Giáo trình Tìm hiểu Microsoft Office 2007

GIÁO TRÌNH  
Tìm hiểu Microsoft Office 2007  
Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
LÊ VĂN HIẾU  
2009  
V IỆT N A M  
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
MỤC LỤC  
2
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
3. PivotTable III: Tính toán dữ liệu trong những báo cáo PivotTable của Excel2007  
...................................................................................................................................  
34  
1. Chia sẻ dữ liệu của Excel với những ứng dụng khác bằng cách xuất bản lên  
SharePoint .................................................................................................................36  
3
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
4
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
5
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
PHẦN I: LÀM QUEN VỚI EXCEL 2007  
1. Làm quen nhanh với Excel 2007  
Tìm hiểu giao diện mới và cách hoàn thành các tác vụ hàng ngày trên Excel 2007,  
một chút khái niệm về chuẩn định dạng XML.  
a. Những thuật ngữ cần nhớ  
Workbook: Đây là một tập tin để làm việc như: tính toán, vẽ đồ thị, …và lưu trữ dữ  
liệu. Một workbook có thể chứa nhiều sheet, do vậy có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại  
thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin. Mỗi workbook chứa rất nhiều  
worksheet hay chart sheet, tùy thuộc vào bộ nhớ máy tính.  
Worksheet: Có khi được gọi là “sheet” hay “bảng tính”, là nơi lưu trữ và làm việc với  
dữ liệu. Một worksheet có nhiều ô và các ô có chứa các cột và dòng. Worksheet được  
lưu trong workbook.  
Trong Excel 2007, một Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dòng, thay vì  
256 cột và 65,536 dòng của phiên bản cũ.  
Chart sheet: Thực chất là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ chứa một đồ thị.  
Vì vậy, nếu chỉ muốn xem từng đồ thị riêng lẻ thì chart sheet là lựa chọn tối ưu.  
Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các thẻ đặt ở góc trái dưới của cửa sổ  
workbook. Bạn có thể di chuyển từ sheet này sang sheet khác bằng thao tác đơn giản  
là nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab.  
b. Ribbon công cụ mới của Excel 2007  
Ribbon - trung tâm kiểm soát mới của bạn  
6
       
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
Khi lần đầu tiên sử dụng Excel 2007, giao diện của nó có thể làm cho bạn choáng  
ngợp bởi sự thay đổi khác hẳn so với các phiên bản trước. Thay cho các thanh trình  
đơn (menu) truyền thống là các cụm lệnh được trình bày ngay phía trên màn hình,  
giúp người dùng sử dụng thuận tiện hơn, đó chính là Ribbon. Bộ công cụ Ribbon  
gồm: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View, Developer,  
Add-Ins. Những thứ bạn cần bây giờ rất trực quan, dễ nhìn, rõ ràng và dễ sử dụng  
hơn. Ribbon thực sự là một trung tâm hỗ trợ công việc tuyệt vời. Với Excel 2007, các  
lệnh được tập hợp lại theo nhóm chức năng, khi cần là có ngay.  
Hình minh họa các Ribbon  
c. Chuẩn XML  
Excel 2007 dùng định dạng tập tin mặc định là XLSX dựa trên chuẩn XML  
(eXtensible Markup Language) thay cho định dạng chuẩn trước đây là XLS. Chuẩn  
này giúp cho các tài liệu an toàn hơn, dung lượng tài liệu nhỏ hơn và tích hợp sâu với  
các hệ thống thông tin và các nguồn dữ liệu bên ngoài. Nhờ vậy, các tài liệu được  
quản lý, phân tích và chia sẻ dễ dàng, hiệu quả hơn bao giờ hết.  
2. Tìm hiểu Excel 2007: Tạo một workbook đầu tiên  
Làm thế nào để tạo một workbook, nhập và chỉnh sửa văn bản và số liệu, thêm  
dòng, cột…  
a. Mở một workbook có sẵn  
7
     
