Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam- Chi nhánh Miền Trung thực hiện

ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH THUẾ  
KHOA KTOÁN TÀI CHÍNH  
  
KHÓA LUN TT NGHIP  
TÌM HIU QUY TRÌNH KIM TOÁN CÁC KHON VAY  
TRONG KIM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY  
TNHH KIM OÁN & TƯ VẤN RSM VIT NAM –  
CHI NHÁNH MIN TRUNG THC HIN  
NGUYN THTNGA  
NIÊN KHÓA: 2016 - 2020  
ĐẠI HC HUẾ  
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH THUẾ  
KHOA KTOÁN TÀI CHÍNH  
  
KHÓA LUN TT NGHIP  
TÌM HIU QUY TRÌNH KIM TOÁN CÁC KHON VAY  
TRONG KIM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY  
TNHH KIỂM TOÁN & TƯ VẤN RSM VIT NAM –  
CHI NHH MIN TRUNG THC HIN  
Sinh viên thc hin:  
Ging viên hướng dn:  
TS. HThThúy Nga  
Nguyn ThTNga  
K50A Kim toán  
MSV: 16K4131051  
NIÊN KHÓA: 2016 - 2020  
LI CÁM ƠN  
Khóa lun tt nghip là kết quca quá trình sau bốn năm học tp và nghiên cu  
dưới sging dy tn tình ca quý thy cô của Trường Đại Hc Kinh Tế Huế nói  
chung và quý thy cô trong khoa Kế toán Tài chính nói riêng. Bng stâm huyết ca  
mình, Quý thầy cô đã truyền cho tôi nhng vn kiến thc và kinh nghim hc tp vô  
cùng quý báu. Vi lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi đến quý thy cô li cảm ơn chân  
thành nht.  
Đặc bit, tôi xin gi li cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến ging viên TS. HThThúy  
Nga đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn để tôi có thhoàn thành bài khóa lun tt nghip  
này.  
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi li cảm ơn chân thành của mình đến Ban lãnh đạo  
và toàn thcác anh chkim toán viên ca Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM  
Vit Nam Chi nhánh Miền Trung đã ttình giúp đỡ và tạo điều kin thun lợi để tôi  
có cơ hội tiếp cn trc tiếp công vic ca kim toán viên và thu thp sliệu để hoàn  
thành khóa lun tt nghiệp. Tôi xin kính chúc ban lãnh đạo, các anh chtrong công ty  
di dào sc khe, may mà gặt hái được nhiu thành công trong công vic. Kính  
chúc công ty ngày càng phát triển hơn.  
Mặc dù đã cố gng nlc thc hiện, nhưng do những hn chế vthi gian, khả  
năng và kiến thnên bài khóa lun không thtránh khi nhng sai sót. Vì vy, tôi rt  
mong nhận được nhng ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để bài khóa lun  
được hoàn thiện hơn.  
Tôi xin chân thành cám ơn!  
Huế, tháng 4 năm 2020  
Sinh viên thc hin  
Nguyn ThTNga  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
MC LC  
SVTH: Nguyn ThTNga  
ii  
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
SVTH: Nguyn ThTNga  
iii  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
DANH MC CHVIT TT  
BCTC  
BGĐ  
Báo cáo tài chính  
Ban Giám Đc  
GLV  
Giy làm vic  
HĐQT  
HĐTD  
KSNB  
KTV  
Hội đồng qun trị  
Hợp đồng tín dng  
Kim soát ni bộ  
Kim toán viên  
Trách nhim hu hn  
Tài sn cố đnh  
TNHH  
TSCĐ  
SVTH: Nguyn ThTNga  
v
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
DANH MC BNG BIU  
SVTH: Nguyn ThTNga  
vi  
 
Khóa lun tt nghip  
1. Lý do chọn đề tài:  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
PHN I- ĐẶT VẤN ĐỀ  
Nn kinh tế thị trường ca Vit Nam hin nay ngày càng có xu hướng hi nhp và  
phát trin vi nn kinh tế thế gii, nhiu công ty mới được thành lp vi nhiu loi hình  
khác nhau. Chính vì thế thông tin tài chính ca các doanh nghip không chỉ được báo cáo  
cho các cơ quan Nhà nước, mà còn thu hút squan tâm ca công chúng và nhiều đối  
tượng kinh tế khác. Tuy nhiu góc độ khác nhau nhưng tất cả các đối tượng này đều có  
cùng nguyn vọng là có được các thông tin có độ chính xác, tin cy và trung thc cao.  
