Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ LAM
KHÓA HỌC: 2016 – 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Lam
Lớp: K50A Kiểm toán
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Trà Ngân
Niên khóa: 2016 – 2020
Huế, tháng 04 năm 2020
Lời cảm ơn
Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng của quá trình thực tập, tiếp cận thực
tế, vận dụng những kiến thức được học vào đối tượng nghiên cứu. Chính vì vậy,
để có một báo cáo tốt nghiệp hoàn chỉnh đòi hỏi phải dành nhiều thời gian và
tâm huyết. Bên cạnh sự nỗ lực của bản thân để hoàn thành khóa luận này, tôi
còn nhận được sự hỗ trợ, động viên rất lớn từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực
tập, gia đình và bạn bè.
Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô giáo khoa Kế
toán – Tài chính trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường.
Đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Trà Ngân, người trực tiếp hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. cảm ơn Ban lãnh đạo
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, cùng các anh chị trong đơn vị , đặc
biệt là các anh chị trong phòng Báo cáo tài chính 4 đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi có cơ hội tiếp cận với thực tế công việc kiểm toán và nhiệt tình giúp đỡ
chỉ bảo tôi trong thời giathực tập tại công ty.
Trong thời gian thực tập dù bản thân đã có nhiều cố gắng song do kinh nghiệm,
thời gian nghiên cứu, khảo sát thực tế còn hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp này
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến từ Quý
Thầy Cô giáo để khóa luận được hoàn thiện, phong phú và có giá trị trong thực
tiễn.
Sinh viên
Nguyễn Thị Lam
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................ 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................... 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................. 4
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 5
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................6
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài.................................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 7
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...................................................................................................... 9
1.1 Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ.................................................................9
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm TSCĐ............................................................................................ 9
1.1.1.1 Khái niệm..................................................................................................... 9
1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ.......................................................................................... 9
1.1.2 Phân loại TSCĐ.................................................................................................................. 9
1.1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ....................................................................................... 10
1.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình ........................................................................ 10
1.1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình .......................................................................... 12
1.1.3.3. Nguyên giCĐ cho thuê tài chính............................................................ 16
1.1.4 Khấu hao TSCĐ .......................................................................................................... 16
1.1.4.1 Khái niệm ................................................................................................. 16
1.1.4.2 Nguyên tắc trích khấu hao........................................................................... 17
1.1.4.3 Phương pháp trích khấu hao ........................................................................ 17
1.1.5 Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán............................................................................. 18
1.1.6 Hệ thống tài khoản........................................................................................................ 18
1.2
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
Cơ sở lí luận về kiểm toán BCTC......................................................................... 19
Khái niệm kiểm toán BCTC....................................................................................... 19
Mục tiêu kiểm toán BCTC......................................................................................... 19
Quy trình kiểm toán BCTC........................................................................................ 19
1.2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ...................................................................... 19
1.2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ..................................................................... 20
1.2.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán................................................................... 21
1.3. Cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong kiểm toán BCTC ....... 22
1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
Mục tiêu kiểm toán.................................................................................................... 22
Những gian lận, nhầm lẫn thường gặp khi kiểm toán khoản mục TSCĐ................ 23
Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC ................................ 25
1.3.3.1. Thủ tục đánh giá rủi ro ............................................................................... 25
1.3.3.2. Thử nghiệm kiểm soát ................................................................................ 26
1.3.3.3. Thử nghiệm cơ bản .................................................................................... 28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ DO CÔNG
TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC THỰC HIỆN.............................................. 36
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC ................... 36
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...................................................................................... 36
2.1.1.1. Giới thiệu chung........................................................................................ 36
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................ 37
2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động................................................................................... 37