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
WorkBook và Worksheet  
Bạn có thể mở một tập tin sẵn có bằng những cách khác nhau:  
Cách thứ nhất: Bấm chuột vào nút Office, chọn Open. Trong hộp thoại Open, chỉ  
đường dẫn đến nơi lưu trữ tập tin và chọn tên tập tin cần mở rồi nhấn nút Open (hay  
nhấn ENTER trên bàn phím hoặc bấm đôi phím trái chuột) để mở tập tin.  
Cách thứ hai: Chỉ có tác dụng đối với những tập tin từng được làm việc với phần  
mềm Excel trên máy tính của bạn. Bấm chọn tên tập tin trong danh sách tài liệu được  
mở trong thời gian gần nhất (Recent Documents) trên nút Office để mở tập tin. Excel  
2007 mặc định lưu lại tối đa 50 tên file sử dụng gần nhất.  
Cách thứ ba: Tìm đến tập bằng trình quản lý tập tin, Windows Explorer, nhấp đôi  
chuột lên tập tin để mở.  
b. Lưu workbook  
Sau khi làm việc với tập tin, điều cốt tử là phải lưu lại những chỉnh sửa, thay đổi, nếu  
không, công sức của bạn xem như bỏ biển. Excel 2007 cung cấp một cơ chế sao lưu tự  
động trong một khoảng thời gian nhất định (mặt định là 10 phút/lần). Nhưng bạn có  
thể tùy chỉnh để rút ngắn khoảng thời gian giữa các lần sao lưu lại để đề phòng trường  
hợp máy tích bị trục trặc bất ngờ hay bị cúp điện. Cách tùy chỉnh rất đơn giản: Bấm  
vào nút Office, chọn Excel options, chọn Save, bạn chỉ cần đánh dấu vào tuỳ chọn  
Save AutoRecover Information Every rồi chỉnh lại thời gian sao lưu tự động theo ý  
muốn.  
8
 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
Tùy chỉnh sao lưu tự động trong Excel 2007  
Trên đây là chế độ lưu tự động, tuy nhiên có lúc bạn cần phải thực hiện sao lưu thủ  
công. Sau đây là vài cách lưu workbook:  
Chọn nút có hình chiếc đĩa mềm trên thanh Quick Access Tollbar ở góc trên cùng  
bên trái màn hình đanh chức năng Office Save để tiến hành sao lưu  
tài liệu. Bạn cũng có thể sử dụng tổ hợp phím Ctrl+S hay Shift+F12 để thực hiện  
công việc quan trọng này.  
Nếu muốn tạo bản sao để giữ tập tin gốc, bạn chọn chức năng Save As và đặt tên  
khác, cũng như chọn kiểu tập tin tại Save as type, chọn nơi chứa cho tập tin (bản sao)  
bạn vừa tạo ra. Cuối cùng nhấn nút Save để lưu trữ.  
c. Đóng workbook  
Sau khi làm việc và sao lưu xong, bạn phải đóng workbook. Đây là những cách đóng  
phổ biến: Chọn nút Office, sau đó chọn Close; bấm vào nút có ký hiệu " X " ở góc  
trên bên phải màn hình, dùng tổ hợp phím Ctrl+F4 hoặc Ctrl+W.  
d. Sắp xếp workbook  
Excel 2007 cung cấp cho bạn khả năng sắp xếp lại các workbook được mở cùng lúc.  
Nhờ vậy, việc tham khảo qua lại giữa các các workbook thuận tiện hơn. Để sắp xếp,  
bạn bấm chuột vào nhóm lệnh View, chọn Arrange All, tiếp theo chọn cho mình một  
kiểu bố trí thích hợp nhất.  
e. Thủ thuật cơ bản với worksheet  
Chèn và xóa cột ô (cell), (column) , dòng (row): Bạn có thể chèn thêm các cột,  
dòng, ô vào vùng làm việc của worksheet.  
9
     