Đáp ứng yêu cu ca nn kinh tế, hoạt động kim toán nói chung và hoạt động kim toán  
độc lập nói riêng ra đời đã trở thành bphn cn thiết, không ththiếu trong đời sng các  
hoạt động kinh tế để đảm bo cho các thông tin kinh tế trong các báo cáo tài chính do kế  
toán cung cp.  
Trong quy trình kim toán các khon mc trên BCTC, kim toán các khon vay luôn  
được chú trng thc hin và nhận được nhiu squan tâm của các đối tượng có liên quan  
và các chthsdng BCTC. Bi lẽ, đây là khoản mc chứa đng nhiu ri ro tim tàng,  
phn ánh khả năng chiếm dng vn ca doanh nghiệp cao cũng như cho thấy các nghĩa vụ  
phi trhin tại và tương laa doanh nghip. Chính vì lẽ đó, kiểm toán khon mc này  
đòi hỏi Kim toán viên (KTV) cn có schun bcông phu và sthc hiện chu đáo, hết  
sc cn thận, đồng thi KTV phi thiết kế nhiu thtc kim toán sao cho ri ro phát  
hin là mc ti iu.  
Trong thi gian thc tp ti Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Vit Nam-  
Chi nhánh Miền Trung, tôi đã tiếp xúc vi quy trình kim toán ca nhiu khon mục như  
khon mc tin, doanh thu tài chính, chi phí tài chính, phải thu khác … trong đó tôi đặc  
bit ấn tượng vi quy trình kim toán các khon vay do công ty thc hin. Nhm hthng  
li kiến thức đã được hc tp ở trường vquy trình kim toán các khon vay vi thc tế  
tại đơn vị thc tập, tôi đã lựa chọn đề tài: “ Tìm hiểu quy trình kim toán các khon  
vay trong kim toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM  
SVTH: Nguyn ThTNga  
1
   
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
Vit Nam- Chi nhánh Min Trung thc hinđể trthành khóa lun tt nghip ca  
mình.  
2. Mc tiêu nghiên cứu đề tài:  
- Hthng hóa lại cơ sở lý lun vquy trình kim toán các khon vay trong kim  
toán BCTC.  
- Tìm hiu thc trng quy trình kim toán các khon vay trong kim toán BCTC do  
công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Vit Nam- chi nhánh Min Trung thc hin.  
- Đề xut mt sgii pháp nhm hoàn thin quy trình kim toán các khon vay ti  
công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Vit Nam- chi nhánh Min Trung.  
3. Đối tượng nghiên cu:  
Đối tượng nghiên cu của đề tài là quy trình kim toán các khon vay ti công ty  
ABC do công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Vit Nam- chi nhánh Min Trung  
thc hin.  
4. Phm vi nghiên cu:  
- Không gian: Đề tài đươc thực hin ti công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM  
Vit Nam- chi nhánh Min Trung, tng 3 phòng Kim toán BCTC.  
- Thi gian: Thu thp liu ca sliu ca cuc kim toán BCTC công ty ABC  
năm 2018.  
- Ni dung: Tp trung nghiên cu quy trình kim toán các khon vay ti công ty  
TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Vit Nam- chi nhánh Min Trung ti một đơn vị được  
kim toán ABC.  
5. Phương pháp nghiên cứu:  
- Phương pháp nghiên cứu tài liu:  
Nghiên cu các giáo trình kiểm toán BCTC, các văn bản pháp lut hp nht, các  
thông tư, nghị định và hướng dn có liên quan, chế độ kế toán doanh nghiệp, chương trình  
kim toán mu ca Hi kim toán viên hành nghVit Nam (VACPA), các chun mc  
kim toán để hiu rõ bn cht và quy trình kim toán các khon vay. Tìm hiu quy trình  
SVTH: Nguyn ThTNga  
2
       
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
kim toán mu, tài liu và hồ sơ liên quan đến quy trình kim toán các khon vay và trong  
kim toán BCTC ti công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Vit Nam- chi nhánh  
Min Trung và các tài liu do Công ty thc hin tại đơn vị được kim toán ABC.  
