng chuẩn đo lưng quc  
gia lĩnh vực góc phng, chuẩn và phương tiện đo góc.  
- Nghiên cứu phương pháp thiết lp chuẩn đo lưng quốc gia lĩnh vực góc ca mt số  
viện đo lường quc gia trên thế gii. Phân tích các hthng chun góc ca mt sviện đo  
lường quốc gia, trên cơ sở đó xác định hướng nghiên cu thiết lp hthng chuẩn đo lường  
quốc gia lĩnh vực góc ti Vit Nam.  
1.1. Góc và hthng chuẩn đo lường  
1.1.1. Khái niệm về góc  
Góc phng là phn mt phẳng được gii hn bi 2 tia Oa và Ob có chung một điểm  
gọi là đỉnh góc hình 1.1a., Oa tia đầu và Ob tia cui, và đỉnh góc O (điểm giao nhau ca hai  
tia). Một góc được coi là góc dương khi có chiu quay tia đầu Oa đến tia cui Ob ngược  
chiều kim đồng hồ và ngược li.  
.
b
s=r  
r
θ
O
θ
a
a)  
b)  
Hình 1.1: a) Định nghĩa góc b) Định nghĩa radian  
Góc θ là góc được to bi hai tia bán kính của đường tròn hình 1.1b, giá trị độ ln ca  
góc θ được xác định bng tsgia chiu dài cung s và chiu dài bán kính của vòng tròn đó  
s
θ =  
(1.1)  
r
Trong hệ đơn vị quc tế SI radian là tên gi của đơn vị góc được định nghĩa như sau:  
17  
         
Radian là góc to bi hai tia bán kính ca vòng tròn cắt trên vòng tròn đó một cung  
có độ dài bng vi bán kính(hình 1.1 b) [25].  
Mt số góc tương đối đặc biệt, đó là góc 0 rad, góc vuông π/2 rad, góc đầy 2π rad và  
góc bt π rad. Góc 0o được thiết lập trên cơ sở hai tia bán kính trùng nhau o=0o. Góc đầy  
2π rad là phép quay ca bán kính sao cho hai bán kính chng lên nhau sau khi quay hết mt  
vòng. Góc bt có giá trπ rad khi đó hai tia bán kính nằm trên cùng một đường thng. Các  
góc đặc biệt này được dùng làm cơ sở lý thuyết để xây dựng các phương pháp hiệu chun  
góc da trên nguyên lý sdụng góc đầy 360o (vòng tròn khép kín) hay góc bt 180o (đường  
thng) làm chuẩn để thc hin vic bù sai số khi đo góc [7,30].  
1.1.2. Hệ thống chuẩn đo lường  
1.1.2.1. Chuẩn đo lường  
Chuẩn đo lường, hay gi tt là chuẩn, được định nghĩa như sau: “Chuẩn đo lường là  
sthhiện định nghĩa của đại lượng đã cho, với giá trị đại lượng được công bố và độ không  
đảm bo kèm theo, dùng làm mc quy chiếu” [2]. Như vậy, chuẩn đo lường chính là sthể  
hin bng vt chất độ ln của đơn vị đo lường theo định nghĩa. Về bn cht, chuẩn cũng là  
các thiết bị đo lường, nhưng khác các thiết bị đo lường thông thường chcác thiết bị đo  
này không dùng cho các phép đo thực tế hàng ngày, nó chỉ dùng để đặc trưng cho đơn vị, để  
truyền đơn vị đến các chuẩn, phương tiện đo có độ chính xác thấp hơn, như dùng để kim  
định, hiu chuẩn, đánh giá thiết bị đo và các phép đo, để khắc độ thiết bị đo khi chế to...  
1.1.2.2. Hthng chuẩn đo lưng  
Hthng chuẩn đo lường là cơ sở kthut quan trng nhất để đm bo tính thng nht  
và độ chính xác cn thiết của phép đo trong phm vi quc gia và quc tế.  
Có thphân loi chuẩn theo độ chính xác hoc mục đích sử dng.  
Dng 1 căn cứ vào độ chính xác có thphân loi chun thành chuẩn đầu, chun th,  
chun bc I, bc II,III...  
Chuẩn đầu: Là chuẩn được chỉ định hay đưc tha nhn rng rãi là có chất lượng về  
mặt đo lường cao nht và giá trcủa nó được chp nhn không da vào các chun khác ca  
cùng đại lượng. Khái nim chuẩn đầu được dùng như nhau đối với đại lượng cơ bản và cả  
đại lượng dn xut.  
Chun th: Là chun mà giá trcủa nó được xác định bng cách so sánh vi chun  
đầu của cùng đại lưng.  
Chun bc I: Là chun mà giá trcủa nó được xác định bng cách so sánh vi chun  
thcủa cùng đại lượng.  
Chun bc II: Là chun mà giá trcủa nó được xác định bng cách so sánh vi chun  
Bc I của cùng đại lượng  
Độ chính xác ca chun sgim dn tchuẩn đầu đến chun th, chun bc I, chun  
bc II...có thsdụng sơ đồ kim tự tháp để minh hocách phân loi chun nêu trên.  
18  
     