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
Các ô được chèn tùy ý vào cá vị trí: bên trái, bên trên ô hiện hành. Các ô đang được  
chọn cũng có thể dịch chuyển được qua phải hoặc xuống dưới ô hiện hành. Excel  
2007 cho phép thực hiện việc chèn thêm các dòng lên bên trên, các cột vào bên trái ô  
hiện hành. Đồng thời, bạn có thể xóa đi các ô, các dòng và cột không phùhợp.  
Các ô chứa dữ liệu  
Chèn thêm worksheet mới vào workbook: Để làm việc này, bạn chỉ cần làm theo  
một trong các cách sau: Dùng tổ hợp phím Shift+F11 chèn sheet mới vào trước sheet  
hiện hành; chọn tab Home, trong nhóm Cells - Insert - Insert sheet; nhấp phải chuột  
lên thanh sheet tab và chọn Insert…, chọn Worksheet và nhấn nút OK trong hộp  
thoại Insert, sẽ có ngay một Sheet mới được chèn vào.  
Xóa worksheet: Muốn xóa work sheet, bạn chọn Sheet muốn xóa rồi chọn nhóm  
Home - chọn nhóm Cells - chọn Delete - chọn Delete sheet. Cách nhanh hơn là nhấp  
phải chuột lên tên sheet muốn xóa sau đó chọn Delete, bấm OK để xác nhận xóa.  
Đổi tên một worksheet: Việc này rất đơn giản, chỉ cần nhấp phải chuột lên tên sheet  
cần đổi tên ở thanh sheet tab, chọn Rename, kế đến nhập vào tên mới và cuối cùng  
nhấn phím ENTER.  
Lưu ý: Excel 2007 không cho phép dùng các ký hiệu, ký tự đặc biệt để đặt tên (như: /  
\ ? *: ) để đặt tên cho sheet.  
Sắp xếp các worksheet: Đối với việc di chuyển một số sheet, cách nhanh nhất là  
dùng chức năng kéo thả của Excel. Người dùng có thể bấm và giữ phím trái chuột lên  
tên sheet rồi kéo đến vị trí mới để thả xuống.  
Khi phải di chuyển hay copy nhiều sheet, thì bấm phím phải chuột lên tên sheet cần  
sắp xếp, chọn Move or Copy. Lúc đó sẽ xuất hiện hộp thoại Move or Copy. Chỉ cần  
bấm chọn tên sheet, sau đó bấm OK để di chuyển.  
10  
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
Sao chép: Nhấp phải chuột lên sheet, chọn Move or Copy chọn vị trí đặt bản sao  
trong vùng Before sheet, chọn Creat a copy, nhấn OK để hoàn thành.  
Muốn cùng lúc sao chép nhiều sheet, nhấn giữ phím Ctrl, dùng chuột chọn tên sheet  
cần sao chép, giữ trái chuột để kéo đến vị trí đặt bản sao trên thanh sheet tab rồi thả  
chuột. Lưu ý: cần chọn nhiều sheet bằng lệnh Ctrl + nhấp chuột trước khi thực hiện  
lệnh này.  
Trường hợp bạn muốn chép các sheet sang một workbook khác thì mở workbook  
nguồn, chọn lệnh Move or Copy, chọn tên workbook đích trong To book.  
Ngoài những thủ thuật trên, bạn có thể tô màu cho sheet tab để dễ quản lý thanh sheet  
tab hơn. Chỉ cần nhấp phải chuột lên tên sheet mà bạn muốn tô màu rồi chọn Tab  
Color và chọn màu thích hợp để tô.  
Bạn cũng có thể làm ẩn hoặc hiện worksheet bằng cách nhấp phím phải chuột lên tên  
sheet, sau đó chọn Hide để giấu nó đi. Khi cần làm việc trở lại với sheet này, bạn nhấp  
phím phải chuột lên thanh Sheet tab, chọn Unhide, tiếp theo chọn tên sheet và nhấn  
nút OK để cho nó hiển thị trên màn hình.  
3. Tìm hiểu Excel 2007: Cách nhập công thức  
Làm thế nào để chèn những công thức đơn giản vào bảng tính và tự động cập nhật kết  
quả.  
a. Tìm hiểu về công thức Excel 2007  
Ví dụ hình trên bạn đang nhìn vào ngân sách chi tiêu gia đình cho phần  
Entertainment và worksheet ô C6 cồn trống (chi tiêu cho đĩa CD tháng 2) vẫn chưa  
được nhập. Trong phần này bạn sẽ được hướng dẫn sử dụng Excel để làm những bài  
toán căn bản bằng những công thức đơn giản.  
11  
   
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
b. Bắt đầu với dấu bằng (=)  
1. Nhập công thức trong ô C6.  
2. Nhấn nút ENTER để xem kết quả.  
3. Khi nào bạn click vào ô C6, công thức sẽ xuất hiện trên thanh công thức (formula  
bar).  
Hai đĩa CD được mua trong tháng Hai trị giá là $12.99 và $16.99. Vậy tổng giá trị chi  
tiêu cho đĩa CD trong tháng hai là hai đĩa CD. Bạn có thể cộng những giá trị này trong  
Excel bằng cách nhập công thức vào ô C6.  
Những công thức của Excel luôn bắt đầu từ dấu (=). Như vậy công thức của ô C6 là:  
=12.99+16.99  
Dấu cộng (+) là một thuật toán để Excel cộng thêm giá trị. Nếu bạn tự hỏi làm thế nào  
để được kết quả này t công thức sẽ hiện hơn ở thanh công thức  
khi bạn click vào ô C6.  
Bạn cũng nên biết các thuật toán của Excel bao gồm dấu cộng (+) dấu trừ (-), dấu  
nhân (*) và dấu chia (\).  
c. Tìm hiểu về công thức tổng giá trị trong một cột (SUM)  
12  
   