- Phương pháp phỏng vn: Phng vn trc tiếp các anh chkim toán viên chính, các  
trlý kim toán viên nhm tìm hiu vni dung thc hiện các bước trong quy trình kim  
toán liên quan đến đtài.  
- Phương pháp quan sát: Quan sát thc tế, trc tiếp tham gia kim toán các khon  
vay vi vai trò trlí kim toán viên, thc hin các công vic trên giy làm vic.  
- Tham gia kim toán trc tiếp: Trc tiếp tham gia kim toán ti mt scông ty  
như: Hai chi nhánh Công ty đầu tư xây dựng và du lch Hi An, Trung tâm giống Đà Điểu  
Khatoco, Công ty Daeryang Việt Nam, Công ty Secoin Đà Nẵng, Công ty Max  
PlanningVina,… để tìm hiu quy trình kim toán ca Công ty.  
- Phương pháp xlí sliu:  
+ Sdụng Microsoft Excel để tính toán, xlí và phân tích sliu ca BCTC khách  
hàng sau khi thu thập được.  
+ Dùng phương pháp đối chiếu so sánh để tìm ra những điểm khác nhau gia quy  
trình kim toán các khon vay ti công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Vit Nam-  
chi nhánh Min Trung vi uyết đưc hc tại trường.  
6. Kết cấu đề tài:  
Nội dung đề tài gm phần chính như sau:  
Phần I: Đt n đề  
Phn II: Ni dung và kết qunghiên cu  
Chương 1: Cơ sở lý thuyết vkim toán các khon vay trong kim toán BCTC.  
Chương 2: Quy trình kiểm toán khon mc vay và nthuê tài chính trong kim toán  
BCTC ti công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Vit Nam- chi nhánh Min Trung.  
Chương 3: Hoàn thiện quy trình kim toán các khon vay do công ty TNHH Kim  
toán & Tư vấn RSM Vit Nam- chi nhánh Min Trung thc hin.  
Phn III: Kết lun  
SVTH: Nguyn ThTNga  
3
 
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
PHN II- NI DUNG VÀ KT QUNGHIÊN CU  
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUN VKIM TOÁN CÁC KHON VAY  
TRONG KIM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH  
1.1. Tng quan vkim toán BCTC:  
Kim toán khi mi xut hiện được hiu một cách khái quát đó là sự kim tra tính  
tuân thca kế toán và strung thc, hp lí ca BCTC.  
Tuy nhiên, cùng vi quá trình phát trin ca nn kinh tế thị trường thì có nhiều định  
nghĩa khác nhau về kim toán, và hiện nay định nghĩa được sdng rộng rãi là: “Kiểm  
toán là quá trình thu thp và đánh giá bằng chng vnhững thông tin được kim tra nhm  
xác định và báo cáo vmức độ phù hp giữa thông tin đó với các chun mực đã được  
thiết lp. Quá trình kim toán phải được thc hin bi các kiểm toán viên đủ năng lực và  
độc lâp.”  
(Theo PGS.TS Trn ThGiang Tân, 2014)  
1.1.1 Khái nim vkim toán BCTC:  
Có thhiu là: “Kiểm toán BCTC là cuc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhn xét vsự  
trình bày trung thc và hp lí ca báo cáo tài chính ca một đơn vị, có phù hp vi các  
chun mc kế toán và chế đế toán hiện hành không. Thước đo để nhn xét BCTC là hệ  
thng chun mc kế toán và chế độ kế toán hiện hành.”  
(Theo PGS.TS Trn ThGiang Tân, 2014)  
Kết qukitoán BCTC có thphc vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thba,  
nhưng chủ yếu là phc vcho nhng bên thứ ba như cổ đông, nhà đầu tư, ngân hàng.. đề  
họ đưa ra nhng quyết định kinh tế.  
