Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 73 tỷ lệ 1:1000 thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

ĐẠI HC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM  
-------------------------  
NGUYN THÙY TRANG  
NG DNG CÔNG NGHTIN HC TRONG THÀNH LP BẢN ĐỒ  
ĐỊA CHÍNH TS73 TL1:1000 THTRẤN NÔNG TRƯỜNG  
PHONG HI HUYN BO THNG TNH LÀO CAI  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
Hệ đào tạo  
Chuyên ngành  
Khoa  
: Chính quy  
: Địa chính môi trường  
: Qun lý Tài nguyên  
: 2016- 2020  
Khóa hc  
Thái Nguyên, năm 2020  
ĐẠI HC THÁI NGUYÊN  
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM  
-------------------------  
NGUYN THÙY TRANG  
NG DNG CÔNG NGHTIN HC TRONG THÀNH LP BẢN ĐỒ  
ĐỊA CHÍNH TS73 TL1:1000 THTRẤN NÔNG TRƯỜNG  
PHONG HI HUYN BO THNG TNH LÀO CAI  
KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC  
Hệ đào tạo  
Chuyên ngành  
Khoa  
: Chính quy  
: Địa chính môi trường  
: Qun lý Tài nguyên  
: 48 ĐCMT  
Lp  
Khóa hc  
: 2016 - 2020  
Giảng viên hướng dn : Th.s Hà Văn Tuyển  
Thái Nguyên, năm 2020  
i
LỜI CẢM ƠN  
Thc tp là khâu rt quan trng ca mi sinh viên trong quá trình hc  
tập. Đây là thời gian giúp cho sinh viên cng ckiến thức đã học trong nhà  
trường, ng dng kiến thc vào trong thc tế. Đồng thi nâng cao trình độ  
chuyên môn, to hành trang vng chắc cho sinh viên khi ra trường có thlàm  
tt công việc được giao.  
Được snht trí ca Ban giám hiệu nhà trường, các thy cô giáo khoa  
Qun lý Tài Nguyên trường Đại hc Nông lâm Thái Nguyên, sau khi hoàn  
thành khóa hc ở trường em đã được nhà trường cho đi thực tp tt nghip  
ti Công ty TNHH VietMap với đề tài: Ứng dụng công nghệ tin học trong  
thành lập bản đồ địa chính tờ s73 tỷ lệ 1:1000 thị trấn nông trường Phong  
Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cái”.  
Qua đây em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo trong Ban chủ  
nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, thầy giáo Hà Văn Tuyển, đã dành nhiều thời  
gian, trực tiếp hứớng dẫn em hoàn thành khóa luận này.  
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới UBND thị trấn Nông Trường Phong Hải  
- huyện Bảo Thắng - tỉnh Lào Cai và Công ty TNHH VietMap đã tạo điều  
kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.  
Em xin trân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ trong suốt thời  
gian qua.  
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020  
Sinh viên  
Nguyn Thùy Trang  
ii  
DANH MỤC CÁC BẢNG  
Bng 2.1. Tlbản đồ .................................................................................... 11  
Bng 2.2. Bng tóm tt các thông sphân mnh bản đồ địa chính................ 12  
Bng 4.1: Hin trng dân sthtrấn nông trường Phong Hải năm 2019 ....... 33  
Bng 4.2: Hin trng sdụng đất thtrấn nông trường  
Phong Hải năm 2019....................................................................................... 34  
Bng 4.3. Tọa độ điểm khng chế trên tbản đồ địa chính s73  
ti thôn Tiên Phong, thtrấn nông trường Phong Hi..................................... 37  
Bng 4.4. Tọa độ điểm chi tiết tbản đồ địa chính s73  
ti thôn Tiên Phong. ........................................................................................ 38  
iii  
DANH MỤC CÁC HÌNH  
Hình 2.1: Quy trình thành lp bản đồ địa chính bng sliệu đo vẽ chi tiết ..... 6  
Hình 2.2: Quy trình thành lp bản đồ địa chính từ ảnh hàng không................. 7  
Hình 2.3: Quy trình thành lp bản đồ địa chính.............................................. 14  
Hình 2.5: Màn hình giao din ca gCadas...................................................... 19  
Hình 2.6: Phn mm Vietmap Xm.................................................................. 20  
Hình 4.1: Bản đồ thành phLào Cai .............................................................. 24  
Hình 4.2: Bản đồ huyn Bo Thng................................................................ 25  
Hình 4.3: Bản đồ thtrấn nông trườngPhong Hi........................................... 25  
Hình 4.2: Sơ đồ quy trình biên tp bản đồ địa chính ...................................... 36  
Hình 4.4: File sliệu sau khi được slý ........................................................ 39  
Hình 4.5: Chuyển điểm chi tiết lên bn v...................................................... 40  
Hình 4.6: Hin thsa cha sliệu đo............................................................ 41  
Hình 4.7: Mt số điểm đo chi tiết ................................................................... 41  
Hình 4.8: Ni vẽ các đối tượng....................................................................... 42  
Hình 4.9: Kết ni với cơ sở dliu bản đ..................................................... 47  
Hình 4.10: Sa li tự động.............................................................................. 48  
Hình 4.11: Màn hình hin thcác li ca thửa đất.......................................... 49  