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
Để có kết quả chi tiêu trong tháng 1, click vào ô B7 và sau đó thực hiện các bước sau:  
1. Trên tab Home, click nút Sum trong nhóm Editing.  
2. Công thức sẽ xuất hiện trọng ô B7.  
3. Nhấn ENTER để có kết quả trong ô B7.  
4. Click vào ô B7 để hiển thị công thức trên thanh công thức.  
Bạn thể cộng chi tiêu trong tháng Giếng trong ô B7 bằng cách nhấn lệnh Sum  
trong nhóm Editing, trên tab Home, nó sẽ tự động cộng giá trị của một cột. Cách làm  
này làm cho người dùng đỡ tốn thời gian, thay vì phải nhập công thức. Khi nhấn  
ENTER kết quả hiện ra trong ô B7 là 95.94. Công thức là =SUM(B3:B6) xuất hiện  
trên thanh công thức khi bạn click vào ô B7.  
d. Nên copy một công thức thay vì tạo ra một công thức mới  
1. Dùng chuột kéo phần dưới của ô công thức đến một ô cũng sử dụng cùng một công  
thức, sau đó thả chuột ra.  
2. Nút Auto Fill Options xuất hiện và kết quả cũng hiện ra  
Trong một vài trường hợp thì việc copy công thức dễ thực hiện hơn việc tạo ra một  
công thức mới. Trong ví dụ trên bạn đã được xem qua việc copy công thức tổng cộng  
chi tiêu trong tháng 1 để ứng dụng tổng cộng chi tiêu cho tháng 2.  
Để làm điều này đầu tiên chọn ô công thức B7, sau đó dùng chuột trỏ vào góc bên  
dưới bên phải của ô B7 đến khi con trỏ trở thành dấu thập màu đen (+). Kế tiếp kéo  
phần fill handle sC7. Khi phần fill handle được thả ra, thì tổng giá trị ô  
C7 xuất hiện với giá trị 126.93. Công thức xuất hiện trên thanh công thức là  
=SUM(C3:C6), khi bạn click vào ô C7.  
13  
 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
Sau khi copy công thức nút Auto Fill Options xhiện để bạn có thêm chọn lựa  
format, nhưng trong trường hợp trên bạn không cần sử dụng chúng. Nút  
sẽ biến  
mất khi bạn click vào một ô khác.  
e. Tìm hiểu về cell (ô)  
Ô kham khảo  
Giá trị kham khảo  
A10  
Ô trong cột A và dòng thứ 10  
A10, A20  
A10:A20  
B15:E15  
Ô A10 và ô A20  
Bao gồm các ô trong cột A từ dòng thứ 10 đến dòng thứ 20  
Bao gồm các ô từ dòng 15 từ cột B đến cột E  
A10:E20 Bao gồm các ô trong cột A đến cột E từ dòng thứ 10đến  
dòng thứ 20  
Việc xác định các ô để dùng vào việc ứng dụng công thức. Excel thường sử dụng cách  
sử dụng ngắn ngọn như A1 để xác định cột bằng ký tự và dòng là những con số.  
f. Cập nhật kết quả công thức  
Giả sử rằng giá trị 11.97 trong ô C4 bị sai, vì nó phải được cộng thêm 3.99 mới chính  
xác do vậy bạn nên chọn ô C4 và nhập công thức "=11.97+3.99" cho ô này sau đó  
nhấn ENTER:  
Trên hình trên cho thấy giá trị của ô C4 thay đổi và dĩ nhiên Excel cũng tự động cập  
nhật tổng giá trị chi tiêu trong ô C7 thành 130.92 từ 126.93. Excel có thể cập nhật  
được vì công thức của nó trong ô C7 là "=SUM(C3:C6)". Nếu bạn không sử dụng  
công thức cho ô C7, thì giá trị sẽ không được cập nhật. Bạn cũng có thể sửa đổi hoặc  
nhập công thức trực tiếp trên thanh công thức  
thay vì nhập vào các  
ô.  
14  
   