1.1.2 Mc tiêu ca kim toán BCTC:  
Theo chuẩn mưc Kiểm toán Vit Nam s200 có chra rằng: “Mục tiêu Kim toán  
báo cáo tài chính là giúp cho kim toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhn  
rằng báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chun mc và chế độ kế toán hin hành  
(hoặc được chp nhn), có tuân thpháp lut liên quan và có phn ánh trung thc và hp  
SVTH: Nguyn ThTNga  
4
         
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
lí trên các khía cnh trng yếu hay không?”  
Cth, mc tiêu ca kiểm toán BCTC được thhin trên ba khía cnh:  
Thnht là tính trung thc: Là thông tin tài chính và tài liu kế toán phản ánh đúng  
stht ni dung, bn cht và giá trca nghip vkinh tế phát sinh.  
Thhai là tính hp lí: Là thông tin tài chính và tài liu kế toán phn ánh trung thc,  
cn thiết và phù hp vkhông gian, thi gian và skiện được nhiều người tha nhn.  
Thba là tính hp pháp: Là thông tin tài chính và tài liu kế toán phản ánh đúng  
pháp luật, đúng chuẩn mc và chế độ kế toán hin hành.  
Bên cạnh đó, kiểm toán BCTC còn là công cụ để giúp đơn vị được kim toán nhn ra  
nhng tn ti, nhng sai sót ca hthng KSNB, nhng yếu kém ca bmáy kế toán để  
có bin pháp khc phc nhm nâng cao chất lượng ca thông tin tài chính của đơn v.  
1.1.3 Đối tưng ca kim toán BCTC:  
Kiểm toán tài chính có đối tượng trc tiếp là các Báo cáo tài chính (bao gm: Bng  
cân đối kế toán, Báo cáo kết quhoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tin tvà Bn  
thuyết minh BCTC) và các bng khai thác heo luật định. Cthtrong kim toán Báo cáo  
tài chính có hai cách cơ bản để phân chia vic kim toán BCTC thành các phn hành kim  
toán:  
- Phân theo khon mcLà cách chia BCTC để kim toán theo tng khon mc trên  
BCTC hoc tp hp cc khon mc thành tng nhóm riêng theo tính cht ca nhóm  
khon mục đó. Thường là: Kim toán tin, kim toán nphi thu, kim toán nphi tr,  
kim toán doanh thu, kiểm toán chi phí,…  
- Phân theo chu trình: Là cách chia BCTC để kim toán theo các chu trình chung  
ca hoạt động tài chính trong doanh nghip, nhng chu trình này có scu thành và mi  
liên hcht chln nhau gia các khon mc. Chng hạn như: Kiểm toán chu trình bán  
hàng- phi thu, kim toán chu trình mua hàng- phi trả,…  
1.1.4 Cơ sở pháp lí và phương pháp kiểm toán BCTC:  
Cơ sở pháp lí: Cơ sở pháp lí để thc hin hoạt động kim toán là các chun mc  
kim toán. Tuy nhiên, để đánh giá đúng, sai về đối tượng kiểm toán thì cơ sở pháp lí  
SVTH: Nguyn ThTNga  
5
   
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
không phi là chun mc kim toán mà là các chun mc, chế độ kế toán và các văn bản  
pháp luật liên quan đến hoạt động được kim toán.  
Phương pháp kiểm toán: Là các bin pháp, cách thc và thủ pháp được vận động  
trong công tác kim toán nhằm đạt mục đích đề ra. Kim toán tài chính là hoạt động đặc  
trưng và nằm trong hthng kiểm toán nói chung. Cũng như mọi loi hình kim toán  
khác để thc hin chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến, kiểm toán tài chính cũng sử dng  
các phương pháp kiểm toán trên, bao gm kim toán chng t, kim toán ngoài chng t.  