2.1.3. Các dịch vụ cung cấp ...................................................................................................... 37
2.1.4.Đặc điểm tổ chức quản lí của công ty .............................................................................. 39
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý.............................................................................. 39
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận, phòng ban .................................. 40
2.2. Quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực
hiện ................................................................................................................................. 43
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán .................................................................................................. 43
2.2.1.1. Giai đoạn ế hoạch ............................................................................ 43
2.1.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................ 49
2.2.2. Thực hiện ểm toán khoản mục TSCĐ........................................................ 62
2.2.3. Kthúc kiểm toán....................................................................................... 92
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
KẾ TOÁN AAC THỰC HIÊN........................................................................................... 93
3.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và
kế toán AAC thực hiện ............................................................................................... 93
3.2. Nhận xét về công tác kiểm toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán
và kế toán AAC thực hiện .......................................................................................... 94
3.2.1. Ưu điểm........................................................................................................................... 94
3.2.2. Hạn chế............................................................................................................................ 95
3.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định
trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện..... 96
1. Kết luận................................................................................................................... 103
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 103
DANH MỤC LIỆU THAM KHẢO............................................... 105
PHỤ LỤC......................................................................................... 107
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC
BCĐKT
BCĐPS
BĐS
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối phát sinh
Bất động sản
BGĐ
BTGĐ
CP
Ban Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc
Cổ phần
GLV
DN
Giấy làm việc
Doanh nghiệp
DT
Doanh thu
DTT
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Hao mòn
GVHB
HM
HTK
KH
Hàng tồn kho
Khách hàng
KTT
Kế toán trưởng
Kiểm toán viên
Kiểm soát nội bộ
Lợi nhuận trước thuế
Nhà cung cấp
KTV
KSNB
LNTT
NCC
NĐ - CP
NNH
Nghị Định – Chính phủ
Nợ ngắn hạn
SVTH: Nguyễn Thị Lam
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
QĐ - BTC
Quyết định – Bộ Tài chính
Quyết định – Bộ Tài chính
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
QĐ - BTC
SXKD
TK
TNHH
TT-BTC
TS
Trách nhiệm hữu hạn
Thông tư – Bộ Tài chính
Tài sản
TSCĐ
TSNH
VCSH
XDCB
Tài sản cố định
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Xây dựng cơ bản
SVTH: Nguyễn Thị Lam
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.................. 38
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức công ty Cổ phần ABC................................................... 48
Sơ đồ 3.1: Lưu đồ .................................................................................................... 99
SVTH: Nguyễn Thị Lam
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ....................................................................... 26
Bảng 1.2: Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình
TSCĐ và XDCB ....................................................................................................... 31
Bảng 1.3: Thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng ............................. 33
Bảng 1.4: Bảng phân tích tổng quát các thay đổi nguyên giá TSCĐ....................... 35
Bảng 1.5: Bảng phân tích tổng quát về khách hàng và giá trị hao mòn TSCĐ........ 38
Bảng 2.1: Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của
KTV.......................................................................................................................... 49
Bảng 2.2: Biến động TSCĐ công ty Cổ phần ABC ................................................. 57
Bảng 2.3: Các hệ số tài chính .................................................................................. 58
Bảng 2.4: Bảng câu hỏi phỏng vấn BGĐ về gian lận............................................... 60
Bảng 2.5: Xác định mức trọng yếu........................................................................... 62
Bảng 2.6: Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán..................................... 64
Bảng 2.7: Bảng câu hỏi vNB đối với TSCĐ .................................................... 67
Bảng 2.8: Kiểm tra khng khấu hao được Công ty CP ABC sử dụng..................... 75
Bảng 2.9: So sákhấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo loại TS ................... 88
Bảng 2.10: So sánh khấu hao trong kỳ do KTV thực hiện theo khoản mục chi phí 89
Bảng 3.1: Các ký hiệu của lưu đồ............................................................................. 96
Bảng 3.2: Bảng đối tượng và các hoạt động liên quan............................................. 97
Bảng 3.3: Phân tích tỷ trọng từng loại TSCĐ ........................................................ 101
SVTH: Nguyễn Thị Lam
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế ngày càng phát triển và xu hướng toàn cầu hóa như hiện nay mang lại
nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Cùng
với đó thì nhu cầu sử dụng thông tin tài chính cũng tăng lên. Việc thông tin tài chính
có độ tin cậy cao sẽ giúp cho người có nhu cầu sử dụng thông tin ra được quyết định
đúng đắn với rủi ro thấp hơn. Tuy nhiên, không phải thông tin tài chính nào cũng đáng
tin cậy nên người sử dụng thông tin cần phải sàng lọc kĩ thông tin trước khi ra quyết
định kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu kiểm tra thông tin của người sử dụng thông tin tài
chính thì dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính được ra đời.