Hình 4.12: Các thửa đất sau khi được sa li................................................. 50  
Hình 4.13: Bản đồ sau khi phân mnh............................................................ 50  
Hình 4.14: To nhãn cho thửa đất................................................................... 51  
Hình 4.15: Thửa đất sau khi được to tâm tha.............................................. 52  
Hình 4.16: Đánh số tha tự động.................................................................... 52  
Hình 4.17: Gán dliu tnhãn....................................................................... 53  
Hình 4.18: Thửa đất sau khi được gán dliu tnhãn................................... 54  
Hình 4.19: Vnhãn quy ch........................................................................... 55  
Hình 4.20: Sa bng nhãn tha....................................................................... 56  
iv  
Hình 4.21 : To khung bn đồ địa chính......................................................... 57  
Hình 4.22: Tbản đồ sau khi được biên tp hoàn chnh................................ 57  
Hình 4.24. To trích lc thửa đất .................................................................... 60  
Hình 4.25. Kết quto trích lc thửa đất........................................................ 60  
Hình 4.26. Kết quto bn mô tranh gii, mc gii thửa đất...................... 61  
Hình 4.27. Kết quto phiếu xác nhn kết quả đo đạc hin trng thửa đất .. 62  
Hình 4.28. Tạo đơn tự động ............................................................................ 63  
Sau khi thc hiện in GCN, thu được kết qu:................................................. 64  
Hình 4.29. Kết qutạo giấy chứng nhận quyền sdụng đất.......................... 64  
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
Tviết tt  
CN  
Nghĩa tiếng Vit  
Công nghip  
ĐV  
Đơn vị  
ĐVHC  
GCN  
Đơn vị hành chính  
Giy chng nhn  
GCNQSD  
HĐND  
HSTĐ  
Giy chng nhn quyn sdng  
Hội đồng nhân dân  
Hồ sơ thửa đất  
NĐ – CP  
QĐ – BTNMT  
Nghị định Chính phủ  
Quyết định Bộ tài nguyên môi trường  
QĐ – TTg  
QĐ – UBND  
SĐHT  
Quyết định Thủ tướng chính phủ  
Quyết định y ban nhân dân  
Sơ đồ hình thể  
TN&MT  
TT BTNMT  
TT – TCĐC  
UBND  
Tài nguyên & Môi trường  
Thông tư Bộ tài nguyên môi trường  
Thông tư Tổng cục địa chính  
y ban nhân dân  
TNHH  
Trách nhim hu hn  
vi  
MỤC LỤC  
LI CẢM ƠN ....................................................................................................i  
DANH MC CÁC BNG................................................................................ii  
DANH MC CÁC HÌNH................................................................................iii  
DANH MC CHVIT TT ........................................................................ v  
MC LC........................................................................................................vi  
Phn 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1  
1.1 Tính cp thiết của đề tài .............................................................................. 1  
1.2. Mc tiêu của đề i..................................................................................... 2  
1.3. Ý nghĩa....................................................................................................... 2  
Phn 2. TNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CU............................... 3  
2.1. Cơ sở khoa hc bản đồ địa chính............................................................... 3  
2.1.1 Khái nim................................................................................................. 3  
2.1.2. Mục đích và yêu cầu ca bản đồ địa chính............................................. 4  
2.1.4. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính......................................... 5  
2.1.5. Độ chính xác bản đồ địa chính................................................................ 8  
2.2. Cơ sở toán hc bản đồ địa chính.............................................................. 10  
2.2.1. Hquy chiếu ......................................................................................... 10  
2.2.2. Hthng tlbản đồ ............................................................................ 10  
2.2.3. Tên gi và danh pháp bản đồ địa chính ................................................ 11  
Danh pháp ....................................................................................................... 12  
2.3. Căn cứ pháp lý thành lp bản đồ địa chính.............................................. 12  
2.4.Quy trình thành lp bản đồ địa chính tsliệu đo vẽ chi tiết.................. 14  
2.5. Phn mm sdng thành lp bản đồ địa chính ....................................... 14  
2.5.1. Gii thiu vMicrostasion.................................................................... 14  
2.5.2. Phn mm Famis................................................................................... 15  