( Theo GS.TS Nguyn Quang Quynh PGS.TS Ngô Trí Tu, 2015)  
Trong quá trình thc hin kim toán, người ta chia các phương pháp kiểm toán  
thành hai loi:  
- Thnghiệm cơ bản: Là thtc kiểm toán được thiết kế nhm phát hin các sai sót  
trng yếu cấp độ cdn liu. Các thnghiệm cơ bản bao gm:  
+ Kim tra chi tiết ( các giao dch, số dư tài khon và thông tin thuyết minh).  
+ Thtc phân tích.  
- Thnghim kim soát: Là thtc ểm toán được thiết kế nhằm đánh giá tính hu  
hiu ca hoạt động kim soát trong việc ngăn ngừa, hoc phát hin và sa cha các sai sót  
trng yếu cấp độ cơ sở dn liu
1.2 Khái quát chung vckhon vay:  
1.2.1 Khái nim vcác khon vay:  
Các khoản vay tương tự như trái phiếu là phn bsung vn chshữu để đảm bo  
cho doanh nghiệp có điều kin hoạt động bình thường. Tuy vy, khác vi trái phiếu là  
phần huy động ca các doanh nghiệp được phép phát hành thì khon vay là mt hình thc  
huy động vn và chiếm dng vn cho hoạt động sn xut kinh doanh khi doanh nghip  
thiếu vn tcó. Các hình thc chiếm dng vn cho các khon vay phát sinh trong nhng  
trường hp khác nhau, trong nhng mi quan hkhác nhau. Các khon vay có thphát  
sinh trong quan hệ bình đẳng vi ngân hàng, các nhà tín dng hoc vi ni b, cá  
thể…kèm theo điều kin thế chp tài sn và sdụng đúng mục đích vay. Mặt khác, các  
khon vay có nhiu loi với điều kin vay và lãi sut khác nhau tùy theo mục đích vay. Vì  
SVTH: Nguyn ThTNga  
6
   
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
vy, ngoài nhng mc tiêu tài chính, kim toán các khon vay cần hướng đến cvic tuân  
thủ các quy định chung vvay và sdng vn.  
Ở nước ta hin nay, các khon vay chủ đạo ca các doanh nghip là vay ngân hàng,  
để tiến hành vay vn doanh nghip phi thc hin nghip vthế chp hoc tín chp.  
- Nghip vthế chp thường xy ra trong quan htín dụng, khi người cho vay không  
tín nhim khả năng thanh toán của người vay, vì vy hcó quyn bên vay phi thế chp  
tài sản để đảm bo san toàn cho khon tín dng mà hcung cp. Doanh nghip có thể  
thế chp bng bất đng sn hoặc đng sn ca mình.  
- Tín chp là hình thức vay mà người vay ly uy tín của mình để đảm bo cho vic  
thanh toán các khoản vay đó. Hình thức vay này thường được áp dng trong các doanh  
nghiệp nhà nước, các khách hàng quen thuộc có uy tín đối vi ngân hàng.  
Các khoản vay thông thường đều có sgiám sát của ngân hàng cho vay trước khi  
vay và trong quá trình sdng tin vay theo mt quy trình cht ch. Tuy nhiên, trách  
nhim cui cùng vkhon tin vay vn thuc vdoanh nghip kctin vay gc, lãi vay,  
hoàn trcgc và lãi tin vay cũng như vc sdng vốn vay theo đúng mục đích đã cam  
kết. Chính nhng yếu tnày làm cho vic hoạt động ca hthng kim soát ni bca  
đơn vị cũng cn phải được quan tm thường xuyên.  
Kim soát ni bcủa đvị cần được tchc cht chtkhâu phê chun của người  
có trách nhiệm đến quá trình kí kết hợp đồng vay, theo dõi và sdng vốn vay để đảm  
bo hoàn thành trvn gốc và lãi vay theo đúng thời hn vay: ngn hn hay dài hn.  
Đối vi các khon vay ngn hn, thường gn vi các hoạt động mua hàng và thanh  
toán tin hàng cho từng khách hàng. Do đó, kiểm toán vn vay ngn hạn thường phi gn  
lin vi các nghip vmua hàng và thanh toán tin hàng. Thông thường, các doanh  
nghiệp thường msphchi tiết cho từng khách hàng để theo dõi công nphi tr.  