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
g. Sử dụng công thức Sum cho một vài giá trị trong cột  
1. Trong ô C9, nhập dấu bằng (=), nhập SUM và sau đó mở dấu ngoặc đơn “(”.  
2. Nhấn vào ô C4 và sau đó gõ dấy phẩy (,) trong ô C9.  
3. Nhấn vào ô C6 và sau đó đóng dấu ngoặc đơn “)” trong ô C9.  
4. Nhấn ENTER để hiện thị kết quả.  
Trong ví dụ trên cho thấy hàm SUM cũng có thể áp dụng cho một vài giá trị trong cột  
bằng cách chọn một vài giá trị có liên quan.  
h. Sử dụng công thức đơn giản khác trong Excel 2007  
Công thức  
Tính năng  
AVERAGE  
MAX  
Tính trung bình  
Giá trị lớn nhất  
Giá trị nhỏ nhất  
MIN  
Hàm SUM chỉ là một trong các tính năng của Excel, ngoài ra nó còn có các công thức  
khác như AVERAGE, MAX, MIN để hỗ trợ bạn thực hiện các công thức để có kết  
quả ngay. Nếu bạn tự tính toán, thì thật sự khó khăn để ra kết quả chính xác.  
i. Tìm giá trị trung bình  
15  
     
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
Để tìm giá trị trung bình của hai tháng, click vào ô C7 và sau đó:  
1. Trân tab Home, trong nhóm Editing, chọn mũi tên của nút Sum và sau đó chọn  
Average.  
2. Nhấn ENTER để hiện thị kết quả trong ô D7.  
Bạn cũng có thể nhập công thức trực tiếp trên ô D7 “=AVERAGE(B7:C7)”, kết quả  
sẽ ra tương tự.  
j. Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất  
Để tìm giá trị lớn nhất trong một phạm vi, click ô F7 và sau đó:  
Trên tab Home, trong nhóm Editing, chọn mũi tên trên nút Sum và sau đó chọn Max.  
1. Nhấn Enter để hiển thị kết quả trong ô F7.  
2. Công thức MAX tìm ra giá trị lớn nhất trong một dãy số chức năng MIN tìm ra  
giá trị nhỏ nhất. Với ví dụ trên công thức là “MAX(F3:F6)” và giá trị lớn nhất là  
131.95.  
Để tìm giá trị nhỏ nhất trong ví dụ trên, click vào Min sau đó ENTER, kết quả sẽ hiện  
ra. Trong trường hợp này công thức là “=MIN(F3:F6)” và kết quả là 131.75.  
k. In các công thức để dễ ghi nhớ  
16  
   
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
Bạn có thể in các công thức và đặt chúng trên bảng hoặc bàn làm việc để nhắc nhở  
bạn tạo ra công thức này như thế nào. Để in các công thức bạn cần thể hiện công thức  
trên bảng tính (worksheet), làm điều này bằng cách nhấn tab Formulas và trongnhóm  
Formula Auditing chọn Show Formulas . ây giờ chỉ việc click nút Microsoft  
Office vn ấn.  
Nếu bạn muốn ẩn công thức thì cũng lập lại cách bạn làm cho nó hiện lên bảng tính.  
Hoặc bạn có thể dùng phím tắt CTRL+` (phím ` hầu hết đều có trên bàn phím) để hiện  
hoặc ẩn công thức trên bảng tính.  
l. Dấu hiệu lạ xuất hiện trên bảng tính  
Một khi dấu ##### xuất hiện trên bang tính thì nó cho biết do bị lỗi hoặc cột quá hẹp  
để hiển thị kết quả của nó.  
Thỉnh thoảng Excel không thể tính toán kết quả vì công thức bị lỗi. Sau đây là 3 lỗi  
thường gặp nhất:  
##### Cột không đủ rộng để hiện thị kết quả trong ô, nên kéo chiều rộng cho ô.  
17  
 