Để doanh nghiệp có thể hoạt động được thì cần phải có tài sản cố định (TSCĐ) như
văn phòng làm việc, nhà xưởng,ô tô, xe chở hàng,…. Như vậy ta có thể thấy TSCĐ rất
quan trọng đối với doanh nghiệp và TSCĐ thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng tài
sản của doanh nghiệp. Cũng chính vì thế mà TSCĐ là một trong những khoản mục
chứa đựng nhiều rủi ro trong báo cáo tàhính. Hơn nữa việc ghi nhận TSCĐ có liên
quan mật thiết với các khoản mục khác như khấu hao lũy kế TSCĐ, các khoản doanh
thu và chi phí khác. Chính vì thquản lý TSCĐ là công việc rất dễ bị gian lận, sai sót.
Là một trong những công thoạt động trong lĩnh vực kiểm toán ra đời sớm nhất tại
Việt Nam, Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đang thuộc top đầu các công ty
kiểm toán của cnước nói chung và địa bàn miền Trung và Tây Nguyên nói riêng.
Công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC (gọi tắt là AAC) không ngừng lớn mạnh
và khẳng định tên tuổi của mình trên thị trường đặc biệt về mảng kiểm toán báo cáo
tài chính (BCTC).
Hiện nay, AAC đang vận dụng chương trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên
hành nghề Việt Nam (VACPA) đối với mảng kiểm toán BCTC. Chương trình kiểm
toán được thiết kế dựa trên nền tảng cơ sở lí thuyết xuất phát từ phương pháp tiếp cận
kiểm toán dựa vào rủi ro. Theo phương pháp tiếp cận này, đòi hỏi kiểm toán viên
(KTV) phải có đủ hiểu biết về đơn vị được kiểm toán cũng như môi trường kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Lam
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
của đơn vị, đặc biệt là hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) để đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu, đưa ra các phương pháp tiếp cận tổng quát đối với cuộc kiểm toán. Trong
quy trình Kiểm toán khoản mụcTSCĐ của công ty AAC đối với khách hàng vẫn còn
tồn tại một số vấn đề như: Thực tế đa số KTV không trực tiếp tham gia kiểm kê TSCĐ
vào cuối năm mà chấp nhận biên bản kiểm kê do đơn vị khách hàng cung cấp; Điều
này sẽ làm ảnh hưởng đến kết quả kiểm toán trong trường hợp số liệu đơn vị khách
hàng cung cấp là không chính xác. Đối với các TSCĐ mang tính chất đặc thù trong
ngành nghề, việc đánh giá giá trị của TSCĐ đòi hỏi người đánh giá phải có kinh
nghiệm và am hiểu về TS đó; Thực tế, KTV rất ít khi mời chuyên gia về đánh giá
TSCĐ mà thay vào đó khi có thắc mắc về tên, chủng loại, hay công dụng của TSCĐ
thì KTV thường hỏi trực tiếp kế toán của đơn vị….
Xuất phát từ những tồn tại trên, em quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm
toán khoản mục TSCĐ do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài bao gồm
-
Hệ thống lại cơ sở lý luận về Kiểm toán BCTC nói chung và kiểm toán khoản
mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC nói riêng.
Tìm hiểu thực trạny trình kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công
ty TNHH Kiểm toán vKế toán AAC thực hiện.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục
-
-
TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực
hiện.