2.5.3 . Các chức năng làm việc vi sliệu đo đạc mặt đất............................. 15  
2.5.4.Các chức năng làm việc với cơ sở dliu bản đồ địa chính.................. 16  
vii  
2.5.3. Phn mm gCadas............................................................................... 18  
2.5.4 . Phn mm VietmapXM........................................................................ 19  
PHN 3. VT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................... 22  
3.1. Địa điểm nghiên cu ................................................................................ 22  
3.2. Thi gian nghiên cu ............................................................................... 22  
3.3. Đối tượng nghiên cu............................................................................... 22  
3.4. Ni dung nghiên cu................................................................................ 22  
3.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22  
3.5.1. Phương pháp thu thập sliu thcp................................................... 22  
3.5.2. Phương pháp xử lý sliu và trình bày báo cáo................................... 23  
3.5.3. Phương pháp kiểm tra, đối soát và so sánh thực địa............................. 23  
3.3.4. Phương pháp xây dựng bản đồ.............................................................. 23  
PHN 4. KT QUVÀ THO LUN...................................................... 24  
4.1. Khái quát khu vc nghiên cu ................................................................. 24  
4.1.1. Điều kin tnhiên................................................................................. 24  
4.1.2. Kinh tế- xã hi....................................................................................... 27  
4.1.3. Tình hình qun lý và sdụng đất đai của thtrấn nông trường Phong  
Hi ................................................................................................................... 34  
4.2. Quy trình thc hin thành lp bản đồ địa chính....................................... 36  
4.2.1. Quy trình các bước thành lp bản đồ điạ chính .................................... 36  
4.2.2. Sliệu lưới khng chế đo vẽ ca khu vc nghiên cu......................... 37  
4.2.3. Sliệu đo vẽ chi tiết ngoi nghip........................................................ 38  
4.3. ng dng phn mm Gcadas và Microstation V8i thành lp bản đồ địa  
chính................................................................................................................ 38  
4.3.1. Nhp sliệu đo...................................................................................... 40  
4.3.2. Hin thsa cha sliệu đo.................................................................. 40  
4.3.3. Thành lp bn v................................................................................... 42  
4.3.4. Kết ni với cơ sở dliu bản đ........................................................... 47  
viii  
4.3.5. Sa li ................................................................................................... 47  
4.3.6. Chia mnh bản đồ.................................................................................. 50  
4.3.7. Thc hin trên 1 mnh bản đồ............................................................... 51  
4.3.8. To hồ sơ kỹ thut tha......................................................................... 59  
4.3.9. Kết xut hồ sơ thửa đất ......................................................................... 60  
4.3.11. In bản đồ.............................................................................................. 64  
PHN 5. KT LUN VÀ KIN NGH...................................................... 65  
5.1. Kết lun .................................................................................................... 65  
5.2. Kiến ngh.................................................................................................. 65  
TÀI LIU THAM KHO ............................................................................ 66  
1
Phần 1  
MỞ ĐẦU  
1.1 Tính cấp thiết của đề tài  
Đất đai là sản phm ca tnhiên, là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý  
giá ca mi quc gia, không có khả năng tái tạo, hn chế vkhông gian và vô  
hn vthi gian sdng. Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống, đặc  
biệt là hoạt động sống của con người, nếu không có đất sẽ không có sản xuất  
và không có sự tồn tại của con người. Không những thế trong sự nghiệp của  
mỗi quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đất luôn chiếm  
giữ một vị trí quan trọng; đất là nguồn đầu vào của nhiều ngành kinh tế khác  
nhau; là tư liệu sản xuất của ngành nông nghiệp. Xong sự phân bố đất đai lại  
rất khác nhau dẫn đến nảy sinh các mối quan hệ về đất đai cũng rất phức tạp,  
vấn đề đặt ra ở đây là làm sao quản lý đất đai một cách có hiệu quả để góp  
phần giải quyết tốt các quan hệ đất đai thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế  
đất nước.  