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
#REF! Một giá trị không hợp lệ. Các ô bị xóa hoặc bị dán đè giá trị khác lên.  
#NAME? Tên công thức bị sai và Excel không hiểu công thức đó. Khi bạn click vào  
ô #NAME? thì nó sẽ hiện ra nút để bạn có thể sửa sai.  
m. Tìm nhiều công thức khác  
Click vào nút Sum trong nhóm Editing, trên tab Home và sau đó chọn More  
Functions để mở hộp thoại Insert Function. Excel cung cấp nhiều tính năng hữu ích  
như tính năng ngày giờ. Trong hộp thoại Insert Function, chọn Help on this  
function để tìm hiểu các tính năng khác.  
4. Cách dùng hàm trong Excel 2007 để xác định thông tin ngày  
a. Bài học thứ nhất: Ngày liên quan đến Excel như thế nào?  
18  
     
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
Có một sự khác biệt giữa ngày có nghĩa gì với bạn và ngày có nghĩa như thế nào đối  
với Excel. Với bạn 8/22/2010 là tháng, ngày và năm, còn với Excel, 8/22/2010 là một  
dãy số 40412. Chính vì vậy bạn cần phải hiểu cách nhập ngày tháng như thế nào để  
Excel có thể hiểu được, chuyện này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian.  
Calendar (Lịch) của Excel bắt đầu từ năm 1900  
Thỉnh thoảng Excel không thể tính toán kết quả vì công thức bị lỗi. Sau đây là 3 lỗi  
thường gặp nhất:  
Ngày tháng lưu trữ trong Excel là một dãy số bắt đầu bằng 1 đại diện cho ngày 1  
tháng 1 năm 1900, đó chính là ngày lịch của Excel bắt đầu. Và mỗi ngày Excel cộng  
thêm một con số. Chẳng hạn như ngày 2 tháng 1 năm 1900 tương đương với số 2.  
Điều này có nghĩa là khi bạn nhập 8/22/2010, thì Excel lưu trữ là 40412 hoặc 40411  
ngày kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1900.  
Excel nhận diện ngày tháng như thế nào?  
1. Chọn Date trong Category.  
2. Chọn cách thể hiện ngày tháng trong Type.  
19  
Tìm hiểu Microsoft Office 2007- Tập 2: Tìm hiểu Microsoft Excel 2007  
Khi nhập 8/22/2010, 22-Aug-2010, hoặc August 22, 2010, Excel sẽ lưu trữ dãy số  
40412. Chỉ trong trường hợp bạn chọn format mà Excel không nhận ra ngày như  
August-22,2010 hoặc 8,22,10, Excel sẽ lưu trữ dưới dạng text, chứ không phải lưu trữ  
dưới dạng dãy số.  
b. Bài học thứ hai: Tính toán ngày tháng bằng cách sử dụng công thức  
Hàm  
Tìm kiếm  
NETWORKDAYS  
Số lượng ngày làm việc giữa hai thời điểm  
WORKDAY Tìm thời điểm sau một số ngày làm việc và xác định  
thời  
gian bắt đầu  
DATE Tìm một t  
TODAY Tìm thời  
hời điểm sau một số tháng  
điểm sau một số năm, một số tháng và một số  
ngày  
Để thực hiện phép tính số học trong Excel, cần thiết phải sử dụng công thức. Trong  
phần này bạn sẽ được hướng dẫn những công thức đơn giản để tính toán số ngày giữa  
hai thời điểm và bạn cũng sẽ hiểu tại sao nó rất quan trọng trong việc nhập ngày tháng  
mà Excel có thể hiểu được. Bạn cũng sẽ được hướng dẫn tìm hiểu những công thức để  
giải những thuật toán như tìm hiểu bạn đã sống được bao nhiêu ngày.  
Cách tìm ra số ngày giữa hai thời điểm  
1. Công thức trong bảng tính.  
2. Kết quả của công thức.  
3. Công thức trong thanh Fomular.  
Ví dụ rằng hôm nay là ngày 9 tháng 6 năm 2010 và kỳ nghỉ của bạn bắt đầu từ ngày  
21 tháng 8 năm 2010 và bạn muốn tìm hiểu còn bao nhiêu ngày nữa đến kỳ nghỉ. Để  
tính toán điều này bạn nhập công thức như sau: “=A3-A2”. Kết quả là 73 ngày giữa  
hai thời điểm. Excel hiểu được giá trị của ô A2 và A3. Trong ô A2 có giá trị là 40411  
(6/9/2010) và ô A3 có giá trị là 40338. Lấy ô A3 trừ ô A2 thì bằng 73.  
20  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 60 trang yennguyen 26/03/2022 7841
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tìm hiểu Microsoft Office 2007", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tim_hieu_microsoft_office_2007.pdf