Doanh nghip chphi thanh toán tin khi nhập đủ hàng hóa hoc theo yêu cu ca hp  
đồng. Do vy, doanh nghip phi lp bng theo dõi các biên bn giao nhn hàng, các  
phiếu nhập kho trên cơ sở hóa đơn và đơn đặt hàng. Để nâng cao tính hu hiu ca hệ  
thng kim soát ni bcác loi nghip vụ: đặt hàng, nhn hàng, lp và theo dõi các hồ sơ  
SVTH: Nguyn ThTNga  
7
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
thanh toán và vic giải ngân….phải được phân cách rõ ràng. Vic thanh toán phải được  
thc hiện trên cơ sở hóa đơn của người bán, không căn cứ vào bảng sao kê để tránh khả  
năng thanh toán trùng. Doanh nghiệp cần thanh toán đúng hạn trong quan htrc tiếp đến  
các khon chiết khu lớn hơn lãi sut vay ngân hàng.  
Đối vi các khon vay dài hn thì lại thường liên quan đến việc đầu tư phát triển,  
xây dng các tài sn cố định, có quy mô lớn và hướng thanh toán nhiu ln. Do vy, kim  
soát ni bcần quan tâm đến vic tphê chun và các biện pháp khác đến kiểm tra định  
kì để đánh giá sự cn thiết và hiu quvn vay, sdng vn vay và thanh toán. Vic huy  
động nhiu khon vay vi thi hn vay và lãi suất khác nhau là điều không thtránh khi,  
nên trước khi kim toán nên yêu cu doanh nghip lập “Bng kê vn vay và lãi tính dồn”.  
Vn vay là mt yếu tcu thành ngun vn ca doanh nghip. Mt doanh nghip sẽ  
hoạt động có hiu quả hơn khi doanh nghiệp đó biết sdng ngun vn vay mt cách có  
hiu quvà biết cân đối cơ cấu vn vay trong tng vn, biết tn dụng được các ngun cho  
vay đct gim chi phí lãi vay thp nht, có li nht cho doanh nghip.  
1.2.2 Phân loi các khon vay:  
Có nhiu cách phân loi và qun lí ngun vn vay, tuy nhiên có hai cách phân loi  
phbiến nhất đối vi các khon vy là: vay ngn hn và vay dài hạn. Căn cứ vào thi hn  
cho vay mà đơn vị cho vay hđi vay phân loại:  
- Vay ngn hn là hon vay có thời gian đáo hạn hay thi gian thanh toán cgc và  
lãi trong một năm hay một chu kì kinh doanh.  
- Vay dài hn là khon vay có thi hn trgc và lãi trên một năm hay ngoài mt  
chu kì kinh doanh mà doanh nghip phi hoàn tr.  
Hình thc trlãi tin vay có thlà trtng tháng, trả đầu kì hay trcui kì vay tùy  
theo tho thun gia hai bên trong hợp đng vay.  
1.2.3 Đặc đim hch toán ca các khon vay:  
1.2.3.1 Nguyên tc kế toán:  
- Tài khoản 341 dùng để phn ánh các khon tin vay, tình hình thanh toán các  
SVTH: Nguyn ThTNga  
8
   
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
khon tin vay. Không phn ánh vào tài khon này các khoản vay dưới hình thc phát  
hành trái phiếu hoc phát hành cphiếu ưu đãi có điều khon bt buc bên phát hành phi  
mua li ti mt thời đim nhất định trong tương lai.  
- Doanh nghip phi theo dõi chi tiết khn phi trca các khon vay. Các khon  
có thi gian trnợ hơn 12 tháng kể tthời điểm lp Báo cáo tài chính, kế toán phi trình  
bày là vay và nthuê tài chính dài hn. Các khoản đến hn trtrong vòng 12 tháng tiếp  
theo ktthời điểm lp Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nthuê tài chính  
ngn hạn để có kế hoch chi tr.  
- Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khon vay (ngoài lãi vay phi trả) như  
chi phí thẩm định, kim toán, lp hồ sơ vay vốn,… được hch toán vào chi phí tài chính.  