Công tác đo đạc bản đồ đa chính, lp hồ sơ địa chính, đăng ký, cấp Giy  
chng nhn quyn sdụng đất là nhng công vic chính ca công tác qun lý  
Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất Đai. Để quản lý đất đai  
mt cách cht chtheo mt hthống tư liệu mang tính khoa hc và kthut  
cao, cn thiết phi có bbản đồ địa chính chính quy và hồ sơ địa chính hoàn  
chỉnh theo quy định ca Bộ Tài nguyên và Môi trường.  
Hiện nay dưới nhng hoạt động của con người và những thay đổi ca tự  
nhiên làm cho đất đai có những biến đổi không ngừng do đó. Để bo vquỹ  
đất đai cũng như để phc vtốt hơn cho công tác quản lý đất đai thì bản đồ  
địa chính là mt trong nhng tài liu hết sc cn thiết, vì nó là ngun tài liu  
cơ sở cung cấp thông tin cho người qun lý, sdụng đất đai, đồng thi là tài  
liệu cơ bản nht ca bhồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao. Vi tính cht  
hết sc quan trng ca hthng bản đồ địa chính.  
2
Để bo vquỹ đất đai của địa phương cũng như để phc vtốt hơn cho  
công tác quản lý đất đai thì bản đồ địa chính là mt trong nhng tài liu hết  
sc cn thiết, vì nó là ngun tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho người qun  
lý, sdụng đất đai, đồng thi là tài liệu cơ bản nht ca bhồ sơ địa chính  
mang tính pháp lý cao. Vi tính cht hết sc quan trng ca hthng bản đồ  
địa chính.  
Vi tính cp thiết ca vic phi xây dng hthng bản đồ địa chính  
cho toàn khu vc thtrấn nông trường Phong Hi, vi sphân công, giúp đỡ  
ca Ban Giám hiệu trường Đại hc Nông Lâm Thái Nguyên, Ban Chnhim  
trong khoa Qun Lý Tài Nguyên, Công ty TNHH VIETMAP, vi sự hướng  
dn ca thầy giáo Th.S Hà Văn Tuyển em tiến hành nghiên cứu đề tài “ng  
dng công nghtin hc trong thành lp bản đồ địa chính ts73 tlệ  
1:1000 thtrấn nông trường Phong Hi, huyn Bo Thng, tnh Lào Cai”  
1.2. Mục tiêu của đề tài  
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị trấn Nông trường  
Phong Hi.  
- Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai của thị trấn Nông  
trường Phong Hi.  
- ng dng phn mm gcadas và microstion v8i để thành lập bản đồ địa  
chính tờ số 80 tỷ lệ 1:1000 thị trấn nông trường Phong Hi.  
- Đánh giá thuận lợi khó khăn và đề xuất giải pháp  
1.3. Ý nghĩa  
- Giúp sdng thành thạo các phương pháp nhập sliu, xlý các số  
liệu đo đạc, quy trình thành lp bản đồ địa chính tsliệu đo đạc.  
- Sn phm phi có độ chính xác cao theo yêu cu trong quy phm  
thành lp bản đồ địa chính.  
- Bản đồ địa chính và mt ssn phm nhận được có khả năng kết hp  
vi các phn mm chuyên dụng khác để phc vcông tác quản lý nhà nước  
về đất đai một cách thng nht và có hiu qucao.  