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC
tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
4. Phạm vi nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Thị Lam
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế Toán
AAC thông qua khách hàng (KH) cụ thể là công ty ABC (Vì lí do bảo mật thông tin
nên công ty khách hàng được sử dụng là ABC thay vì tên thật của công ty)
Phạm vi thời gian: báo cáo tài chính của công ty ABC niên độ 2018 và Giấy làm việc
(GLV) của công ty AAC đối với Khách hàng ABC năm 2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu: Quan sát cách thức làm việc của các kiểm toán viên
trong quá trình thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ; cách đọc tài liệu, cách thu thập
bằng chứng, cách trao đổi với kế toán của đơn vị về các vấn đề có liên quan,… từ đó
có được cái nhìn tổng quát, sơ bộ về quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ.
Tiến hành thu thập các giấy làm việc có liên quan đến TSCĐ của khách hàng như hóa
đơn giá trị gia tăng, giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, sổ chi tiết,...Từ đó, có được số liệu sơ
cấp phục vụ cho công tác tính toán, phân tích số liệu.
Phương pháp xử lý số liệu: Dựa trên các số liệu đã thu thập được, tiến hành phân
tích, kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí của các số liệu được trình bày trên sổ sách và
BCTC của công ty khách hàng. Từ đó, tìm ra được các sai sót trong quá trình hạch
toán các nghiệp vụ liên quđến TSCĐ. Sau đó, tiến hành trao đổi với khách hàng về
vấn đề sai sót liên quan, điều chỉnh (nếu có).
6. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài bao gồm:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: cơ sở lí luận về kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC.
- Chương 2: quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công
ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC thực hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Lam
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
- Chương 3: Nhận xét và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH kiểm toán và kế
toán AAC thực hiện.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Nguyễn Thị Lam
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm TSCĐ
1.1.1.1 Khái niệm
Theo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy, 2010: TSCĐ trong doanh nghiệp là những tư
liệu lao động chủ yếu và các TS khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kì SXKD
và giá trị của nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ
được sản xuất ra trong các chu kì sản xuất.
1.1.1.2. Đặc điểm TSCĐ
TSCĐ những tài sản có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều
chu kì sản xuất kinh doanh.
Trong quá trình sử dụng TSCĐ vào hoạđộng SXKD, TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị
của chúng sẽ được chuyển dần vào giá trị của sản phẩm.
1.1.2 Phân loại TSCĐ
TSCĐ của DN rất đa dạng, khác nhau về hình thái vật chất, về công dụng, về nguồn
hình thành… Để hiểu rvề TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp, thuận tiện cho công
tác quản lí và kán, TSCĐ thường được chia làm hai loại:
TSCĐ hữu hình
Theo khoản 5, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 3- TSCĐ hữu hình: TSCĐ Hữu hình là
những TS có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Ví dụ: Nhà xưởng, máy móc, thiết bị,…
TSCĐ vô hình
SVTH: Nguyễn Thị Lam
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
Theo khoản 6, chuẩn mực kế toán Việt Nam số 04 – TSCĐ vô hình: “TSCĐ vô hình là
TS không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm
giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác
thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình”.
Ví dụ: Quyền sử dụng đất, bằng sáng chế,…
1.1.3. Xác định nguyên giá TSCĐ
1.1.3.1 Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Tài sản cố định hữu hình mua sắm
Theo điểm a, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải
trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi
phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái
sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố
định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí
trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Tài sản cố định hữu hình mua theo hình thức trao đổi :
Theo điểm b, khoản 1, điềthông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ mtheo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương
tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý
của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được
hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng, như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp
đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ (nếu có).
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình
tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản
tương tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi
SVTH: Nguyễn Thị Lam
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
Theo điểm c, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa vào sử
dụng. Trường hợp TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì
doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán
công trình hoàn thành.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình cộng
(+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm
đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị
sản phẩm thu hồi được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý
như vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy
định trong xây dựng hoặc sản xuất).