Trường hp các chi phí này phát sinh tkhon vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng  
hoc sn xut tài sn dở dang thì được vn hóa.  
- Doanh nghip phi hch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, tng khế  
ước vay và tng loi tài sản vay. Trường hp vay bng ngoi tthì kế toán phi theo dõi  
chi tiết nguyên tvà thc hin theo nguyêtc:  
+ Các khon vay bng ngoi tphi quy đổi ra đơn vị tin tkế toán theo tgiá giao  
dch thc tế ti thời điểm phát sin.  
+ Khi trnvay bng oi t, bên Ntài khoản 341 được quy đổi theo tgiá ghi  
skế toán thc tế đích dnh cho từng đối tượng.  
+ Khi lp Báo cáo tài chính, số dư các khon vay bng ngoi tphải được đánh giá  
li theo tgiá giao dch thc tế ti thời điểm lp báo cáo tài chính.  
+ Các khon chênh lch tgiá phát sinh tviệc thanh toán và đánh giá lại cui kì  
khon vay bng ngoi tệ được hch toán vào doanh thu hoc chi phí hoạt động tài chính.  
(Khoản 1, Điều 58, Chương II, Thông tư 200/2014/TT-BTC)  
1.2.3.2 Kết cu và ni dung phn ánh ca tài khon 341:  
Bên N:  
- Stiền đã trả nca khon vay.  
- Stiền vay được giảm do được bên vay, chnchp thun.  
SVTH: Nguyn ThTNga  
9
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
- Chênh lch tgiá hối đoái do đánh giá lại số dư vay bằng ngoi tcuối kì (trường  
hp tgiá ngoi tgim so với Đồng Vit Nam).  
Bên Có:  
- Stin vay phát sinh trong kì.  
- Chênh lch tgiá hối đoái do đánh giá lại số dư vay bằng ngoi tcuối kì (trường  
hp tgiá ngoi tệ tăng so với Đồng Vit Nam).  
( Khoản 1, Điều 58, Chương II, Thông tư 200/2014/TT-BTC)  
1.2.3.3 Sơ đồ hch toán ca tài khon 341:  
Sơ đồ hch toán ca tài khoản 341 được thhin trang sau:  
SVTH: Nguyn ThTNga  
10  
Khóa lun tt nghip  
GVHD: TS. HThThúy Nga  
111,112  
341  
111,112  
Vay bng tin mt, TGNH  
Trnvay bng Vnd(Gc+lãi)  
Trnvay bng gc ngoi tệ  
152,153,156  
211,213,217  
Vay mua vật tư, công cụ, dng cụ  
635  
515  
133  
Thuế GTGT  
Lãi tgiá  
Ltgiá  
Vay mua TSCĐ,BĐS đầu tư  
241  
Vay mua thanh toán XDCB  
133  
Thuế GTGT  
131  
331,641,642,811  
Trkhon phi thu vào nợ  
vay ngân hàng  
Vay để thanh toán, ng vốn cho người  
bán, người nhn thu vXDCB  
Vay để góp vốn đầu tư vào công ty  
con,công ty liên kết,đầu tư khác  
221,222,228  
111,112  
Vay bng tin(tgiá thc tế)  
133  
211,221,221  
Vay bng  
ngoi  
t(tgiá  
th
c t
ế
)  
413  
Vay mua TSCĐ,đầu tư  
công ty con, liên kết  
Đánh giá lại số dư nợ vay ngoi tệ  
ti thời điểm báo cáo(lãi)  
331  
Vay để thanh toán (tgiá ghi s)  
Đánh giá lại số dư nợ vay ngoi  
tti thời điểm báo cáo(l)  
515  
635  
Lãi tgiá  
Ltgiá  
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hch toán tài khon 341 (trang sau)  
SVTH: Nguyn ThTNga  
11  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 123 trang yennguyen 04/04/2022 6340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán & Tư vấn RSM Việt Nam- Chi nhánh Miền Trung thực hiện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_quy_trinh_kiem_toan_cac_khoan_vay_trong_k.pdf