3
Phần 2  
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU  
2.1. Cơ sở khoa học bản đồ địa chính  
2.1.1 Khái niệm  
a. Bản đồ  
Bản đồ là hình nh thu nhbmặt trái đất trên mt phng theo mt quy  
lut toán học xác định, chrõ sphân btrng thái mi quan hgia các yếu  
ttnhiên, kinh tế, xã hội mà đã được chn lọc, đặc trưng theo yêu cầu ca  
mi bản đồ cth.  
b.Bản đồ địa chính gc  
Bản đồ địa chính gc là bản đồ thhin hin trng sdụng đất và thể  
hin trn và không trn các thửa đất, các đối tượng chiếm đất nhưng không  
to thành thửa đất, các yếu tquy hoạch đã được duyt, các yếu tố địa lý có  
liên quan; lp theo khu vc trong phm vi mt hoc mt số đơn vị hành chính  
cp xã, trong mt phn hay cả đơn vị hành chính cp huyn hoc mt số  
huyn trong phm vi mt tnh hoc mt thành phtrc thuộc Trung ương,  
được cơ quan thực hiện và cơ quan quản lý đất đai cấp tnh xác nhn.  
Bản đồ địa chính gốc là cơ sở để thành lp bản đồ địa chính theo đơn vị  
hành chính xã, phường, thtrn (gi chung là xã). Các nội dung đã được cp  
nht trên bản đồ địa chính cp xã phải được chuyn lên bản đồ địa chính gc.  
c. Bản đồ địa chính  
Bản đồ địa chính là bản đồ thhin trn các thửa đất và các đối tượng  
chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các yếu tquy hoạch đã được  
duyt, các yếu tố địa lý có liên quan; lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị  
trấn, được cơ quan thực hin, y ban nhân dân cấp xã và cơ quan quản lý đất  
đai cấp tnh xác nhn.  
Ranh gii, din tích, mục đích sử dng (loại đất) ca thửa đất thhin  
trên bản đồ địa chính được xác định theo hin trng sdụng đất. Khi đăng ký  
4
quyn sdụng đất, cp giy chng nhn quyn sdụng đất mà ranh gii, din  
tích, mục đích sử dụng đất có thay đổi thì phi chnh sa bản đồ địa chính  
thng nht vi sliệu đăng ký quyền sdụng đất, giy chng nhn quyn sử  
dụng đất. Các yếu tni dung khác ca bản đồ địa chính thhin theo quy  
định ca Quy phm thành lp bản đồ địa chính.  
d. Bản đồ địa chính số  
Bản đồ địa chính slà bản đồ địa chính được xây dựng và lưu trữ trong  
máy tính. Bản đồ địa chính scó nội dung tương tự như bản đồ địa chính giy  
nhưng các thông tin này được lưu trữ dưới dng strong máy tính, sdng  
mt bhthng kí hiệu đã được shóa.  
Bản đồ địa chính sbao gm nhng thành phần chính sau đây:  
Dliu bản đồ (sliệu đo đạc, dliệu đồ ha, dliu thuộc tính…).  
Thiết bghi dliu có khả năng đọc được bằng máy tính (đĩa cứng,  
đĩa mềm, usb …).  
Máy tính và thiết btin hc (phn cng, phn mm).  
Công cthhin dliệu dưới dng bản đồ (máy chiếu, internet,…).  
2.1.2. Mục đích và yêu cầu của bản đồ địa chính  
2.1.2.1. Mục đích:  
Bản đồ địa chính được thành lp nhm mục đích làm cơ sở để thc hin  
đăng ký quyền sdụng đất (hay gi tắt là đăng ký đất đai), giao đất, cho thuê  
đất, thu hồi đất, đền bù, gii phóng mt bng, cp mi, cấp đổi giy chng  
nhn quyn sdụng đất, giy chng nhn quyn sdụng đất và quyn shu  
tài sn gn lin với đất, giy chng nhn quyn shu nhà và quyn sử  
dụng đất ở theo quy định ca pháp lut.  
Xác nhn hin trng về địa giới hành chính xã, phường, thtrn; qun,  
huyn, thành phthuc tnh (gi chung là huyn); tnh, thành phtrc thuc  
Trung ương (gọi chung là tnh).  