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng
Theo điểm d, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTCNguyên giá TSCĐ do đầu tư
xây dựng cơ bản hình thành theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình
xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ
phí trước bạ, các chi phí n quan trực tiếp khác. Trường hợp TSCĐ do đầu tư xây
dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán
nguyên giá theo giá tạm tnh và điều chỉnh sau khi quyết toán công trình hoàn thành.
TSCĐ hhình được tài trợ, được biếu , được tặng, do phát hiện thừa
Theo điểm đ, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện
thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá
chuyên nghiệp
Tài sản cố định hữu hình được cấp; được điều chuyển đến
Theo điểm e, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
SVTH: Nguyễn Thị Lam
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại
của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá
thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các
chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng
cấp, lắp đặt, chạy thử…
Tài sản cố định hữu hình nhận góp vốn, nhận lại vốn góp
Theo điểm g, khoản 1, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng lập
định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức
chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành viên, cổ đông
sáng lập chấp thuận.
1.1.3.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình
Tài sản cố định vô hình mua sắm
Theo điểm a, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua sắm là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản
thuế (không bao gồm các ản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp
phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào sử dụng.
Trường hợp TSCĐ vô hình mua sắm theo hình thức trả chậm, trả góp, nguyên giá
TSCĐ là giá mua tài sản theo phương thức trả tiền ngay tại thời điểm mua (không bao
gồm lãi trả chậm).
Tài sản cố định vô hình mua theo hình thức trao đổi
Theo điểm b, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình không
tương tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ vô hình nhận về, hoặc giá trị hợp
lý của tài sản đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được
SVTH: Nguyễn Thị Lam
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào
sử dụng theo dự tính.
Nguyên giá TSCĐ vô hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ vô hình tương
tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tương tự là
giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem trao đổi.
Tài sản cố định vô hình được cấp, được biếu, được tặng, được điều chuyển đến
Theo điểm c, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ vô hình được cấp, được biếu, được tặng là giá trị hợp lý ban đầu
cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến việc đưa tài sản vào sử
dụng.
Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến là nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán của
doanh nghiệp có tài sản điều chuyển. Doanh nghiệp tiếp nhận tài sản điều chuyển có
trách nhiệm hạch toán nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của tài sản theo quy
định.
Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
Theo điểm c, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
Nguyên giá TSCĐ vô hình ược tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan
trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá,
quyền phát hành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu
và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô
hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Tài sản cố định vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp
Theo điểm d, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/TT-BTC:
SVTH: Nguyễn Thị Lam
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Trà Ngân
Nguyên giá TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp là các chi phí liên quan
trực tiếp đến khâu xây dựng, sản xuất thử nghiệm phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ đó vào sử dụng theo dự tính.
Riêng các chi phí phát sinh trong nội bộ để doanh nghiệp có nhãn hiệu hàng hoá,
quyền pháthành, danh sách khách hàng, chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu
và các khoản mục tương tự không đáp ứng được tiêu chuẩn và nhận biết TSCĐ vô
hình được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
TSCĐ là quyền sử dụng đất
Theo điểm đ, khoản 2, điều 4, thông tư 45/2013/ TT-BTC:
TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp (bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền
sử dụng đất không thời hạn).
+ Quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật Đất đai năm 2003 mà đã trả
tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời
hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và được cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận quyềdụng đất.
Nguyên giá TSCĐ là uyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi ra để
có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng,
san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các
công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
- Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm:
+ Quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất.
+ Thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê (thời gian thuê đất sau ngày có
hiệu lực thi hành của Luật đất đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh theo số năm
thuê đất.
SVTH: Nguyễn Thị Lam
14
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- khoa_luan_tim_hieu_quy_trinh_kiem_toan_khoan_muc_tai_san_co.pdf