Sbc N bng bao nhiêu là tuthuc yêu cu ca từng lĩnh vực đo. Lĩnh vực độ dài  
có chuẩn đầu, chun th, chun bc I,II,...,N, như trên hình 1.2.  
Hình 1.2: Sơ đồ minh ha phân chia chun  
Dng 2: Căn cứ theo chức năng, mục đích sử dng có thphân loi chun thành: chun  
quc tế, chun quc gia, chun chính, chun công tác.  
Chun quc tế: Là chuẩn được mt hiệp đnh quc tế công nhận, để làm cơ sở ấn đnh  
giá trcho các chun khác của đại lưng có liên quan trên phm vi quc tế.  
Chun quc gia: Chuẩn đo lường được công nhn bởi cơ quan thẩm quyn quc gia,  
để dùng trong một nước hoc nn kinh tế, là cơ sở ấn định giá trị đại lượng cho các chun  
đo lường khác ca loại đại lượng có liên quan.  
Chun chính: Là chuẩn thường có chất lượng cao nht vmặt đo lường có thở  
một địa phương hoặc mt tchức xác định mà các phép đo ở đó đều đưc dn xut tchun  
này.  
Chun công tác: Là chuẩn được dùng thường xuyên đhiu chun hoc kim tra vt  
đọ, phương tiện đo hoặc mu chun. Chuẩn công tác thường xuyên được hiu chun bng  
cách so sánh vi chun chính. [23]  
1.2. Chuẩn đo lường góc  
Hiện nay người ta nhìn nhn, chia các chun góc thông dng ra làm hai loi chính, phổ  
quát tt ccác chng loi chuẩn và phương tiện đo góc trong thc tế, đó là:  
+ Chun góc ln, phạm vi góc đến 360o hoc lớn hơn 360 o ( chun góc toàn vòng).  
+ Chun góc nh, phm vi góc nhỏ hơn 1o (chun góc nh)  
19  
   
1.2.1. Các dạng chuẩn góc nhỏ  
1.2.1.1. ng tchun trc ( Autocollimator)  
ng tchun trc là loi chun góc nhỏ chính xác, thường được dùng để xác định vị  
trí, sai lch về độ song song, đthẳng, và độ vuông góc, (hình 1.3a).  
.
6
2
4
3
1
5
a)  
b)  
Hình 1.3: a) ng tchun trực; b) Sơ đồ nguyên lý [13]  
Nguyên lý hoạt động ca ng tchun trc thhin trên hình 1.3b: chùm sáng từ  
ngun sáng 1 sau khi ri vào tm kính 2 có vch chthập đi qua một hthng quang hc  
bao gm btách tia 3 và thu kính hi t4 và gương phẳng 5, nh ca vch chthp shin  
lên tm kính chun 6. Nếu gương 5 nghiêng đi một góc α chùm tia phản xsblệch đi một  
góc 2 α và ảnh vch chthp sdch chuyn một đoạn d. Xác định được đoạn dch chuyn  
d sẽ tính được góc lệch α theo công thức 1.2[3,15]:  
d = f × tan2α  
(1.2)  
(1.3)  
d
tan2α =  
f
2α = arctan df  
(1.4)  
Trong trường hợp α nhỏ ta có α tan α  
d
f
d
2α ≈  
; α ≈  
(1.5)  
2f  
Trong đó: f tiêu cự ca thu kính hi tca ng tchun trc.  
Để to ra các góc chuẩn người ta xác định giá trgóc qua khong cách dch chuyn d,  
có thdùng nhiều phương pháp khác nhau như dùng panme thị kính đối vi ng tchun  
trc kiểu cơ khí. Đối vi ng tchun trực điện thin số để xác đnh khong dch chuyn  
d, người ta thường sdng cm biến CCD camera da trên nguyên tc xlý tín hiu nh.  
Đặc điểm ca ng tchun trc là đoạn dch chuyn d không phthuc vào khong  
cách giữa gương và ống tchun trc. ng tchun trc là chun góc có phạm vi đo góc  
20  
     
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 128 trang yennguyen 28/03/2022 7220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Nghiên cứu, xây dựng chuẩn đo lường quốc gia lĩnh vực góc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_xay_dung_chuan_do_luong_quoc_gia_linh_vuc.pdf