5
Xác nhn hin trng, thhin biến động và phc vcho chnh lý biến  
động ca tng thửa đất trong từng đơn vhành chính xã.  
Làm cơ sở để lp quy hoch, kế hoch sdụng đt, quy hoch xây dng  
các khu dân cư, đường giao thông, cấp thoát nước, thiết kế các công trình dân  
dụng và làm cơ sở để đo vẽ các công trình ngm.  
Làm cơ sở để thanh tra tình hình sdng đất và gii quyết khiếu ni, tố  
cáo, tranh chấp đất đai.  
Làm cơ sở để thng kê và kiểm kê đất đai.  
Làm cơ sở để xây dựng cơ sở dliệu đất đai các cấp.  
2.1.2.2.Yêu cu:  
- Thhiện đúng hiện trng các thửa đất, chính xác rõ ràng cvmặt địa  
lý và pháp lý, ko nhm ln vchsdng và loại đất.  
- Chn tlbản đồ địa chính phù hp với vùng đất, loại đất.  
- Bản đồ địa chính phi có hthng tọa độ thng nht, có phép chiếu  
phù hợp để các yếu ttrên bản đồ biến dng nhnht.  
- Thhiện đầy đủ và chính xác các yếu tố khác như vị trí các điểm, các  
đường đặc trưng, diện tích các thửa đất...  
- Các yếu tpháp lý phải được điều tra, thhin chun xác và cht ch.  
- Các quy định kthuật đi vi bản đồ địa chính (dng bản đồ giy, bn  
đồ s) phi thun tin cho vic sdng, bo qun, cp nhật và lưu trữ.  
2.1.4. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính  
Có nhiều phương pháp thành lập bản đồ địa chính, tuy nhiên trong thc  
tế hiện nay, người ta chyếu sdụng 2 phương pháp chính đó là:  
Phương pháp thành lập bản đồ địa chính tngun sliệu đo vtrc tiếp.  
Phương pháp sử dng nguồn tư liệu nh hàng không.  
2.1.4.1. Phương pháp sử dụng số liệu đo vẽ chi tiết  
Phương pháp sử dng sliệu đo vchi tiết là phương pháp sử dng các  
loại máy toàn đạc điện t, kinh vĩ điện thoc các loại máy kinh vĩ quang cơ  
6
phthông và các loại gương, bảng ngm hoc mia gỗ thông thường và mt số  
máy RTK-GNSS.  
Quy trình thành lp bản đồ địa chính bng tsliệu đo vchi tiết được  
khái quát theo sơ đồ sau:  
Sliu đo vchi tiết  
Triển các điểm đo chi tiết lên bn vẽ  
Ni các đim đo to thành tha đất  
Biên tp các ni dung bn đồ địa chính  
In kiểm tra, đối soát ngoài thc địa  
Biên tp bsung hoàn thin bản đồ địa chính  
Hình 2.1: Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng số liệu đo vẽ chi tiết  
Ngày nay, do ng dng kthuật điện tử, phương pháp đo vchi tiết đã  
được ci tiến, tự động hóa mc cao. Các loi máy đo có khả năng bắt điểm  
chính xác, tự động ghi li các kết quả đo, mã đối tượng, mã đo, các giá trị  
thuộc tính,…vào các thiết bnhcó sn trong máy hoc ni vi máy. Sau khi  
kết thúc đo đạc ngoài tri, nhng kết quả đo sẽ được truyền vào máy tính để  
tiến hành các bước tiếp theo (Xlý kết quả đo, dựng hình, vbản đồ…) với  
khả năng tự động hóa nhcác phn mm chuyên dng. Hin nay ở nưc ta rt  
nhiều nơi áp dụng công nghnày.  
Ưu điểm phương pháp này có ưu điểm điển hình là các khâu xlý sliu  
hoàn toàn tự động, khả năng cập nhật các thông tin cao, đạt hiu sut kinh tế, tiết  
kim thời gian, độ chính xác cao và khả năng lưu trqun lý bản đồ thun tin.  
7
Nhược điểm nm trong khâu tchc qun lý dliu. Tránh các sccông  
nghlàm mt hoàn toàn dliu, thời gian đo đạc hoàn toàn ngoài thực địa gp nhiu  
khó khăn về thi tiết, điều kin làm vic và chu ảnh hưởng rt ln của điều  
kin tnhiên.  
2.1.4.2. Phương pháp sử dụng tư liệu ảnh hàng không  
Phương pháp sử dụng tư liệu ảnh để thành lp bản đồ địa chính hay còn  
gọi là phương pháp không ảnh. Trong phương pháp này bản đồ được thành  
lập trên cơ sở ảnh chp tmáy bay. Không nh chyếu được dùng để thành  
lp bản đồ tl1: 10000 đến 1: 25000, quy trình thành lp bản đồ địa chính  
từ ảnh hàng không được khái quát trong sơ đồ 2.2:  
Lập phương án kỹ thut, kho sát,  
thiết kế  
Bay chp nh hàng không  
Tăng dày điểm khng chế ảnh ni  
nghip, tính bình sai  
Lập lưới khng chế ảnh ngoi  
nghip  
Lp mô hình smặt đất, đo vẽ địa  
vt, thy hệ  
Lập bình đtrc ảnh, điu vẽ  
ngoi nghip ni dung bản đồ gc  
Đo vẽ bsung thực đa ni dung  
bản đồ địa chính  
Thành lp bản đồ địa chính cơ sở  
Biên tp bản đồ đa chính  
In, lưu tr, sdng  
(Ngun: Diễn đàn trắc địa)  
Hình 2.2: Quy trình thành lp bản đồ địa chính từ ảnh hàng không  
8
Vic thành lp bản đồ địa chính có thể được thành lp trc tiếp từ ảnh  
đơn. Đây là giải pháp đơn giản, thiết bkhông phc tp, áp dng cho khu vc  
bng phẳng có độ chênh cao không ln. Các tờ ảnh đơn được quét thành nh  
dạng raster, sau đó được nhập vào tính, xác định tọa độ, ghép mnh, vranh  
gii tha và yếu tni dung ca bản đồ (vector hóa), biên tp thành bn  
đồ địa chính.  
Ưu điểm của phương pháp này là khắc phục được những khó khăn ca  
sn xuất trong điều kin dã ngoi và thi gian sn xuất. Đối vi vùng rng ln  
scho hiu qucao về năng suất và giá thành.  
Nhược điểm nhng khu vc có nhiều địa hình che khut ranh gii tha  
và các đối tượng đo vẽ bản đồ cũng như những khu vc có nhiu biến động  
mi so vi mc thi gian chp nh sẽ đòi hỏi công tác đo đạc bsung thc  
địa nhiều hơn. Phương pháp này chỉ áp dng cho các bản đồ địa chính tlệ  
nh, nếu áp dng cho các bản đồ tllớn như 1:1000, 1:500 và 1:200 thì khó  
đạt độ chính xác. Nếu áp dng cho các khu vực đo vẽ ltvà nhthì giá  
thành cao.  
2.1.5. Độ chính xác bản đồ địa chính  
1. Sai số trung phương vị trí mt phng của điểm khng chế đo vẽ, điểm  
trạm đo so với điểm khởi tính sau bình sai không vượt quá 0,1 mm tính theo  
tlbản đồ cn lp.  
2. Sai sbiu thị điểm góc khung bản đồ, giao điểm của lưới km, các  
điểm tọa độ quốc gia, các điểm địa chính, các điểm có toạ độ khác lên bản đồ  
địa chính dng số được quy định là bng không (không có sai s).  
3. Đối vi bản đồ địa chính dng giy, sai số độ dài cnh khung bản đồ  
không vượt quá 0,2 mm, đường chéo bản đồ không vượt quá 0,3 mm, khong  
cách giữa điểm tọa độ và điểm góc khung bản đồ (hoặc giao điểm của lưới  
km) không vượt quá 0,2 mm so vi giá trlý thuyết.  
9
4. Sai svtrí của điểm bt ktrên ranh gii thửa đất biu thtrên bn  
đồ địa chính dng sso vi vtrí của các điểm khng chế đo vẽ gn nht  
không được vượt quá:  
a) 5 cm đối vi bản đồ địa chính tl1:200;  
b) 7 cm đối vi bản đồ địa chính tl1:500;  
c) 15 cm đối vi bản đồ địa chính tl1:1000;  
d) 30 cm đối vi bản đồ địa chính tl1:2000;  
đ) 150 cm đối vi bản đồ địa chính tl1:5000;  
e) 300 cm đối vi bản đồ địa chính tl1:10000.  
g) Đối với đất nông nghiệp đo vẽ bản đồ địa chính tl1:1000, 1:2000  
thì sai svị trí điểm nêu tại điểm C và D khoản 4 Điều này được phép  
tăng 1,5 lần.  
5. Sai số tương hỗ vị trí điểm của 2 điểm bt ktrên ranh gii thửa đất  
biu thtrên bản đồ địa chính dng sso vi khong cách trên thực địa được  
đo trực tiếp hoặc đo gián tiếp tcùng mt trạm máy không vượt quá 0,2 mm  
theo tlbản đồ cn lập, nhưng không vượt quá 4 cm trên thực địa đối vi  
các cnh thửa đất có chiều dài dưới 5 m.  
Đối với đất nông nghiệp đo vẽ bản đồ địa chính tl1:1000, 1:2000  
thì sai số tương hỗ vị trí điểm của 2 đim bất nêu trên được phép tăng 1,5 lần.  
6. Vị trí các điểm mốc địa giới hành chính được xác định với độ chính  
xác của điểm khng chế đo vẽ.  
7. Khi kim tra sai sphi kiểm tra đng thi csai svị trí điểm so vi  
điểm khng chế gn nht và sai số tương hỗ vị trí điểm. Trtuyệt đối sai số  
ln nht khi kiểm tra không được vượt quá trtuyệt đối sai scho phép. Số  
lượng sai skim tra có giá trbng hoc gn bng (từ 90% đến 100%) trị  
tuyệt đối sai sln nht cho phép không quá 10% tng số các trường hp  
kim tra. Trong mọi trường hp các sai số nêu trên không được mang tính  
hthng.  
10  
2.2. Cơ sở toán học bản đồ địa chính  
2.2.1. Hệ quy chiếu  
Bản đồ địa chính được thành lp trong htọa độ Quc gia Vit Nam  
(viết tt là htọa độ VN 2000) vi các thông ssau:  
Elipsoid quc gia là WGS 84 (World Geodetic Sytems 84) có kinh  
tuyến gốc đi qua đài thiên văn Grinuyt tại nước Anh và định vphù hp vi  
lãnh thVit Nam vi:  
Bán trc ln: a = 6378137.000 m;  
Bán trc nh: b = 6356752.300 m;  
1
Độ dẹt: α  
;
289.257223563  
Hng strọng trường Trái Đất GM = 3986005 x 108 m3 s-2;  
Tốc độ quay quanh trục: ω = 72921151011 rad/s;  
Lưới chiếu tọa độ phẳng cơ bản: lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc  
UTM (Universal Transverse Mercator) quc tế vi 2 múi chiếu là 30 và  
60tương ứng vi hsố điều chnh tlbiến thiên dng chiu dài k0 = 0.9999  
và k0 = 0.9996;  
Điểm gốc N00 đặt ti khuôn viên Vin nghiên cứu địa chính thuc Bộ  
TN&MT;  
Điểm gốc độ cao ti Hòn du Hi Phòng;  
Điểm gc ca htoạ độ mt phng có X= 0 km, Y= 500 km.  
2.2.2. Hệ thống tỷ lệ bản đồ  
Tlệ đo vbản đồ địa chính được xác định trên cơ sở loại đất và mật độ  
thửa đất trung bình trên 01 ha. Mật độ thửa đất trung bình trên 01 ha gi tlà  
Mt, được xác định bng số lượng thửa đất chia cho tng din tích (ha) ca các  
thửa đất.  
Tlbản đồ được thhin bng sau:  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 76 trang yennguyen 29/03/2022 7560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ứng dụng công nghệ tin học trong thành lập bản đồ địa chính tờ số 73 tỷ lệ 1:1000 thị trấn nông trường Phong Hải, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_ung_dung_cong_nghe_tin_hoc_trong_thanh_lap_ban_do.pdf